Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

De tap huan mon van THPT quoc gia bac ninh 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (347.16 KB, 6 trang )

SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ KIỂM ĐỊNH

ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018
Môn: Ngữ văn
Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian phát đề)

(Đề thi gồm 02 trang)

I. ĐỌC HIỂU 3

ể )

Đọc oạn trích sau và thực hiện các yêu cầu:
Có bao giờ chúng ta yêu thế gian này như yêu ngôi nhà có bếp lửa ấm áp của mình
không? Có bao giờ chúng ta yêu nhân loại như yêu một người máu thịt của mình không?
Chúng ta từng nói đến việc làm sao trở thành những công dân toàn cầu. Danh từ Công dân
toàn cầu rất dễ làm cho những ai đó lầm tưởng về một siêu nhân trong những khía cạnh nào
đấy. Nhưng bản chất duy nhất của một công dân toàn cầu là một người biết yêu thương thế
gian này và luôn tìm cách cải biến thế gian. Có thể sẽ có những công dân kêu lên đầy bất
lực: Ta chỉ là một sinh linh bé nhỏ này làm sao ta có thể yêu thương và che chở cả thế gian
rộng lớn nhường kia! Việc yêu thương và che chở cho cả thế gian có phải là một ước mơ
hay một nhân cách hão huyền không? Không. Đó là một hiện thực và đó là một nguyên lý.
Khi một con người yêu thương chân thực mảnh đất con người đó đang đứng dù chỉ vừa hai
bàn chân thì người đó đã yêu cả trái đất này. Khi bạn yêu một cái cây bên cạnh bạn thì bạn
yêu mọi cái cây trên thế gian. Khi bạn yêu thương một con người bên cạnh thì bạn yêu cả
nhân loại. Và khi tất cả những con người dù bé nhỏ đến đâu yêu thương người bên cạnh thì
tình thương yêu ấy sẽ ngập tràn thế gian này.
ình yêu thương nhân loại sẽ ngay lập tức trở nên hão huyền và mang thói đạo đức
giả khi ch ng ta nói đến tình yêu thương đó mà không bao giờ ch ng ta yêu thương n i một
người bên cạnh. à thói đạo đức giả đang lan rộng trên thế gian ch ng ta đang s ng.


Hãy cứu thế gian này khỏi những hận thù, những ích kỷ, những vô cảm và giá lạnh
bằng những hành động cụ thể của mỗi con người đang s ng trên thế gian này. Đấy là tiếng
kêu khẩn thiết, đầy tình thương yêu và trách nhiệm của biết bao con người đang s ng trên
thế gian này.
(Trích Cần một ngày hòa giải để yêu thương dẫn theo ,
ngày 7/9/2010)
Câu 1. Theo v n

n, phẩm chất cốt lõi của một “công dân toàn cầu” là gì?

Câu 2. Chỉ ra và nêu tác dụng của một phép tu từ được sử dụng trong đoạn trích trên.
Câu 3. n n tr n sử dụng thao tác lập luận nào khi bàn về “ n chất duy nhất của công
dân toàn cầu”?
Câu 4. Anh/chị thử đưa ra một định nghĩa khác về “công dân toàn cầu”.

Đăng tải bởi:


II.

M ĂN (7.0



Câu 1. (2,0 đi m
Theo anh/chị, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì đ trở thành “công dân toàn cầu”?

iết

đoạn v n (kho ng 200 chữ trình ày quan đi m của mình.

Câu 2. (5,0 đi m
C m nhận của anh/chị về hai đoạn thơ sau:
Tôi mu n tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi mu n buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.
(Vội vàng - Xuân Diệu, Ngữ v n 11 Tập hai

iáo dục Việt Nam, 2016, tr.22)

Làm sao được tan ra
hành tr m con sóng nhỏ
Giữa biển lớn tình yêu
Để ngàn n m còn vỗ.
(Sóng - Xuân Quỳnh, Ngữ v n 12 Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016, tr.156)
=====Hết=====

Đăng tải bởi:


HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2 18
Môn: Ngữ văn
(Hướng dẫn có 04 trang)
ần Câu
Đ p n
Theo v n n, phẩm chất cốt lõi của một "công dân toàn cầu" là biết yêu
1
thương và luôn tìm cách c i biến thế gian này.
c sinh c th chỉ ra và n u tác dụng của một trong các ph p tu từ sau:
2

