Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Đồ án tốt nghiệp xây dựng nhà 9 tầng phần cọc khoan nhồi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (248.12 KB, 34 trang )

ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

CHƯƠNG III :

TÍNH TOÁN PHƯƠNG ÁN MÓNG CỌC
KHOAN NHỒI
 ĐẶC ĐIỂM CỦA CỌC KHOAN NHỒI VÀ PHẠM
VI ÁP DỤNG:
- Cọc khoan nhồi là loại cọc được đổ bêtông tại chỗ
và thi công bằng các phương pháp khác nhau tùy theo yêu
cầu truyền tải của công trình .
- Trong những năm 80, ở nước ta đã sử dụng loại cọc
khoan nhồi bằng phương pháp tạo lỗ thủ công để tạo nên
cọc, cho đến nay đã sử dụng các thiết bò hiện đại để tạo
lỗ và nhồi bêtông vào lỗ khoan theo các biện pháp và
qui trình thi công khác nhau .
- Cọc khoan nhồi được sử dụng rộng rãi trong các
ngành cầu đường , trong các công trình thủy lợi, trong
những công trình dân dụng và công nghiệp . Đối với việc
xây dựng nhà cao tầng ở các đô thò lớn trong điều kiện
xây chen, khả năng áp dụng cọc khoan nhồi đã được phát
triển và có những tiến bộ đáng kể .
- Những ưu, khuyết điểm của cọc khoan nhồi :
Những ưu điểm chính cần phát huy triệt để :
- Có khả năng chòu tải lớn. Sức chòu tải của cọc
khoan nhồi với đường kính lớn và chiều sâu lớn có thể
đạt đến ngàn tấn.
- Không gây ra ảnh hưởng chấn động đối với các
công trình xung quanh, thích hợp với việc xây chen ở các
đô thò lớn, khắc phục được các nhược điểm của các loại
cọc đóng khi thi công trong điều kiện này


- Có khả năng mở rộng đường kính và chiều dài cọc
đến mức tối đa. Hiện nay có thể sử dụng loại đường kính
cọc khoan nhồi từ 60cm đến 250cm hoặc lớn hơn. Chiều
sâu cọc khoan nhồi có thể hạ đến độ sâu 100m. Trong
điều kiện thi công cho phép, có thể mở rộng đáy hoặc
mở rộng bên thân cọc với các hình dạng khác nhau như
các nước phát triển đang thử nghiệm.
- Lượng cốt thép bố trí trong cọc khoan nhồi thướng ít
hơn so với cọc đóng (đối với cọc đài thấp).
-Có khả năng thi công cọc khi qua các lớp đất cứng
nằm xen kẽ.


Những nhược điểm chủ yếu:
- Giá thành phần nền móng thường cao hơn khi so
sánh với các phương án móng cọc khác như cọc ép và
cọc đóng.


PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

117


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

- Theo tổng kết sơ bộ, đối với các công trình nhà cao
tầng không lớn lắm (dưới 12 tầng), kinh phí xây dựng nền
móng thường lớn hơn 2 - 2.5 lần khi so sánh với các cọc

ép. Tuy nhiên, nếu số lượng tầng lớn hơn, tải trọng công
trình đòi hỏi lớn hơn, lúc đó giải pháp cọc khoan nhồi lại
trở thành giải pháp hợp lý.
- Công nghệ thi công đòi hỏi kỹ thuật cao, để tránh
các hiện tượng phân tầng (có lỗ hổng trong bê tông) khi
thi công đổ bê tông dưới nước có áp, có dòng thấm
lớn hoặc đi qua các lớp đấy yếu có chiều dày lớn (các
loại bùn, các loại cát nhỏ, cát bụi bão hoà thấm nước).
-Biện pháp kiểm tra chất lượng bê tông trong cọc
thường phức tạp gây nhiều tốn kém trong quá trình thực
thi.
- Việc khối lượng bê tông thất thoát trong quá trình thi
công do thành lỗ khoan không bảo đảm và dễ bò sập
cũng như việc nạo vét ở đáy lỗ khoan trước khi đổ bê
tông dễ gây ra ảnh hưởng xấu đối với chất lượng thi
công cọc.
- Ma sát bên thân cọc có phần giảm đi đáng kể so
với cọc đóng và cọc ép do công nghệ khoan tạo lỗ .

