Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

GIÁO ÁN TỰ CHỌN VẬT LÝ LỚP 10 NÂNG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.17 KB, 114 trang )

Giáo án tự chọn 11A

Tuần: 1
Tiết: 1
Ngày soạn: 1/8/16
Ngày dạy: 27/2/16
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT COULOMB
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Vận dụng định luật coulomb để giải bài tập về tương tác giữa hai điện tích.
+ Vận dụng thuyết electron để làm một số bài tập định tính.
2.Kỹ năng:
+Xác định được phương , chiều, độ lớn của lực tương tácgiữa hai điện tích .
+Giải thích được sự nhiễm điện do tiếp xúc, cọ xát và hưởng ứng.
3. Thái độ:
HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng
thú với môn học.
II.CHUẨN BỊ
1. Giáo Viên:
Một số bài tập định tính và định lượng.
2. Học sinh:
Làm các bài tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. kiểm tra bài cũ (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Yêu cầu HS viết biểu thức độ lớn và -Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích
biểu diễn lực tương tác giữa hai điện : 

tích q1 >0 và q2<0


F12   F21 và hướng ra xa nhau.
-Yêu cầu HS trình bày nội dung
q1q2
thuyết electron.  Giải thích hi ện -Độ lớn: F  k r2 ( F12 =F21 = F)
tượng nhiễm điện do hưởng ứng và - Tr ình b ày n ội dung thuy ết electron.
do tiếp
 vận dụng giải thích …………- 1.3D ;
xúc
2.6 A
- Yêu cầu HS trả lời câu : 1.3; 2.6;
trang 5,6
sách bài tập.
2. Bài mới (35’)
Hoạt động 1 Xác định phương ,chiều , độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích
H Đ CỦA GIÁO VIÊN
H Đ CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
- Cho HS đọc đề , tóm -Các nhóm dọc ,chép và Bài 8/10sgk
tắt đề và làm việc theo tóm tắt đề.
Độ lớn điện tích của
nhóm để giải bài 8/10sgk -Thảo luận theo nhóm từ mỗiquảcầu:
qq
và bài tập làm thêm: giả thuyết , áp dụng công
ADCT: F  k 1 22 = k
-7
cho độ lớn q1 = q2 = 3.10 thức , suy ra đại lượng
r
Trần Thị Phi Yến

-1-



Giáo án tự chọn 11A

(C) cách nhau một
khỏang r trong không
khí th ì h úc nhau m ột
lực 81.10-3(N).x ác đ ịnh
r? Biểu diễn l ực húc và
cho b íet d ấu của các
điện tích?

cần tìm.

q2
(1)
r 2
-Biểu diễn lực húc và suy
Fr 2
q
=
= ….. =10-7 (
luận dấu của các điện
k

tích.

C)
Bài tập làm thêm


-Các nhóm cử đại diện
Từ CT (1):r =
lên trình bày bài giải.
-Yêu cầu các nhóm cử
Đọc và tóm tắt đề
đại diện lên trình bày bài
bài.
giải.
-Thảo luận và tiến hành
làm theo sự phân công
của giáo viên.
-Yêu cầu HS đọc và tóm
tắt bài 1.6/4 sách bài tập.
- Cho HS thảo luận và là
theo nhóm (có sự phân
công giữa các nhóm)
-L ập tỉ số Fđ v à Fhd
-Gợi ý: công thức Fht ?


kq 2
F

= ....= 10 cm


- F12   F21  q1  0 và
q2  0
Bài 1.6/4 sách bài tập
q e = q p = 1,6.10-19

( C)
a/ F = 5,33.10-7 ( N )
2e 2
2
b/ Fđ = Fht  9.109 r =
mr  2
 =
=

9.10 9 2e 2
mr 3

1,41.1017 ( rad/s)
m1 m2
r2
9.10 9 2e 2
Gm1 m2

c/ Fhd = G
Fd
 Fhd

-Công thức tính Fhd?

=
39

1,14.10
Vậy : Fhd   F đ


RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Trần Thị Phi Yến

-2-

=


Giáo án tự chọn 11A

Tuần: 2
Tiết: 2
Ngày soạn: 1/8/16
Ngày dạy: 3/9/16
BÀI TẬP VỀ ĐIỆN TRƯỜNG
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất k ì.
+ Xác định được các đặc điểm về phương , chiều, độ lớn của vect ơ cường độ
điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường.
2.Kỹ năng:
+Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn
giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2
điện tích cùng gây ra tại một điểm)
3. Thái độ:
HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng
thú
với môn học.
IICHUẨN BỊ

1. Giáo Viên:
Một số bài tập và phiếu học tập.
2. Học sinh:
Nắm vững lí thuy ết (đặc điểm của vectơ cường độ điện trường,…)làm các bài
tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.kiểm tra bài cũ : 10’ (Phát phiếu học tập cho học sinh làm
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Phiếu1: điện trường là gì? làm thế
nào để nhận biết điện trường?
-Xác định vectơ cường độ điện
trường do đi ện tích Q  0 gây ra tại
điệm M.
-Để nhận biết điện trường ta đặt 1 điện
* Phiếu2: Phát biểu nội dung nguyên tích thử tại 1điểm trong không gian nếu
lí chồng chất điện trường?
điện tích nàychịu tác dụng lực điện thì
-Xác định vectơ cường độ điện
điểm đó có điện trường.
trường do điện tích Q  0 gây ra tại
điệm M.
2.Bài mới
Hoạt động 1 (30’) Xác định phương ,chiều , độ lớn của vectơ cường độ điện
trường do 1 điện tích gây ra tại 1 điểm và vận dụng nguyên lí chồng chất điện
trường.
Trần Thị Phi Yến

-3-



Giáo án tự chọn 11A

H Đ của giáo viên
- Bài tập1 : Cường độ
điện trường do 1 điện tích
điểm +4.10-8 (C) gây ra tại
một điểm A cách nó một
khoảng r trong môi trường
có hằng số điện môi 2
bằng 72.103 (V/m).xác
định r? Vẽ E A ?
-Yêu cầu các nhóm cử đại
diện lên trình bày bài giải.
-Yêu cầu HS đọc và tóm
tắt bài 13/21 sgk.

- Cho HS thảo luận nêu
hướng làm
(GV có thể gợi ý)

- Cho đại diện các nhóm
lên trình bày.

-Yêu cầu HS đọc và tóm
tắt bài 12/21 sgk.

