Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Đề thi thử THPTQG 2018 môn lịch sử sở Vĩnh Phúc File Word Có đáp án Có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.57 KB, 20 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT YÊN LẠC

ĐỀ THI KSCL ÔN THI THPT QUỐC GIA LỚP 12 – LẦN 1
NĂM HỌC 2017 – 2018
Môn: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề

Câu 1: (VD) Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới được hình thành vào
những năm 70 của thế kỉ XX là?
A. Mĩ – Liên Xô – Nhật Bản.
B. Mĩ – Tây Âu – Liên Xô.
C. Mĩ – Anh – Liên Xô.
D. Mĩ – Tây Âu – Nhật Bản.
Câu 2: (TH) Đặc điểm của kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
1973 là?
A. Kinh tế phát triển nhanh.
B. Kinh tế phát triển chậm chạp
C. Kinh tế phát triển tàn phá nặng nề
D. Kinh tế phát triển xen lẫn với những giai đoạn suy thoái ngắn.
Câu 3: (NB) Giai đoạn phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế
giới thứ hai (1939 -1945) là giai đoạn
A. Từ năm 1952 đến năm 1973
B. Từ năm 1945 đến năm 1952
C. Từ năm 1960 đến năm 1973
D. Từ năm 1952 đến năm 1960
Câu 4: (VD) Nguyên nhân chung nhất đến sự phát triển của kinh tế Mỹ, Tây Âu,
Nhật Bản trong thời kì hoàng kim là?
A. Các quốc gia này đều coi trọng nhân tố con người.
B. Lợi dụng tốt các yếu tố bên ngoài để làm giàu.
C. Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sự phát triển kinh tế.


D. Áp dụng thành tưu khoa học – kĩ thuật hiện đại vào trong sản xuất.
Câu 5: (VDC) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội
ở Liên Xô?
A. Đánh dấu sự sụp đổ của một mô hình nhà nước xã hội chủ nghĩa.
B. Đánh dấu sự thắng lợi của Mĩ trong việc thực hiện Chiến lược toàn cầu.
C. Đánh dấu sự sụp đổ của hình thái nhà nước xã hội chủ nghĩa.
D. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.
Câu 6: (TH) Nội dung nào không đúng khi nói về nội dung mà Quốc dân đại hội ở
Trung Quốc đã thong qua trong cuộc họp ngày 29-12-1911?
A. Thông qua Hiến pháp lâm thời.
B. Bầu Tôn Trung Sơn làm Đại Tổng Thống.
C. Tuyên bố thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
D. Công nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của mọi công dân.
Câu 7: (TH) Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ của cuộc Chiến tranh thế giới
thứ nhất (1914 – 1918) là?
A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa

Trang 1


B. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản với chủ nghĩa xã hội.
C. Mâu thuẫn giữa các cường quốc tư bản với các nước phát xít.
D. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
Câu 8: (TH) Mục đích của Mĩ khi thực hiện kế hoạch Mác – san (1947) là?
A. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh kinh tế chống Liên Xô và các nước
Đông Âu.
B. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự để đàn áp phong trào giải
phóng dân tộc.
C. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước
Đông Âu.

D. Tập hợp các nước Tây Âu vào một liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước
Đông Âu.
Câu 9: (NB) Trong giai đoạn từ năm 1952 đến năm 1973, nền kinh tế Nhật Bản có
điểm hạn chế là?
A. Lãnh thổ không rộng, dân số đông, tài nguyên thiên nhiên nghèo nàn.
B. Tình hình chính trị thiếu ổn định.
C. Dân số già hóa nhanh chóng.
D. Trang thiết bị cũ kĩ, lạc hậu.
Câu 10: (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ
diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức nào dưới đây?
A. Đảng Cộng sản Ấn Độ
B. Liên đoàn Hồi giáo Ấn Độ
C. Tổ chức Ấn Độ giáo
D. Đảng quốc đại
Câu 11: (NB) Nước cộng hòa da đen đầu tiên được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh
đầu thế kỉ XIX là?
A. Mê-hi-cô.
B. Braxin.
C. Ác-hen-ti-na.
D. Hai-i-ti.
Câu 12: (VCV) Ở châu Phi, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nước nào chịu ảnh
hưởng mạnh mẽ nhất từ chiến thắng Điện Biên Phủ (năm 1954) của nhân dân Việt
Nam?
A. An-giê-ri.
B. Ăng-gô-la.
C. Tuy-ni-di.
D. Ai cập.
Câu 13: (VD) Nước nào được coi là “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc
ở Mĩ Latinh sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mê-hi-cô.

B. Ác-hen-ti-na.
C. Pê-ru.
D. Cuba.
Câu 14: (TH) Kẻ thù chính của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai
là?
A. Thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
B. Chế độ độc tài thân Mĩ
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
D. Đế quốc Mĩ.

Trang 2


Câu 15: (VDC) Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa
xã hội ở Liên Xô là?
A. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng
sản
B. Tập trung cải cách hệ thống chính trị và đổi mới tư tưởng.
C. Thừa nhận chế độ đa nguyên, đa đảng.
D. Kiên định con đường tư bản chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
Câu 16: (VD) Định ước Henxinki được kí kết (1975) có tác động như thế nào tới
quan hệ quốc tế?
A. Thiết lập quan hệ láng giềng thân thiết giữ hai quốc gia trên lãnh thổ nước Đức.
B. Tình trạng đối đầu giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ngày càng
căng thẳng.
C. Đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước ở châu Âu.
D. Mở ra chiều hướng và điều kiện giải quyết hòa bình các vụ tranh chấp.
Câu 17: (TH) Để giữ gìn chủ quyền của đất nước, vua Ra-ma V (Xiêm) đã thực hiện
chính sách nào?
A. Thực hiện cải cách hành chính theo khuôn mẫu các nước phương Tây.