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

118


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

I /. TÍNH TOÁN MÓNG M1 :
* Các trường hợp tổ hợp tải trọng cho móng :
 Tổ hợp tải trọng chính : bao gồm các tải trọng

thường xuyên, các tải trọng tạm thời tác dụng lâu dài và
một trong các tải trọng tạm thời tác dụng ngắn hạn .
 Tổ hợp tải trọng phụ : bao gồm các tải trọng
thường xuyên, các tải tải trọng tạm thời tác dụng lâu
dài và ít nhất là hai tải trọng tạm thời tác dụng ngắn hạn
 Tổ hợp tải trọng đặc biệt : bao gồm các tải trọng
thường xuyên, tải trọng tạm thời tác dụng lâu dài , một
vài tải trọng tạm thời tác dụng ngắn hạn và một số tải
trọng đặc biệt tạm thời như động đất, nổ, đòa chấn …
Theo kết quả giải nội lực khung, ta có giá trò nội lực
tại mặt cắt chân cột 110:
Nott = 767.653 ( T )
Mttox = 6.44 ( T.m )
Mttoy = 4.54 ( T.m )
Qttox = Qttoy = 3.05 ( T )
1) Chọn kích thước và vật liệu làm cọc :
Chọn cọc dài 24m ; đường kính 1m ; đáy cọc mở rộng
với đường kính 1,2m
Vật liệu :
- Bêtông mác #300 (Rn = 130 KG/cm2)
- Cốt thép dọc chòu lực loại CII (Ra=2600
2
(KG/cm ):10φ22; Fa = 38.01 cm2
2) Chiều sâu chôn móng : chọn chiều sâu
chôn móng là hm=2.5m so với cao độ tầng hầm .
Kiểm tra điều kiện móng làm việc là móng cọc đài
thấp :
ϕ

hm ≥ 0.7 hmin = 0.7tg  45o − 

2


∑H

4.86 
3.05

=0.48 m
= 0.7tg  45o −

γ .b
2  1.568 × 3.5


-3300
⇒ hm = 2.5m ≥ 0.48hminHầm
N
Vậy thỏa điều kiện tính toán theo-4300
móng cọc đài
Q
M
thấp .
-5800

Thứtự
lớ
p đất
cọc đi qua


Bùn sé
t : 8.45 m
Lớ
p sé
t : 10 m

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG
ÁN

t mò
n : 6 mCỌC KHOAN NHỒI
Trang

119


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

3) Sức chòu tải của cọc theo vật liệu :

PCVL = RU × Fb + Ran × Fa
Trong đó :
RU : cường độ tính toán của bêtông cọc
nhồi ; R : mác bêtông
Vì thi công dưới MNN và dưới bùn nên :
RU =
(KG/cm2)

R 300
=

= 66.7 > 60 (KG/cm2) → lấy RU = 60
4.5 4.5

Ran : cường độ tính toán của thép ; R c : giới
hạn chảy của thép
Ran =

Rc 3000
=
= 2000 (KG/cm2) < 2200 (KG/cm2)
1.5 1.5
π .d 2
2
Fa = 38.01 (cm ) ; Fb =
= 7850 (m2)
4

Vậy : khả năng chòu tải theo vật liệu của cọc là
PCVL = 60 × 7850 + 2000 × 38.01 = 547020 (KG) = 547
(T)
4) Sức chòu tải của cọc theo điều kiện đất
nền :
Ta có công thức xác đònh sức chòu tải của cọc theo
đất nền A7 phụ lục A TCXD 205-1998 có bổ sung thêm các
hệ số m’,m’R và m’f
Qtc = m.m’.(mR.m’R.qb.Ap + uΣmf.m’f.fi.lI )
Trong đó :
m : hệ số điều kiện làm việc , m=1 .
m’ : hệ số xét đến chất lượng của dung dòch
Betonite, m’ = 0.9

mR : hệ số làm việc của đất dưới mủi cọc m R =1
m’R: hệ sốxét đến các yếu tố làm giảm khả
năng chòu tải giới hạn R của đất nền ở ngay dưới chân
cọc khoan nhồi, lấy m’R =0.9
L = 24m chiều dài cọc
dp = đường kính đáy cọc, dp =1.2m
qp : cường độ chòu tải của đất dưới mũi cọc