- Cho HS thảo luận nêu
hướng làm
(GV có thể gợi ý : từ điều

kiện phương ,chiều , độ
lớn của E 1 , E 2 suy luận
vị trí điểm C )

Trần Thị Phi Yến

H Đ của h ọc sinh
-Các nhóm chép và tóm tắt
đề.
-Thảo luận theo nhóm từ
giả thuyết , áp dụng công
thức , suy ra đại lượng cần
tìm.

ND bài tập
Bài tập 1
E=

r

2

kq

 r=

E

=


5.10-2 m

-Biểu diễn E A
-Các nhóm cử đại diện lên
trình bày bài giải.
Đọc và tóm tắt đề bài:
q1 = +16.10-8 (C)
q2 = -9.10-8 (C);AB= 5cm
AC=4cm; BC = 3cm
EC ?
-Thảo luận và tiến hành
lành theo nhóm:
*Xác định E 1 , E 2 do q1 ,
q2 g ây ra t ại C.

kq

EA



A

Q
q
Bài 13/21 sgk
* E 1 : -phương : trùng
với AC
Chiều: hướng ra
xa q1



ộ lớn: E1=k

q1
AC 2

=

-AD qui tắc hình bình hành 9.105(V/m)
để xác định phương, chiều * E 2 : -phương : trùng
của E C
với BC
- Dựa vào giả thuyết tính
Chiều: hướng về
độ lớn của E C
phía q2
-Đọc và tóm tắt đề bài:
q1 = +3.10-8 (C);  =1
q2 = -4.10-8 (C); r= 10cm
EC = 0  C ?
-Thảo luận và tiến hành
lành theo nhóm suy lu ận t
ìm v ị tr í điểm C.

-Dựa vào E1 = E2 đ ể tìm x



ộ lớn: E2=k


q2
BC 2

=

9.105(V/m)
E 1vuông gốc E 2( ABC
vuông tại C)
Nên E C là đường chéo
của hình vuông có 2
cạnh E 1 , E 2  E C có
phương song song với
AB,có độ lớn:
EC = 2 E1 = 12,7.
105(V/m)
Bài 12/21 sgk
Gọi C là vị trí mà tại
đó E C do q1 , q2 g ây ra
b ằng 0.

-4-


Giáo án tự chọn 11A

*q1 , q2 g ây ra t ại C :
E 1 , E 2 ta có : E C = E
 E1 ,E2
1 + E2 = 0

phải cùng phương ,
ngược chiều ,cùng độ
lớn  C thuộc đường
thẳng nối q1 ,q2 cách q1
một khoảng x (cm)và
cách q2 một khoảng
x +10 (cm) Ta c ó :

- Cho đại diện các nhóm
lên trình bày.

E1 = k

q1
x2

=k

q2

 x  10 2

E2


3. Củng cố dặn dò(5’)
H Đ của giáo viên
- Yêu cầu HS về làm bài tập trong sách
bài tập.


Tuần: 3
Tiết: 3
Trần Thị Phi Yến

-5-

64,6(cm)

H Đ của học sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực
hiện.

=


Giáo án tự chọn 11A

Ngày soạn: 1/8/16
Ngày dạy: 10/9/16
BÀI TẬP CÔNG CỦA ĐIỆN TRƯỜNG
I MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm tại một điểm bất k ì.
+ Xác định được các đặc điểm về phương , chiều, độ lớn của vect ơ cường độ
điện trường và vẽ được vectơ cường độ đi ện trường.
2.Kỹ năng:
+Vận dụng được nguyên lí chồng chất của điện trường để giải một số bài tập đơn
giản về điện trường tĩnh điện.( Xác định đươc vectơ cường độ điện trường do 2
điện tích cùng gây ra tại một điểm)
3. Thái độ:

HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng
thú
với môn học.
IICHUẨN BỊ
1. Giáo Viên:
Một số bài tập và phiếu học tập.
2. Học sinh:
Nắm vững lí thuy ết (đặc điểm của vectơ cường độ điện trường,…)làm các bài
tập trong sgk và một số bài tâp trong sách bài tập đã dặn ở tiết trước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.kiểm tra bài cũ : (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-A = qEd
+ y/c học sinh viết công thức và nêu Đặc điểm: không phụ thuộc vào hình dạng
đặc điểm công cuả lực điện trong sự đường đi mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm
di chuyển cuả một điện tích trong
đầu và điểm cuối cuả đường đi trong điện
một điện trường đều?
trường.
AMN
A
+ công thức tính công thức tính điện
- VM = M ; UMN= VM- VN =
thế ,hiệu điện thế và công thức liên
q
q
hệ giưã hiệu điện thế với công cuả
AMN
U

E
=
= ( U = E.d)
lực điện và cường độ điện trường
q
d
cuả một điện trường đều?
- 4D ; 5C
+ Cho học sinh trả lời câu 4/25 và
5/29 sgk
2.Bài mới
Hoạt động 1: (20’)Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích.
Hoạt động cuả giáo
Hoạtđộng cuả học
Nội dung
viên
sinh
Trần Thị Phi Yến

-6-


Giáo án tự chọn 11A

-Cho HS đọc ,tóm tắt
đề và đổi đơn vị.
-Y/c học sinh thực hiện
theo nhóm để đưa ra kết
quả.


Cho:s =1cm = 10-2m
E = 103V/m;
qe= -1,6.10-19C
A= ?
Các nhóm tính và đưa
ra kết quả.
- HS đọc và tóm tắt đề.

1/Bài5/25sgk
Ta có: A = qEd với d = -1 cm
A= 1,6.10-18 J
Chọn đáp án D
2/Bài6/25sgk
Gọi M,N là hai điểm bất kì
-Cho HS đọc và tóm tắt
trong điện trường . Khi di
đề.
chuyển điện tích q từ M đến
-Cho HS thảo luận để
- Các nhóm thảo luận
N thì lực điện sinh công
trả lời câu hỏi.
và trả lời câu hỏi.
AMN.Khi di chuyển điện tích
từ N trở lại M thì lực điện
sinh công ANM. Công tổng
cộng mà lực điện sinh ra: A =
-Chép đề.
AMN + ANM = 0 (Vì công A chỉ
-Học sinh thảo luận

phụ thuộc vị trí cuả điểm M
*Cho một điện tích di theo nhóm để tìm câu vàN)
chuyển trong một điện trả lời.
*Công cuả lực điện bằng 0 vì
trường dọc theo một -Đại diện nhóm trình
lúc này hình chiếu cuả điểm
đường cong kín,xuất bày kết quả cuả mình
đầu và điểm cuối đường đi
phát từ điểm A rồi trở và nêu kết luận.
trùng nhau tại một điểm  d
lại điểm A.Công cuả
= 0  A = qEd = 0
lực điện bằng bao
K.Luận: Nếu điện tích di
nhiêu?Nêu kết luận?
chuyển trên một đường cong
kín thì lực điện trường không
thực hiện công.
Ho ạt đ ộng 2 (10’)Xác định điện thế, hiệu điện thế.
Hoạt động cuả giáo
Hoạtđộng cuả học
Nội dung
viên
sinh
-Cho HS đọc ,tóm tắt đề Cho:q = -2C ; A= -6 J 3/Bài6/29sgk
AMN
 6
và đổi đơn vị.
UMN ?
Ta có: UMN =

=
=3
-Y/c học sinh thực hiện Các nhóm tính và đưa
q
 2
theo nhóm để đưa ra kết ra kết quả.
V
quả.
Chọn đáp án C.
-Cho HS đọc và tóm tắt Cho:d0=1cm ;d=
đề.
0,6cm
-Cho HS thảo luận để U =120V
trả lời câu hỏi.
VM = ?
- Các nhóm thảo luận
và trả lời câu hỏi.

