Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Đề thi thử THPTQG 2018 môn lịch sử Sở Vĩnh Phúc File Word Có đáp án Có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.55 KB, 15 trang )

SỞ GD & ĐT

KỲ THI KSCL TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA

TRƯỜNG THPT ĐỒNG HẬU

LẦN 1 NĂM HỌC 2017 – 2018
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề

Nhận biết: NB; Thông hiểu: TH; Vận dụng: VD; Vận dụng cao: VDC.
Câu 1: (NB) Giai đoạn 1950-1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt tiếp tục liên minh
chặt chẽ với Mĩ, mặc khác
A. đa dạng hóa, đa phương hóa hơn nữa quan hệ đối ngoại.
B. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. tập trung phát triển quan hệ hợp tác với các nước Mĩ Latinh.
D. mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á.
Câu 2: (TH) Nhân tố hàng đầu dẫn tới sự phát triển của nền kinh tế Nhật Bản trong những
năm 1952-1973 là
A. chi phí cho quốc phòng thấp (không vượt quá 1% GDP).
B. tận dụng triệt để các yếu tố thuận lợi từ bên ngoài để phát triển.
C. con người được coi là vốn quý nhất, là chìa khóa của sự phát triển.
D. áp dụng những thành tựu khoa học-kĩ thuật để nâng cao năng suất.
Câu 3: (NB) Giai đoạn phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản là
A. từ năm 1952 đến năm 1960.
B. từ năm 1945 đến năm 1952.
C. từ năm 1960 đến năm 1973.
D. từ năm 1973 đến năm 1991.
Câu 4: (VDC) Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước
tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại


hóa đất nước?
A. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.
C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.
D. ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật.
Câu 5: (VD) Nhận xét nào dưới đây về 2 xu huớng bạo động và cải cách trong phong trào
yêu nước từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là KHÔNG đúng?
A. Cả hai xu hướng đều dựa trên sự tiếp thu tư tưởng tư sản.
B. Hai xu hướng luôn đối lập nhau, không thể cùng tồn tại.
C. Mục tiêu đấu tranh của hai xu hướng là giải phóng dân tộc.
D. Cả hai xu hướng đều có chung động cơ là yêu nước.
Câu 6: (NB) Sự ra đời khối quân sự NATO và Tổ chức Vác-sa-va tác động như thế nào đến
quan hệ quốc tế?
A. Tạo nên sự đối lập Đông Âu và Tây Âu.
B. Đặt nhân loại truớc nguy cơ chiến tranh thế giới
C. Xác lập cục diện hai cực, hai phe.
D. Đánh dấu chiến tranh lạnh bùng nổ

Trang 1


Câu 7: (VDC) Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi cũng đuợc xem
là phong trào giải phóng dân tộc bởi vì
A. chế độ phân biệt chủng tộc câu kết với bọn phát xít.
B. chế độ phân biệt chủng tộc không coi trọng nguời da trắng
C. chế độ phân biệt chủng tộc đã phản bội nhân dân.
D. chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
Câu 8: (TH) Một trong những nguyên nhân khiến Pháp chọn Đà Nằng làm mục tiêu tấn
công đầu tiên trong quá trình xâm luợc nuớc ta?
A. chiếm Đà Nằng, tiến tới lập triều đình phong kiến tay sai.

B. chiếm vựa lúa của nước ta để thực hiện “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”
C. bảo vệ lực luợng giáo sĩ người Pháp đang bị triều Nguyễn dồn đuổi.
D. chiếm Đà Nằng làm căn cứ, rồi tấn công ra Huế, buộc triều Nguyễn đầu hàng.
Câu 9: (TH) Một trong ba mục tiêu chủ yếu trong chiến lược toàn cầu của Mĩ là
A. thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi thế giới.
B. đàn áp phong trào hiếu chiến của các phần tử phàn động, khủng bố.
C. ngăn chặn, đẩy lùi và xóa bỏ chủ nghĩa tư bản trên thế giới.
D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Câu 10: (VD) Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau
chiến tranh lạnh là
A. cả hai nước đều trỏ thành trụ cột trong trật tự thế giới hai cực.
B. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại của mình để mở rộng ảnh hưởng
C. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc.
D. người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN.
Câu 11: (TH) Tình trạng chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc sau sụ kiện lịch sử nào dưới
đây?
A. Tháng 12-1991, Liên bang Xô viết tan rã, trật tự 2 cực không còn.
B. Năm 1972, Liên Xô bà Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược.
C. Tháng 12-1989, Liên Xô và Tồng thống Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh.
D. Tháng 6-1947, Mĩ đề ra kế hoạch Macsan giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
Câu 12: (TH) Một trong những ý nghĩa quốc tế của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân
Trung Hoa (1- 10-1949) là
A. cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống trên thế giới.
C. tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á.
D. làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
Câu 13: (TH) Thành tựu quan trọng nhất của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa
xã hội từ 1950 đến đầu thập kỉ 70 là
A. trở thành cuờng quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ)
B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên

C. mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người
D. chế tạo thành công bom nguyên tử
Câu 14: (NB) Từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa
A. Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa.
B. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng hòa
Trang 2


C. Đảng dân chủ và Quốc dân Đảng
D. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
Câu 15: (VDC) Một trong những nguyên nhân đua tới sự thất bại của phong trào yêu nuớc
theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến 1914 là do
A. tư sản, tiểu tư sản còn non yếu.
B. dùng phương pháp đấu tranh ôn hòa.
C. sử dụng phương pháp đấu tranh bạo động.
D. các sĩ phu chưa được
giác ngộ về chính trị.
Câu 16: (TH) Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là
A. trừng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
C. thúc đẩy quan hệ thưong mại tự do.
D. ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường.
Câu 17: (NB) Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây ra cuộc
chiến tranh lạnh là
A. sự ra đời của Tồ chức Hiệp ước Vác-xa-va (5-1955).
B. thông điệp của tổng thống Truman (3-1947).
C. sự ra đời của kế hoạch Mác-san (6-1947).
D. sự thành lập khối quân sự NATO (4-1949)
Câu 18: (VD) Tại sao Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào cần
vương cuối thế kỉ XIX?
A. Vì diễn ra trên địa bàn rừng núi.

