Luận văn
Xây dựng một hệ thống tự động kiểm tra vào
khách sạn dựa trên dịch vụ dựa vào vị trí.
Contents
1. CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI 20
1.1. Giới thiệu đề tài 21
Xã hội càng phát triển con người càng phải lao động sáng tạo nhiều hơn, do đó nhu cầu về vui chơi giải
trí thư giãn cũng tăng. Ngành du lịch mà trong đó là lĩnh vực khách sạn được mọi người quan tâm đầu
tư hàng đầu. Trong một xã hội năng động và hối hả, mọi người đều muốn tiết kiệm thời gian và công
sức trong việc đặt phòng và nhận phòng khách sạn khi họ đi du lịch. Vì vậy vấn đề được đặt ra là làm
sao khách du lịch có thể tiết kiệm được tối đa thời gian để tiến hành các thủ tục đặt và nhận phòng
khách sạn 21
Tuy nhiên cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và Internet, chúng ta đã dần tìm ra được giải
pháp để giải quyết vấn đề trên. Bắt đầu từ hệ thống kiểm tra vé máy bay trước khi lên máy bay, chúng
ta đã có thể xây dựng một hệ thống kiểm tra trước khi nhận phòng cho khách sạn dựa trên dịch vụ dựa
vào vị trí. 21
Hệ thống có thể cho phép người sử dụng tiến hành tự động kiểm tra khi vào khách sạn ở trong phạm vi
khoảng cách do khách sạn qui định. Đối với khách sạn, họ có thể giảm thiểu tối đa thao tác của con
người nhưng vẫn đảm bảo được các qui trình nghiệp vụ cần thiết của khách sạn. 21
Tuy nhiên, hệ thống này vẫn là một khái niệm mới đối với khách sạn cũng như khách du lịch nên vẫn
còn nhiều bất cập chưa đáp ứng nhu cầu thực tế. Vì vậy. nhóm thực hiện đề tài này sau khi đã tìm hiểu
và nghiên cứu các nghiệp vụ khách sạn cũng như những hệ thống kiểm tra hiện có để xây dựng nên hệ
thống này 21
1.2. Nội dung đề tài 21
Nội dung của đề tài đó là xây dựng một hệ thống tự động kiểm tra vào khách sạn dựa trên dịch vụ dựa
vào vị trí. Chức năng chính của hệ thống cho phép người đặt phòng sử dụng điện thoại di động mà đã
đăng ký đặt phòng tại khách sạn được kiểm tra vào một cách tự động khi người sử dụng đi vào phạm vi
bán kính thỏa mãn điều kiện của khách sạn đặt ra. Lúc đó hệ thống sẽ tiến hành việc xác thực danh tính
người đặt phòng và thông tin tới khách sạn quá trình thành công. Sau đó, khách sạn sẽ xác nhận với
người đặt phòng. 21
Hệ thống được nhóm hiện thực bảo đảm các yêu cầu sau: 21
Tuân thủ đúng các nghiệp vụ khách sạn đã nghiên cứu. 21
Thiết kế hệ thống gồm các Web Service được tích hợp lại với nhau. 21
Phần tiếp theo bao gồm các nội dung: 22
Chương 2: Trình bày các kiến thức về nghiệp vụ khách sạn một cách cơ bản nhất. Ngoài ra, nhóm
còn trình bày các kiến thức về công nghệ và kỹ thuật như Web service, framework đa nền tảng để lập
trình mobile (PhoneGap), hệ cơ sở dữ liệu PostGreSql dùng để lưu trữ dữ liệu vị trí. 22
Chương 3: Gồm việc phân tích và thiết kế các yêu cầu nghiệp vụ, trình tự quá trình thực hiện chức
năng của hệ thống và các lược đồ như lược đồ usecase, lược đồ tuần tự và sơ đồ ERD về cơ sở dữ liệu.
22
Chương 4: Đề xuất mô hình kiến trúc tổng quan và các chức năng cần thiết cho hệ thống, hiện
thực từng chức năng theo mô hình đã đề ra. 22
Chương 5: tổng kết toàn bộ quá trình xây dựng hệ thống, báo cáo các ưu nhược điểm của hệ thống
và hướng phát triển hệ thống để tối ưu hiệu suất. Đồng thời cũng trình bày hướng xây dựng thành luận
văn tốt nghiệp sau này 22
2. CHƯƠNG 2:CÁC KIẾN THỨC NỀN TẢNG ĐỂ XÂY DỰNG HỆ THỐNG 22
2.1. Các nghiệp vụ cơ bản của hệ thống 22
2.1.1. Một số thuật ngữ 22
2.1.2. Quy trình đăng ký của Hotel 22
Hình 1.1 Quy trình đăng ký từ hotel 24
2.1.3. Quy trình đăng ký và thiết lập của Client 24
Hình 2 Quy trình đăng ký và thiết lập của client 26
2.1.4. Cách hoạt động của hệ thống 26
2.2. Những công nghệ phục vụ cho chương trình 27
2.2.1. Apache Tomcat 6.0 27
Giới thiệu
[1]
27
Apache Tomcat (hay viết tắt Tomcat,trước đây còn gọi là Jakarta Tomcat) là một Web Server đồng
thời là Servlet Container mã nguồn mở được phát triển bởi Apache Software Foundation
(ASF).Tomcat hiện thực Java Servlet và Java ServerPages (JSP) chi tiết kĩ thuật từ công ty Oracle
,và cung cấp một môi trường web giao thức HTTP trên “Java thuần khiết” để chạy mã Java.Có một
điều cần chú ý là không nên nhầm lẫn Tomcat với Apache web server,là một web server giao thức
HTTP được hiện thực bằng ngôn ngữ C;2 web servers không đi kèm với nhau ,mặc dù chúng thường
xuyên được sử dụng đồng thời như một phần của web application stack.Apache Tomcat có bao gồm
các công cụ cho việc cấu hình và quản lý,nhưng cũng có thể làm điều đó bằng cách chỉnh sửa các tập
tin XML. 27
Thành phần 27
Tomcat 6.0 hiện thực Servlet 2.5 và JSP 2.1 được đặc tả từ Java Community Proccess bao gồm:
[2]
. 27
o Catalina:Là serverlet container của Tomcat.Catalina hiện thực theo đặc tả server và JSP của
Sun Microsystem.Trong Tomcat,1 nhân tố Realm đại diện cho 1 cơ sở dữ liệu gồm các usernames
,passwords và roles (giống như Unix Group) được gán cho các users.Các hiện thực khác nhau của
