Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

GIÁO ÁN VẬT LÝ LỚP 10 THUYẾT ĐỘNG HỌC PHAN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (55.67 KB, 2 trang )

Ngày soạn: 02/02/2015.
Tiết 47: CẤU TẠO CHẤT. THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
• Hiểu được các nội dung về cấu tạo chất đã học ở lớp 8.
• Nêu được các nội dung cơ bản về thuyết động học phân tử chất khí.
• Nêu được định nghĩa của khí lý tưởng.
2. Kĩ năng
• Vận dụng được các đặc điểm về khỏang cách giữa các phân tử, về chuyển động phân tử, tương tác
phân tử, để giải thích các đặc điểm về thể tích và hình dạng của vật chất ở thể khí, thể lỏng, thể rắn.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
• Dụng cụ để làm thí nghiệm ở Hình 28.4 SGK.
• Mô hình mô tả sự tồn tại của lực hút và lực đẩy phân tử và hình 28.4 SGK.
2. Học sinh
Ôn lại kiến thức đã học về cấu tạo chất ở THCS.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

STT

1

2

Mức độ thể hiện cụ thể của chuẩn
KT, KN

Các năng lực
thành phần
liên quan
được đánh giá



Các hoạt động dạy
và học theo chủ đề

HĐ 1: HS đọc SGK
và thảo luận để ôn lại
những điều đã học về
cấu tạo chất.
HĐ 2: GV phân tích
K3, K4, X7,
cho HS đặc điểm của
P2.
lực tương tác phân tử.
Yêu cầu: HS thảo luận
và trả lời câu hỏi C1.
HĐ 3: HS đọc SGK
K3, K4, P1, và thảo luận để tìm
hiểu và giải thích các
X7.
đặc điểm của các thể
rắn, lỏng, khí.
HĐ 4: HS đọc SGK
[Thông hiểu]
K1, K2, X7.
và thảo luận để tìm
Nội dung cơ bản của thuyết động
hiểu các nội dung cơ
học phân tử chất khí:
bản của thuyết động
− Chất khí được cấu tạo từ các phần

học phân tử chất khí.
tử riêng rẽ, có kích thước rất nhỏ so
với khoảng cách giữa chúng.
K1, K2, X7.

− Các phân tử khí chuyển động hỗn
loạn không ngừng, chuyển động này
càng nhanh thì nhiệt độ chất khí càng
cao.
− Khi chuyển động hỗn loạn, các

Các công cụ
đánh giá
(Câu hỏi và
bài tập)
Nhóm câu
hỏi 1.

Nhóm câu
hỏi 2.


3

phân tử khí va chạm vào nhau và va
chạm vào thành bình.
[Thông hiểu]

K2, K3, X7, HĐ 5: HS đọc SGK
và thảo luận để tìm

• Chất khí trong đó các phân tử được P6.
hiểu về chất khí lí
coi là các chất điểm và chỉ tương tác
tưởng.
khi va chạm được gọi là khí lí tưởng.
• Đặc điểm của khí lí tưởng:
− Kích thước các phân tử không
đáng kể (bỏ qua).
− Khi chưa va chạm với nhau thì lực
tương tác giữa các phân tử rất yếu
(bỏ qua).
− Các phân tử chuyển động hỗn loạn,
chỉ tương tác khi va chạm với nhau
và va chạm vào thành bình.

Nhóm câu hỏi 1 + 2:
Câu 1. Khi khoảng cách giữa các phân tử rất nhỏ, thì giữa các phân tử
A. chỉ có lực đẩy.
B. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy lớn hơn lực hút.
C. chỉ lực hút.
D. có cả lực hút và lực đẩy, nhưng lực đẩy nhỏ lực hút.
Câu 2. Tính chất nào sau đây không phải là chuyển động của phân tử vật chất ở thể khí?
A. Chuyển động hỗn loạn.
B. Chuyển động hỗn loạn và không ngừng.
C. Chuyển động không ngừng.
D. Chuyển động hỗn loạn xung quanh các vị trí cân bằng cố định.
Câu 3. Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử ở thể khí?
A. chuyển động không ngừng.
B. chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
C. Giữa các phân tử có khoảng cách.

D. Có lúc đứng yên, có lúc chuyển động.
Câu 4. Câu nào sau đây nói về lực tương tác phân tử là không đúng?
A. Lực phân tử chỉ đáng kể khi các phân tử ở rất gần nhau.
B. Lực hút phân tử có thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
C. Lực hút phân tử không thể lớn hơn lực đẩy phân tử.
D. Lực hút phân tử có thể bằng lực đẩy phân tử.
Nhóm câu hỏi 3:
Câu 1. Nhận xét nào sau đây không phù hợp với khí lí tưởng?
A. Thể tích các phân tử có thể bỏ qua.
B. Các phân tử chỉ tương tác với nhau khi va chạm.
C. Các phân tử chuyển động càng nhanh khi nhiệt độ càng cao.
D. Khối lượng các phân tử có thể bỏ qua.
Câu 2. Theo quan điểm chất khí thì không khí mà chúng ta đang hít thở là
A. khi lý tưởng.
B. gần là khí lý tưởng.
C. khí thực.
D. khí ôxi.

Nhóm câu
hỏi 3.



×