B. Vì đề ra mục tiêu phù hợp nhất
. C. Vì diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ.
D. Vì có hạn chế về đường lối, phương pháp.
Câu 19: (NB) Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị
để tương xứng với vị thế
A. chủ nợ lớn nhất.
B. siêu cường tài chính
C. siêu cường kinh tế.
D. cường quốc lớn nhất châu Á
Câu 20: (VDC) Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng
và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để
hội nhập kinh tế quốc tế?
A. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
B. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lĩnh thị trường.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.
D. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài.
Câu 21: (NB) Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mĩ trở thành
A. trung tâm kinh tế-văn hóa hàng đầu thế giới.
B. trung tâm kinh tế-tài chính lớn nhất thế giới
C. trung tâm kinh tế-chính trị lớn nhất thế giới.
D. trung tâm kinh tế-quân sự lớn nhất thế giới.
Câu 22: (TH) Biến đổi nào dưới đây KHÔNG chứng tỏ phong trào giải phóng dân tộc sau
Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ chính trị thế giới?
A. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn do sự ra đòi của các quốc gia độc lập.
B. Từ những nước thuộc địa, hơn 100 quốc gia đã giành đuợc độc lập.
C. Sau khi giành độc lập, các quốc gia đều tiến lên chủ nghĩa xã hội.
D. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 23: (TH) Yếu tố nào dưới đây quyết định sự thành công của Liên Xô trong việc thực
hiện kế hoạch 5 năm (1946-1950)?
Trang 3



A. Liên Xô là nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
B. Liên Xô có sự hợp tác hiệu quả vói các nước Đông Âu.
C. Nhân dân Liên Xô có tinh thần tự lực, tự cường.
D. Liên Xô có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
Câu 24: Vào giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến Việt Nam có biểu hiện
A. khủng hoảng.
B. phát triển
C. hình thành
D. sụp đổ
Câu 25: (VD) Những nước nào dưới đây là thủ phạm châm ngòi cho chiến tranh thế giới
thứ hai bùng nổ?
A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Đức, Italia, Nhật. C. Italia, Nhật, Liên Xô.
D. Đức, Mĩ, Nhật.
Câu 26: (NB) Ngày 15-8-1945, với việc Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện,
chiến tranh thế giới thứ hai
A. chính thức bùng nổ.
B. bước sang giai đoạn quyết liệt
C. chính thức kết thúc.
D. bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 27: (NB) Ngoài việc giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế, kế hoạch Mác-san
của Mĩ (1947) còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào
A. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
D. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 28: (TH) Trong phong trào cần vương cuối thế kỉ XIX, có những cuộc khởi nghĩa lớn
nào dưới đây?
A. Bãi Sậy, Hương Khê, Yên Thế.

B. Ba Đình, Bãi Sậy, Yên Thế.
C. Bãi Sậy, Yên Bái, Yên Thế.
D. Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê.
Câu 29: (VD) Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới
thứ hai là gì?
A. Ngày càng mở rộng đối ngoại, hợp tác với các nước Đông Á và EU.
B. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.
C. Sự ra đời khối ASEAN.
D. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế nhanh.
Câu 30: (TH) Sự kiện nào đã mở ra thời kì phát triển mới cho tổ chức ASEAN?
A. Hiệp ước Bali được kí kết năm 1976. B. Chiến tranh lạnh chấm dứt.
C. Vấn đề Campuchia được giải quyết.
D. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 31: (TH) Các nước Anh-Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nổ của chiến
tranh thế giới thứ hai bởi vì đã thực hiện chính sách
A. liên minh với phát xít.
B. nhượng bộ phát xít.
C. thù ghét cộng sản.
D. trung lập trước các vấn đề ở châu Âu.
Câu 32: (TH) Hội nghị Ianta (2-1945) KHÔNG đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 33: (TH) Một trong những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam từ đầu thế kỉ
XX đến 1914 là
Trang 4


A. nông dân.

B. địa chủ.
C. sĩ phu
D. công nhân
Câu 34: (TH) Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Duong (NATO) thực chất là
A. liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
B. tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
C. liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.
D. liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 35: (NB) Lịch sử ghi nhận năm 1960 là Năm châu Phi vì
A. tất cả các nước ở châu Phi tuyên bố độc lập.
B. có 17 nước ở châu Phi giành độc lập.
C. châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.
D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.
Câu 36: (TH) Chiến thắng nào của Liên Xô đã làm phá sản kế hoạch “chiến tranh chóp
nhoáng” của Đức?
A. Chiến thắng Mat-xco-va.
B. Chiến thắng Béc Lin.
C. Chiến thắng Xtalingrat.
D. Chiến thắng Cuốc-xco.
Câu 37: (TH) “hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào
phát triển kinh tế” là xu thế của thế giới
A. trước chiến tranh lạnh.
B. trong chiến tranh lạnh.
C. sau chiến tranh lạnh.
D. trước năm 1945.
Câu 38: (NB) Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập ngày 8-8-1967
với sự tham gia của
A. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.
B. Inđônêxia, Brunây, Xingapo, Thái Lan và Philippin.
C. Inđônêxia, Malaysia, Xingapo, Myanma và Thái Lan.