Realm cho phép Catalina tích hợp vào những môi trường mà việc xác thực thông tin được tạo ra và
bảo trì,và sau đó sử dụng thông tin này để hiện thực Container Manager Security được đặc tả trong
phần Servlet Specification 27
o Coyote:Là thành phần kết nối HTTP của Tomcat hỗ trợ giao thức HTTP 1.1 cho web server và
application container.Coyote lắng nghe những kết nối đang gửi tới trên một cổng TCP chuyên biệt
của web server và chuyển các yêu cầu cho Tomcat Engine để xử lý và trả kết quả về cho client. 28
o Jasper:Là JSP Engine của Tomcat.Jasper duyệt các file JSP để biên dịch sang code Java như
servlet (các file này được xử lý bởi Catalina).Trong môi trường runtime,Jasper phát hiện những thay
đổi của các file JSP và biên dịch chúng lại nhiều lần nữa.Tomcat 6.0 sử dụng Jasper 2,được hiện
thực theo đặc tả JSP 2.0 của Sun Microsytem 28
2.2.2. Apache Axix 2.2 28
Giới thiệu 28
Apache Axix 2.2 là một Webservice Framework mã nguồn mở sử dụng XML.Nó bao gồm các hiện
thực Java và C++ của SOAP server,chứa nhiều tính năng và APIs để tạo và cung cấp các ứng dụng
Web Service.Sử dụng Apache Axis,nhà phát triển có thể tạo ra các ứng dụng phân tán tương thích
với nhiều máy tính khác nhau.Axis được phát triển dưới sự bảo trợ của Apache Software Foundation
28
Axis trong Java 28
Khi sử dụng phiên bản Java của Axis ,có 2 cách để tiếp xúc với mã Java như một Web Service.Cách
dễ nhất là dùng tập tin Axis Native JWS (Java Web Service).Một cách khác là sử dụng các phiên bản
tùy chỉnh.Cách thứ 2 cho phép bạn tùy chỉnh các tài nguyên được sử dụng như Web Service. 28
JWS 28
Tập tin JWS bao gồm mã nguồn của các class Java được viết để tiếp cận web service.Khác biệt
chính giữa tập tin java và jws là phần đuôi tập tin.Một sự khác nhau nữa là tập tin jws được triển
khai như một mã nguồn chứ không biên dịch như class file. 28
2.2.3. PhoneGap 1.7.0 29
Giới thiệu: 29
Phonegap (còn gọi là Apache Callback,nhưng bây giờ được gọi là Apache Cordova)là một
framework mã nguồn mở được phát triển dành cho điện thoại di động sản xuât bởi Nitobi,và được
mua lại bởi Adobe System.Nó cho phép lập trình viên xây dựng ứng dụng cho điện thoại di động
bằng cách dùng Javascript,HTML5 và CSS3 thay vì sử dụng các ngôn ngữ cấp thấp như Objective-
C.Các ứng dụng tạo ra là ứng dụng hybrid,tức là chúng không dành riêng cho bất kì loại điện thoại
hay hệ điều hành nào (tất cả các layout được bố trí và hiện thực thông qua web view thay vì một UI
Framework tĩnh của một platform nào đó) nó cũng không hoàn toàn dựa trên web (không chỉ là ứng
dụng web ,nó có thể được đóng gói để phân phối trên AppStore, và có thể truy xuất đến phần giao
diện lập trình ứng dụng của thiết bị) 29
Danh sách các OS được hỗ trợ bởi PhoneGap 29
2.2.4. Google API 29
2.2.5. PostgreSQL 9.1 PostgreSQL ,còn được gọi đơn giản là Postgres,là một hệ quản trị cơ sở
dữ liệu mô hình hướng đối tượng (ORDBMS) có thể sử dụng trên nhiều platform bao gồm
Linux,FreeBSD,Solaris,Microsoft Window và Mac OS X.Được phát hành dưới giất phép của
PostgreSQL,là giấy phép MIT-Style,tức là hoàn toàn miễn phí và là mã nguồn mở.PostgreSQL được
phát triển bởi PostgreSQL Global Development Group, bao gồm những tình nguyện viên làm trợ thủ
đắc lực và được giám sát bởi các công ty như Red Hat và EnterpriseDB.Nó hiện thực phần lớn dựa
trên tiêu chuẩn của SQL 2008,tuân thủ theo ACID,và hoàn toàn trong suốt (bao gồm các câu lệnh
DDL) chứa các kiểu dữ liệu ,toán tử ,phương pháp đánh chỉ mục,hàm,ngôn ngữ thủ tục mở rộng và
một số lượng rất lớn các mở rộng được viết bởi third party. 29
Đa số các bản Linux đều có PostgreSQL sẵn trong các gói cung cấp được phân phối,bắt đầu từ
Lion,sử dụng PostgreSQL server như là một tiêu chuẩn cho cơ sở dữ liệu mặc định của nó trong các
phiên bản server,và kèm các công cụ PostgreSQL client cho các phiên bản desktop. 30
3. CHƯƠNG 3:PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 30
3.1. Phân tích các yêu cầu bên phía user 30
3.1.1. Đăng ký tài khoản 30
- Mô tả: người dùng tải ứng dụng về và phải đăng ký tài khoản để sử dụng hệ thống. 30
- Qui trình: 30
o Người dùng có thể đăng ký trên website của ứng dụng 30
o Hệ thống sẽ hiện thị một bảng nhập dữ liệu gồm: 30
Title 30
First name 30
Last name 30
Email 30
Mobile number 30
Address 30
Credit card type 30
Credit card number 30
- Điều kiện: tài khoản do người dùng tạo chưa được tạo ra trước đó. 30
- Kết quả: hệ thống sẽ xuất thông báo đăng ký tài khoản thành công. 30
3.1.2. Đăng nhập vào hệ thống 30
- Mô tả: người dùng muốn đăng nhập vào hệ thống để tiến hành việc kiểm tra vào khách sạn,
thay đổi thông tin cá nhân. 30
- Qui trình: 30
o Tại giao diện chính của ứng dụng nhập Username và Password 30
o Nhấp chuột vào nút Submit. 31
- Điều kiện: người dùng chưa đăng nhập vào hệ thống và nhập đúng Username và Password. 31
- Kết quả: nếu đăng nhập thành công thì ứng dụng sẽ tự động tiến hành qui trình kiểm tra, ngược