3. Củng cố dặn dò (5’)
Trần Thị Phi Yến

-7-

4/Bài8/29sgk
Ta có: U0 = E.d0 ; U = E.d
U
d
0,6
U
 0 = d = 1  U = 0,6

0

U0 = 72V
Vậy : VM = U = 72V( điện
thế tại bản âm =0)


Giáo án tự chọn 11A

H Đ của giáo viên
- Yêu cầu HS về làm bài 4.7 /10 và bài
5.6 ;5.9/12 sách bài tập.

Tuần: 4
Trần Thị Phi Yến

-8-

H Đ của học sinh
- Đánh dấu các bài tập về nhà thực
hiện.


Giáo án tự chọn 11A

Tiết: 4
Ngày soạn: 1/8/16
Ngày dạy: 17/9/16
BÀI TẬP VỀ HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU

1.Kiến thức
+ Vận dụng được công thức tính công cuả lực điện trong sự di chuyển cuả một
điện tích trong điện trường đều để làm bài tập.
+ Vận dụng được công thức tính công thức tính điện thế ,hiệu điện thế và công
thức liên hệ giưã hiệu điện thế với công cuả lực điện và cường độ điện trường cuả
một điện trường đều để làm một số bài tập đơn giản.
2.Kỹ năng
+Biết cách xác định hình chiếu cuả đường đi lên phương cua một đường sức.
+Từ các công thức trên có thể suy ra một đại lượng bất kì trong các công thức đó.
3. Thái độ:
HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng
thú
với môn học.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên
Chuẩn bị một số bài tập làm thêm.
2.Học sinh
+Nắm vững đặc điểm công cuả lực điện trường và các công thức về công cuả lực
điện trường ,điện thế và hiệu điện thế.
+Giải các bài tập trong sách giáo khoa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. kiểm tra bài cũ và hệ thống các công thức giải bài tập (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ y/c học sinh viết công thức tính
-A = qEd
AMN
A
công cuả lực điện trong sự di chuyển
- VM = M ; UMN= VM- VN =

cuả một điện tích;điện thế ;hiệu điện
q
q
thế và công thức liên hệ giưã hiệu
AMN
U
-E
=
= ( U = E.d)
điện thế với công cuả lực điện và
q
d
cường độ điện trường cuả một điện
- 4.2 :B ; 5.5: D( vì UMN= VM- VN = 40V)
trường đều?
+ Cho học sinh trả lời câu 4.2/9 và
AMN
9
+ UAB =
=
=3V
5.5/12 sách bài tập
q
3
+ Khi một điện tích q = -3C di
chuyển từ A đến B trong điện trường
thì sinh công -9J.Hỏi hiệu điện thế
UAB bằng bao nhiêu?
2. Bài mới
Hoạt động 1 (15’) Xác định công cuả lực điện làm di chuyển một điện tích.

Hoạt động cuả giáo
Hoạtđộng cuả học
Nội dung bài tập
Trần Thị Phi Yến

-9-


Giáo án tự chọn 11A

viên

sinh
Cho:q = +410-4C
-Cho HS đọc ,tóm tắt
E = 100V/m;
đề và đổi đơn vị.
AB= 20cm = 0,2m
 1= 300;  2= 1200
-Y/c học sinh thực hiện BC= 40cm = 0,4m
theo nhóm để đưa ra
AABC = ?
kết quả.
- Các nhóm thảo luận
- Y/c các nhóm cử đại
và làm theo nhómvà cử
diện lên trình bày và
đại diện lên trình bày.
nhận xét kết quả trình
bày.


1/Bài4.7/10sách bài tập
Ta có: A ABC = AAB + ABC
Với :
+AAB=qEd1 (d1= AB.cos300
=0,173m)
AAB = 410-4 .100. 0,173=
0,692.10-6J

+AB =qEd2(d2= BC.cos1200=
-0,2m)
AAB = 410-4 .100.(-0,2) =
-0,8.10-6J

AABC = - 0,108.10-8J
Hoat động 2 (20’)Xác định điện thế, hiệu điện thế.
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạtđộng cuả học
Nội dung bài tập
sinh
-Cho HS chép đề:Hiệu điện Cho:
2/Bài1
AMN
thế giữa hai điểm M,N trong UMN = 120V. A = ?
Ta có:UMN =
điện trường là 120V.tính
q
 AMN= UMN.q
công cuả lực điện trường khi
:

-Các nhóm thảo luận a/ Công cuả lực điện làm
a/Prôtôn dịch chuyển từ M ,thực hiện bài giải.
dịch chuyển prôtôn từ M
đếnN.
-Đại diện hai nhóm lên đến N :
b/ Êlectron dịch chuyển từ trình bày 2 câu và nhận A =UMN.qp
M đếnN.
xét kết quả.
= 120.1,6.10-19=19,2.1018
J
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
Cho:
b/ Công cuả lực điện làm
4
-Cho HS thảo luận để thực E= 10 V/m
dịch chuyển prôtôn từ M
hiện bài giải.
AC= 4cm, BC= 3cm
đến N :
Bài2: Cho 3 điểm A,B,C E // BC
A = UMN.qe = -120.1,6.1019
trong điện trường đều có Tính UAC ;UBC ; UAB?
4
E=10 V/m tạo thành tam -Thảo luận theo nhóm
= -19,2.10-18J
giác vuông tại C.ChoAC= xác định chính xác 3/Bài2
4cm, BC= 3cm. Vectơ cường dAC ;dBC ;dAB từ đó tính Ta có: UAC = E.dAC =
độ điện trường song song UAC ;UBC ; UAB
0(đường đi AC vuông
với BC, hướng từ B đến

góc với đường sức)
C.Tính UAC ;UBC ; UAB?
UBC = E.dBC =E.BC
-Cho HS đọc và tóm tắt đề.
= 104. 0,03= 300V
-YcầuHS t. luận để thực hiện
UAB = E.dAB = E.CB
bài giải.
= 104.(- 0,03) =
-300V
Tuần: 5
Trần Thị Phi Yến