- Phép so sánh: Có bao giờ chúng ta yêu thế gian này như yêu ngôi nhà có
bếp lửa ấm áp của mình không? Có bao giờ chúng ta yêu nhân loại như
yêu một người máu thịt của mình không?
Tác dụng: khiến cho câu v n giàu c m c hình nh tạo s gần g i thân
mật khi đề cập đến một vấn đề thoạt nghe rất cao si u: tình y u thế gian
I
y u nhân loại.
- Ph p điệp cấu trúc câu: Có bao giờ.... Khi bạn yêu ...
Tác dụng: li n kết và nhấn mạnh nghĩa tác dụng của tình y u thương tạo
n n gi ng điệu nghị luận đầy nhiệt huyết.
- Sử dụng câu hỏi tu từ: Có bao giờ....?
Tác dụng: tác động mạnh m đến tình c m và l tr của ngư i đ c, góp phần
làm nổi bật vấn đề t ng sức thuyết phục cho lập luận .
Bàn về "bản chất duy nhất của công dân toàn cầu" v n n sử dụng thao
3
tác lập luận bác bỏ: từ việc nêu ý kiến cho rằng y u thương nhân loại là
một ước mơ hay nhân cách hão huyền, rằng mỗi ngư i chỉ là một sinh linh
nhỏ bé làm sao có th y u thương và che chở c thế giới rộng lớn sau đ
đưa ra l l đ lật lại vấn đề. Điều này khiến cho lập luận trở nên thuyết
phục, sắc bén, hấp dẫn.
HS có th nêu một trong các cách định nghĩa dưới đây:
4
- Công dân toàn cầu là những ngư i sống, làm việc ở nhiều quốc gia khác
nhau, có th có một hoặc nhiều quốc tịch.
- Công dân toàn cầu là công dân c kiến thức nền t ng về các vấn đề v n
h a nhân loại c th giao lưu h c tập làm việc tại ất cứ quốc gia nào c
th h a nhập với công dân tr n toàn thế giới c n ng l c gi i quyết những
vấn đề chung của nhân loại: o vệ môi trư ng chống chiến tranh đẩy l i
dịch ệnh ...
- Công dân toàn cầu là ngư i coi những vấn đề của nhân loại là vấn đề của

dân tộc mình, của cá nhân mình và biết suy nghĩ hành động vì một thế giới
tốt đẹp hơn...
II
1
Theo anh/chị, thế hệ trẻ Việt Nam cần làm gì để trở thành “công dân
toàn cầu”? Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày quan điểm của
mình.
a. Đ m b o yêu cầu về hình thức đoạn v n: Th sinh c th trình ày đoạn v n
theo cách diễn dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, móc xích hoặc song hành.
b. ác định đ ng vấn đề cần nghị luận: hững việc thế hệ trẻ iệt am cần
làm đ trở thành công dân toàn cầu.
c. Tri n khai vấn đề nghị luận: Thí sinh l a ch n các thao tác lập luận phù
hợp đ tri n khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách. C th theo hướng sau:
- Giải thích: "công dân toàn cầu" là gì?
- n
n: Đ trở thành "công dân toàn cầu" con ngư i cần ph i làm gì?
+ Xây d ng nền t ng tri thức phổ thông cơ n, vững chắc:
+ Có những hi u biết về các nền v n h a khác nhau tr n thế giới; có những
kĩ n ng thiết yếu như kĩ n ng gi i quyết vấn đề kĩ n ng giao tiếp kĩ n ng
làm việc nh m kĩ n ng t h c, sáng tạo... trong đ n ng l c ngoại ngữ,
Đăng tải bởi:

Để
0.5
1.0

0.5

1.0


2.0

0.25
0.25

0.25

0.5


n ng l c sử dụng công nghệ thông tin và truyền thông là c c kì quan tr ng.
+ Bồi dưỡng những phẩm chất đạo đức mang tính cốt lõi: lòng t tr ng, t
tôn, tinh thần y u nước, tinh thần trách nhiệm...
ọc n n
c n
n
+ "Công dân toàn cầu" có th hòa nhập vào thế giới phẳng nhưng vẫn giữ
được b n sắc dân tộc của mình. Đây là một thách thức lớn đối với giới trẻ
trong u hướng hội nhập thế giới.
+ Phê phán những ngư i vì hi u chưa đ ng về khái niệm "công dân toàn
cầu" nên đánh mất b n sắc dân tộc coi thư ng những giá trị v n h a
truyền thống của cha ông.
d. Chính t , dùng từ đặt câu: Đ m b o chuẩn ch nh t ngữ nghĩa ngữ pháp
tiếng iệt.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt mới mẻ, th hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề
nghị luận
2
Cảm nhận của anh/chị về hai đoạn thơ sau:
Tôi mu n tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;