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

120


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

Vi dưới mũi cọc là đất cát nên q p xác đònh theo
công thức sau:
qp = 0.75β(γ ’1dpAκ0 + αγ 1LBκ0)
Trong đó:
ϕ = 26036’
Tra bảng A.6 ta có:
α = 0.53 ; β =0.226 ; Aκ0 =16.36 ; Bκ0 =31.2
1.568 × 8.45 + 1.819 × 10 + 0.928 × 5.55
= 1.524 (T/m3)
8.45 + 10 + 5.55
(


1)

γ n (2.65 − 1)1
γ ' = γ dn =
=
= 0.928 (T/m3)
1+ ε
1 + 0.778

γ1 =

Vậy
qp=0.75× 0.226× (0.928× 1.2× 16.36
0.53× 1.524× 24× 31.2)=105.6(T/m2)
Chu vi cọc: u = π.D = 3.14x1 =3.14m
Diện tích tiết diện mũi cọc: Ap = π

+

D2
1.22
=1.13 (m2)
= 3.14
4
4

Xác đònh ∑mf fi li - Sức chòu tải do ma sát xung quanh
cọc

• mf: hệ số ma sát của đất xung quanh cọc. Do đổ
bê tông trong dung dòch đất sét bentonite nên m f =0.6
• m’f: hệ số xét đến các yếu tố cơ bản làm

giảm hệ số ma sát giới hạn ở xung quanh hông cọc nhồi,
lấy m’f =0.8
• fi: ma sát bên cọc fi xác đònh bằng cách tra bảng
phụ thuộc vào độ sâu trung bình của các phân lớp đất z i .
Các lớp đất được chia thành các phân lớp có bề dày
không quá 2m
Cọc xuyên qua các lớp đất có các phân lớp như sau:
Tra bảng A.2 TCVN 205:
Lớp đất
Bùn sét

Sét

Cát mòn

ZI
4
6
8
10
11.225
12.45
14.45
16.45
18.45
20.45
22.45
24.45
26.45
28.45

30.45

li
2
2
2
2
0.45
2
2
2
2
2
2
2
2
2
2

fI
0.5
0.6
0.6
0.6
0.6
1.751
1.791
1.831
1.871
1.911

5.845
6.045
6.245
6.445
6.636

fi*li
1
1.2
1.2
1.2
0.27
3.502
3.582
3.662
3.742
3.822
11.69
13.09
12.49
12.89
13.272

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

121


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001


∑fili =

85.614

Sức chòu tải theo đất nền do ma sát xung quanh cọc:
∑fili =85.614
Vậy sức chòu tải của cọc theo đất nền :
Qđn = 1× 0.9(
1× 0.9× 105.6× 1.13
+
3.14×
0.6× 0.8× 85.614) = 213 (T)
Ta có : Qđn = 213 (T) < P CVL = 547 (T) do đó để đảm bảo
thiết kế cọc an toàn, ta chọn trò số nhỏ hơn Q đn = 213 (T) để
tính toán .
5) Diện tích đài cọc và số lượng cọc :
Chọn khoảng cách giữa tim hai cọc là d + 1 = 2 (m)
Phản lực đầu cọc :
p=

Qdn
213
= 2 = 53.25 (T/m2)
2
(d + 1)
2

Diện tích sơ bộ của đáy đài được xác đònh :
N tt

767.653
Fsb =
=
= 16.076 (m2)
p − γ tb .h 53.25 − 2.2 × 2.5

Trọng lượng sơ bộ đài và đất phủ trên đài cọc :
Nđđ = 1.1 × Fsb × γ tb × h = 1.1 × 16.076 × 2.2 × 2.5 =97.26
(T)