D. Inđônêxia, Myanma, Malaysia, Xingapo và Thái Lan.
Câu 39: (VDC) Đóng góp nổi bật của Phan Bội Châu đối với lịch sử dân tộc trong giai đoạn
từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 là gì?
A. Tạo cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam vói cách mạng thế giới.
B. Là người đầu tiên đề ra phưong pháp bạo động.
C. Để lại nhiều tác phẩm văn thơ yêu nước.
D. Khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 40: (TH) Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giói từ
năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là
A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.
B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phưong Tây.
C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

1-A
11-A
21-B
31-B

2-C
12-C
22-C
32-B

Trang 5

3-D
13-A
23-C
33-D


4-D
14-D
24-A
34-A

5-B
15-A
25-B
35-B

Đáp án
6-C
16-B
26-C
36-A

7-D
17-B
27-D
37-C

8-D
18-C
28-D
38-A

9-D
19-C
29-B

39-D

10-B
20-D
30-A
40-A


LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 48.
Cách giải: Từ năm 1950 đến năm 1973, nhiều nước tư bản Tây Âu một mặt vẫn tiếp tục
chính sách liên minh chặt chẽ với Mĩ; mặt khác cố gắng đa dạng hóa, đa phưong hóa quan
hệ đối ngoại.
Sai lầm và chú ý: đây là chính sách đối ngoại tích cực của các nước Tây Âu.
Câu 2: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 55.
Cách giải: Những nhân tố đưa đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bàn trong giai đoạn 1952
- 1973;
- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lý của nhà nước Nhật.
- Chế độ làm việc suốt đời, chế độ lương theo thâm niên và chủ nghĩa nghiệp đoàn xí nghiệp
là “ba kho báu thiêng liêng” làm cho các công ty Nhật có sức mạnh và tính cạnh tranh cao.
- Các công ty Nhật năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt và cạnh tranh cao.
- Áp dụng thành công những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại để nâng cao năng suất,
chất lượng, hạ giá thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung đầu tư vốn cho kinh tế.
- Tận dụng tốt yếu tố bên ngoài để phát triển (viện trợ Mỹ, chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam
Sai lầm và chú ý: khác với Nhật Bản, đối với với Mĩ, nền kinh tế phát triển nhanh là do
ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất.

Câu 3: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 54.
Cách giải: Sau khi được phục hồi, từ năm 1952 đến năm 1960, kinh tế Nhật Bàn có bước
phát triển nhanh, nhất là từ năm 1960 đến năm 1973, thường được gọi là giai đoạn phát triên
thần kì.
Sai lầm và chú ý: phân phiệt giữa hai giai đoạn 1952 - 1960 và 1960 - 1973.
Câu 4: Đáp án D
Phương pháp: liên hệ.
Cách giải: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước tư bản phát triển mạnh mẽ: Mỹ, Tây
Âu và Nhật Bản. Sự phát triển này tác đông bởi những nhân tố khác nhau nhưng chung nhất
là áp dụng thành tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. Việt Nam có thể rút kinh nghiệm từ
sự phát triển này của các nước tư bản ứng dụng thanh tựu Khoa học - kĩ thuật vào sản xuất
để nâng cao năng suất lao động, hiện đại hóa đất nước.
Sai lầm và chú ý: chọn đáp án có tác động mạnh mẽ nhất đến sự phát triển kinh tế của các
nước từ những năm 40 của thế kỉ XX cho đến nay.
Câu 5: Đáp án B
Phương pháp: So sánh, phân tích.
Cách giải:
- Phong trào theo xu hướng bạo động tiêu biểu là Phan Bội Châu, chủ trương dùng bạo lực
để giành độc lập. Phan Bội Châu cùng các đồng chí của mình thành lập Hội Duy tân, chủ
Trang 6


trương đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc, thiết lập một chính thể quân chủ lập hiến
ở Việt Nam. Trong đó tiêu biểu là phong trào Đông Du.
- Phong trào theo xu hướng cải cách tiêu biểu là Phan Châu Trinh. Ông chủ truong cứu nước
bằng biến pháp cải cách nhu nâng cao dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp để đánh đồ ngôi vua
và bọn phong kiến quan lại, xem đó nhu là điều kiện tiên quyết để giành độc lập.
Tuy thuộc hai xu hướng khác nhau nhưng đều có mục tiêu chung là giành độc lập dân tộc.
Trong quá trình hoạt động không hề có sự xung đột, tranh giành ảnh huởng lần nhau. Thực

tế, hai phong trào của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đã cùng tồn tại và phát triển mạnh
mẽ trong nhân dân.
Sai lầm và chú ý: nắm vững đặc điểm của hai xu hướng tiêu biểu, trong đó là phong trào
của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh.
Câu 6: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 59
Cách giải: Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước Vacsava đã đánh dấu sự xác lập của
cục diện hai cực, hai phe. Chiến tranh lạnh đã bao trùm cả thế giới.
Sai lầm và chú ý: Những sự kiện quan trọng của chiến tranh lạnh cần nhớ:
Mốc thời gian quan trọng
Nội dung
12-3-1947
Sự kiện mở đầu Chiến tranh lạnh
6-1947
Kế hoạch Macsan
4-4-1949
Khối quân sự NATO được thành lập
1-1949
Hội đồng tương trợ kinh tế thành lập
5-1955
Tổ chức Hiệp ước Vacsava thành lập
Đầu những năm 70 của thế kỉ XX
Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu
xuất hiện
12-1989
Chiến tranh lạnh chấm dứt
Câu 7: Đáp án D
Phương pháp: Phân tích
Cách giải:
Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