Tôi mu n buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.
(Vội vàng - Xuân Diệu, Ngữ v n 11, Tập hai, NXB Giáo dục Việt Nam,
2016, tr.22)
Làm sao được tan ra
Thành tr m con sóng nhỏ
Giữa biển lớn tình yêu
Để ngàn n m còn vỗ.
(Sóng - Xuân Quỳnh, Ngữ v n 12 Tập một, NXB Giáo dục Việt Nam,
2016, tr.156)
a Đảm bảo cấ rúc b văn n ị lu n
Mở ài giới thi ụ được vấn đề, Thân bài tri n khai được vấn đề, Kết ài
khái quát được vấn đề.
b X c ịn ún vấn ề cần nghị lu n: C m nhận vẻ đẹp nội dung và
nghệ thuật của hai đoạn thơ.
c. Triển khai vấn ề nghị lu n
Vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt ch giữa lí l và dẫn chứng.
1. Giới thiệu khái quát về tác giả, tác phẩm:
- Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà hơ Mới (Hoài Thanh), ông
hoàng của thơ tình iệt Nam hiện đại. uân iệu đã mang đến cho thơ ca
đương th i một sức sống mới, một nguồn c m xúc mới, th hiện một quan
niệm sống mới mẻ cùng với những cách tân nghệ thuật đầy sáng tạo. Ông
là nhà thơ của tình yêu, của mùa xuân và tuổi trẻ với gi ng thơ sôi nổi đắm
say y u đ i tha thiết. “ ội vàng” được trích trong tập Thơ Thơ (1938) là
một trong những ài thơ hay nhất của Xuân Diệu trước cách mạng.
- Xuân Quỳnh là một trong số những nhà thơ nữ tiêu bi u nhất của thế hệ
các nhà thơ trẻ trưởng thành trong kháng chiến chống Mĩ. Thơ uân
Quỳnh là tiếng lòng của một tâm hồn phụ nữ nhiều trắc ẩn, vừa hồn nhiên
tươi tắn vừa chân thành đằm thắm và luôn da diết với khát v ng hạnh phúc
đ i thư ng. “S ng” là ài thơ tình đặc sắc của Xuân Quỳnh, in trong tập

“ oa d c chiến hào” (1968).
2. Cả n n a oạn
2.1. Đoạn thơ trong bài thơ Vội Vàng của Xuân Diệu bộc lộ một cái tôi
sôi nổi, vồ vập và giàu khát vọng.
- Khát v ng của Xuân Diệu là khát v ng tắt nắng và buộc gió; tắt nắng đ
Đăng tải bởi:

0.25

0.25
0.25
5.0

0.25

0.5

0.25

0.25

1.0


màu hoa không tàn, buộc gió đ hương đừng ay đi.
- Nắng và gi hương và hoa ở đây ch nh là m a uân của đất tr i với bạt
ngàn hoa thơm cỏ lạ. Đ là hoa đồng nội xanh rì, cành tơ phơ phất, là khúc
tình si của yến anh, là mây đưa gió lượn… mùa xuân ấy thật thanh tân diễm
lệ đầy quyến r như
môi thiếu nữ tháng giêng ngon như một cặp môi