lại sẽ thông báo lỗi và hiện lại trang đăng nhập cho người dùng. 31
3.1.3. Đăng xuất khỏi hệ thống 31
- Mô tả: người dùng muốn đăng xuất khỏi hệ thống 31
- Qui trình: ở màn hình chờ của ứng dụng, người dùng nhấp chuột vào nút Đăng xuất. 31
- Điều kiện: người dùng đang ở trạng thái đăng nhập hệ thống. 31
- Kết quả: hệ thống quay về giao diện chính của ứng dụng. 31
3.1.4. Kiểm tra thông tin 31
- Mô tả: người dùng muốn xem thông tin cá nhân như First name, Last name, Email, Mobile
number …. 31
- Qui trình: 31
o Người dùng đăng nhập vào hệ thống với Username và Password. 31
o Nhấp chuột vào Thông tin cá nhân. 31
- Điều kiện: người dùng đăng nhập vào hệ thống thành công. 31
- Kết quả: hệ thống sẽ hiển thị bảng thông tin của người dùng 31
3.2. Phân tích các yêu cầu từ hotel 31
3.2.1. Đăng ký tài khoản 31
- Mô tả: khách sạn tải ứng dụng và đăng ký tài khoản. 31
- Qui trình: 31
o Khách sạn có thể vào website ứng dụng để tiến hành đăng ký dành cho khách sạn. 31
o Hệ thống sẽ hiển thị bảng nhập dữ liệu dành cho khách sạn gồm: 31
Tên khách sạn 31
Email 31
Address 31
Phone number 31
- Điều kiện: tài khoản khách sạn đăng ký không được đăng ký trước đó. 31
- Kết quả: hệ thống sẽ xuất thông báo đăng ký thành công. 32
3.2.2. Đăng nhập hệ thống 32
- Mô tả: khách sạn muốn đăng nhập hệ thống để quan sát quá trình kiểm tra vào khách sạn của hệ
thống, thay đổi thông tin cá nhân của khách sạn 32
- Qui trình: 32
o Nhân viên khách sạn nhập Username và Password tương ứng. 32
o Nhấp chuột vào nút Submit. 32
- Điều kiện: tài khoản của khách sạn chưa đăng nhập vào hệ thống và nhập đúng Username và
Password. 32
- Kết quả: nếu đăng nhập thành công hệ thống sẽ chuyển tới giao diện quản lý quá trình kiểm tra
vào khách sạn của khách sạn đó, ngược lại sẽ thông báo lỗi và hiển thị lại giao diện đăng nhập. 32
3.2.3. Đăng xuất hệ thống 32
- Mô tả: khách sạn muốn đăng xuất khỏi hệ thống. 32
- Qui trình: nhân viên khách sạn nhấp chuột vào nút Đăng xuất. 32
- Điều kiện: tài khoản khách sạn đang ở trạng thái Đăng nhập. 32
- Kết quả: hệ thống trả về giao diện chính của ứng dụng. 32
3.2.4. Quản lý thông tin kiểm tra vào khách sạn của người dùng 32
- Mô tả: khách sạn muốn xem thông tin người dùng đã kiểm tra vào thành công. 32
- Qui trình: sau khi đăng nhập thành công, hệ thống sẽ tự động hiển thị giao diện quản lý người
dùng đã kiểm tra vào thành công cho khách sạn. 32
- Điều kiện: khách sạn đã đăng nhập thành công. 32
- Kết quả: hiển thị thông tin Last name, First name, Email, Mobile number… của người dùng đã
kiểm tra vào khách sạn thành công. 32
3.2.5. Kiểm tra thông tin 32
- Mô tả: khách sạn muốn xem thông tin cá nhân của khách sạn. 32
- Qui trình: nhấp chuột vào nút Thông tin cá nhân. 32
- Điều kiện: tài khoản khách sạn ở trạng thái đăng nhập. 32
- Kết quả: hiển thị toàn bộ thông tin cá nhân của khách sạn đó. 32
3.3. Phân tích các yêu cầu từ nhà quản trị hệ thống 32
3.3.1. Đăng nhập hệ thống 32
- Mô tả: Admin muốn đăng nhập hệ thống để quản lý thông tin của khách sạn, người dùng, phân
quyền admin. 33
- Qui trình: 33
o Admin nhập Username và Password tương ứng. 33
o Nhấp chuột vào nút Submit. 33
- Điều kiện: tài khoản của admin chưa đăng nhập vào hệ thống và nhập đúng Username và
Password. 33
- Kết quả: nếu đăng nhập thành công hệ thống sẽ chuyển tới giao diện quản lý, ngược lại sẽ thông
báo lỗi và hiển thị lại giao diện đăng nhập. 33
3.3.2. Đăng xuất hệ thống 33
- Mô tả: Admin muốn đăng xuất khỏi hệ thống. 33
- Qui trình: Admin nhấp chuột vào nút Đăng xuất 33
- Điều kiện: tài khoản admin đang ở trạng thái Đăng nhập. 33
- Kết quả: hệ thống trả về giao diện chính của ứng dụng. 33
3.3.3. Quản lý các thông tin cơ bản của hệ thống 33
- Mô tả: Admin muốn quản lý các thông tin cấu hình, phân quyền admin của hệ thống. 33
- Qui trình: Admin nhấp chuốt vào Tab Quản lý thông tin Admin để tiến hành quản lý. 33
3.3.3.1. Chỉnh sửa thông tin nhân viên 33
- Qui trình: 33
o Các nút Edit, Remove để sửa hoặc xóa các thông tin của nhân viên khác 33
o Sau khi hoàn thành nhấn nút Submit. 33
- Điều kiện: tài khoản admin ở trạng thái đăng nhập 33
- Kết quả: hiển thị lại bảng thông tin quản lý admin với tài khoản nhân viên mới được chỉnh sửa. . 33
3.3.3.2. Tạo tài khoản nhân viên mới 33
- Qui trình: 33
o Nút Create để tạo nhân viên mới. 33
o Nhập các thông tin cần thiết của nhân viên như Last name, First name, Mobile number, Day of
birth, Address, Email. 33
o Nhấn nút Submit để hoàn thành thao tác. 33
- Điều kiện: tài khoản admin ở trạng thái đăng nhập 33
- Kết quả: hiển thị bảng thông tin quản lý admin với tài khoản nhân viên mới được tạo. 34
3.3.4. Quản lý danh sách các user 34
- Mô tả: Admin muốn quản lý các thông tin cá nhân của user. 34
- Qui trình: 34
o Admin nhấp chuốt vào Tab Quản lý thông tin User để tiến hành quản lý. 34
o Thao tác Remove để xóa thông tin tài khoản của user tương ứng. 34