B. Cắt một số vùng đất phụ thuộc cho các nước đế quốc.
C. Thực hiện chính sách “mở cửa” để giao lưu buôn bán với bên ngoài.
D. Cắt một phần lãnh thổ cho các nước đế quốc để cầu hòa.
Câu 18: (VD) Nhận định nào sau đây đúng khi nói về điều kiện của Liên Xô khi
bước vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Thu được nhiều vũ khí từ Đức, Nhật Bản.
B. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Thu được nhiều lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí.
D. Là nước thắng trận, chiếm được nhiều thuộc địa.
Câu 19: (NB) Yếu tố nào sau đây làm thay đổi chính sách đối nội, đối ngoại của Mĩ
khi bước vào thế kỉ XXI?
A. Chủ nghĩa li khai
B. Chủ nghĩa khủng bố
C. Sự suy thoái của nền kinh tế
D. Sự vươn lên mạnh mẽ của các quốc gia
khác.
Câu 20: (TH) Sự kiện nào sau đây mở ra thời kì phát triển mới của Hiệp hội các quốc
gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác được kí kết (1976)
B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết.
D. Cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam kết thúc.
Câu 21: (TH) Cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đã tác động tới các
nước Tây Âu như thế nào?

Trang 3


A. Khiến các nước Tây Âu bị tổn thất nặng nề.
B. Hệ thống thuộc địa của các nước này được mở rộng sau chiến tranh.

C. Được coi là cơ hội vàng cho sự phát triển của kinh tế Tây Âu sau chiến tranh.
D. Biến các nước Tây Âu trở thành khu vực chiếm đóng của quân đội Mĩ sau chiến
tranh.
Câu 22: (VD) Thực chất cuộc nội chiến 1946-1949 ở Trung Quốc là?
A. Cuộc đấu tranh để lựa chọn con đường phát triện của dân tộc: chủ nghĩa tư bản hay
chủ nghĩa xã hội.
B. Một cuộc chiến tranh cục bộ nằm trong khuôn khổ của Chiến tranh lạnh.
C. Cuộc đầu tranh chống ách thống trị của chủ nghĩa thực dân.
D. Cuộc cách mạng tư sản nhằm lật đổ nên thống trị phong kiến tồn tại lâu đời ở
Trung Quốc
Câu 23: (VDC) Nước nào có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ thập
niên 80-90 của thế kỉ XX?
A. Mĩ.
B. Singapo.
C. Nhật Bản.
D. Trung Quốc.
Câu 24: (NB) Trong cơ cấu tổ chức của Liên hợp quốc, cơ quan giữ vai trò trọng yếu
trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới là?
A. Ban thư kí.
B. Tòa án quốc tế C. Hội đồng bảo an. D. Đại hội đồng.
Câu 25: (NB) Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945) khu vực Đông Nam
Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của?
A. Mĩ.
B. Liên Xô.
C. Tư bản phương Tây.
D. Các nước
Đông Âu.
Câu 26: (NB) Sự kiện nào dưới đây được xem là sự khởi đầu của Chiến tranh lạnh?
A. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (1947)
B. Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm 1949.

C. Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1955)
D. Thông điệp của Tổng thống Truman gửi tới Quốc hội Mĩ (1947)
Câu 27: (TH) Lực lượng nắm giữ vai trò lãnh đạo cuộc đấu tranh ở Ấn Độ cuối thế kỉ
XIX – đầu thế kỉ XX là
A. Công nhân
B. Tư sản
C. Tiểu tư sản trí thức
D. Sĩ phu phong
kiến
Câu 28: (TH) Theo nguyên tắc nhất trí giữ 5 nước Ủy viên thường trực của Hội đồng
bảo an Liên hợp quốc, một quyết định của Hội đồng bảo an chỉ được thong qua khi?
A. Không có nước nào bỏ phiếu trắng. B. Không có nước nào bỏ phiếu chống.
C. Phần lớn các nước bỏ phiếu thuận. D. chỉ có một nước bỏ phiếu chống.
Câu 29: (NB) Trong giai đoạn sau của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại,
cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra trong lĩnh vực nào?
A. Năng lượng
B. Tin học
C. Công nghệ
D. Sinh học

Trang 4


Câu 30: (TH) Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu thế toàn cầu hóa đối
với Việt Nam?
A. Toàn cầu hóa là thời cơ thuận lợi để nước ta phát triển
B. Toàn cầu hóa là thách thức lớn cho Việt Nam trong giai đoạn mới.
C. Toàn cầu hóa vừa là thời cơ vừa là thách thức lớn cho Việt Nam trong giai đoạn
mới.
D. Toàn cầu hóa không ảnh hưởng gì tới sự phát triển của Việt Nam trong giai đoạn

mới.
Câu 31: (NB) Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập nhằm
mục đích gì?
A. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới
B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hỗi chủ nghĩa Đông Âu
C. Khống chế các nước tư bản đồng minh
D. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới và ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã
hội
Câu 32: (NB) Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Nhật Bản đầu thế kỉ XX là?
A. Đế quốc thực dân
B. Đế quốc cho vay nặng
lãi.
C. Đế quốc quân phiệt hiếu chiến
D. Đế quốc phong kiến quân phiệt
Câu 33: (VD) Thành tưu quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong công cuộc xây
dựng chủ nghĩa xã hội là
A. Phóng thành công tàu vũ trụ có người lái
B. Chế tạo thành công bom nguyên tử
C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
Câu 34: (TH) Lực lượng lãnh đạo cuộc vận động Duy tân (1898) ở Trung Quốc là?
A. Nông dân
B. Quan lại phong kiến
C. Tư sản
D.
Công
nhân
Câu 35: (VDC) Quốc gia nào được coi là con rồng “nổi trội” nhất trong bốn con rồng
kinh tế ở châu Á?
A. Hồng Công

B. Singapo
C. Đài Loan
D. Hàn Quốc
Câu 36: (VD) Trong các nội dung dưới đây, đâu là điểm chung trong nội dung của
Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Hen-xin-ki (1975)
A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia
B. Hợp tác có hiệu quả trong kinh tế, chính trị, văn hóa
C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước về khoa học – kĩ thuật
Câu 37: (NB) Những nước nào sau đây thuộc khối Liên minh được hình thành vào
cuối thế kỉ XIX?

