Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bài 11. tiết 4 Thực hành đông nam á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.05 KB, 4 trang )

Tiết 31 - Bài 11: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á (tiếp theo)
Tiết 3.Thực hành: Tìm hiểu về hoạt động kinh tế đối ngoại của Đông
Nam Á.
Ngày soạn: 08/04/2018
Ngày giảng: 12/04/2018, Lớp dạy 11A13.

I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Phân tích được một số chỉ tiêu kinh tế (về du lịch và xuất khẩu) của khu vực Đông
Nam Á so với một số khu vực trên thế giới.
- Đánh giá được tương quan về một số chỉ tiêu kinh tế của khu vực Đông Nam Á so với
một số khu vực khác trên thế giới.
2. Kĩ năng
- Vẽ biểu dồ kinh tế.
- Phân tích biểu đồ để rút ra kết luận.
- Chuyển giá trị biểu đồ thành bảng số liệu tương ứng.
3. Thái độ
- Tích cực trau dồi các kĩ năng vẽ biểu đồ
4. Định hướng hình thành năng lực
- Năng lực chung: quan sát, giải quyết vấn đề, tư duy tổng hợp, hợp tác trong học tập và
làm việc.
- Năng lực riêng: tính số liệu, nhận xét và giải thích biểu đồ đã vẽ, liên hệ kiến thức.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Các dụng cụ vẽ biểu đồ, các nội dung kiến thức có liên quan tới hoạt động du lịch và
tình hình xuất nhập khẩu của Đông Nam Á.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Các dụng cụ vẽ biểu đồ, SGK, vở ghi.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Đàm thoại, thuyết trình.
- Nêu vấn đề và giải quyết vấn đề


VI. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số và nề nếp lớp học.(1’)
2. Kiểm tra bài cũ: không.
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung chính


Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động du lịch
của ĐNA. (25’)
- Phương pháp: Nêu vấn đề, đàm thoại
gợi mở.
- Hình thức: Cá nhân/ lớp
Bước 1: GV yêu cầu HS:
- Nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành.
- Vẽ biểu đồ số khách du lịch quốc tế đến
và chi tiêu của khách ở một số khu vực
châu Á năm 2003 như thế nào thì khoa học
và hợp lí?
- Hãy nêu cách tính bình quân mỗi lượt
khách du lịch phải chi tiêu ở từng khu vực
(USD/người).
- Dựa vào đâu để so sánh về số khách và
chi tiêu của khách du lịch quốc tế của khu
vực Đông Nam Á với các khu vực khác?
Bước 2: HS trả lời, học sinh khác bổ sung.
Bước 3: GV nhận xét, bổ sung, chuẩn kiến
thức.

1. HOẠT ĐỘNG DU LỊCH

a. Vẽ biểu đồ

b. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch
phải chi tiêu ở từng khu vực
Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã
chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực
Mức chi tiêu bình quân = (Chi tiêu của
khách du lịch / Số khách du lịch)×1000=

(USD/Người).

VD: Khu vực Đông Á = ( 70594 : 67230)
×1000= 1050 (USD/Người).
- Đáp án:
+ Khu vực Đông Á: 1050 (USD/người)
+ Khu vực ĐNA: 477(USD/người)
+ Khu vực Tây Nam Á: 445 (USD/người)
c. So sánh về số khách và chi tiêu của
khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông
Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực
Tây Nam Á.
- - Số lượng khách du lịch ở khu vực Đông
Nam Á thấp nhất (2003) trong 3 khu vực.
- - Tổng chi tiêu của khách du lịch quốc tế
đến khu vực Đông Nam Á cũng thấp nhất,
chỉ xấp xỉ khu vực Tây Nam Á, nhưng
thua nhiều lần so với khu vực Đông Á.
- - Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch
còn cho thấy các sản phẩm du lịch cũng
như trình độ phát triển du lịch của khu vực