- Điều kiện: tài khoản admin ở trạng thái đăng nhập 34
- Kết quả: hiển thị bảng thông tin quản lý user. 34
3.3.5. Quản lý danh sách các hotel 34
- Mô tả: Admin muốn quản lý các thông tin cá nhân của khách sạn. 34
- Qui trình: 34
o Admin nhấp chuốt vào Tab Quản lý thông tin Khách sạn để tiến hành quản lý. 34
o Thao tác Remove để xóa thông tin tài khoản của khách sạn tương ứng. 34
- Điều kiện: tài khoản admin ở trạng thái đăng nhập 34
- Kết quả: hiển thị bảng thông tin quản lý khách sạn. 34
3.4. Đặc tả use case của hệ thống 34
3.4.1. Use case Login 34
1. Mô tả: Đây là use case đăng nhập tài khoản để sử dụng hệ thống 34
2. Tác nhân: Admin, hotel, user 34
3. Các luồng sự kiện 34
Các luồng sự kiện chính 34
Tác nhân chọn đăng nhập hệ thống.hệ thống hiển thị giao diện để đăng nhập 34
Tác nhân nhập username và password và chọn Login 34
Hệ thống kiểm tra các dự liệu nhập username và password. Nếu dữ liệu nhập là hợp lệ thì hệ thống
thông báo tác nhân đã đăng nhập thành công 34
Kết thúc use case login 34
Ngoại lệ 34
Tác nhân nhập sai hoặc thiếu thông tin username hoặc password 35
Hiển thị thông báo tác nhân đăng nhập không thành công 35
Kết thúc use case login 35
3.4.2. Use case Sign up 35
1. Mô tả: đây là use case đăng kí tài khoản để sử dụng hệ thống 35
2. Tác nhân: Admin, hotel,user 35
3. Các luồng sự kiện 35
Các luồng sự kiện chính 35
Tác nhân chọn Sign up, hệ thống hiện thị giao diện đăng kí tài khoản 35
Tác nhân nhập các thông tin theo yêu cầu của hệ thống và chọn Sign Up 35
Hệ thống kiểm tra các thông tin đã nhập của tác nhân. Nếu các dự liệu trên phù hợp và đầy đủ thì
hệ thống hiển thị thông báo đăng kí thành công và lưu tác nhân mới này vào cơ sở dữ liệu phù hợp 35
Kết thúc use case Sign Up 35
Ngoại lệ 35
Tác nhân nhập thiếu thông tin hoặc thông tin không phù hợp với yêu cầu của hệ thống 35
Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu tác nhân nhập lại 35
Kết thúc use case Sign up 35
3.4.3. Use case Manage Profile 35
1. Mô tả: Đây là use case quản lý thông tin cá nhân của từng tác nhân 35
2. Tác nhân: Admin, hotel,user 35
3. Các luồng sự kiện 35
Các luồng sự kiện chính 35
Tác nhân chọn quản lý thông tin cá nhân và hệ thống hiện thị ra thông tin của tác nhân 35
Tác nhân có thể thêm, xóa hoặc chỉnh sửa thông tin của mình 35
Hệ thống lưu lại thông tin sau khi thay đổi 36
Kết thúc use case Manage Profile 36
Ngoại lệ 36
Tác nhân thay đổi thông tin không phù hợp với yêu cầu của hệ thống 36
Hệ thống thông báo lỗi và không lưu thông tin mới 36
Kết thúc use case Manage Profile 36
3.4.4. Use case Auto Check-In 36
1. Mô tả: Đây là use case quang trọng nhất của hệ thống thực hiện việc auto check-in 36
2. Tác nhân:Admin, hotel 36
3. Các luồng sự kiện 36
Các luồng sự kiện chính 36
Tác nhân kiểm tra các tiền điều kiện của việc check in: kiểm tra user đi vào phạm vi check-in của
hotel chưa, xác thực người dùng 36
Nếu các tiền điều kiện đã phù hợp thì tác nhận thực hiện việc check-in 36
Kết thúc use case Auto Check-in 36
Ngoại lệ 36
Tác nhân kiểm tra tiền điều kiện không phù hợp 36
Hệ thống không thể thực hiện check-in 36
Kết thúc use case Auto Check-in 36
3.4.5. Use case Manage Account 36
1. Mô tả: Đây là use case thực hiện việc quản lý các account của hệ thống 36
2. Tác nhân: Admin 36
3. Các luồng sự kiện 36
Các luồng sự kiện chính 36
Tác nhân chọn quản lý các account. Hệ thống hiển thị giao diện quản lý account 36
Tác nhân có thể thêm, xóa, thay đổi username hay password của các account 36
Hệ thống lưu lại thông tin sau khi thay đổi 36
Kết thúc use case Manage Account 37
Ngoại lệ 37
Hệ thống không kết nối với cơ sở dữ liệu được 37
Hiện thông báo lỗi 37
Kết thúc use case Manage Account 37
3.4.6. Use case Add Profile 37
1. Mô tả: Đây là use case thêm thông tin cá nhân 37
2. Tác nhân:Admin, hotel, user 37
3. Các luồng sự kiện 37
Các luồng sự kiện chính 37
Tác nhân chọn add profile, hệ thống hiển thị ra tất cả các thông tin của tác nhân 37
Tác nhân điền thông tin của mình vào những mục còn trống 37
Hệ thống kiểm tra tính phù hợp. Nếu các thông tin trên phù hợp thì lưu thông tin lại 37
Kết thúc use case add profile 37
Ngoại lệ 37
Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu không thành công, hoặc các thông tin tác nhân điền không phù hợp
37
Hiển thị thông báo lỗi 37
Kết thúc use case Add Profile 37
3.4.7. Use case Delete Profile 37
1. Mô tả: Đây là use xóa các thông tin cá nhân 37
2. Tác nhân: Admin, hotel, user 37
3. Các luồng sự kiện 37
Các luồng sự kiện chính 37
Tác nhân chọn xóa thông tin cá nhân, hệ thống hiện thị các thông tin đang có của tác nhân 37
Tác nhân xóa các thông tin cho phép xóa 37
Hệ thống lưu lại thông tin sau thay đổi 37
Kết thúc use case delete Profile 37
Ngoại lệ 37
Tác nhân xóa các thông tin không cho phép 37
Hoặc kết nối cơ sở dữ liệu không thành công 38
Hiển thị thông báo lỗi 38
Kết thúc use case delete profile 38