Trang 5


A. Anh, Pháp, Bồ Đào Nha
B. Anh, Pháp, Đức
C. Anh, Pháp, Nga
D. Đức, Áo – Hung, Italia
Câu 38: (VDC) Nguyên nhân chính dẫn tới sự đối đầu căng thẳng giữa các nước
ASEAN và ba nước Đông Dương từ năm 1979 đến cuối những năm 80 là
A. Tác động của Chiến tranh lạnh
B. Vấn đề Campuchia
C. Các nước Đông Dương đóng cửa nền kinh tế
D. Các nước ASEAN là đồng minh của Mĩ
Câu 39: (TH) Việc Liên Xô tạo thành công bom nguyễn tử (1949) có ý nghĩa như thế
nào?
A. Làm Mĩ lo sợ và phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô
B. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu
C. Phá thế độc quyền nguyên tử của Mĩ

D. Làm suy giảm uy tín của nước Mĩ
Câu 40: (TH) Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc là?
A. Phát triển kinh tế
B. Cải tổ chính trị
C. Phát triển khoa học – kĩ thuật
D. Xây dựng văn hóa mang đặc sắc Trung Quốc.

Trang 6


1-D
11-D
21-A
31-B

2-A
12-A
22-A
32-D

3-C
13-D
23-D
33-D

4-D
14-B
24-C
34-B


5-A
15-A
25-C
35-B

Đáp án
6-C
16-C
26-D
36-C

7-A
17-B
27-B
37-D

8-C
18-B
28-B
38-B

9-A
19-B
29-C
39-C

10-D
20-A
30-C
40-A


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1:
- Mĩ: khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế –
tài chính lớn nhất thế giới.
- Tây âu: đầu thập kỉ 70, Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính
của thế giới (cũng với Mĩ và Nhật Bản).
- Nhật bản: Từ đầu những năm 70 trở đi, Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm
kinh tế – tài chín lớn nhất thế giới (cùng với Mĩ và Tây Âu)
=> Vào những năm 70 của thế kỉ XX, hình thành ba tring tâm kinh tế – tài chính của
thế giới là: Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản.
Chọn đáp án: D
Sai lầm chú ý: ba trung tâm kinh tế, tài chính này chính là ba quốc gia (khu vực)
thuộc bài 6-8 sgk lớp 12.
Câu 2:
Trong giai đoạn 1945 – 1973, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ:
- Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn 1 nửa sản lượng công nghiệp thế giới (năm
1848 là hơn 56%).
- Sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng hai lần sản lượng nông nghiệp của 5 nước: Anh,
Pháp, CHLB Đức, Italia và Nhật Bản cộng lại (1949).
Trang 7


- Nắm trong tay 50% số tàu bè đi lại trên mặt biển, ¾ trữ lượng vàng của thế giới.
Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất
thế giới.
Đến năm 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới, kinh tế Mĩ
lâm vào tình trạng khủng hoảng và suy thoái kéo dài tới năm 1982.
Chọn đáp án: A
Sai lầm và chú ý: phân biệt đặc điểm của nền kinh tế Mĩ, đó là nền kinh tế gắn liền

với các đợt suy thoái ngắn.
Câu 3:
Sau khi phục hồi, từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển
nhanh, nhất là từ năm 1960 đến năm 1973, thường được gọi là giai đoạn phát triển
thần kì.
- Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật Bản từ năm 1960 đến năm 1969
là 10,8%; từ năm 1970 đến năm 1973, tuy có giảm nhưng vẫn đạt bình quân 7,8%.
- Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt Anh, Pháp, CHLB Đức, Italia và Canada vươn
lên đứng thứ hai sau thế giới tư bản (sau Mĩ).
Chọn đáp án: C
Sai lầm và chú ý: phân biệt giai đoạn phát triển nhanh (1953-1960) và giai đoạn phát
triển thần kì (1960-1973).
Câu 4:
Dựa vào các nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản, có thể thấy
áp dụng các thành tựu khoa học_ kĩ thuật hiện đại vào sản xuất là nguyên nhân chung
nhất.
Cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại bắt nguồn từ Mĩ và dần lan ra các nước khác
đạt được nhiều thành tựu nổi bật trên nhiều lĩnh vực. Đặc biệt là giai đoạn thứ hai (từ
năm 1973 đến nay), nhiều thành tựu công nghệ đã được phát minh và đưa vào phục
vụ đời sống. Cách mạng khoa học – kĩ thuật đã làm thay đổi các nhân tố sản xuất, đưa
đến sự phát triển cho nhiều quốc gia.
Chọn đáp án: D
Sai lầm và chú ý: nên thuộc tất cả các nguyên nhân đưa đến sự phát triển kinh tế của
các nước tư bản làm tiền để so sánh.
Câu 5:
Một trong những nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến sự sụp đổ của chế độ xã hội
chủ nghĩa ở Liên Xô là: Mô hình chủ nghĩa xã hội có nhiều khuyết tật và thiếu sót,
đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, thực hiện cơ chế tập trung quan
liêu bao cấp làm cho sản xuất trì trệ.
=> Sự sụp đổ của hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô không phải là sự sụp đổ của

chế độ xã hội chủ nghĩa mà sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp,
chưa đứng đắng và khoa học.

Trang 8


Chọn đáp án: A
Sai lầm và chú ý: nhớ 5 nguyên nhân đưa tới sụp đổ của hệ thống chủ nghĩa xã hội ở
Liên Xô và Đông Âu (sgk 12 trang 17, trong đó nguyên nhân đầu tiên là quan trọng
và mang tính quyết định nhất).
Câu 6:
Ngày 29-12-1911, Quốc dân đại hội (gồm đại biểu các tỉnh nổ ra cách mạng), họp ở
Nam Kinh:
- Tuyên bố thành lập Trung Hoa Dân Quốc.
- Bầu Tôn Trung Sơn làm đại Tổng Thống, đứng đầu chính phủ lâm thời.
- Thông qua Hiến pháp lâm thời, công nhận quyền bình đẳng và tự do dân chủ của
mọi công dân nhưng không đề cập đến vấn đề ruộng đất của nông dân như đã được
ghi trong Cương lĩnh của Đồng minh hội.
Chọn đáp án: C
Sai lầm và chú ý: Nước cộng hoà Nhân dân Trung Hoa đến ngày 1-10-1949 mới
thành lập (sgk 12 trang 21)
Câu 7:
Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ chiến tranh thế giới thứ nhất: Chủ nghĩa tư bản
phát triển theo quy luật không đều làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các đễ
quốc ở cuối XIX đầu XX.
- Sự phân chia thuộc địa giữa các đế quốc cũng không đều. Đế quốc già (Anh, Pháp)
nhiều thuộc địa. Đế quốc trẻ (Đức, Mĩ) ít thuộc địa.
- Mâu thuẫn giữa các đề quốc về vấn đề thuộc địa nảy sinh và ngày càng gay gắt.
- Các cuộc chiến tranh giành thuộc địa đã nổ ra ở nhiều nơi vào cuối thế kỷ XIX:
Thời gian