Đông Nam Á chỉ ngang bằng so với khu


Hoạt động 2: Thực hành tìm hiểu tình
hình xuất, nhập khẩu của Đông Nam Á
(15 phút)
- Phương pháp: nêu vấn đề, đàm thoại,
gợi mở.
- Hình thức: thảo luận nhóm.
Bước 1: GV đưa ra bảng giá trị xuất nhập
khẩu của một số nước khu vực Đông Nam
Á qua các năm.
(Phiếu học tập số 1)
GV chia lớp thành 2 nhóm, phát phiếu học
tập số 2. Yêu cầu HS kẻ phiếu vào vở, thực
hiện đối chiếu từng cột xuất, nhập khẩu ở
từng quốc gia, theo từng năm. Đánh dấu +
nếu cán cân thương mại dương, đánh dấu nếu cán cân thương mại âm..
Bước 2: HS đại diện 2 nhóm trình bày, so
sánh kết quả 2 nhóm
Bước 3: Gọi một số HS đọc kết quả.
HS rút ra nhận xét về giá trị xuất, nhập
khẩu, cán cân thương mại ở ba thời điểm.
Bước 4: GV bổ sung, chuẩn kiến thức.
Năm 2017 Việt Nam là một quốc gia xuất
siêu.

vực Tây Nam Á và còn thua xa so với khu
vực Đông Á.
- Khu vực Tây Nam Á còn chịu ảnh hưởng

nhiều bởi xung đột tôn giáo, chính trị mất
ổn định làm hạn chế sự phát triển du lịch
trong nhiều năm. Khu vực Đông Nam Á
tuy giàu tiềm năng nhưng vẫn là khu vực
có các sản phẩm du lịch còn hạn chế.
2. Tình hình xuất, nhập khẩu của Đông
Nam Á
- Giá trị xuất, nhập khẩu của tất cả các
nước đều tăng trong giai đoạn từ 1990 –
2004.
- Xin-ga-po và Thái Lan có cán cân
thương mại dương ở hai thời điểm năm
2000 và 2004, ngược lại Việt Nam có cán
cân thương mại âm ở cả ba thời điểm.
- Việt Nam là nước có tốc độ tăng trưởng
giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất trong khu
vực (tăng hơn 10 lần trong 14 năm, xuất
khẩu từ 2,4 lên 26,5, nhập khẩu từ 2,75 lên
31,9), mặc dù giá trị tuyệt đối ở mọi thời
điểm đều thua so với Xing-ga-po và Thai
Lan.
- Xin-ga-po là nước có giá trị xuất, nhập
khẩu cao nhất và Mi-an-ma có giá trị xuất,
nhập khẩu thấp nhất ở cả ba thời điểm
trong số 4 quốc gia.

4. Luyện tập(4’).
GV tổng quát lại nội dung của bài thực hành. Yêu cầu HS về nhà hoàn thiện bài
thực hành vào vở bài tập.
5. Hoạt động nối tiếp.



Nhắc nhở học sinh về nhà hoàn thiện bài thực hành vào vở, chuẩn bị trước tiết 4 Hiệp
hội các nước Đông Nam Á.
PHỤ LỤC.
Phiếu học tập số 1.
Thái Lan
Việt Nam

Mianma

Nước

Xingapo

Năm

XK

NK

XK

NK

XK

NK

XK


NK

1990

52,7

60,8

23,1

33

2,4

2,75

0,33

0,27

2000

138,4

134,7

68,7

61,9


14,8

15,64

1,19

2,22

2005

179

163,3

97,1

95,3

26,5

31,9

3,9

1,93

Phiếu học tập số 2.
Tên nước
Xing-ga-po

Thái Lan
Việt Nam
Mi-an-ma

Cán cân xuất, nhập khẩu (+; -)
Năm 1990
Năm 2000
Năm 2004
+
+
+
+
+
+

GV hướng dẫn

Người Soạn

Dương Thị Thu Thủy

Tẩn Văn Mạnh



×