3.4.8. Use case Update Profile 38
1. Mô tả: Đây là use case chỉnh sửa lại thông tin cá nhân 38
2. Tác nhân: admin, hotel, user 38
3. Các luồng sự kiện 38
Các luồng sự kiện chính 38
Tác nhân chọn chỉnh sửa lại thông tin,hiện thị các thông tin cá nhân của tác nhân 38
Tác nhân chọn các thông tin cần chỉnh sửa lại, nếu các thông tin này phù hợp, hệ thống sẽ lưu lại
các thông tin trên 38
Kết thúc use case update profile 38
Ngoại lệ 38
Tác nhân thay đổi thông tin không phù hợp 38
Hoặc, Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu không thành công 38
Hiển thị thông báo lỗi 38
Kết thúc use case update profile 38
3.4.9. Use case Create Account 38
1. Mô tả: đây là use case tạo tài khoản mới cho hệ thống 38
2. Tác nhân: Admin 38
3. Các luồng sự kiện 38
Các luồng sự kiện chính 38
Tác nhân chọn Create Account 38
Tác nhân nhập thông tin của account mới tạo 38
Nếu các thông tin mới tạo đều phù hợp thì hệ thống sẽ tạo ra một account mới 38
Kết thúc use case create account 38
Ngoại lệ 38
Tác nhân nhập thông tin không phù hợp 38
Hoặc, Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu không thành công 38
Hiện thị thông báo lỗi 39
Kết thúc use case create account 39
3.4.10. Use case Edit Account 39
1. Mô tả: Đây là use case thay đổi tài khoản của hệ thống 39
2. Tác nhân: admin 39
3. Các luồng sự kiện 39
Các luồng sự kiện chính 39
Tác nhân chọn Edit Account 39
Hệ thông hiện thị danh sách các account hiện đang có của hệ thống 39
Tác nhân chọn account cần thay đổi 39
Tác nhân thay đổi các thông tin mà mình vừa chọn 39
Nêu các thông tin phù hợp thì hệ thống lưu thông tin sau khi thay đổi 39
Kết thúc use case edit account 39
Ngoại lệ 39
Tác nhân thay đổi thông tin không phù hợp 39
Hoặc, Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu không thành công 39
Hiển thị thông báo lỗi 39
Kết thúc use case edit account 39
3.4.11. Use case Remove Account 39
1. Mô tả: Đây là use case xóa account của hệ thống 39
2. Tác nhân: Admin 39
3. Các luồng sự kiện 39
Các luồng sự kiện chính 39
Tác nhân chọn Remove account 39
Hệ thống hiển thị danh sách các account đang có của hệ thống 39
Tác nhân chọn account muốn xóa 39
Hệ thống xóa account khỏi danh sách 39
Kết thúc use case remove account 39
Ngoại lệ 39
Hệ thống kết nối cơ sở dữ liệu không thành công 39
Hiển thị thông báo lỗi 40
Kết thúc use case remove account 40
3.4.12. Use case Check Position 40
1. Mô tả: Đây là use case kiểm tra user có vào phạm vi check-in của hotel hay chưa 40
2. Tác nhân: Admin 40
3. Các luồng sự kiện 40
Các luồng sự kiện chính 40
Tác nhân tính khoảng cách của user và hotel 40
Lấy bán kính của hotel 40
So sánh khoảng cách này với bán kính check-in của hotel 40
Nếu khoảng cách nhỏ hơn bán kính check-in của hotel, thì thông báo cho hệ thống có thể check-in
được 40
Kết thúc use case Check position 40
Ngoại lệ 40
Xảy ra sai số khi tính toán, hiện tượng tràn số, hoặc kết nối không thành công với cơ sở dữ liệu . 40
Hiển thị thông báo lỗi 40
Kết thúc use case check position 40
3.4.13. Use case Identify User 40
1. Mô tả: Đây là use case xác thực người dùng 40
2. Tác nhân: Admin 40
3. Các luồng sự kiện 40
Các luồng sự kiện chính 40
Tác nhân yêu cầu user nhập passcode 40
So sánh passcode nhập với passcode ban đầu được tạo ra 40
Nếu trung thì thông báo người dùng được xác thực 40
Kết thúc use case Identify User 40
Ngoại lệ 40
Passcode so sánh không trùng 40
Hiển thị thông báo sai passcode 40
Kết thúc use case Identify User 41
3.4.14. Use case Check in 41
1. Mô tả: Đây là use case thực hiện việc check in 41
2. Tác nhân: Hotel 41
3. Các luồng sự kiện 41
Các luồng sự kiện chính 41
Tác nhân nhận thông báo check in từ server 41
Truyền thông báo check in cho user 41
Kết thúc use check in 41
Ngoại lệ 41
Không kết nối được với user 41
Hoặc, kết nối với cơ sở dữ liệu không thành công 41
Hiển thị thông báo lỗi 41
Kết thúc use case check in 41
3.5. Thiết kế use case của hệ thống 41
3.5.1. Lược đồ use case tổng quát 41
3.5.2. Lược đồ use case chi tiết 41
3.6. Xây dựng lược đồ tuần tự 42
3.7. Lược đồ quan hệ ERD của hệ thống 42
43
Mô hình ERD của hệ thống bao gồm : 43
1) Thực thể User : đại diện cho ngừoi sử dụng hệ thống 43
2) Thực thể Hotel : Đại diện cho các khách sạn có trên hệ thống 43
3) Quan hệ thực thể yếu Has Status :Lưu thông tin trạng thái tương ứng giữa User và Hotel 43
3.8. Thiết kế cơ sở dữ liệu của hệ thống 43
Hệ thống cần lưu những thông tin sau trong cơ sở dữ liệu: 43
a) Thông tin người dùng (User):Chứa các thông tin của người sử dụng hệ thống (bao gồm cả hotel
nếu hotel tham gia vào hệ thống).Thông tin này bao gồm các thông tin tĩnh (duy nhất và ít thay đổi) và
thông tin động(thường xuyên thay đổi và có nhiều giá trị ): 43
Thông tin tĩnh gồm có: 43
o Số ID (uid) 43
o Mật khẩu đăng nhập (password) 43
o Danh hiệu (title) 43
o Tên (fname) 43
o Họ (lname) 43
o Số điện thoại (Mobile) 44
o Thư điện tử (email) 44
o Địa chỉ (Address) 44