- 10 -


Giáo án tự chọn 11A

Tiết: 5,6
Ngày soạn: 1/8/16
Ngày dạy: 24/9/16
BÀI TẬP VỀ TỤ ĐIỆN
NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+Vận dụng được công thức định nghiã điện dung cuả tụ điện để tính một trong
các đại lượng trong công thức.
+ Nắm được công thức điện dung cuả tụ điện phẳng , công thức ghép tụ và vận
dụng được các công thức này để giải các bài tập đơn giản
2. Kỹ năng

+Hiểu được các cách làm tăng điện dung cuả một tụ điện phẳng và mỗi tụ có một
hiệu điện thế giới hạn(một cđđt giới hạn) vì vậy để tăng điện dung cuả tụ điện
phẳng thì chỉ giảm d đến một giới hạn nào đó.
3. Thái độ
HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng
thú
với môn học.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2.Học sinh :
Nắm vững LT và làm các bài tập trong sgk ; một số bài tâp trong sách bài tập đã
dặn ở tiết trước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. kiểm tra bài cũ (10’)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Y/c học sinh trả lời câu1,2,3/33 sách
-Vận dụng kiến thức đã học để trả lời .
giáo khoa
-5:D ; 6:C
+ Cho học sinh trả lời câu 5/33 và 6/33
sgk
2. Bài mới
Hoạt động 1: (20’)Cung cấp cho học sinh công thức điện dung cuả tụ điện
phẳng , công thức ghép tụ:
+ công thức điện dung cuả TĐ phẳng: C =

 .s
(cách tăng C? GV liên hệ giải

4 .k .d

thích vì sao mỗi tụ có 1 Ugh)
Với:  :hằng số điện môi giưã hai bản tụ; s:diện tích cuả một bản tụ(phần đối diện
với bản kia)
d: khoảng cách giữa hai bản tụ. K=9.109 Nm2/C2
+Ghép tụ:có hai cách ghép(song song và nối tiếp)
*Ghép nối tiếp:
*Ghép song song:
Qb = Q1 = Q2 =…..
Qb =Q1 + Q2 +…..
Trần Thị Phi Yến

- 11 -


Giáo án tự chọn 11A

Ub = Ub + Ub+ ......
1/Cb = 1/C1 +1/C2 + ….
Hoạt động (30’) Giải các bài tập về tụ điện
Hoạt động cuả GV
Hoạt động cuả HS
-Cho HS đọc ,tóm tắt
Cho:C = 20 
đề và đổi đơn vị.
F=2.10-5F
Umax= 200V; U
-Y/c học sinh thực hiện =120V
theo nhóm để đưa ra

a/ Q =?
b/ Qmax
kết quả.
=?
- Y/c các nhóm cử đại
diện lên trình bày và
- Các học sinh thảo
nhận xét kết quả trình
luận , làm theo
bày.
nhóm và cử đại
diện lên trình bày.
-Cho HS đọc ,tóm tắt
đề và đổi đơn vị.

-Y/c học sinh thực hiện
theo nhóm để đưa ra
hướng làm.
-Y/c các nhóm cử đại
diện lên đưa ra hướng
làm và trình bày bài
giải.
-yêu cầu các nhóm còn
lại nêu nhận xét phần
trình bày bài giải.

Cho:C = 20 
F=2.10-5F
U = 60V
a/ q?

b/  q = 0,001q 
A?
- Các học sinh thảo
luận theo nhóm tìm
hướng làm câu b,c
và cử đại diện lên
trình bày.

Nội dung bài tập
1/Bài7/33 sgk
a/ Ta có: C =

Q
(1)
U

 Q = C.U= 2.10-5.120 = 24.104

C

b/ Q max= C.Umax= 2.10-5.200
= 4.10-3 C
2/ Bài8/33 sgk
a/ Điện tích cuả tụ điện:
từ công thức (1) ta có:
q = C.U = 2.10-5. 60 = 12.10-4 C
b/ Khi trong tụ điện phóng điện
tích  q = 0,001q từ bản dương
sang bản âm thì điện trường bên
trong tụ điện thực hiện công:

A =  q .U = 0,001. 12.10-4 .60
= 72.10-6 J
c/Khi điện tích cuả tụ q’=q/2 thì
 q’=0,001.q/2 = 6.10-7 C lúc này
điện trường bên trong tụ điện
thực hiện công:
A =  q’ .U = 6.10-7 .60 = 36.10-6 J
3/Điện dung cuả bộ tụ:

-các học sinh còn
lại chú ý phần trình
bày để nhận xét.

Cho học sinh chép đề:
Cho 3 tụ điện có điện
Cho: C1nt C2 nt C3
dung:
C1= C2 = 2  F ;
C1= C2 = 2  F ; C3 = 4
C3 = 4  F
F
Cb = ?
Mắc nối tiếp với
nhau.xác định điện
dung cuả bộ tụ?
3. Hoạt động (30’): giải bài tập
Trần Thị Phi Yến

U b = Ub = Ub= ......
Cb = C1 + C2+ ……


- 12 -

1
1
1
1
2
1 5
=
+
+
=
+
=
Cb
C1
C2
C3
2
4 4
4
 Cb =
= 0,8  F
5


Giáo án tự chọn 11A

Hoạt động của

giáo viên
Cho học sinh phân
tích mạch
Phân tích và tính
điện dung của bộ
tụ?
Hướng dẫn để
học sinh tính điện
dung tương đương cả
bộ tụ.
Yêu cầu học sinh
tính điện dung của mỗi
tụ

GV u cầu HS giaỉ bài tập
1.59 tr 16 SBTVL
GV nhận xét hồn thành lời
giải cho HS

Hoạt động của
học sinh

Bài 1.58
Phân tích mạch. Điện dung của cả bộ tụ là
Tính điện dung
Q 18.10  4
C 
tương đương của
U
45 =0,4.10-8

bộ tụ.
C
C=C1+C2+C3=4C1
Điện dung của mỗi tụ là
Tính điện dung
C1=C2=0,1.10-8C
trên từng tụ.
C3=0,2.10-8C

HS đọc đề bài phân
tích đề bài vận dụng
kiến thức đã học để
giải
+ Tính điện dung của
bộ tụ
+ Tính điện tích trên
từng tụ
+ Tính hiệu điện thế 2
đầu mỗi tụ
.