Khái niệm “a-pac-thai” (apartheid) xuất hiện từ năm 1917, nhưng chế độ chính trị a-pac-thai
phải đến năm 1948 mới được chính thức thiết lập và tồn tại kéo dài cho đến năm 1994. Xét
về mặt chính trị, chế độ a- pac-thai ở Nam Phi được chính thức hình thành từ thời điểm diễn
ra cuộc bầu cử năm 1948. Đảng Dân tộc (The National Party - NP) lên cầm quyền với
chương trình chính trị được tóm tắt trong khái niệm apartheid (phân biệt chủng tộc) hay
apartness (phân lập). Chính sách phân lập đã loại tất cả những người không phải là da trắng
ra khỏi các cơ quan quyền lực, trừ một số rất ít người da màu. Các cá nhân trong xã hội bị
phân loại theo chủng tộc. Sự phân loại đó được thừa nhận về mặt pháp lý và được xây dựng
thành luật để quản lý các nhóm người trong xã hội.
Chế độ a-pac-thai thực chất là sản phẩm đặc trưng của chế độ do người da trắng Nam Phi
(Africaner) nắm giữ và phần nào là di sản của chủ nghĩa thực dân Anh từ thế kỷ 19 khi các
giới chủ thực dân muốn kiểm soát sự di trú của những người da đen và da màu đến các vùng
do người da trắng chiếm giữ.

Trang 7


Ngày 8 tháng 5 năm 1996, bản hiến pháp mới đã được chính thức phê chuẩn. Đây là sự kiện
có ý nghĩa chính trị hết sức quan trọng bởi thành quả của cuộc cách mạng dân chủ Nam Phi
đã được thể chế hóa, tạo nền tảng pháp lý cho sự hoạt động của chính phủ mới. Hiến pháp
mới đã đảm bảo các quyền bình đẳng cho mọi công dân Nam Phi và khẳng định mọi sự
phân biệt đối xử trong xã hội là bất hợp pháp. Hiến pháp này đã chính thức xóa bỏ hệ thống
dựa trên nền tảng phân biệt chủng tộc của chính phủ a-pac-thai và xây dựng chính phủ mới
dựa trên nền tảng dân chủ.
Sai lầm và chú ý: đọc thêm kiến thức bên ngoài sgk để hiểu sâu sắc hơn những vấn đề lịch
sử quan trọng.
Câu 8: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 11 trang 108
Cách giải: Pháp chọn Đà Nẵng làm mục tiêu tấn công vì những lí do sau:
- Vì Đà Nẵng có một vị trí chiến lược quan trọng, đây là một hải cảng sâu, rộng, tàu chiến

có thể ra, vào dễ dàng, mặt khác, Đà Nẵng lại nằm trên đường Thiên lí Bắc - Nam có thể
sang Lào, nếu chiếm được ĐN sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho thực dân Pháp thực hiện kế
hoạch "đánh nhanh, thang nhanh" trong cuộc tấn công xâm lược VN.
- Pháp leo thể đánh trực tiếp vào cửa biển Thuận An ở Huế, bởi vì Huế là thủ phủ của triều
đình phong kiến Nguyễn, nên ở đây sự phòng thủ chắc chắn, đặc biệt là phòng thủ bờ biển,
mặt khác Thuận An là cửa biển nhỏ, tàu chiến ko thể vào ra dễ dàng, thuận lợi như cửa biển
Đà Nẵng...
- Đà Nẵng là cổ họng của kinh thành Huế, chỉ cách Huế khoảng 100km, nếu chiếm được Đà
Nẵng thì chỉ cần vượt đèo Hải Vân là có thể tấn công được Huế, đây chính là con đường
ngắn nhất, nhanh chóng nhất, ít hao tốn tiền của và nhân lực cho quân Pháp có thể thực hiện
được ý đồ đánh chiếm và thu phục vương triều Nguyễn.
- Đà Nẵng có nhiều người theo đạo thiên chúa và nhiều giáo sĩ, gián điệp đội lốt thầy tu, con
buôn.... hoạt động từ trước, họ trở thành người đi tiên phong, vạch đường cho quân Pháp
xâm lược.
Sai lầm và chú ý: Phân tích dựa trên vị trí địa - chính trị của Đà Nẵng để tìm ra đáp án
chính xác.
Câu 9: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 12 trang 44, loại trừ.
Cách giải: Chiến lược toàn cầu của Mĩ được thực hiện và điều chỉnh qua nhiều chiến lược
cụ thể, dưới tên gọi các học thuyết khác nhau, nhằm thực hiện ba mục tiêu chủ yếu:
- Một là, ngăn chặn và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
- Hai là, đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và cộng sản quốc tế,
phong trào chống chiến tranh, vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
- Ba là, khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.
Sai lầm và chú ý: đáp án A và c có thể loại bỏ nhanh.
Câu 10: Đáp án B
Phương pháp: So sánh, sgk 12 trang 17, 46.
Cách giải:

Trang 8



- Chính sách đối ngoại của Nga sau chiến tranh lạnh: một mặt ngả về phương Tây hi vọng
nhận được sự ủng hộ về chính trị và viện trợ về kinh tế; mặt khác, Nga khôi phục và phát
triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc, Ấn Độ, các nước ASEAN,...).
- Chính sách đối ngoại của Mĩ sau khi chiến tranh lạnh kết thúc và Liên Xô tan rã là: Mĩ tìm
cách vươn lên cho phối, lãnh đạo toàn thế giới. Tuy nhiên, sau vụ khủng bố ngày 11-9-2001,
đã thấy cần phải có những thay đồi trong chính sách đối nôi và đối ngoại khi bước vào thế
kỉ XXI. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam này 11-7-1995.
=> Như vậy cả Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại
của mình để mở rộng ảnh hưởng.
Sai lầm và chú ý: chính sách kinh tế hoặc đối ngoại của các nước rất hay xuất hiện trong
các câu hỏi so sánh, phân tích..
Câu 11: Đáp án A
Phương pháp: suy luận, Sgk 12 trang 63, 64.
Cách giải: Tháng 12-1989, trong cuộc gặp không chính thức tại đảo Manta (Địa Trung Hải)
hai nhà lãnh đạo của Liên Xô và Mĩ đã cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Tuy nhiên, chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi Liên Xô tan rã (1991), hệ thống xã hội
chủ nghĩa trên thế giới đã không còn tồn tại và trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đồ.
Sai lầm và chú ý: Hiểu được bản chất của chiến tranh lạnh là sự đối đầu giữa hai siêu
cường Xô - Mĩ => Chiến tranh lạnh chỉ thực sự kết thúc khi một bên sụp đổ.
Câu 12: Đáp án C
Phương pháp: suy luận.
Cách giải: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1-10-1949) được thành lập đã ảnh hưởng
sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Đặc biệt, sau khi hoàn thành cách
mạng dân tộc dân chủ nhân dân, Trung Quốc (một nước châu Á) đã tiến lên xây dựng chủ
nghĩa xã hội. Chính vì thế, sự kiện này đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa xã hội nối liền từ Âu
sang Á.
Sai lầm và chú ý: phân biệt ý nghĩa của sự kiện đối với bản thân đất nước Trung Quốc và
đối với thế giới.

Câu 13: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 11.
Cách giải: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật
chất kĩ thuật cho chủ nghĩa xã hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn. Trong đó, quan trọng
nhất là Liên Xô đã trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau Mĩ), một số
ngành có sản lượng cao vào loại nhất thế giới như dầu mỏ, than thép,...
Câu 14: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 12 trang 20
Cách giải: Sau khi chiến tranh chống Nhật kết thúc, từ năm 1946 đến năm 1949, ở Trung
Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc Dân đảng và Đảng Cộng sản.
Sai lầm và chú ý: sự đấu tranh của Đảng Cộng sản chống lại Quốc Dân đảng được gọi là
phong trào giải phóng dân tộc do Quốc Dân đảng là tổ chức có sự hậu thuẫn của Mĩ.
Câu 15: Đáp án A
Phương pháp: phân tích, liên hệ.

Trang 9


Cách giải: Những nguyên nhân đưa đến sự thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh
hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914:
- Không có đường lối cứu nước đúng đắn, thiếu tổ chức có khả năng lãnh đạo và dẫn dắt.
- Họ tiếp thu tư tưởng mới nhưng lập trường của họ không ổn định và thiếu đúng đắn.
- Giai cấp tư sản Việt Nam còn nhỏ bé cả về kinh tế và chính trị nên không đủ sứ giương
cao ngọn cờ lãnh đạo sự nghiệp giải phóng dân tộc. Tầng lớp tiểu tư sản thành thị cũng có
bước phát triển rõ rệt về số lượng nhưng cho tới cuối chiến tranh thế giới thứ nhất, hai giai
cấp tư sản và tiểu tư sản vẫn chưa được hình thành.
Sai lầm và chú ý: dựa vào đặc điểm về số lượng, địa vị kinh tế và chính trị của hai giai cấp
này để tìm ra đáp án chính xác.
Câu 16: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 7.

Cách giải: Hiến chương Liên hợp quốc là văn kiện quan trọng nhất đã nêu rõ mục đích của
tổ chức này là: duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị
giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc
bình đẳng và quyền tư quyết của các dân tộc.
Sai lầm và chú ý: loại bỏ các đáp án chỉ hoạt động cụ thể của Liên hợp quốc, đáp án B là
mục đích quan trọng nhất của Liên hợp quốc.
Câu 17: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 58.
Cách giải: Sự kiện được xem là khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên chiến
tranh lạnh là thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947. Trong đó,
tổng thống Mĩ khẳng định sự tồn tại của Liên Xô là nguy cơ lớn đối với nước Mĩ và đề nghị
viện trơ khẩn cấp 400 triệu USD cho hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.
Sai lầm và chú ý: Nhớ mốc thời gian mở đầu và kết thúc chiến tranh lạnh.
Câu 18: Đáp án C
Phương pháp: phân tích, đánh giá.
Cách giải:
- Quy mô, địa bàn hoạt động rộng lớn, gồm 4 tỉnh bắc Trung kì: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà
Tĩnh, Quảng Bình.
- Trình độ tổ chức quy củ, gồm 15 quân thứ do các tướng lĩnh tài ba chỉ huy.
- Thời gian tồn tại dài nhất trong các cuộc khởi nghĩa của phong trào cần Vương
- Khởi nghĩa thất bại đánh dấu mốc kết thúc của phong trào đấu tranh chống Pháp dưới
ngọn cờ cần Vương.
Sai lầm và chú ý: Cuộc khởi nghĩa Hương Khê rất hay được so sánh với phong trào nông
dân Yên Thế.
Câu 19: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 57.
Cách giải: Từ đầu những năm 90, Nhật Bản nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính
trị để tương xứng với vị thế siêu cường về kinh tế.
Câu 20: Đáp án D
Phương pháp: liên hệ.