Chiến tranh

1894-1895

Chiến tranh Trung - Nhật chiếm Đài Loan, Triều Tiên,
Nhật
Mãn Châu, Bành Hồ

1898
1899-1902
1904-1905

Kết quả

Mĩ cướp được Phi-lip-pin, Cu-ba,
Guy-a-na, Pu-éc-tô Ri-cô
Chiến tranh Anh – Bô ơ Anh chiếm Nam Phi

Chiến tranh Nga - Nhật Nhật thống trị Triều Tiên, Mãn Châu
và một số đảo ở Nam-kha-lin
=> Có thể rút ra hai điểm:
- Sự phát triển không đều của các nước đế quốc, mâu thuẫn giữa các đế quốc và thuộc
địa ngày càng gay gắt (trước tiên là giữa đế quốc Anh với đế quốc Đức) là nguyên
nhân cơ bản dẫn đến chiến tranh.
- Sự tranh giành thị trường thuộc địa giữa các đế quốc với nhau.
Sai lầm và chú ý: phân biệt nguyên nhân sâu xa và nguyên nhân trực tiếp
Câu 8:

Trang 9



“Kế hoạch Macsan” ra đời (6-1947), với khoản viện trợ 17 tỷ USD, Mĩ đã giúp các
nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh. Mặt khác, qua kế hoạch
này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và
các nước Đông Âu.
Chọn đáp án: C
Sai lầm và chú ý: Phân biệt giữa mục đích bên ngoài và mục đích thật sự của Mĩ
Câu 9:
Những khó khăn và hạn chế của nền kinh tế Nhật Bản trong giai đoạn từ năm 1952
đến năm 1973 là:
- Lãnh thổ Nhật Bản không rộng, tài nguyên khoán sản rất nghèo nàn, nền công
nghiệp Nhật Bản hầu như phụ thuộc vào nguồn nguyên, nhiên liệu nhập khẩu từ bên
ngoài.
- Cơ cấu vùng kinh tế của Nhật Bản thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào ba yếu tố
trung tâm là Tokyo, Oxaca và Nagoia, giữa công nghiệp và nông nghiệp cũng mất cân
đối.
- Nhật Bản luôn gặp sự canh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản, các nước
NICs, Trung Quốc, ...
Chọn đáp án: A
Sai lầm và chú ý: nguyên nhân và hạn chế của sự phát triển kinh tế Nhật Bản ở giai
đoanh 1952-1973 là phần kiến thức quan trọng cần nhớ.
Câu 10:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của
nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc điạ phát triển mạnh mẽ.
Chọn đáp án: D
Sai lầm và chú ý: Đảng Quốc địa là tổ chức của giai cấp tư sản được thành lập năm
1889
Câu 11:
Cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Mĩ Latinh diễn ra quyết liệt và nhiều

nước đã giành được độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX. Năm 1791 ở Ha-i-yi bùng nổ
cuộc đấu tranh lớn của người da đen dưới sự lãnh đạo của Tút-xanh Le-véc-a. Năm
1804, cuộc đấu tranh giành thắng lợi. Ha-i-ti trở thành nước cộng hoà da đen đầu tiên
ở Mĩ latinh.
Chọn đáp án: D
Sai lầm và chú ý: nối tiếp Ha-i-ti, nhiều cuộc đấu tranh giành độc lập khác đã nổ ra;
nền cộng hòa ra đời ở một loạt nước trong khu vực: Ác-hen-ti-na năm 1816, Mi-hi-co
và Pê-ru năm 1821, … Như vậy, qua hai thập niên đầu thế kỉ XIX đấu tranh quyết
liệt, các quốc gia độc lập ở Mĩ Latinh lần lượt hình thành.
Câu 12:

Trang 10


Năm 1954, nhân dân Việt Nam đã đấu tranh kiên cường làm nên chiến thắng Điện
Biên Phủ, phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp. Sự kiện này đã tác động mạnh
mẽ tới phong trào giải phóng dân tộc trên toàn thế giới. Chủ Tịch Hồ Chí Minh đã
khẳng định chiến thắng Điên Biên Phủ: “Là thắng lợi vĩ đại của nhân dân ta mà cũng
là thắng lợi chung của tất cả các dân tộc bị áp bức trên thế giới”.Trong số ấy,
Angieri có số phận giống Việt Nam nhất, trong điều kiện cuộc kháng chiến ở quốc gia
nà đang đi vào vế tắc thì Điện Biên Phủ giống "kim chỉ nam" cho con đường cách
mạng phía trước.
Chọn đáp án:A
Sai lầm và chú ý: nên tìm hiểu và đọc thêm về chiến dịch Điện Biên Phủ vì đây là sự
kiện quan trọng trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 13:
Sau chiến tranh thế giới thứ hai, cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ
và phát triển. Tiêu biểu là thắng lợi của cách mạng Cuba dưới sự lãnh đạo của Phiden
Catxtoro.
Ngày 1-1-1959 chế độ độc tài Ratixa sụp đổ, nước Cộng hòa Cuba ra đời, Cách mạng

Cuba có ảnh hưởng và là nguồn cổ vũ to lớn để các quốc gia còn lại ở khu vực Mĩ
Latinh đứng lên đấu tranh giành độc lập. Từ các thập kỉ 60-70, phong trào đấu tranh
chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ giành độc lập ở khu vực ngày càng phát triển và
giành nhiều thắng lợi.

