Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

CÁCH NHẬN BIẾT từ LOẠI dựa vào vị TRÍ KHI làm bài tập điền từ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (159.24 KB, 9 trang )

CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO VỊ TRÍ KHI
LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ
9 Tháng 3 2013 lúc 15:48

I. Danh từ(nouns): danh thường được đặt ở những vị trí sau
1.Chủ ngữ của câu (thường đứng đầu câu,sau trạng ngữ chỉ thời gian)
Ex: Maths is the subject I like best.
N
Yesterday Lan went home at midnight.
N
2. Sau tính từ: my, your, our, their, his, her, its, good, beautiful....
Ex: She is a good teacher.
Adj
N
His father works in hospital.
Adj N
3. Làm tân ngữ, sau động từ
Ex: I like English.
We are students.
4. Sau “enough”
Ex: He didn’t have enough money to buy that car.
5. Sau các mạo từ a, an, the hoặc các từ this, that, these, those, each, every,
both, no, some, any, few, a few, little, a little,.....(Lưu ý cấu trúc a/an/the +
adj + noun)
Ex: This book is an interesting book.
6. Sau giới từ: in, on, of, with, under, about, at......
Ex: Thanh is good at literature.
II. Tính từ (adjectives): Tính từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước danh từ: Adj + N
Ex: My Tam is a famous singer.
2. Sau động từ liên kết: tobe/seem/appear/feel/taste/look/keep/get + adj


Ex: She is beautiful
Tom seems tired now.
Chú ý: cấu trúc keep/make + O + adj


Ex: He makes me happy
O adj
3. Sau “ too”: S + tobe/seem/look....+ too +adj...
Ex: He is too short to play basketball.
4. Trước “enough”: S + tobe + adj + enough...
Ex: She is tall enough to play volleyball.
5. Trong cấu trúc so...that: tobe/seem/look/feel.....+ so + adj + that
Ex: The weather was so bad that we decided to stay at home
6. Tính từ còn được dùng dưới các dạng so sánh( lưu ý tính từ dài hay đứng sau
more, the most, less, as....as)
Ex: Meat is more expensive than fish.
Huyen is the most intelligent student in my class
7. Tính từ trong câu cảm thán: How +adj + S + V
What + (a/an) + adj + N
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường đứng ở các vị trí sau
1. Trước động từ thường(nhất là các trạng từ chỉ tàn suất: often, always,
usually, seldom....)
Ex: They often get up at 6am.
2. Giữa trợ động từ và động từ thường
Ex: I have recently finished my homework.
TĐT adv
V
3. Sau đông từ tobe/seem/look...và trước tính từ: tobe/feel/look... + adv + adj
Ex: She is very nice.
Adv adj

4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
Ex: The teacher speaks too quickly.
5. Trước “enough” : V(thường) + adv + enough
Ex: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
6. Trong cấu trúc so....that: V(thường) + so + adv + that
Ex: Jack drove so fast that he caused an accident.


7. Đứng cuối câu
Ex: The doctor told me to breathe in slowly.
8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các
thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
Ex: Last summer I came back my home country
My parents had gone to bed when I got home.
It’s raining hard. Tom, however, goes to school.
IV. Động từ (verbs): Vị trí của động từ trong câu rất dễ nhận biết vì nó thường đứng sau
chủ ngữ (Nhớ cẩn thận với câu có nhiều mệnh đề).
Ex: My family has five people.
S
V
I believe her because she always tells the truth.
S V
S
V
Chú ý: Khi dùng động từ nhớ lưu ý thì của nó để chia cho đúng.

CÁCH NHẬN BIẾT TỪ LOẠI DỰA VÀO CẤU TẠO TỪ KHI LÀM BÀI TẬP ĐIỀN TỪ
I. Danh từ (nouns): danh từ thường kết thúc bằng: -tion/-ation, -ment, -er, -or,
-ant, -ing, -age, -ship, -ism, -ity, -ness
Ex: distribution, information, development, teacher, actor, accountant, teaching,

studying, teenage, friendship, relationship, shoolarship, socialism, ability, sadness,
happiness...........
II. Tính từ (adjective): Tính từ thường kết thúc bằng: -ful, -less, -ly, -al, -ble,
-ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing
Ex: helful, beautiful, useful, homeless, childless, friendly, yearly, daily, national,
international, acceptable, impossible, active, passive, attractive, famous, serious,
dangerous, childish, selfish, foolish, rainy, cloudy, snowy, sandy, foggy, healthy,
sympathy, childlike, specific, scientific, interested, bored, tired, interesting, boring
III. Trạng từ (adverbs): Trạng từ thường được thành lập bằng cách thêm đuôi
“ly” vào tính từ
Ex: beautifully, usefully, carefully, strongly, badly
Lưu ý: Một số trạng từ đặc biệt cần ghi nhớ
Adj
Adj
good