Trang 10


Cách giải: Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm nước sáng lập ASEAN chuyển sang “Chiến
lược kinh tế hướng ngoại ” (công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo).
- Nội dung:
+ Mở cửa kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài
+ Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu
+ Phát triển ngoại thương.
- Kết quả: bộ mặt kinh tế - xã hội của các nước này có sự biến đổi lớn.
+ Tỉ trọng công nghiệp cao hon nông nghiệp, mậu dich đối ngoại tăng trưởng nhanh.
+ Năm 1980, tổng kim ngạch xuất khẩu đạt 130 tỉ USD, chiếm 14% tổng kim ngạch ngoại
thương của các quốc gia và khu vực đang phát triền.
+ Tốc độ tăng trưởng kinh tế khá cao: Thái Lan 9% (1985-1995), Singapore 12% (1968
-1973),...đứng đầu 4 con rồng châu Á.
+ Từ năm 1997-1998, trải qua khủng hoảng tài chính, kinh tế suy thoái, chính trị không ổn
định , sau vài năm khác phuc, các nước ASEAN vẫn tiếp tục phát triển.
=> Thông qua quá trình xây dựng và phát triển đất nước của các nước sáng lập ASEAN, các
nước phát triển ở Đông Nam Á cần mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của
nước ngoài.
Sai lầm và chú ý: dựa vào nội dung của chiến lược kinh tế hướng ngoại và nội dung đó đạt
được hiệu quả cao như thế nào để rút ra bài học cho sự phát triển của đất nước mình.
Câu 21: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 42.
Cách giải: Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
Sai lầm và chú ý: Mĩ cùng với Tây Âu và Nhật Bản là ba trung tâm kinh tế, tài chính lớn
của thế giới.
Câu 22: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 72, suy luận, loại trừ.

Cách giải: Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, một cao trào giải phóng dân tộc đã dấy lên
mạnh mẽ ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh.
- Hệ thống thuộc địa và chế độ phân biệt chủng tộc đã bị sụp đồ hoàn toàn.
- Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trẻ tuổi.
- Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia và đóng vai trò quan trọng trong đời
sống chính trị thế giới với ý chí chống chủ nghĩa thực dân, vì hòa bình thế giới, độc lập dân
tôc và tiến bộ xã hội.
Sai lầm và chú ý: không phải quốc gia nào khi giành độc lập cũng đều tiến lên chủ nghĩa xã
hội.
Câu 23: Đáp án C
Phương pháp: Sgk 12 trang 10, suy luận
Cách giải: Nhân tố quan trọng nhất để thực hiện thành công một kế hoạch nào đó không
yếu tố nào khác ngoài nhân tố chủ quan, thực lực của bản thân quốc gia đó. Sau chiến tranh
thế giới thứ hai, Liên Xô chịu tồn thất nặng nền những với tinh thần tư lực tự cường, nhân
dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế (1946 - 1950) trong
vòng 4 năm 3 tháng.
Trang 11


Sai lầm và chú ý: đáp án A không đúng; đáp án B là nhân tố khách quan; đáp án D: nếu có
tài nguyên thiên nhiên phong phú mà con người không biết khai thác và sử dụng hợp lí thì
cũng không mang lại hiệu quả.
Câu 24: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 11 trang 106.
Cách giải: Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị thực dân Pháp xâm lược, Việt Nam là một
quốc gia độc lập, có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy
nhiên, ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có biểu hiện khủng hoảng và suy
yếu nghiêm trọng.
Câu 25: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 11 trang 91, 92, phân tích.