Cách mạng Cuba là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng
dân tộc ở Châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Chọn đáp án: D
Sai lầm và chú ý: nên nhớ kĩ sự kiện này đây là sự kiện quan trọng trong phong trào
đấu tranh giành độc lập ở Mĩ Latnh sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 14:
Các nước Mĩ Latinh đã sớm giành được độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ
Đào Nha từ đầu thế kỉ XIX, nhưng ngay sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ. Sau chiến tranh
thế giới thứ hai, với ưu thế về kinh tế và quân sự, Mĩ tìm cách biến Mĩ Latinh thành
“sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ. Cũng vì thế cuộc đấu tranh
chống chế độ độc tài thân Mĩ bùng nổ và phát triển. Như vậy, kẻ thù chính của nhân
dân Mĩ Latinh cũng chính là đối tượng các nước này chống lại để dành độc lập cho
dân tộc:đó chính là chế độ độc tài thân Mĩ.
Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: kẻ thù chính của các nước Mĩ Latinh khác với Châu Phi:
- Châu Phi: chế độ thực dân cũ
- Mĩ Latinh: Chế độ độc tài thân Mĩ
Câu 15:

Trang 11


Từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô, bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt
Nam bao gồm:
- Một là, phải thường xuyên chăm lo xây dựng đảng để giữ vững vai trò cầm quyền

của Đảng, bộ má chính quyền trong sạch vững mạnh và gắn bó với nhân dân. Xây
dựng Đảng vững mạnh về chính trị, tư tưởng, tổ chức luôn luôn gắn bó mật thiết với
nhân dân, nắm chắc quần chúng và động viên được sức mạnh của nhân dân.
- Hai là, vấn đề then chốt có ý nghĩa quyết định là xây dựng và thực hiện tốt chiến
lược công tác cán bộ, nhất là cán bộ chủ trì và xây dựng nguồn cán bộ lãnh đạo, quản
lí kề cận, kế tiếp ở các cấp từ Trung ương dến địa phương.
- Ba là, xây dựng nền kinh tế ổn định và phát triển vững chắc, giữ được độc lập tự
chủ trong hội nhâp kinh tế có hiệu quả, giữ vững sự lãnh đạo của Đảng và sự quản lý
của Nhà nước đối với nền kinh tế.
- Bốn là, tăng cường công tác chính trị tư tưởng, nâng cao nhận thức, trách nhiệm và
bản lĩnh chính trị của cán bộ, đảng viên, nhân dân phòng chống có hiệu quả chiến
lược “diễn biến hòa bình” và “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”
- Năm là, Đảng cầm quyền phải nắm chắc lực lượng vũ trang, đặc biệt phải chăm lo
xây dựng quân đội nhân dân và công an nhân dân thực sự trung thành,tin cậy về
chính trị, có chất lượng tổng hợp và sức mạnh chiến đấu cao, làm nòng cốt trong
nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc.
Xuất phát từ nguyên nhân quan trọng nhất đưa đến sự sụp đổ của hệ thống XHCN ở
Liên Xô và các nước Đông Âu, đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan duy ý chí
(chấp nhận chế độ đa nguyên đa đảng và tiến hành tổng tuyển cử, chấm dứt chế độ xã
hội chủ nghĩa) => bài học quan trọng nhất là bài học thứ nhất: kiên định con đường
xã hội chủ nghĩa, giữ vững quyền lãnh đạo của đảng.
Chọn đáp án: A
Sai lầm và chú ý: nên tìm hiểu thêm, mở rộng kiến thức về những sự kiện quan trọng
của lịch sử thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
Câu 16:
Do ảnh hưởng của chiến tranh lạnh, bắt đầu từ khi “kế hoạch Macsan” được thực hiện
đã tạo ra sự đối lập về kinh tế và quân sự giữa khối các nước Tư bản chủ nghĩa Tây
Âu và khối các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Đầu tháng 8-1973, 33 nước Châu
Âu cùng với Mĩ và Canada kí kết định ước Henxinki. Định ước tuyên bố khẳng định
những nguyên tắc trong quan hệ giữa các nước như: bình đẳng, chủ quyền, sự bền

vững của đường biên giới, giải quyết bằng biện pháp hòa bình các cuộc tranh chấp,
… nhằm đảm bảo an ninh châu Âu và sự hợp tác các nước về kinh tế, khoa học – kĩ
thuật, bảo vệ môi trường,…
 Định ước Henxinki là mốc đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai
khối nước: TBCN Tây Âu – XHCN Đông Âu ở châu lục này.
Chọn đáp án: C

Trang 12


Sai lầm và chú ý: dựa vào nội dung của Định ước này để suy ra đáp án.
Câu 17:
Trong cải cách của mình, vua Rama V đặc biệt quan tâm đến chính sách ngoại giao.
Nhờ chính sách ngoại giao mềm dẻo, nước Xiêm vừa lợi dụng vị trí nước đệm giữa
hai thế lực đế quốc Anh-Pháp, vừa cắt nhượng một số vùng đất phụ thuộc (vốn là
lãnh thổ của Cam-pu-chia, Lào và Mã Lai) để giữ được độc lập, mặc dù chịu nhiều lệ
thuộc về chính trị, kinh tế vào Anh và Pháp.
Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: đây cũng là điểm nổi bật nhất của Xiêm, giúp nước này thoát khỏi
sự xâm lược của đế quốc so với các nước Đông Nam Á khác.
Câu 18:
Liên Xô là nước chịu tổn thất nặng nề nhất trong chiến tranh thế giới thứ hai: khoảng
27 triệu người chết, 1710 thành phố, hơn 7 vạn làng mạc, gần 32000 xí nghiệp bị tàn
phá nặng nề.
Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: các đáp án còn lại là điều kiện thuận lợi của Mĩ
Câu 19:
Trong bối cảnh Liên Xô tan rã, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới “ đơn cực”
trong đó Mĩ là siêu cường duy nhất, đóng vai trò lãnh đạo. Tuy nhiên, thế giới không
bao giờ chấp nhận một trật tự do Mĩ đơn phương sắp đặt. Vụ khủng bố ngày 11-092001 cho thấy nước Mĩ cũng rất dễ bị tổn thương và chủ nghĩa khủng bố sẽ là một

trong những yếu tố dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối
ngoại của Mĩ khi bước vào thế kỉ XXI
Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: chủ nghĩa khủng bố cũng là thách thức chung của thế giới, là vấn
đề chung của quan hệ quốc tế hiện nay.
Câu 20:
Trong giai đoạn đầu (1967 – 1975), ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác khu
vực còn lòng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc của ASEAN được
đánh dấu bằng Hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Indonexia) tháng 2-1976,
với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là Hiệp ước Bali)
 Hiệp ước Bali mở ra thời kì phát triển mới của ASEAN.
Chọn đáp án:A
Sai lầm và chú ý: có thể phân chia thành các thời kì phát triển của ASEAN để dễ phân
biệt hơn.
- Từ năm 1967 – 1975: là tổ chức non trẻ, hợp tác lỏng lẻo và chưa có vị trí trên
trường quốc tế.
- Từ năm 1976 – những năm 90: có sự khởi sắc, mối quan hệ giữa ASEAN với các
nước Đông Dương dần chuyển biến theo hướng tích cực.