Adv
well


late
ill
fast

late/lately
ill
fast

Trạng từ là một từ loại mà bạn gặp thường xuyên khi học tiếng Anh
Trạng từ (hay còn gọi là phó từ- Adverb) là từ loại rất hay được sử dụng và xuất hiện

trong hầu hết các câu tiếng Anh. Cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English Uk
Vietnam tìm hiểu một số kiến thức về loại từ này trong quá trình học tiếng anh nhé:

1. Định nghĩa:

Trạng từ là từ dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hay cho cả câu.
Vị trí: Trạng từ thường đứng trước từ hay mệnh đề mà nó cần bổ nghĩa. Nhưng cũng tùy
trường hợp câu nói mà ngưới ta có thể đặt nó đứng sau hay cuối câu.

2. Phân loại trạng từ

Trạng từ có thể được phân loại theo nghĩa hoặc theo vị trí của chúng trong câu. Tuỳ theo
ý nghĩa chúng diễn tả, trạng từ có thể được phân loại thành
2.1. Trạng từ chỉ cách thức (manner)

Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với
How?Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân
ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play
well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
2.2. Trạng từ chỉ thời gian (Time)

Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi
nào?)


Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu
câu (vị
trí

nhấn
mạnh)
Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the
final exams.

2.3. Trạng từ chỉ tần suất (Frequency):

Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN?
và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động
từ chính.
Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.

2.4. Trạng từ chỉ nơi chốn (Place)

Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu
hỏi
WHERE?
Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere,
somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung
quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.

2.5. Trạng từ chỉ mức độ (Grade)

Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này
được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can
dance very beautifully.
Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn
toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng),

perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).

2.6. Trạng từ chỉ số lượng (Quantity)

Diễn
tả
số
lượng
(ít
hoặc
nhiều,
một,
hai
...
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.

lần...)

2.7. Trạng từ nghi vấn (Questions)

là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ
khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ),
surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?


2.8. Trạng từ liên hệ (Relation)

là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm
(where),

thời
gian
(when)
hoặc

do
(why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was
born.

3. Trạng từ có chung cách viết với tính từ

Nhiều tính từ và trạng từ trong tiếng Anh có cách viết tương tự vì vậy phải dựa vào cấu
trúc và vị trí của chúng để xác định xem đâu là tính từ và đâu là trạng từ.
Ví dụ: A hard worker works very hard. A late student arrived late.
Chú ý: Một số tính và trạng từ có cách viết và đọc giống nhau:

Adjectives

Adverbs

fast

fast

only

only

late


late

pretty

pretty

right

right

short

short

sound

sound

hard

hard

fair

fair

even

even


cheap

cheap

early

early

much

much


little

little

4. Cách hình thành trạng từ.

Tính từ + -ly : Phần lớn trạng từ chỉ thể cách có hể được thành lập bằng cách thêm -ly
vào tính từ:


Quick -quickly



Kind - kindly




Bad - badly



Easy - easily

5. Vị trí của trạng từ.

5.1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always,
usually, seldom....)


VD: They often get up at 6am.
5.2. Giữa trợ động từ và động từ thường



VD: I have recently finished my homework.



TĐT adv

V

5.3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv
+ adj



Ex: She is very nice.



Adv adj
5.4. Sau “too”: V(thường) + too + adv



VD: The teacher speaks too quickly.
5.5. Trước “enough” : V + adv + enough



VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
5.6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that


VD: Jack drove so fast that he caused an accident.



5.7. Đứng cuối câu
VD: The doctor told me to breathe in slowly.



5.8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các
thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)



VD: Last summer, I came back my home country



My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được
gọi là Quy tắc "cận kề".
VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he
often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất
khác
với
tiếng
Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng
từ
không
được
đặt/dùng
giữa
Động
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.

từ




Tân

ngữ.

Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ
có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]

Chủ ngữ

Nơi chốn

Cách thức

Tần suất

Thời gian

/động từ

/địa điểm

by plane

everyday

yesterday

I went

to Bankok


by jet plane

once a week

last month

I walked

to the library

He flew

to London

last year

Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually,
Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war
broke out in 1914-1918.
6. Hình thức so sánh của trạng từ

Xem bài câu so sánh


VD: He ran as fast as his close friend. I've been waiting for her longer than you
Cũng
như
tính

từ,
Trạng
từ
cũng

hình
thức
so
VD: We are going more and more slowly. He is working harder and harder.

sánh

kép:

Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc
bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.


Quickly - more quickly - most quickly



Beautiful - more beautifully - most beautifully



×