Số lượng cọc trong móng :
nc = µ

∑ N = 1.2 767.653 + 97.26 = 4.87 (cọc)
Qdn

213

2000
750

3500

750

Chọn 6 cọc để bố trí

750

2000


2000

750

5500

Sơ đồ bố trí các cọc trong đài :
6) Kiểm tra tải tác dụng lên đầu cọc :
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

122


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

Tải do công trình tác dụng lên đầu cọc xác đònh theo
công thức :
N max,min =

tt
N tt M xtt . ymax M y .xmax
±
±
+ WC
nC
∑ yi2
∑ xi2


Diện tích của đài cọc chọn : Fđ = 5.5× 3.5= 19.25 (m2)
Trọng lượng của đất và đài :
Nđđ = 1.1 × Fđ × γ tb × hm = 1.1 × 19.25 × 2.2 × 2.5 =
116.46 (T)
Tổng tải trọng của công trình và trọng lượng của đất,
đài cọc :
Ntt = 767.653 + 116.46 = 884.11 (T)
Các đại lượng khác :
WC = 1.1 × Fc × lc × γ bt = 1.1 × 0.785 × 24 × 2.5 = 51.81
(T)
Mttx = 6.44 + 3.05 × 2.5 = 14.065 (T.m)
Mtty = 4.54 + 3.05 × 2.5 = 12.165 (T.m)
xmax = 2 (m) ; ymax = 1 (m)
Σxi2 = 4× 22 = 16 m2 ; Σyi2 = 6 × 12 =6 m2
Vậy : lực tác dụng lên đầu cọc
884.11 14.065 ×1 12.165 × 2
+
+
+ 51.81 = 203 (T)
6
6
16
884.11 14.065 ×1 12.165 × 2
=


+ 51.81 = 195.3 (T)
6
6
16


N max =
N max

Ta thấy : Nmax = 203 (T) < Qđn = 213 (T)
Nmin = 195.3 (T) > 0 : cọc chỉ chòu nén , không
cần kiểm tra nhổ .
7) Kiểm tra sức chòu tải dưới đáy khối
móng quy ước :
a/ Xác đònh kích thước khối móng quy ước :

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

123


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

-3300
a

b

N
Q

-4300

M


L=26.5m

-5800

d

c
LM =5.5m

Xác đònh ϕtb :
ϕ .h (4.86o × 8.45) + (23o ×10) + (27.1o × 5.55)
ϕ tb = ∑ i i =
=17.56o

∑h

i

(8.45 + 10 + 5.55)

ϕ tb 17.56o
Góc truyền lực : α =
=
= 4.39o
4
4
Kích thước móng quy ước :
Fqư = (LM + 2Lc.tgα)× (BM + 2Lc.tgα)
= (5.5+2× 24× tg4.39o) × (3.5+2× 24× tg4.39o) = 66

(m2)

b/ Xác đònh trọng lượng thể tích đẩy nổi của các lớp
đất nằm dưới mực nước ngầm :
Lớp bùn sét :
(∆ − 1)γ n (2.667 − 1)1
γ dn =
=
= 0.578 ( T/m3)
1+ ε
1 + 1.8825
Lớp sét :
(∆ − 1)γ n (2.667 − 1)1
γ dn =
=
= 0.837 ( T/m3)
1+ ε
1 + 1.0012
Lớp cát mòn :
(∆ − 1)γ n (2.65 − 1)1
γ dn =
=
= 0.928 ( T/m3)
1+ ε
1 + 0.778
c/ Xác đònh khối lượng khối móng quy ước :
QM = ncWc + Qđđ +FqưΣγ ili
QM
=
6× 51.81

+
116.46
(0.578× 8.45+0.837× 10+0.928× 5.55) = 1642 (T)
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

+

66

124


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

d/ Xác đònh trọng lượng thể tích trung bình của các lớp
đất từ mũi cọc trở lên
γ tb =