Trang 13


- Từ những năm 90, ASEAN tiếp tục mở rộng thêm thành viên trong bối cảnh thế giới
và khu vực có nhiều thuận lợi
Câu 21:
Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại cho các nước Tây Âu hậu quả nặng nề:
- Nhiều thành phố, bến cảng, nhà máy các trung tâm công nghiệp bị tàn phá. Hàng
triệu người chết, mất tích hoặc bị tàn phế.
- Ở Pháp năm 1945, sản xuất công nghiệp chỉ bằng 38%, sản xuất nông nghiệp chỉ
bằng 50% so với năm 1938

- Ở Italia, khoảng 1/3 tài sản quốc gia bị tổn thất.
Chọn đáp án: A
Sai lầm và chú ý: Tây Âu cũng giống như Nhật Bản đều chịu hậu quả năng nề sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 22:
Cuộc nội chiến ở Trung Quốc diễn ra từ năm 1946 – 1949 giữa Quốc Dân đảng và
Đảng Công sản.
- Quốc Dân đảng là đảng do Tưởng Giới Thạch đứng đầu trong quá trình hoat động
có hậu thuẫn của Mĩ, nếu Quốc Dân đảng thắng trong cuộc nội chiến này sẽ đưa
Trung Quốc phát triển theo con đường Tư bản chủ nghĩa.
- Đảng cộng sản là đảng vô sản, sau chiến tranh thế giới thứ hai có sự phát triển mạnh
mẽ về lực lượng nên tương đối ưu thế. Nếu thắng, Đảng Cộng sản sẽ đưa Trung Quốc
phát triển theo con dường Xã hội chủ nghĩa.
=> Như vậy, thực chất của cuộc nộ chiến 1946-1949 ở Trung Quốc là cuộc cuộc đấu
tranh để lựa chọn con đường phát triển của dân tộc: tư bản chủ nghĩa hay xã hội chủ
nghĩa.
Chọn đáp án: A
Sai lầm và chú ý: dựa vào đặc điểm của hai tổ chức Quốc Dân đảng và Đảng Cộng
sản để đưa ra đáp án chính xác. Cuộc nội chiến này không đơn thuần là một cuộc nội
chiến giữa hai thế lực trong một quốc gia mà đúng hơn là cuộc cách mạng dân tộc
dân chủ nhân dân nhằm chấm dứt ách thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong
kiến.
Câu 23:
Trung Quốc là quốc gia có tốc độ tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ thập niên
80-90 của thế kỉ XX do:
- Trong thập niên 70, tăng trưởng kinh tế bắt đầu diễn ra mạnh mẽ theo những cải tổ
từng bước từ phía chính quyền trung ương. GDP bình quân đầu người vào thời điểm
đó tăng trưởng không đáng kể vào thập niên 1960 lên 70% vào thập niên 1970; Trung
Quốc đã vượt qua Ấn Độ và đat được tốc độ đáng kể 63% vào thâp niên 1980 và đạt
đỉnh điểm với mức 175% vào thập niên 1990. Tuy nhiên, sự thịnh vượng của Trung

Quốc vẫn tập trung vào các tỉnh duyên hải và các tỉnh phía Nam. Trong những năm

Trang 14


gần đây, Chính phủ Trung Quốc đã có các nỗ lực trong việc mở rộng sư phát triển đến
các tỉnh ở sâu trong nội địa và vùng Đông Bắc.
- Trong thập niên 1980, Trung Quốc đã cố gắng kết hợp các cải tổ kế hoạch hóa tập
trung với định hướng thị trường để tăng năng suất, mức sống và chất lượng công
nghệ mà không làm tăng lạm phát, thất nghiệp, và thâm hụt ngân sách. Chính phủ đã
theo đuổi chính sách cải cách nông nghiệp, xóa bỏ chế độ công xã và áp dụng chế độ
khoán đến hộ gia đình,cho người nông dân quyền quyết định lớn hơn trong nghề
nông, đồng thời cũng khuyến khích các ngành phi nông nghiệp như các xí nghiệp
hương trấn ở vùng nông thôn, tăng cường quyền tự chủ trong các doanh nghiệp quốc
doanh, tăng tính cạnh tranh trên thị trường và tạo điều kiện thuận lợi cho sự tiếp xúc
giữa các doanh nghiệp Trung Hoa đại lục với các doanh nghiệp thương mại nước
ngoài. Trung Quốc cũng dựa nhiều hơn vào các nguồn tài chính nước ngoài và nhập
khẩu.
Các cải cách này đã giúp cho sản lượng nông nghiệp và công nghiệp hàng năm đạt
tốc độ tăng trưởng lên tới 10% hay hơn. Thu nhập thực tế bình quân đầu người ở
nông thôn đã tăng gấp đôi.Ngành công nghiệp đã đạt được thành tựu lớn, đặc biệt ở
các khu vực duyên hải gần Hồng Kong và khu vực đối diện với eo biển Đài Loan,
những nơi mà vốn đầu tư nước ngoài đã giúp thúc đẩy sản lượng của cả hàng hóa nội
địa và hàng xuất khẩu. Trung Quốc đã trở thành một nước tự túc được về ngũ cốc;
các ngành công nghiệp ở nông thôn đã chiếm 23% sản lượng nông nghiệp, giúp thu
hút lực lượng lao động ở vùng quê. Lượng hàng tiêu dùng và công nghiệp nhẹ đã
tăng lên. Các cuộc cải cách đã được bắt đầu trong các hệ thống tài chính công, tài
chính, ngân hàng, định giá và lao động.
Chọn đáp án: D
Sai lầm và chú ý: nên tìm hiểu thêm về các vấn đề quan trọng của lịch sử thế giới,

trong đó có sự phát triển của Trung Quốc dưới tác động của cuộc cải cách 1978.
Câu 24:
Trong 6 cơ quan quan trọng của Liên hợp quốc, Hội đồng Bảo an giữ vai trò trọng
yếu trong việc duy trì hòa bình và thế giới. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải
được nhất trí của năm nước Ủy viên thường trực là Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung
Quốc mới được thông qua và có giá trị.
Chọn đáp án: C
Sai lầm và chú ý: nên ghi nhớ vai trò của từng cơ quan quan trọng của Liên hợp quốc.
Câu 25:
Theo thỏa thuận của các nước tại Hội nghị Ianta, các vùng còn lại của Châu Á (bao
gồm Đông Nam Á, Tây Á) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước Phương Tây.
Chọn đáp án: C
Sai lầm và chú ý: nên ghi nhớ những nội dung quan trọng của Hội nghị Ianta, trong
đó quan trọng nhất là việc phân chia vùng ảnh hưởng giữa các nước.