o Quốc tịch (Country) 44
Thông tin động gồm có: 44
o Số ID riêng (duid) 44
o Mã check in vào khách sạn (passcode) 44
o Vị trí hiện tại (pos) 44
o Kiểu thẻ thanh toán (cctype) 44
o Tên thẻ thanh toán (ccname) 44
o Số thẻ thanh toán (ccnum) 44
o Hạn của thẻ thanh toán (ccdate) 44
b) Thông tin khách sạn lưu trên server (Hotel) :Chứ một vài thông tin để tham chiếu đến khách sạn
tương ứng: 44
Số id của khách sạn (hid) 44
Tên khách sạn (name) 44
Địa chỉ (address) 44
Cấp độ (star) 44
Vị trí khách sạn (pos) 44
Bán kính auto checkin (radius) 44
c) Bảng lưu các trạng thái của user so với từng khách sạn được cập nhật liên tục: 45
Số id của trạng thái (sid) 45
Vị trí tại thời điểm t của User (ucoord) 45
Trạng thái check in (status) 45
4. CHƯƠNG 4:ĐỀ XUẤT KIẾN TRÚC VÀ HIỆN THỰC HỆ THỐNG 45
4.1. Kiến trúc tổng quan 45
Gồm 3 tầng: 46
i. Tầng giới thiệu: Cung cấp giao diện để người dùng có thể tương tác với hệ thống. 46
Đối với người sử dụng: tầng giới thiệu cho phép người dùng quan sát quá trình kiểm tra vào khách
sạn của hệ thống, cũng như thông tin tài khoản và quản lý tài khoản cá nhân của người dùng đó. 46
Đối với khách sạn: cung cấp cho khách sạn thông tin những người đặt phòng đã được kiểm tra vào
khách sạn thành công, thông tin tài khoản của chính khách sạn đó. 46
Đối với nhân viên quản lý hệ thống: cho phép họ có chức năng quản lý người dùng cũng như các
khách sạn và nhân viên khác, xem thông tin quá trình kiểm tra vào khách sạn. 46
ii. Tầng xử lý: giải quyết các yêu cầu của người dùng từ tầng giới thiệu. Tầng xử lý tiến hành kiểm
tra yêu cầu và thực hiện bằng cách truy vấn tới cơ sở dữ liệu tương ứng với yêu cầu. Ví dụ: người dùng
thay đổi thông tin tài khoản như thay mật khẩu thì tầng xử lý sẽ tiến hành kiểm tra và xác nhận đúng tài
khoản rồi tiến hành thay đổi mật khẩu và lưu vào cơ sở dữ liệu. 46
iii. Tầng cơ sở dữ liệu: là nơi chứa toàn bộ cơ sở dữ liệu của hệ thống, được truy xuất từ tầng xử lý.
Ngoài ra, tầng này còn liên kết với các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài (Location provider và Content
provider) để lấy dữ liệu về xử lý. Ví dụ: khi hệ thống muốn kiểm tra tọa độ của người dùng để tiến
hành qui trình xử lý thì cơ sở dữ liệu sẽ liên kết tới Content Provider là Google maps để tải dữ liệu về
thực hiện việc tính toán. 46
4.2. Các chức năng hiện thực 46
Các chức năng của chương trình được thực hiện thông qua các Web Service gồm các chức năng thêm,
sửa, xóa đối tượng dữ liệu trong hệ thống. 46
4.2.1. Chức năng chính: 46
4.2.1.1. Thêm mới dữ liệu: dành cho nhân viên quản lý hệ thống để tạo mới một đối tượng và
lưu vào bảng tương ứng với đối tượng đó. Kết quả trả về thường là một giá trị bool (true, false). 46
4.2.1.2. Sửa dữ liệu: các Web service sẽ nhận những yêu cầu sửa dữ liệu từ các lời gọi với tham
số truyền vào tương ứng với dữ liệu muốn sửa 47
4.2.1.3. Xóa dữ liệu: tham số được truyền vào các Web service thông qua các lời gọi yêu cầu
dịch vụ xóa một đối tượng dữ liệu tương ứng. Dịch vụ sẽ kiểm tra tham số truyền vào với đối tượng
được lưu trong cơ sở dữ liệu và tiến hành xóa đối tượng đó ra khỏi hệ thống. 47
4.2.2. Chức năng kiểm tra vào khách sạn: 47
Là thành phần cơ bản và quan trọng nhất trong hệ thống. Chức năng kiểm tra vào có nhiệm vụ kiểm
tra vị trí người dùng có thỏa điều kiện phạm vi mà khách sạn đưa ra không, sau đó sẽ tiến hành xác
thực người dùng với thông tin đăng ký của khách sạn. Nếu thành công, hệ thống sẽ gửi thông báo
đến khách sạn và khách sạn sẽ gửi xác nhận đã kiểm tra tới người dùng. 47
Hiện thực: 47
Lấy tọa độ user: Server gởi thông báo yêu cầu user cung cấp vị trí cho server. Sau đó User gởi
tọa độ của mình cho server xử lý 47
o Input: UserID 47
o Output: PositionUser 47
o Các bước thực hiện: 47
Server gởi yêu cầu lấy tọa độ đến user. Server không gởi yêu cầu liên tục mà xác định khoảng
thời gian cụ thể để gởi yêu cầu này 47
User gởi lại tọa độ của mình cho server: Khi nhận yêu cầu từ server, user sử dụng GPS để lấy
tọa độ hiện tại của mình (tọa độ ở dạng lat/long) gởi lại cho server 47
Server lưu lại tọa độ vào cơ sở dự liệu để thực hiện tính toán 47
Khoảng thời gian để server yêu cầu user gởi tọa độ cho mình được xác định bằng khoảng cách ngắn
nhất mà user đi tới phạm vi của hotel chia cho vận tốc của user. Để bài toán đơn giản,ở đây vận tốc
được giả sử không đổi 47
Khoảng thời gian t = khoảng cách ngắn nhất / vận tốc 47
Cứ sau một khoảng thời gian t thì server mới yêu cầu user gởi tọa độ 48
Kiểm tra tiền điều kiện check-in: Hệ thống kiểm tra user đã vào phạm vi của hotel chưa, và
kiểm tra tính xác thực của user 48
o Kiểm tra user vào phạm vi hotel hay chưa 48
Input: PositionUser,PositionHotel,RadiousHotel 48
Output: true/false 48
Các bước thực hiện: 48
Tính khoảng cách của Hotel và User 48
Để tính được khoảng cách của hotel và user trên thực tế từ tọa độ lat/long. Ta phải đổi tọa độ lat/long