QM
1642
=
=0.938 (T/m3)
Fqu .hqu 66 × 26.5

e/ Xác đònh áp lực tính toán ở đáy khối móng quy
ước :
R tt =

m1.m2

( A.bM + B.hM )γ tb + D.c tc 
ktc

Tra bảng : m1 =1 ; m2 =1 ; ktc = 1
ϕtc = 27o6’ ⇒ A =0.91 ; B =4.65 ; D = 7.15
c = 0.0456 kg/cm2 = 0.456 T/m2
bM = 7.18 m ; hM = 24 + 2.5 = 26.5 m
Thay các giá trò vào , ta có áp lực tính toán dưới đáy
khối móng quy ước
R tt = 1[ (0.91× 7.18 + 4.65 × 26.5)0.918 + 7.15 × 0.456 ] = 122.38 (T/m2)
f/ Ứng suất trung bình thực tế dưới đáy móng quy ước
:
σ tbtc =

N tc + QM (767.653 /1.2) + 1642
=
= 34.57 (T/m2) < Rtt
Fqu
66

g/ Ứng suất lớn nhất ở mép khối móng quy ước :
tc
σ max
=

N tc + QM M tc
(6.44 /1.2) × 6
2
+
= 34.57 +

2 = 34.62 (T/m )
Fqu
WM
7.18 × 9.18

tc
≤ 1.2 Rtt được thỏa
Như vậy điều kiện : σ tbtc ≤ Rtt và σ max
mãn .

8) Kiểm tra lún :
Ứng suất bản thân tại các lớp đất :
 Lớp đất bùn sét ( dày 10.45 m ) :
σ zbt=10.45 = 10.45 × 0.578 = 6.04 (T/m2)

Lớp đất sét ( dày 10 m ) :
σ zbt= 20.45 = 10 × 0.837 = 8.37 (T/m2)
 Tại lớp cát mòn tính đến đầu mũi cọc:
σ zbt= 29.8 = 9.35 × 0.928 = 8.677 (T/m2)
⇒ Ứng suất bản thân tại đáy khối móng quy ước :
bt
σ mqu
= ∑ σ zbt = 23.08 (T/m2)
Ứng suất gây lún ở đáy khối móng quy ước :
σ zgl=0 = σ tbtc − σ tb = 34.57 − 23.08 = 11.48 (T/m2)
Xét tỉ số

LM 9.18
=
= 1.28

BM 7.18

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

125


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

Chia đất nền dưới đáy khối móng quy ước thành các
lớp bằng nhau và bằng

BM
= 1.436m
5

Bảng tính lún cho khối móng quy ước :
Điểm

Độ
LM/BM
2z/BM
sâu z
0
0
1.28
0
1
1.436

1.28
0.4
2
2.872
1.28
0.8
3
4.308
1.28
1.2
4
5.744
1.28
1.6
5
7.18
1.28
2
6
8.616
1.28
2.4
Giới hạn nền lấy đến điểm
từ đáy móng quy ước :
Độ lún của nền :
5

S =∑
i =1


Ko
1
0.9696
0.8372
0.6640
0.5104
0.3930
0.3064
4 ở độ

σgl

σbt

11.48
23.08
11.131
24.41
9.611
25.745
7.623
27.078
5.859
28.410
4.512
29.743
3.517
31.076
sâu 5.744 m kể


0.8 gl
0.8 ×1.436 11.48
5.859
σ zi .hi =
(
+11.131+9.611+7.623+
)
Ei
550
2
2

2000
750

3500

750

S =0.077 m = 7.7 cm < Sgh =8 cm
Vậy độ lún của khối móng quy ước thỏa .
9) Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc :
a/ Sơ đồ tính :
Xem đài cọc như một dầm công xôn bò ngàm và
tiết diện đi qua mép cột và bò uốn bởi các phản lực
đầu cọc

750

2000


2000

750

5500

Moment tại ngàm xác đònh theo công thức :

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

126


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
n

M = ∑ ri .Pi
i =1

Trong đó : n là số lượng cọc trong phạm vi côngxôn
PI phản lực đầu cọc thứ i, rI :khoảng cách từ
mặt ngàm đến trục i
Diện tích cốt thép tính theo công thức :
Fa =