Trang 15


Câu 26:
Sự kiện được xem khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc chiến tranh
lạnh là thông điệp của tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (12-03-1947). Trong đó,
Tổng thống Mĩ khẳng định: sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và
đề nghị viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Chọn đáp án: D
Sai lầm và chú ý: Phân biệt giữa ý nghĩa các sự kiện trong chiến tranh lạnh:
Thông điệp của Tổng thống Truman Mở đầu, khởi đầu Chiến tranh lạnh
gửi tới Quốc hội Mĩ (1947)
Sự ra đời “kế hoạch Macsan” (1947)
Tạo ra sự phân chia,đối lập về kinh tế
và quân sự các nước Tây Âu TBCN và

các nước Đông Âu XHCN
Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai
Bắc Đại Tây Dương (NATO) năm cực,hau phe. Chiến tranh lạnh bao
1949
trùm toàn thế giới
Sự thành lập của Tổ chức Hiệp ước
Vacsava (1955)
Câu 27:
Từ giữa thế kỉ XIX, giai cấp tư sản đã dần đóng vai trò quan trọng trong đời sống xã
hội. Năm 1855, Đảng Quốc dân đại hội (gọi tắt là Đảng Quốc Đại), chính đảng đầu
tiên của giai cấp tư sản Ấn Độ được thành lập đánh dấu giai đoạn mới – giai đoạn
giai cấp tư sản đóng vai trò bước lên vũ đài chính trị. Đảng Quốc đại đã lãnh đạo
nhân dân Ấn Độ đấu tranh chống thực dân Anh bằng biện pháp ôn hòa diễn ra mạnh
mẽ, nổi bật nhất là phong trào 1905 – 1908, sau khi thực dân Anh thực hiện chính
sách chia để trị,mở đầu là ban hành đạo luật xứ Bengan (07-1905)
Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: cho đến sau chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng Quốc đại vẫn nắm
vai trò lãnh đạo phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ.
Câu 28:
Trong 6 cơ quan quan trọng của Liên hợp quốc, Hội đồng Bảo an giữ vai trò trọng
yếu trong việc duy trì hòa bình và thế giới. Mọi quyết định của Hội đồng Bảo an phải
được nhất trí của năm nước Ủy viên thường trực là Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp và Trung
Quốc mới được thông qua và có giá trị.
Như vậy, một quyết định của Hội đồng bảo an Liên hợp quốc được thông qua không
có nước nào bỏ phiếu trống.
Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: nên ghi nhớ vai trò của từng cơ quan quan trọng Liên Hợp quốc
Câu 29:
Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật ngày nay phát triển qua hai giai đoạn:
Trang 16



- Giai đoạn đầu: từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX
- Giai đoạn sau: từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về công nghệ
với sự ra đời của hệ máy tính điện tử mới (thế hệ thứ ba), về vật liệu mới, về những
dạng năng lượng mới và công nghệ sinh học, phát triển tin học
Chọn đáp án: C
Sai lầm và chú ý: Giai đoạn hai cuộc các mạng khoa học – kĩ thuật lần hai diễn ra chủ
yếu về công nghệ nên còn được gọi với cái tên khác là cách mạng công nghệ.
Câu 30:
Xu thế toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử,là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển
mạnh mẽ,đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn, Việt Nam cũng nằm trong xu
thế chung đó. Do vậy, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới, đó
là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
(văn kiện Đại Hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX, NXB chính trị quốc gia, H, 2001)
Chọn đáp án: C
Sai lầm và chú ý: Toàn cầu hóa có hai mặt tích cực và tiêu cực, thuận lợi và khó
khăn,thời cơ và thách thức.
- Thuận lợi: Tham gia toàn cầu hóa chung ta sẽ tranh thủ: vốn, công nghệ, thị trường,
kinh nghiệm quản lý. Đồng thời phát huy lợi thế của ta, thế mạnh của ta
- Khó khăn: Toàn cầu hóa hiện nay do các nước tư bản chi phối – đây là cuộc chơi
không cân sức giữa các nước giàu và các nước nghèo, các nước giàu tìm cách ép các
nước nghèo.
Bên cạnh những cơ hội, toàn cầu hóa tạo ra cho Việt Nam những thách thức to lớn,
như nguy cơ tụt hậu về kinh tế, nạn thất nghiệp và thiếu việc làm, sự phân hóa giàu
nghèo, tệ nạn xã hội, sự lo ngại về mất bản sắc, sự đồng hóa văn hóa. Vì vậy, Việt
Nam phải chủ động tích cực hội nhập quốc tế.
Ngoài những cơ hội toàn cầu hóa tạo ra cho Việt Nam, những thách thức to lớn về
kinh tế văn hóa-xã hội:
- Thách thức về thất nghiệp và việc làm.

- Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.
- Sự phân hóa giàu nghèo, tệ nạn xã hội và tội phạm mang tính quốc tế, … đang là
vấn đề làm đau đầu các quốc gia dân tộc.
Câu 31:
Ngày 04-04-1949, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập,
đây là một liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm
đầu nhằm chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.
Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: nên nhớ rõ bản chất của hai tổ chức: NATO và Vascava
- NATO: liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu
nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Trang 17


- Vascava: liên minh chính trị - quân sự mang tính chất pjongf thủ của các nước xã
hội chủ nghĩa Châu Âu.
Câu 32:
Mặc dù tiến lên chủ nghĩa tư bản,song Nhật Bản vẫn duy trì quyền sở hữu ruộng đất
phong kiến. Tầng lớp quý tộc, đặc biệt là giới võ sĩ Samirai vẫn có ưu thế về chính trị
rất lớn. Họ chủ trương xây dựng Nhật Bản bằng sức mạnh quân sự. Tình hình đó làm
cho đế quốc Nhật có đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt.
Chọn đáp án: D
Câu 33:
Cách giải: Trong những năm từ 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô đã thực
hiện kế hoạch dài hạn nhằm tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa
xã hội. Các kế hoạch này về cơ bản đều hoàn thành với nhiều thành tựu to lớn. Trong
đó, thành tựu to lớn nhất là Liên Xô thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế
giới (sau Mĩ), một số ngành công nghiệp có sản lượng cao vào loại nhất thế giới như:
dầu mỏ, than, thép,… Liên Xô đi đầu trong công nghiệp vũ trụ, điện hạt nhân, …