Cách giải:
- Đầu những năm 30, các nuớc phát xít Đức, I-ta-li-a và Nhật Bản liên kết thành liên minh
phát xít (Trục Béc-lin - Rô-ma - Tô-ki-ô), tăng cường các hoạt động quân sự và gây chiến
tranh xâm lược ở nhiều khu vực khác nhau trên thế giới:
+ Nhật xâm lược Trung Quốc;
+ I-ta-li-a xâm lược Ê-ti-ô-pi-a (1935), cùng với Đức tham chiến ở Tây Ban Nha (1936 1939), hỗ trợ lực lượng phát xít Phran-cô đánh bại chính phủ Cộng hoà.
+ Đức xé bỏ hoà ước Vec-xai, hướng tới mục tiêu lập một nước “Đại Đức” bao gồm tất cả
các lãnh thổ có dân Đức sinh sống ở Châu Âu.
- Liên Xô chủ trưong liên kết vói Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh nhưng
bị từ chối.
- Anh, Pháp, Mỹ đều muốn giữ nguyên trật tự thế giới có lợi cho mình. Anh, Pháp thực hiện
chính sách nhượng bộ phát xít để đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Mĩ với “Đạo luật trung
lập (1935) không can thiệp vào các sự kiện bên ngoài châu Mĩ.
- Các nước phát xít đã lợi dụng tình hình đó để thực hiện mục tiêu gây chiến tranh xâm lược
của mình.
- Tháng 03/1938, Đức thôn tính Áo, sau đó gây ra vụ Xuy-đét nhằm thôn tính Tiệp Khắc
- Ngày 29/09/1938, Hội nghị Muy-ních được triệu tập với sự tham gia của Anh, Pháp, Đức
và I-ta-li-a. Anh, Pháp trao vùng Xuy-đét của Tiệp Khắc cho Đức để đổi lấy việc Hít-le hứa
chấm dứt mọi cuộc thôn tính ở Châu Âu.
=> Hội nghị Muy-ních là đỉnh cao của chính sách nhượng bộ phát xít nhằm tiêu diệt Liên
Xô của Mĩ - Anh. Đồng thời, thể hiện âm mưu thống nhất của chủ nghĩa đế quốc (kể cả Anh
- Pháp - Mĩ và Đức - Italia - Nhật Bản) trong việc tiêu diệt Liên Xô.
Ngày 01/09/1939, Đức tấn công Ba Lan. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức. Chiến tranh thế
giới thứ hai bắt đầu.
=> Những nước là thủ phạm gây ra chiến tranh thế giới thứ hai là: Đức, Italia, Nhật Bản.
Sai lầm và chú ý: phân tích từ động cơ của các nước để tìm ra đáp án.
Câu 26: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 11 trang 101.
Cách giải: Ngày 15-8-1945 Nhật Bản chấp nhận đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế
giới thứ hai kết thúc.

Câu 27: Đáp án D
Trang 12


Phương pháp: Sgk 12 trang 59
Cách giải: Tháng 6-1947, “kế hoạch Mácsan” được thực hiện với khoản viện trợ khoảng 17
tỉ USD, Mĩ đã giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh thế giới
thứ hai. Mặt khác, qua kế hoạch này, Mĩ còn nhằm tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh
quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
Sai lầm và chú ý: sự ra đời của kế hoạch Mácsan là một biểu hiện đưa đến sự hình thành
chiến tranh lạnh.
Câu 28: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 11 trang 128-132.
Cách giải: Phong trào cần Vương bao gồm những cuộc khởi nghĩa:
- Khởi nghĩa Bãi Sậy (1882 - 1892).
- Khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887).
- Khởi nghĩa Hưng Khê (1885 - 1896).
Sai lầm và chú ý: Trong 3 cuộc khởi nghĩa trên, tiêu biểu nhất là khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 29: Đáp án B
Phương pháp: đánh giá.
Cách giải: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều bị các
nước đế quốc thực dân Âu
- Mĩ xâm lược (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị
biến thành thuộc địa của quân phiệt Nhật Bản. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, tất cả các
quốc gia trong khu vực đều đã giành đuợc độc lập ỏ những mức độ khác nhau.
Việc giành được độc lập tạo điều kiện cho các nước Đông Nam Á bước vào xây dựng và
phát triển đất nước và thực hiện liên kết khu vực (ASEAN).
Sai lầm và chú ý: biến đổi quan trọng nhất là biến đồi mang tính đột phá và có ảnh hưởng
mạnh mẽ đến sự phát triển của các nước Đông Nam Á ở giai đoạn sau.
Câu 30: Đáp án A

Phương pháp: Suy luận
Cách giải: Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975). ASEAN là một tổ chức non trẻ, sự hợp tác
giữa các nước còn lỏng lẻo, chưa có vị trí trên trường quốc tế. Sự khởi sắc trong hoạt động
của tổ chức ASEAN được đánh dấu từ hội nghị cấp cao lần thứ nhất họp tại Bali (Indonexia)
tháng 2 năm 1976, với việc kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á (gọi tắt là
Hiệp ước Bali).
Sai lầm và chú ý: Phân chia các giai đoạn phát triển của ASEAN để dễ ghi nhớ.
Câu 31: Đáp án B
Phương pháp: sgk 11 trang 91, suy luận.
Cách giải: Trong khi Liên Xô coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nhất nên đã chủ
trương liên kết với các nước tư bản Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh thì
chính phủ Anh, Pháp, Mĩ đều có chung một mục đích là giữ nguyên trật tự thế giới có lợi
cho mình. Họ lo sợ sự bành trướng của chủ nghĩa phát xít, những vẫn thù ghét chủ nghĩa
cộng sản. Vì thế, giới cầm quyền các nước Anh, Pháp đã không liên kết chặt chẽ với Liên
Xô để cùng chống phát xít. Trái lại, họ thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít, hòng đẩy
chiến tranh về phía Liên Xô. Với Đạo luật trung lập (8-1935), giới cầm quyền Mĩ thực hiện
chính sách không can thiệp vào các sự kiện xảy ra bên ngoài châu Mĩ.
Trang 13


=> Các nước Anh, Pháp phải chịu một phần trách nhiệm về sự bùng nồ của chiến tranh thế
giới thứ hai vì đã nhuợng bộ phát xít.
Sai lầm và chú ý: xét thái độ của từng nuớc truớc hoạt động của chủ nghĩa phát xít, mỗi
nuớc đều có quyền lợi và mục đích riêng khi phản đối hay nhượng bộ phát xít.
Câu 32: Đáp án B
Phương pháp: loại trừ
Cách giải: Nội dung của Hội nghị Ianta bao gồm:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
- Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên hiệp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới

- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh huởng
của các cuờng quốc thắng trận ở châu Âu và Á
Sai lầm và chú ý: nhớ kĩ những nội dung quan trọng trong Hội nghị Ianta, đặc biệt là nội
dung phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc.
Câu 33: Đáp án D
Phương pháp: Sgk 11 trang 139
Cách giải: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp (1897 - 1914) không chỉ làm
phân hóa các giai cấp cũ trong xã hội mà còn làm xuất hiện những lực luợng xã hội mới.
Nên công nghiệp thuộc địa mới hình thành là cơ sở cho sự ra đời đội ngũ công nhân Việt
Nam. Họ làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, các xí nghiệp công nghiệp, công truờng, các
ngành giao thông....
Sai lầm và chú ý: Nông dân và địa chủ là hai giai cấp đã có từ trước cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất; sĩ phu là một bộ phận lãnh đạo phong trào đấu tranh của nhân dân chống
lại sự xâm lược và thống trị của thực dân Pháp thuộc khuynh hướng phong kiến.
Câu 34: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 59.
Cách giải: Ngày 4-4-1949, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) được thành lập.
Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm
chống lại Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa Đông Ầu.
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp: Sgk 12 trang 36
Cách giải: Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” với 17 nước được trao trả độc
lập.
Câu 36: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 11 trang 95.
Cách giải: Từ tháng 12-1940, Hít-le đã thông qua kế hoạch tấn công Liên Xô với chiến
lược “Chiến tranh chớp nhoáng”, đánh nhanh thắng nhanh, tận dụng ưu thế về trang thiết bị
kĩ thuật và yếu tố bất ngờ. Rạng sáng ngày 22-6-1941, phát xít Đức tấn công Liên Xô. Quốc
đội và nhân dân Liên Xô đã kiên quyết chiến đấu bảo vệ tổ quốc. Tháng 12-1941, Hồng
quân Liên Xô do tuớng Giu-cốp chỉ huy đã phản công quyết liệt, đẩy lùi quân Đức khỏi cửa

ngõ Thủ đô. Chiến thắng Mát-xcơ-va đã làm phá sản chiến lược “Chiên tranh chớp nhoáng”
của Hít-le.

Trang 14


Sai lầm và chú ý: nên nhớ các sự kiện chính trong diễn biến của chiến tranh thế giới thứ
hai.
Câu 37: Đáp án C
Phương pháp: suy luận, sgk 12 trang 64.
Cách giải: Xu thế của thế giới sau chiến tranh lanh bao gồm:
+ Trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ. Một trật tự thế giới đang dần dần hình thành theo xu hướng
đa cực.
+ Các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào phát triển kinh tế để xây
dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia.
+ Mỹ đang ra sức thiết lập một trật tự thế giới “đơn cực” để làm bá chủ thế giới,nhưng
không thực hiện được.
+ Sau “chiến tranh lạnh”, nhiều khu vực thế giới không ổn định, nội chiến, xung đột quân sự
kéo dài (Ban- căng, châu Phi, Trung Á).
Câu 38: Đáp án A
Phương pháp: Sgk 12 trang 31.
Cách giải: Ngày 8-8-1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (viết tắt theo tiếng Anh là
ASEAN), được thành lập tại Băng Cốc (Thái Lan) với sự tham gia của 5 nước: Inđônêxia,
Malaysia, Xingapo, Thái Lan và Philippin.
Câu 39: Đáp án D
Phương pháp: liên hệ.
Cách giải: Những hoạt động của Phan Bội Châu từ đầu thế kỉ XX đến trước năm 1914 đã
kết tục truyền thống thượng võ của cha ông, tiếp tục khởi nghĩa vũ trang chống Pháp, chống
xâm lược của nhân dân ta cuối thế kỉ XIX Tư tưởng của Phan Bội Châu khác tư tưởng bạo
động của các sĩ phu cần Vương ở chỗ tách khỏi tư tưởng trung quân, đoạn tuyệt với phong

kiến, chuyển yêu nước sang lập trường dân chủ tư sản.
Phan Bội Châu tiếp thu sâu sắc tư tưởng dân chủ tư sản và hướng cuộc đấu tranh của nhân
dân vào con đường cách mạng mới. Phan Bội Châu đã sớm có tu tưởng về việc đoàn kết dân
tộc đến đoàn kết quốc tế nhằm giải phóng dân tộc thoát khỏi đô hộ của thực dân Pháp. ...
Xét về thời gian, Phan Bội Châu là người khởi xướng và lãnh đạo phong trào yêu nước theo
khuynh hướng dân chủ tư sản với việc thành lập Hội Duy tân vào năm 1904.
Sai lầm và chú ý: nên đọc thêm kiến thức ngoài sgk để hiểu sâu sắc hơn về các vấn đề lịch
sử quan trọng.
Câu 40: Đáp án A
Phương pháp: Suy luận, sgk trang 11.
Cách giải: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 là: Liên Xô
thực hiện chính sách bảo vệ hòa bình thế giới, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc và giúp
đỡ các nước xã hội chủ nghĩa. Đây là một trong những biểu hiện chứng minh Liên Xô là
thành trì của phong trào cách mạng thế giới.

Trang 15



×