M
0.9.Ra .ho


Trong đó : M là moment tại tiết diện đang xét .
ho là chiều cao làm việc của đài tại tiết
diện đó .
Ra : cường độ tính toán của thép .
b/ Tính toán cốt thép :
Số liệu tính toán : bêtông mác 300 R n = 130 (KG/cm2) ;
thép CII Ra = 2600 (KG/cm2)
Chiều cao đài 1,5m ; lớp bêtông bảo vệ 5 cm ; cọc
ngàm vào đài 30φ= 660
* Moment theo phương cạnh dài :
M1 = 2× (Pmax× rI) = 2× 203× 1.7 = 690.2 (T.m)
Diện tích cốt thép : Fa1 =

M1
690.2 × 105
=
= 203,42
0.9.Ro .ho 0.9 × 2600 × 145

(cm2)

Chọn 29 cây φ30 đặt @125 để bố trí ( Fa chọn = 205cm2);
mỗi cây dài 5,4m .
* Moment theo phương cạnh ngắn :
M2 = Pmax + Po + Pmin = 203 + 201.5 + 195.3 = 600 (T.m)
884.11 14.065 ×1
+
+ 51.81 = 201.5 (T)
6
6

M1
600 ×105
=
Diện tích cốt thép : Fa1 =
= 176.8 (cm2)
0.9.Ro .ho 0.9 × 2600 × 145

Với Po =

Chọn 35φ26 đặt @160 để bố trí (Fa chọn = 185.8 cm2); mỗi
cây dài 3,4m
Tổng khối lượng thép bố trí trong đài cọc móng M1:
156,6 m thép φ30 và 119m thép φ26 có khối lượng là :
156.6× 5.549 + 119× 4.168 = 1361.64 (kg)

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

127


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

II /. TÍNH TOÁN MÓNG M2 :

Theo kết quả giải nội lực khung, ta có giá trò nội lực
tại mặt cắt chân cột 109:
Nott = 471.754 ( T )
Mttox = 3.28 ( T.m )
Mttoy = 7.17 ( T.m )

Qttox = Qttoy = 3.11 ( T )
1) Chọn kích thước và vật liệu làm cọc :
Chọn cọc dài 24m ; đường kính 1m ; đáy cọc mở rộng
với đường kính 1,2m
Vật liệu :
- Bêtông mác #300 (Rn = 130 KG/cm2)
- Cốt thép dọc chòu lực loại CII(Ra=2600
2
(KG/cm ):10φ22; Fa = 38.01 cm2
2) Chọn chiều sâu đặt đài cọc : chọn chiều
sâu chôn móng là hm=2.5m so với cao độ tầng hầm .
Kiểm tra điều kiện móng làm việc là móng cọc đài
thấp :
ϕ

hm ≥ 0.7 hmin = 0.7tg  45o − 
2


∑H

4.86 
3.11

=0.484 m
= 0.7tg  45o −

γ .b
2  1.568 × 3.5



⇒ hm = 2.5m ≥ 0.484 m
Vậy thỏa điều kiện tính toán theo móng cọc đài
thấp .

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

128


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

Hầ
m
Q

-3300
N
M

-4300

-5800

Thứtự
lớ
p đấ
t
cọc đi qua



n sé
t : 8.45 m
Lớ
p sé
t : 10 m

t mòn : 6 m

3) Sức chòu tải của cọc theo vật liệu :

PCVL = RU × Fb + Ran × Fa
Trong đó :
RU : cường độ tính toán của bêtông cọc
nhồi ; R : mác bêtông
Vì thi công dưới MNN và dưới bùn nên :
RU =

R 300
=
= 66.7 > 60 (KG/cm2) → lấy RU = 60
4.5 4.5

(KG/cm2)

Ran : cường độ tính toán của thép ; R c : giới
hạn chảy của thép
Ran =


Rc 3000
=
= 2000 (KG/cm2) < 2200 (KG/cm2)
1.5 1.5
π .d 2
Fa = 38.01 (cm2) ; Fb =
= 7850 (m2)
4