gần.
- Hương với màu ở đây là những ẩn dụ đ n i đến tuổi trẻ của đ i ngư i.
Xuân Diệu là ngư i luôn lo sợ về th i gian, về tuổi tác vì theo nhà thơ:
Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua/Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ
già/Mà xuân hết, nghĩa là tôi cũng mất/Lòng tôi rộng, nhưng lượng trời cứ
chật/Không cho dài thời trẻ của nhân gian/Nói làm chi rằng xuân vẫn tuần
hoàn/Nếu tu i trẻ chẳng hai lần thắm lại.
- Nhân vật trữ tình có một khát v ng táo bạo, mãnh liệt, muốn ng trị thiên
nhi n đoạt quyền tạo hóa đ v trụ ngừng quay, th i gian ngừng trôi đ thi
nhân tận hưởng những ph t giây đẹp nhất của đ i ngư i. Đây c ng ch nh là
một khát v ng rất nhân v n.
* Nghệ thuật: th thơ ng ngôn, gi ng điệu d ng dạc sôi nổi t tin, sử
dụng động từ mạnh tắt, buộc...
2.2. Đoạn thơ trong bài Sóng của Xuân Quỳnh thể hiện cái tôi đầy khao
khát được đồng cảm, thấu hiểu và bất tử hóa tình yêu.
- Khát v ng được h a thành tr m con s ng nhỏ, khát v ng được tan thành
tr m con s ng nhỏ là khát v ng được cho đi và dâng hiến bởi có một
nghịch lí trong tình yêu là Hạnh phúc thật sự chỉ đến khi bạn dám mạnh
dạn cho đi chứ không phải nắm giữ thật chặt (Christopher Hoare).
- Khát v ng muốn hòa nhập tình yêu của mình đ ngàn n m c n vỗ. Đây là
khát v ng muốn được vĩnh cửu hóa, bất tử h a tình y u hướng tới s giao
c m đồng c m thấu hi u vô i n tuyệt đ ch.
- Trong quan niệm tình yêu của Xuân Quỳnh ta thấy được một tư tưởng
nhân v n: yêu và sự hiến dâng, chữ hiến dâng không được hi u theo nghĩa
thông tục. Tình yêu của cá nhân không tách r i cộng đồng.
- Đặt ài thơ trong hoàn c nh những n m tháng khi đất nước đang c chiến
tranh ta càng hi u một cách thấm thía và sâu sắc về tình yêu và những khát
v ng của những con ngư i trong th i đại ấy => Mong muốn đem tình y u
của cái tôi cá nhân hòa nhập với bi n lớn tình yêu cuộc đ i đ tình yêu ấy
trở thành vĩnh viễn.

* Nghệ thuật: Đoạn thơ sử dụng th thơ n m chữ giàu nhịp điệu gợi âm
hưởng của những con sóng bi n; sử dụng phép nhân hóa, so sánh.
3. So sánh:
- Điểm tương đồng:
ai đoạn thơ đều ộc lộ c m c mãnh liệt về tình y u tình yêu lứa đôi
tình yêu cuộc sống, những suy ngẫm chi m nghiệm trước cuộc đ i. Đây là
hai đoạn thơ c s kết hợp hài h a giữa c m c và triết l .
C hai đoạn thơ đều sử dụng th thơ ng ngôn giàu nhịp điệu qua đ th
hiện một l sống đẹp một quan niệm rất mới mẻ về nhân sinh và tình y u.
- Điểm khác biệt:
hác iệt trong phong cách thơ của hai thi sĩ: uân iệu: sôi nổi mãnh
liệt đầy nam t nh c n uân Quỳnh thủ thỉ tâm tình đầy nữ t nh.
Cách ứng ử trong tình y u của hai nhà thơ c đi m khác iệt: uân iệu
tiếc th i gian tuổi trẻ n n trước s ch y trôi của th i gian nhà thơ ch n
cách sống vội vàng cuống qu t tận hưởng. C n khát v ng trong tình y u
của uân Quỳnh là ước v ng hiến dâng đem tình y u nhỏ của cái tôi cá
nhân h a trong tình y u đất nước tình y u tổ quốc đ cho tình y u ấy càng
trở n n c nghĩa không chỉ cho ri ng mình mà cho tất c m i ngư i.
Đăng tải bởi:

1.0

0.5

0.5


Lí gi i đi m khác biệt:
+ Hoàn c nh sáng tác và phong cách nghệ thuật khác biệt,
+ Nội dung đề tài khác biệt...


chọn cách thể hiện tình y u cuồng nhiệt gấp gáp hay dịu dàng đ m
th m thì cả uân iệu và uân uỳnh đều gửi g m đến bạn đọc hôm
nay những tư tưởng và quan niệm về tình y u rất đ p m i mẻ và độc
đáo
có hư ng t i m c đ ch ri ng tư hay cao cả cộng đồng thì những
tâm hồn, tình y u đó ng đáng được trân trọng ngợi ca và nhận được
s đồng điệu y u mến t nhiều thế hệ độc giả
d. Chính tả, dùng từ, ặt câu:
Đ m b o chuẩn ch nh t ngữ nghĩa ngữ pháp tiếng iệt.
e. Sáng tạo:
Có cách diễn đạt mới mẻ, th hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận.
NG ĐIỂM: 10.0
-

Đăng tải bởi:

0.25
0.5



×