này sang UTM( Universal Transverse Mercator). Ta sự dụng công thức dưới đây: 48
Các ký hiệu: 48
lat : vĩ độ 48
long: kinh độ 48
long
0
: kinh tuyến trung tâm của khu vực 48
k
0
:tỉ lệ theo long
0
= 0.9996 48
e = SQRT(1-b
2
/a
2
) = 0.08: độ lệch tâm của mặt cắt ngang trái đất 48
e
’2
= (ea/b)
2
= e
2
/(1-e
2
) = 0.07 48
n = (a-b)/(a+b) 48
rho = a(1-e
2
)/(1-e
2
sin
2
(lat))
3/2
: bán kính độ cong của trái đất trong mặt phẳng kinh tuyến 48
nu = a/(1-e
2
sin
2
(lat))
1/2
: bán kính độ cong của trái đất vuông góc với mặt phẳng kinh tuyến 48
p = (long-long
0
) 48
Tính toán 48
Kết quả 49
Y = northing = K1 + K2p
2
+ K3p
4
với 49
K1 = Sk
0
, 49
K2 = k
0
nu sin(lat)cos(lat)/2 = k
0
nu sin(2 lat)/4 49
K3 = [k
0
nu sin(lat)cos
3
(lat)/24][(5 - tan
2
(lat) + 9e'
2
cos
2
(lat) + 4e'
4
cos
4
(lat)] 49
X = easting = K4p + K5p
3
với 49
K4 = k
0
nu cos(lat) 49
K5 = (k
0
nu cos
3
(lat)/6)[1 - tan
2
(lat) + e'
2
cos
2
(lat)] 49
Nguồn: 49
So sánh khoảng cách này với bán kính phạm vi hotel 49
Trả về true nếu khoảng cách nhỏ hơn hoặc bằng bán kính phạm vi hotel, ngược lại trả về false
49
o Xác thực người dùng 49
Input: PasscodeUser 49
Output: true/false 49
Các bước thực hiện: 49
Server yêu cầu User nhập passcode của mình để kiểm tra 49
User nhập passcode 49
Server so trùng passcode được tạo ra trước đó và passcode user nhập 49
Trả về true nếu so trùng thành cồng,ngược lại trả về false 49
Gởi thông điệp user muốn check-in: Hệ thống sẽ thông báo cho hotel khi user thoải điều kiên
check –in 50
o Input: HotelID 50
o Output: UserID 50
o Các bước thực hiện 50
Server nhận ID của hotel 50
Kiểm tra tất cả các khách hàng(user) của hotel này xem có ai check in được 50
Trả về UserID nếu có user này check in được,ngược lại trả về -1 50
Check-in: Hotel sẽ thực hiện việc check-in tự động và thông báo cho user việc check-in đã được
thực hiện 50
o Input: UserID 50
o Output: Gởi gởi báo check in 50
o Các bước thực hiện: 50
Hotel nhận thông báo từ server có user được quyền check in, và nhận được ID của user đó 50
Thực hiện check in, bằng cách update vào cơ sở dữ liệu user này đã được check in 50
Gởi thông báo check in thành công cho user này 50
Trước tiên, hệ thống sẽ tự động gửi thông báo yêu cầu tọa độ của người dùng. Người dùng sẽ
gửi trở lại tọa độ của mình để hệ thống xử lý. 50
Sau đó, hệ thống sẽ kiểm tra khoảng cách của người dùng đối với khách sạn đã thỏa điều kiện
của khách sạn 50
Nếu điều kiện phạm vi thỏa thì hệ thống sẽ gửi thông tin của người dùng đã kiểm tra thành công
tới khách sạn. 50
Cuối cùng khách sạn sẽ thông báo xác nhận tới người dùng và kết thúc quá trình tự động kiểm
tra vào khách sạn. 50
5. CHƯƠNG 5:TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 50
5.1. Tổng kết 50
5.2. Hướng phát triển luận văn 50
References: 51
[1]. 51
[2]. 51
[3]. 51
[4]. 51
[5]. 51
1. CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu đề tài
Xã hội càng phát triển con người càng phải lao động sáng tạo nhiều hơn, do
đó nhu cầu về vui chơi giải trí thư giãn cũng tăng. Ngành du lịch mà trong
đó là lĩnh vực khách sạn được mọi người quan tâm đầu tư hàng đầu. Trong
một xã hội năng động và hối hả, mọi người đều muốn tiết kiệm thời gian và
công sức trong việc đặt phòng và nhận phòng khách sạn khi họ đi du lịch.
Vì vậy vấn đề được đặt ra là làm sao khách du lịch có thể tiết kiệm được tối
đa thời gian để tiến hành các thủ tục đặt và nhận phòng khách sạn.
Tuy nhiên cùng với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ và Internet, chúng
ta đã dần tìm ra được giải pháp để giải quyết vấn đề trên. Bắt đầu từ hệ
thống kiểm tra vé máy bay trước khi lên máy bay, chúng ta đã có thể xây
dựng một hệ thống kiểm tra trước khi nhận phòng cho khách sạn dựa trên
dịch vụ dựa vào vị trí.
Hệ thống có thể cho phép người sử dụng tiến hành tự động kiểm tra khi vào
khách sạn ở trong phạm vi khoảng cách do khách sạn qui định. Đối với
khách sạn, họ có thể giảm thiểu tối đa thao tác của con người nhưng vẫn
đảm bảo được các qui trình nghiệp vụ cần thiết của khách sạn.
Tuy nhiên, hệ thống này vẫn là một khái niệm mới đối với khách sạn cũng
như khách du lịch nên vẫn còn nhiều bất cập chưa đáp ứng nhu cầu thực tế.
Vì vậy. nhóm thực hiện đề tài này sau khi đã tìm hiểu và nghiên cứu các
nghiệp vụ khách sạn cũng như những hệ thống kiểm tra hiện có để xây dựng
nên hệ thống này.
1.2. Nội dung đề tài
Nội dung của đề tài đó là xây dựng một hệ thống tự động kiểm tra vào
khách sạn dựa trên dịch vụ dựa vào vị trí. Chức năng chính của hệ thống
cho phép người đặt phòng sử dụng điện thoại di động mà đã đăng ký đặt
phòng tại khách sạn được kiểm tra vào một cách tự động khi người sử dụng
đi vào phạm vi bán kính thỏa mãn điều kiện của khách sạn đặt ra. Lúc đó hệ
thống sẽ tiến hành việc xác thực danh tính người đặt phòng và thông tin tới
khách sạn quá trình thành công. Sau đó, khách sạn sẽ xác nhận với người
đặt phòng.