GV u cầu HS đọc đề phân
tích đầu bài
GV u cầu HS trình bài
hướng giải quyết
GV u cầu HS trình bày
lời giải và nhận xét hồn
thiện lời giải

Trần Thị Phi Yến


Nội dung cơ bản

Bài 1.59
a. Điện dung của bộ
tụ
C1C 2
2 .3

1,2 C
C

C
2

3
1
2
C=

b. Điện tích trên các
tụ là
Q1=Q2=Q=C.U=1,2.106.50=6.10-5C
Hiệu điện thế trên mỗi tụ

Q 60
 20V
C
3
1

U1=

U2=50-20=30V
Bài 1.60
a. Điện dung C12
C12=
C1 .C 2
3
 0,75C
C1  c 2 4

HS bàn luận trình bày
hướng giải

Hiệu điện thế hai đầu bộ
nguồn
HS trình bày lời giải

- 13 -

Q1
6

8V
C
0
,
75
12
U=


b.

Điện tích trên tụ
C4 là
Q3=Q4=Q-Q1= 15,66=9,6 C
Hiệu điện thế hai đầu C4



Giáo án tự chọn 11A
Q3
9,6
8 
4,8V
C
3
3
U4 = U-

Điện dung C4 là
HS thảo luận giải bài
GV u cầu HS đọc đề bài
và giải bài

HS trình bài lời giải

Hoạt động của
học sinh


U2=10v
Với C1 và C2 nối tiếp thì
hiệu điện thế tới hạn là
U= 20+ 10= 30V
Nội dung cơ bản
- Đánh dấu các bài tập về
nhà thực hiện.

Tuần: 7
Tiết: 7
Trần Thị Phi Yến

Bài 1.62
Hiệu điện thế giới hạn
đối với tụ C1 và C2 là
U1=C1.E=20V
U1 C2

2
U 2 C1
suy ra

GV nhận xét và hồn thiện
lời giải

Hoạt động của
giáo viên
- u cầu HS về làm bài
6.7;6.8 /14 sách bài tập.


Q4 9,6

2 C
C4= U 4 4,8

- 14 -


Giáo án tự chọn 11A

Ngày soạn: 1/8/16
Ngày dạy: 5/10/16
BÀI TẬP DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Ôn lại các kiến thức dã học ở cấp II: định luật Ôm cho đoạn mạch;công thức
tính điện trở tương đương trong ghép nối tiếp và ghép song song.
+ Vận dụng công thức tính cường độ dòng điện ,suất điện động cuả nguồn điện
để tính các đại lượng trong công thức.
2. Kỹ năng
+Vận dụng kiến thức giải thích vì sao nguồn điện có thể có thể duy trì hiệu điện
thế giữa hai cực cuả nó.
+Giải thích được vì sao acquy là một pin điện hoá nhưng lại có thể được sử dụng
nhiều lần.
3. Thái độ
HS chú ý theo dõi GV giảng bài, có ý thức tham gia xây dựng bài, cảm thấy hứng
thú
với môn học.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:

Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2. Học sinh:
+Nắm chắc kiến thức bài cũ.
+Chuẩn bị và làm trước các bài tập trong sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.Kiểm tra bài cũ (5’)
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả học sinh
-Yêu cầu học sinh trả lời các
Câu1:- dưới tác dụng cuả lực điện trường
câu hỏi
tĩnh(lực tĩnh điện
1,2,3,4,5/44,45sgk.
-Nếu vật dẫn chính là nguồn điện: dưới tác
dụng cuả lực lạ có bản chất không phải lực
điện.
Câu2: bằng cách quan sát các tác dụng cuả
dòng điện:. …..
Câu3: I =

- Cho HS trả lời các câu
6,8,9,10,11/45sách giáo khoa
Trần Thị Phi Yến

q
q
; I=
t
t


Câu4: Do các lực lạ bên trong các nguồn điện
có tác dụng tách các electron ra khỏi nguyên tử
và chuyển các electron hay ion dương ra khỏi
mỗi cực.khi đó cực thứa electron là cực âm,cực
thừa ít hoặc thiếu electron là cực dương và tác
dụng này cuả lực lạ tiếp tục được thực hiện cả
khi có dòng điện chạy qua mạch kín.
- 15 -


Giáo án tự chọn 11A
A

Câu5: Suất điện động :  = q
- 6:D ; 8:B ; 9 :D ; 10: C ; 11:B
2. Bài mới
Hoạt động 1: (10’) Cho HS tái hiện và nhắc lại các công thức ghep1 điện trở dã
học ở lớp 9
+ Biểu thức định luật Ôm cho đoạn mạch: I =
+ Các công thức trong 2 cách ghép điện trở:
*Ghép nối tiếp:
I = I1 = I2 =…..
U = U1 + U2+ ......

U
R

*Ghép song song:
I = I1 + I2 +…..
U = U1 = U2= ......

1
1
1
= R  R  ......
R
1
2

R = R1 + R2 + ……

Hoạt động 2: (15’)Giải các bài tập về cường độ dòng điện và suất điện động
cuả nguồn điện
Hoạt động cuả giáo
Hoạt động cuả học
Nội dung bài tập
viên
sinh
- Cho học sinh dọc và -Đọc đề bài và vận
1/ Câu 12/45 sgk: Bởi vì sau khi
thảo luận trả lời câu
dụng kiếnthức dã học nạp điện thì acquy có cấu tạo
12/45sách giáo khoa. tiến hành thảo luận trả như một pin điện hoá: gồm 2
lời câu hỏi.
cực có bản chất hoá học khác
-cho đại diện mỗi
- Đại diện mỗi nhóm
nhau được nhúng trong dung
nhóm lên trình bày
trả lời và nhận xét
dịch chất điện phân.

phần giải thích.
phần trả lời.
+Hoạt động cuả acquy: trang 43
sgk
-Cho HS đọc ,tóm tắt
2/Bài 13/45 sgk
-3
đề và đổi đơn vị.
Cho: q = 6mC = 6.10 Cường độ dòng điện qua dây
-Y/c học sinh thực
C
dẫn:

q 6.10  3
hiện theo nhóm để
t = 2s
I=?
I= =
= 3.10-3 A
tìm I.
-Thực hiện theo
t
2
nhóm , tính nhanh 
đưa ra kết quả chính
3/ Bài 14/45 sgk
-Cho HS đọc ,tóm tắt xác.
Điện lượng dịch chuyển qua tiết
đề và đổi đơn vị.
diện thẳng cuả dây dẫn nối với