Chọn đáp án: D
Sai lầm và chú ý: ngoài ra Liên Xô còn đạt được nhiều thành tựu khoa học – kĩ thuật
và xã hội.
Câu 34:
Cuộc vận động duy tân năm Mậu Tuất (1898) do hai nhà Nho yêu nước là Khang
Hữu Vi và Lương Khải Siêu lãnh đạo,với sự đồng tình ủng hộ của vua Quang Tự.
Phong trào phát triển chủ yếu trong các tầng lớp quan lại, sĩ phu có ý thức tiếp thu tư
tưởng tiên tiến mà không dựa vào lực lượng nhân dân, vì thế phong trào đã nhanh
chóng thất bại khi vấp phải sự chống đối mạnh mẽ của phải thủ cựu trong giai cấp
phong kiến do thái hậu Từ Hi cầm đầu
Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: phong trào do giai cấp phong kiến lãnh đạo là một trong những
nguyên nhan quan trọng đưa đến sự thất bại của cuộc vận động Duy tân năm Mậu
Tuất.
Câu 35:
Bốn “con rồng” nhỏ Châu Á (hay bốn “con hổ” châu Á) là thuật ngữ để chỉ các nền
kinh tế của Hong-kong, Singapore, Hàn Quốc và Đài Loan.
- Các quốc gia và vùng lãnh thổ này nổi bật vì đã duy trì một tốc độ tăng trưởng cao
và công nghiệp hóa nhanh giữa thập niên 1960 và thập niên 1990.
- Bắt đầu từ 1963, Singapore đã tìm được những bước đi thích hợp cho mình, và đưa
đất nước vào thời kì phát triển mới với những điều “thần kỳ” trong sự phát triển kinh
tế. Sau ba thập kỉ xây dựng và phát triển kinh tế, Singapore đã bước vào hàng ngũ các
“ nước công nghiệp mới” (NICs) trên thế giới, trở thành “con rồng” nổi trội nhất
trong bốn “con rồng”. Trong vòng 25 năm (1966-1991), tổng sản phẩm quốc dân tăng

Trang 18


gấp 8,9%, năm 1994 mức tăng trưởng đạt 10,2%, thu nhập bình quân tính theo đầu
người là 18,025 USD.

Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: tìm hiểu những kiến thức bên ngoài sgk để hiểu sâu sắc hơn vấn đề
lịch sử quan trọng.
Câu 36:
Nội dung
Hiệp ước Bali (1976)
Định ước Hen-xin-ki
(1975)
Điểm
Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
chung
Điểm khác - Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn - Bình đẳng, chủ quyền,
lãnh thổ.
sự bền vững của đường
- Không can thiệp vào công việc nội biên giới
bộ của nhau.
- Giải quyết bằng biện
- Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa pháp hòa bình các cuộc
bằng vũ lực đối với nhau.
tranh chấp,…
- Giải quyết các tranh chấp bằng biện
pháp hòa bình.
- Hợp tác và phát triển có hiệu quả
trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa và
xã hội
Chọn đáp án: C
Sai lầm và chú ý: đọc thêm các câu hỏi so sánh về các hiệp định, hiệp ước trong
chương trình lịch sử.
Câu 37:
Năm 1882 Đức cùng Áo – Hung và Italia thành lập liên minh tay ba,được gọi là phe

Liên minh, Sau này,Italia rời khỏi Liên minh (1915) chống lại Đức
Chọn đáp án: D
Sai lầm và chú ý: để đối phó với Đức, Anh cũng chuẩn bị kế hoạch chiến tranh. Anh,
Pháo, Nga tuy có tranh chấp về thuộc địa, nhưng phải nhân nhượng lẫn nhau, kí
những bản hiệp ước tay đôi: Pháp – Nga (1890), Anh – Pháp (1904), Anh- Nga
(1907), hình thang phe Hiệp ước
Câu 38:
Trong giai đoạn này, nhân dân Campuchia chống chế độ diệt chủng Khơ-me đỏ (pônpốt Iêng-xa-ri), để giúp đỡ nhân dân Campuchia, Đảng và Nhà nước Việt Nam đã cử
quân tình nguyện sang Campuchia giúp đỡ nhân dân Campuchia chống lại chế độ
Khơ-me đỏ đồng thời giúp đỡ xây dựng lực lượng quân đội Campuchia. Tuy nhiên sự
việc này bị một số nước ASEAN cho rằng quân đội Việt Nam sang xâm lược

Trang 19


Campuchia phá vỡ nền hòa bình của Campuchia nói riêng và Đông Nam Á nói
chung.
 Như vậy, vấn đề Campuchia là nguyên nhân chính dẫn tới sự đối đầu căng
thẳng giữa các nước ASEAN và ba nước Đông Dương từ năm 1979 đến cuối
những năm 80
Chọn đáp án: B
Sai lầm và chú ý: nên tìm hiểu thêm kiến thức về những vấn đề quan trọng, thường
xuyên xuất hiện trong những câu hỏi mang tính chất vận dụng.
Câu 39:
Về khoa học – kĩ thuật của Liên Xô, sau chiến tranh thế giới thứ hai, năm 1949, Liên
Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của
Mĩ.
Chọn đáp án: C
Câu 40:
Tháng 12-1978, Trung ương Đảng cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối đổi mới, do

Đặng Tiểu Bình khởi xướng, mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội. Đường
lối này được nâng kên thành đường lối chung của đại hội XII (09-1982), đặc biệt là
đại hội XIII(10-1987), trong đó có nội dung lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
Chọn đáp án: A
Sai lầm và chú ý: Ngoài ra, đường lối này còn có nội dung là: tiến hành cải cách và
mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội
chủ nghĩa linh hoạt hơn nhằm hiện đại hóa và xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu
sắc Trung Quốc, với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và
văn minh.

Trang 20



×