Hệ thống được nhóm hiện thực bảo đảm các yêu cầu sau:
Tuân thủ đúng các nghiệp vụ khách sạn đã nghiên cứu.
Thiết kế hệ thống gồm các Web Service được tích hợp lại với nhau.
Comment [S1]: Huy làm:Giới thiệu về du
lịch khách sạn,auto check in trong thời điểm
hiện tại.Deadline 25/05/2012
Comment [S2]: Huy làm:Auto checkin giảm chi
phí,công sức,những yêu cầu chương trình cần
phải đảm bảo (nghiệp vụ,hỗ trợ nhân viên,chức
năng hỗ trợ user,admin,hotel,bảo mật Giới
thiệu tổng quát về các chương tiếp theo.
Deadline 25/05/2012
Phần tiếp theo bao gồm các nội dung:
Chương 2: Trình bày các kiến thức về nghiệp vụ khách sạn một cách
cơ bản nhất. Ngoài ra, nhóm còn trình bày các kiến thức về công
nghệ và kỹ thuật như Web service, framework đa nền tảng để lập
trình mobile (PhoneGap), hệ cơ sở dữ liệu PostGreSql dùng để lưu
trữ dữ liệu vị trí.
Chương 3: Gồm việc phân tích và thiết kế các yêu cầu nghiệp vụ,
trình tự quá trình thực hiện chức năng của hệ thống và các lược đồ
như lược đồ usecase, lược đồ tuần tự và sơ đồ ERD về cơ sở dữ liệu.
Chương 4: Đề xuất mô hình kiến trúc tổng quan và các chức năng cần
thiết cho hệ thống, hiện thực từng chức năng theo mô hình đã đề ra.
Chương 5: tổng kết toàn bộ quá trình xây dựng hệ thống, báo cáo các
ưu nhược điểm của hệ thống và hướng phát triển hệ thống để tối ưu
hiệu suất. Đồng thời cũng trình bày hướng xây dựng thành luận văn
tốt nghiệp sau này.
2. CHƯƠNG 2:CÁC KIẾN THỨC NỀN TẢNG ĐỂ XÂY DỰNG HỆ
THỐNG
2.1. Các nghiệp vụ cơ bản của hệ thống
2.1.1. Một số thuật ngữ
Check in:thủ tục để lấy chìa khóa phòng và cung cấp thẻ tín dụng để đảm bảo
việc chi trả cho quá trình ở tại khách sạn
State Profile (Profile tĩnh): Là profile chứa thông tin cá nhân của client(hay của
hotel) khi sign up
Dynamic Profile (Profile động): Là profile mang thông tin thiết lập các đặc tính
chương trình của client,và bao gồm cả thông tin chi trả.
Early Check In: Check in sớm hơn thời gian quy định
Late Check In:Check in trễ hơn thời gian quy định
2.1.2. Quy trình đăng ký của Hotel
1. Hotel đăng ký tài khoản để lưu thông tin khách sạn trên hệ thống.Tài khoản có
hiệu lực khi xác nhận qua email
2. Điền thông tin hotel.Bao gồm website,địa chỉ,tên khách sạn,chất lượng theo form
của hệ thống
3. Lưu thông tin hotel vào hệ thống
Comment [S3]: Tín làm.done!
4. Nhà quản trị sẽ xác thực lại thông tin này xem có chính xác hay không để phê
duyệt.Nếu thông tin là chấp nhận được thì qua bước 5,nếu không quay lại bước
2.
5. Khi client đăng ký phòng qua website bằng ứng dụng.Nếu hotel có dịch vụ sinh
passcode thì gửi passcode đó cho server,nếu không thì server sẽ sinh passcode
và lưu vào profile
6. Khi client đăng ký phòng tại website khách sạn bằng application thì các thông tin
đã có trong profile sẽ được điền tự động vào các form tương ứng.Sau khi hoàn
tất các bước đăng ký và submit thì thông tin đăng ký sẽ gửi tới khách sạn và
đồng thời code sẽ được server sinh ra.Code này được gửi cho khách sạn lưu và
đồng thời lưu tự động vào trong profile của client.
7. Khi client đến vị trí auto check-in đã được thiết lập trong profile thì server sẽ gửi
thông báo đến hotel thông tin của khách sắp tới kèm theo passcode,khách sạn
so trùng passcode này và chuẩn bị mẫu form và thông tin đầy đủ để client đến và
check in một cách nhanh chóng.Hoàn tất quá trình auto checkin
Đăng ký t
ài
kho
ả
n
Thi
ế
t l
ậ
p profile hotel
Lưu thông tin
Nhà qu
ả
n tr
ị
phê duyệt
Nh
ậ
n thông tin đăng
ký t
ừ
client
Nh
ậ
n passcode t
ừ
server
Nh
ậ
n thông báo
check in t
ừ
server
Tự sinh
passcode?
G
ử
i
passcode cho
server
Hình 1.1 Quy trình đăng ký từ hotel
2.1.3. Quy trình đăng ký và thiết lập của Client
1. Client đăng ký tài khoản để lưu thông tin khách sạn trên hệ thống.Tài khoản có
hiệu lực khi xác nhận qua email.Thông tin tài khoản lúc đăng ký sẽ gọi là profile
tĩnh
a. Bắt buộc:
i. Title
ii. First Name
iii. Middle Name
iv. LastName
v. Email
vi. Mobile
vii. Address
viii. Country
b. Option:
i. Fax
ii. Flight Detail
iii. State
iv. Postal Code
v. Company
2. Thiết lập các profile động,profile này bao gồm cách chi trả và các chế độ nhận tin
warning từ server ,auto check in hay manual.Thông tin chi trả bao gồm:
a. Type Credit Card
b. Card Holder name
c. CC Number
d. CC code
e. Expire Date
3. Đặt phòng trên web của khách sạn qua app,các thông tin trong profile sẽ được
lấy ra và điền tự động vào các form tương ứng trên website.Submit để lưu lại
4. Thiết lập các thuộc tính cho auto check-in :
a. Khoảng cách warning là đã đến gần khách sạn
b. Khoảng cách thực hiện auto check-in
Đăng ký t
ài kho
ả
n
Thi
ế
t l
ậ
p các thu
ộ
c
tính profile động
Đ
ặ
t phòng
Thi
ế
t
l
ậ
p các thu
ộ
c
tính cho khách sạn
K
ế
t thúc quá trình
thiết lập