-Y/c học sinh thực
Cho: I = 6 A
động cơ tủ lạnh: ADCT:


q
q
 t = 0,5s
hiện theo nhóm để
=?
 q = I .  t = 6.0,5 =
I=

q
tìm .
-Thực hiện theo
t
3C
nhóm , tính nhanh 
4/ Bài 15/45 sgk
đưa ra kết quả chính
A
-Cho HS đọc ,tóm tắt xác.
Công cuả lực lạ :  = q
đề và đổi đơn vị.
 A =  .q = 1,5. 2 = 3J
-Y/c học sinh thực
Cho:  = 1,5V
Trần Thị Phi Yến


- 16 -


Giáo án tự chọn 11A

hiện theo nhóm để
tìm A.
-Cho HS đọc ,tóm tắt
đề và đổi đơn vị.
-Y/c học sinh thực
hiện theo nhóm để
đưa ra kết quả câu a
câu b.
- Y/c các nhóm cử
đại diện lên trình bày
và nhận xét kết quả
trình bày.

q = 2C  A = ?
-Từ cơng thức rút A
,tính nhanh ,kết quả
chính xác.
Cho: I = 0,273A
a/ t=1phút = 60s 
q=?
b/ qe = -1,6.10-19C 
Ne = ?
- Các học sinh thảo
luận , làm theo nhóm
và cử đại diện lên

trình bày.

5/Bài 7.10/20 sách bài tập
a/Điện lượng dịch chuyển qua
dây dẫn:
ADCT: I =

q
t

 q = I . t = 0,273. 60 = 16,38

C
b/ Số electron dịch chuyển qua
tiết diện thẳng cuả dây tóc :
Ta có: q = Ne . qe
 Ne=

q
16,38
=
= 10,2375 .
q e 1,6.10  19

1019C

Hoạt động 3: (10’) Cho HS xác định điện trở tương đương trong hai cách ghép
và vận dụng ĐL Ơm cho đoạn mạch.
Hoạt động cuả giáo
Hoạt động cuả học

Nội dung bài tập
viên
sinh
-Cho HS chép ,tóm
Cho :
6/ Bài tập làm thêm
R1 = R2 = R3 =
tắt đề: Cho đoạn
a/Điện trở tương
mạch AB có: R1 =
đương của đoạn mạch :R
20
R2 = R3 = 20
= R1+ R2 +R3 = 60
UAB = 60V
cùng mắc nối tiếp với a/ R ?
b/ I ?
b/Số chỉ của ampe
1 Ampe kế.Điện

c/ R1 // R2 //R3
kế lúc đó :
trở của ampe
U
60
R?
kế nhỏ UAB =
I= =
=1A
R 60

60V.
c/ Nếu 3 điện trở trên mắc
a/Tính điện trở
song song thì điện trở tương
tương đương
đương:
- Các học sinh thảo
của đoạn mạch.
1
1
1
1
3
3
luận , làm theo nhóm
b/Tìm số chỉ
 

 
và cử đại diện lên trình R R1 R2 R3 R1 20
của ampe kế
 R = 20/3 
bày.
lúc đó.
c/ Nếu 3 điện trở trên
mắc song song thì
điện trở tương đương
bằng bao nhiêu ?
-Y/c học sinh thực
hiện theo nhóm để

đưa ra kết quả câu a ,
b và c.
Trần Thị Phi Yến

- 17 -


Giáo án tự chọn 11A

- Y/c các nhóm cử đại
diện lên trình bày và
nhận xét kết quả trình
bày.
3. Dặn dò
(5’)
Hoạt động cuả giáo viên
- Y/c học sinh về thực hiện các bài
tập:7.13;7.14;7.15;7.16/21 sách bài tập.

Hoạt động cuả học sinh
-Đánh dấu các bài tập về nhà thực
hiện.

Tuần: 8
Tiết: 8
Ngày soạn: 1/8/16
Ngày dạy: 12/10/10
BÀI TẬP ĐIỆN NĂNG.
CÔNG SUẤT ĐIỆN
I.MỤC TIÊU

1Kiến thức:
+ Vận dụng được biểu thức tính công, công suất, công thức định luật Jun-Lenxơ
+ Vận dụng được biểu thức tính công, công suất cuả nguồn điện
2.Kỹ năng:
+ Giải được các bài toán điện năng tiêu thụ cuả đoạn mạch ,bài toán định luật
Jun-Lenxơ.
II.CHUẨN BỊ
1.Giáo viên:
Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2.Học sinh:
+Nắm chắc các công thức đã học ở bài trước..
+Chuẩn bị và làm trước các bài tập mà giáo viên đã dặn ở tiết trước..
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. kiểm tra bài cũ 10’
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS
-Cho học sinh trả lời câu 3,4,5,6/49
- vận dụng các kiến thức đã học để trả
sách giáo khoa
lời câu 3,4
-Cho học sinh trả lời các câu hỏi: 8.1;
Câu5:B; câu 6: B
8.2/22 sách bài tập.
- 8.1 : C ; 8.2 : D
Trần Thị Phi Yến

- 18 -


Giáo án tự chọn 11A


-Cho HS thực hiện 7/49 sách giáo khoa. Ta có: A =U.I.t = 6 . 1.3600 = 21600J
P = U.I = 6.1 = 6W
2.Bài mới : 5’
Hoạt động 1 : Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+Điện năng tiêu thụ cuả một đoạn mạch: A = U.I.t
+Công suất tiêu thụ cuả một đoạn mạch: P =

Với I =

U
R

A
= U.I
t

+Công suất toả nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua: P = I2.R =

U2
R

+ Công cuả nguồn điện ( điện năng tiêu thụ trong toàn mạch):
Ang =  .I.t
+ Công suất cuả nguồn điện ( công suất tiêu thụ điện năng trong toàn mạch):
Png =  .I.
Hoạt động 2 : (30’ )Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
viên

-Cho HS đọc và
Cho:  = 12V; I =
1/ Bài 9/49 sgk
tóm tắt đề.
0,8A
+Công cuả nguồn điện sinh ra
t = 15 phút = 900s
trong trong thời gian 15 phút:
-Y/c học sinh thực A =? P = ?
A =  .I.t = 12.0,8.900 = 8640 J
hiện theo nhóm để - Thực hiện theo nhóm + Công suất cuả nguồn điện:
tìmA và P.
để tìm A và P.
P =  .I. = 12.0,8 = 9,6 W
-Yêu cầu đại diện - trình bày bài giải và
nhóm trình bày kết đáp số.
2/ Bài 8/49 sgk
quả
a/ 220V: là giá trị hđt cần đặt vào
để ấm hoạt động bình thường.
Cho: 220V-1000W
1000W: là công suất tiêu thụ cuả
a/ Ý nghiã các số trên? ấm khi sử dụng ấm ở 220V.
-Cho HS đọc và
b/ V=2l ;U = 220V; t1 = b/ nhiệt lượng cần thiết để làm
tóm tắt đề.
250C
đun sôi 2l nước:
0
H= 90 /0 ;c=

Q = m.c.  t
4190J/kg.độ
= 2. 4190.(100-20) = 628500J
+Điện năng thực tế mà ấm đã tiêu
t=?
Q 628500
-Phân biệt Uđm và Ugh
thụ: A= 
J
H
0.9
-Y/c học sinh cho
- Tính nhiệt lượng cần
biết ý nghĩa cuả hai thiết để làm đun sôi 2l Thời gian đun nước:
A
số ghi trên ấm.
nước.
Từ CT : P =
t
-Dựa vào hiệu suất để
A
628500
tính A.
t=

= 698,33s
P
0.9.1000
-Y/c các nhóm
- Dựa vào công suất để

3/Bài 8.3 / 22 sách bài tập
thảo luận nêu cách tính t.
U2 
U2
xác định t.
a/Ta có P =
R=
R
P
-yêu cầu các nhóm
Trần Thị Phi Yến

- 19 -


Giáo án tự chọn 11A

cử đại diện lên
trình bày bài giải
còn lại nêu nhận
xét phần trình bày
bài giải.
-Cho HS đọc và
tóm tắt đề.
-Y/c học sinh thực
hiện theo nhóm để
tìm R1 , R2 ; I1 ,
I2.
-Yêu cầu các
nhóm thảo luận

làm như thế nào để
tính công suất cuả
mỗi đèn từ đó so
sánh đèn nào sáng
hơn.

R1 =
-Đại diện nhóm lên
trình bày bài giải và
nhận xét bài giải .

1936 

Cho: Đèn1(Đ1): 220V100W
Đèn 2(Đ2): 220V-25W
a/ Đ1//Đ2 ; U = 220V .
R1 , R2 ? I1 , I2?
b/ Đ1 nt Đ2 ; U =
220V.so sánh độ sáng
và công suất cuả hai
đèn.

I2 = R =0,114A = Iđm2
2
b/ Ta có: R = R1 + R2 = 2402 

- các nhóm tính nhanh
R1 , R2 ; I1 , I2.
-Thảo luận làm cách
nào để tìm công suất

cuả mỗi đèn.
- Đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo
luận cuả nhóm và nêu
nhận xét.

Trần Thị Phi Yến

220 2
= 484  ; R2 =
100

- 20 -

U

220

I1 = R  484 0,455A = Iđm1
1
U

U
220
0,092 A
=
R
2402
P1 = I21.R  4,1W ; P2 = I22.R 


I1 = I2 =

16,4W
 P2  4P1 vậy đèn 2 sáng hơn
đèn 1


Giáo án tự chọn 11A

Tuần: 9
Tiết: 9
Ngày soạn: 1/8/16
Ngày dạy: 21/10/16
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Nắm chắc nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
2.Kỹ năng:
+ Vận dụng được định luật Ôm cho toàn mạch để giải bài toán về mạch điện kín
đơn giản và tính được hiệu suất cuả nguồn điện.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2.Học sinh:
+ Nắm chắc công thức định luật Ôm cho toàn mạch.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. kiểm tra bài cũ (10’)
Hoạt động cuả giáo viên
Hoạt động cuả HS


-Cho học sinh trả lời: cường độ dòng
-  = I(RN + r) = IRN +Ir hoặc I = R  r
điện trong mạch và suất suất điện
N

động cuả nguồn có quan thế nào?
phát biểu nội dung định luật Ôm đối
Phát biểu nội dung định luật.
với toàn mạch?
- Khi xảy ra hiện tượng đoản mạch thì

-Chọn
câu
C
(
I=
)
cường độ dòng điện trong mạch sẽ:
r
A.Giảm về 0. B.Không đổi so với

trước.
-Áp
dụng
công
thức
:
I
=

= 0,25A
RN  r
C. Tăng rất lớn. D.Tăng giảm liên
 Chọn đáp án A.
tục.
- Cho mạch điện gồm một pin
1,5V,điện trở trong 0,5 nối với
mạch ngoài là một điện trở 5,5.
Cường độ dòng điện trong toàn mạch
=bao nhiêu?
A. 0,25A. B.3A. C.3/11A. D. 4A
2.bài mới:
Hoạt động 1 : (5’) Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ UN = I.RN =  - Ir
Hay :  = U + Ir


+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I = R  r
N
Trần Thị Phi Yến

- 21 -


Giáo án tự chọn 11A

+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H =

U N:



Hoạt động 2: (30’)Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo Hoạt động cuả học sinh
Nội dung bài tập
viên
-Cho HS đọc và
1/ Bài 9.4 /23sách bài tập
Cho: R1 = 4; I1 =
tóm tắt đề.
Áp dụng định luật Ôm: UN=IR= 
0,5A;
-Y/c học sinh thực R2 =10; I2 =
- Ir
hiện theo nhóm để 0,25A
Ta có: I1R1=  - I1r Hay 2=  -0,5r
tính  ;r.
(1)
 ,r?
-Yêu cầu đại diện - Thực hiện theo nhóm
I2R2=  - I2r 2,5=  nhóm trình bày kết để tính  ,r.
0,25r (2)
quả và nêu nhận
- Đại diện nhóm trình Giải hệ phương trình trên ta được
xét.
bày bài giải và đáp số. nghiệm :  = 3V và r = 2

-Cho HS đọc và
tóm tắt đề.
-Y/c học sinh nhắc
lại công tính công

suất cuả động cơ
liên quan đến vận
tốc?

Cho: r = 0,5;  =
2V;P = 2N
v = 0,5m/s
a/ I?
b/U?
c/Nghiệm nào có lợi
hơn?vì sao?
- P = F.v

2/ Bài 9.8/24 sách bài tập
a/ Công suất mạch ngoài: P=UI
=F.v(1)
Trong đó: lực kéo F = P = 2N
Mặt khác: U =  - Ir (2)thế
vào(1) :
I  - I2r = Fv Hay I2 -4I +2 = 0
(*)
Giải pt(*): I1 3,414A ; I2 
0,586A

-Dựa vào gợi ý cuả
- Giáo viên gợi ý và giáo viên thảo luận theo b/ Hiệu điện thế giữa hai đầu
cho các nhóm thảo nhóm trả lời các câu
động cơ là hiệu điện thế mạch
luận để trả lời câu hỏi nêu trên.
ngoài và có hai giá trị tương

hỏi trên.
ứngvới mỗi giá trị I1,I2:
-Các nhóm cử đại diện U1 = F .v  2.0,5  0,293V
-yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo
I1
3,414
cử đại diện lên
U2  1,707 V.
luận.
trình bày bài giải
c/ Trong hai nghiệm trên thì trong
còn lại nêu nhận
thực tế nghiệm I2,U2 có lợi hơn vì
xét phần trình bày
dòng điện chạy trong mạch nhỏ
bài giải.
hơn do đó tổn hao do toả nhiệt ở
bên trong nguồn điện sẽ nhỏ hơn
và hiệu suất sẽ lớn hơn.

Tuần: 10
Trần Thị Phi Yến

- 22 -


Giáo án tự chọn 11A

Tiết: 10
Ngày soạn: 1/8/16

Ngày dạy: 28/10/16
BÀI TẬP ĐỊNH LUẬT OHM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH
MẮC NGUỒN ĐIỆN
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức:
+ Nắm chắc nội dung định luật Ôm cho toàn mạch.
2.Kỹ năng:
+ Vận dụng được định luật Ôm cho toàn mạch để giải bài toán về mạch điện kín
đơn giản và tính được hiệu suất cuả nguồn điện.
II.CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
Chuẩn bị thêm một số bài tập.
2.Học sinh:
+ Nắm chắc công thức định luật Ôm cho toàn mạch.
+ Chuẩn bị và làm các bài tập giáo viên đã dặn ở tiết trước.
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1.kiểm tra bài cũ (5’)
2.Bài mới: 5’
Hoạt động 1: Hệ thống các công thức sử dụng làm bài tập
+ UN = I.RN =  - Ir
Hay :  = U + Ir


+ Biểu thức định luật Ôm đối với toàn mạch : I = R  r
N
+ Hiệu suất cuả nguồn điện : H =

U N:



Hoạt động 2: (30’)Vân dụng các công thức trên để giải bài tập
Hoạt động cuả giáo
Hoạt động cuả học
Nội dung bài tập
viên
sinh
-Cho HS đọc và tóm Cho: R = 14; r =
1/ Bài 5/54 sgk
tắt đề.
a/ Cường độ dòng điện trong
1;
mạch:
U= 8,4V;
U
8,4
-Y/c học sinh thực
a/ I?  ?
I= =
= 0,6 A
R
14
hiện theo nhóm để
b/P? Png?
+Suất điện động cuả nguồn điện:
tính I,  ,P Png.
 = U + Ir = 8,4 + 0,6.1 = 9V
-Yêu cầu đại diện
- Thực hiện theo nhóm
b/ Công suất mạch ngoài:
nhóm trình bày kết để tính I,  ,P Png.

P = UI = 8,4.0,6 = 5,04W
quả và nêu nhận xét. .
- trình bày bài giải và +Công suất cuả nguồn điện:
Png =  I = 9.0,6 = 5,4 W
đáp số.
2/ Bài 6/54 sgk

-Cho HS đọc và tóm
Trần Thị Phi Yến

- 23 -


Giáo án tự chọn 11A

tắt đề.
-Y/c học sinh cho
biết ý nghĩa cuả hai
số ghi trên
đèn,muốnCM đèn
gần như sáng bình
thường ta làm ntn?
-Cho các nhóm thảo
luận để trả lời câu
hỏi trên.
-yêu cầu các nhóm
cử đại diện lên
trình bày bài giải
còn lại nêu nhận xét
phần trình bày bài

giải.

Cho: r = 0,06; 
= 12V
Đ: 12V-5W
a/ CM: đèn gần như
sáng bình thường.
Pđèn?
b/H?
-Hiểu được 2 số chỉ
trên đèn.

-Thảo luận theo nhóm
trả lời các câu hỏi nêu
trên.

a/Điện trở cuả đèn:
2

U
12 2
R= đm =
=22,8
Pđm
5

+Cường độ dòng điện qua đèn:

H=


-Cho HS đọc và tóm
tắt đề.
Cho:
r = 2;  = 3V;
RĐ1//RĐ2
-Y/c học sinh thực
RĐ1=RĐ2 = RĐ =6
hiện theo nhóm để
a/ PĐ1=?PĐ2=?
tìm PĐ1=?PĐ2=?
b/Độ sáng cuả đèn còn
lại?

-yêu cầu các nhóm
cử đại diện lên
trình bày bài giải
còn lại nêu nhận xét
phần trình bày bài
giải.

Trần Thị Phi Yến

U N : 11,975
=
= 99,8 %

12

-Các nhóm cử đại diện 3/ Bài 7/54 sgk
trình bày kết quả thảo a/ Điện trở tương cuả mỗi bóng

luận.
đèn:
RN=

-Yêu cầu các nhóm
thảo luận làm như
thế nào để biết đèn
còn lại sáng mạnh
hay yếu hơn.

12



I = R  r = 28,8  0,06 0,4158A
N
+Hiệu điện thế hai đầu bóng đèn
lúc này: UN = I.RN
=0,4158.28,8=11,975V
U  Uđm Nên đèn gần như sáng
bình thường..
+Công suất tiêu thụ cuả đèn lúc
này:
P = UI = 11,975. 0,4158  4.98W
b/ Hiệu suất cuả nguồn điện

-Thảo luận theo nhóm
để tìm PĐ1 và PĐ2.
- Các nhóm thảo luận
làm như thế nào để

biết đèn còn lại sáng
mạnh hay yếu hơn.
-Các nhóm cử đại diện
trình bày kết quả thảo
luận.
- 24 -


= 3
2

+ Cường độ dòng điện qua
mạch:


3

I = R r =
= 0,6A
32
N
+Cường độ dòng điện qua mỗi
đèn:
I
2

IĐ1=IĐ2 = = 0,3A
+Công suất tiêu thụ cuã mỗi đèn:
PĐ1=PĐ2= RĐIĐ2 = 3.0,32 = 0,54W
b/Khi tháo bỏ một bóng thì: RN=

6


3

I = R r =
= 0,375A
62
N
+Công suất tiêu thụ cuả bóng đèn:
PĐ = RĐ.I2 = 6.0,3752 = 0,84W
Vậy đèn còn lại sẽ sáng hơn lúc
trước.


Giáo án tự chọn 11A

3 Dặn dò (5’)
Hoạt động cuả giáo viên
- Y/c học sinh về thực hiện các bài tập
trong sách bài tập:9.1 đến 9.8/23,24

Tuần: 11
Trần Thị Phi Yến

- 25 -

Hoạt động cuả học sinh
-Về nhà thực hiện yêu cầu cuả giáo
viên.



×