Vậy : khả năng chòu tải theo vật liệu của cọc là
PCVL = 60 × 7850 + 2000 × 38.01 = 547020 (KG) = 547
(T)
4) Sức chòu tải của cọc theo điều kiện đất

nền :
Ta có công thức xác đònh sức chòu tải của cọc theo
đất nền A7 phụ lục A TCXD 205-1998 có bổ sung thêm các
hệ số m’,m’R và m’f
Qtc = m.m’.(mR.m’R.qb.Ap + uΣmf.m’f.fi.lI )
Trong đó :
m : hệ số điều kiện làm việc , m=1 .
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

129


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

m’ : hệ số xét đến chất lượng của dung dòch

Betonite, m’ = 0.9
mR : hệ số làm việc của đất dưới mủi cọc m R =1
m’R: hệ sốxét đến các yếu tố làm giảm khả
năng chòu tải giới hạn R của đất nền ở ngay dưới chân
cọc khoan nhồi, lấy m’R =0.9
L = 24m chiều dài cọc
dp = đường kính đáy cọc, dp =1.2m
qp : cường độ chòu tải của đất dưới mũi cọc
Vi dưới mũi cọc là đất cát nên q p xác đònh theo
công thức sau:
qp = 0.75β(γ ’1dpAκ0 + αγ 1LBκ0)
Trong đó:
ϕ = 26036’
Tra bảng A.6 ta có:
α = 0.53 ; β =0.226 ; Aκ0 =16.36 ; Bκ0 =31.2
1.568 × 8.45 + 1.819 × 10 + 0.928 × 5.55
= 1.524 (T/m3)
8.45 + 10 + 5.55
(


1)
γ n (2.65 − 1)1
γ ' = γ dn =
=
= 0.928 (T/m3)
1+ ε
1 + 0.778

γ1 =


Vậy
qp=0.75× 0.226× (0.928× 1.2× 16.36
0.53× 1.524× 24× 31.2)=105.6(T/m2)
Chu vi cọc: u = π.D = 3.14x1 =3.14m
Diện tích tiết diện mũi cọc: Ap = π

+

D2
1.22
=1.13 (m2)
= 3.14
4
4

Xác đònh ∑mf fi li - Sức chòu tải do ma sát xung quanh
cọc

• mf: hệ số ma sát của đất xung quanh cọc. Do đổ
bê tông trong dung dòch đất sét bentonite nên m f =0.6
• m’f: hệ số xét đến các yếu tố cơ bản làm
giảm hệ số ma sát giới hạn ở xung quanh hông cọc nhồi,
lấy m’f =0.8
• fi: ma sát bên cọc fi xác đònh bằng cách tra bảng
phụ thuộc vào độ sâu trung bình của các phân lớp đất z i .
Các lớp đất được chia thành các phân lớp có bề dày
không quá 2m
Cọc xuyên qua các lớp đất có các phân lớp như sau:
Tra bảng A.2 TCVN 205:

Lớp đất
Bùn sét

Sét

ZI
4
6
8
10
11.225
12.45

li
2
2
2
2
0.45
2

fI
0.5
0.6
0.6
0.6
0.6
1.751

fi*li

1
1.2
1.2
1.2
0.27
3.502

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

130


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

14.45
16.45
18.45
20.45
22.45
24.45
26.45
28.45
30.45

Cát mòn

2
2
2

2
2
2
2
2
2

1.791
1.831
1.871
1.911
5.845
6.045
6.245
6.445
6.636
∑fili =

3.582
3.662
3.742
3.822
11.69
13.09
12.49
12.89
13.272
85.614

Sức chòu tải theo đất nền do ma sát xung quanh cọc:

∑fili =85.614
Vậy sức chòu tải của cọc theo đất nền :
Qđn = 1× 0.9(
1× 0.9× 105.6× 1.13
+
3.14×
0.6× 0.8× 85.614) = 213 (T)
Ta có : Qđn = 213 (T) < PCVL = 547 (T) do đó để đảm
bảo thiết kế cọc an toàn, ta chọn trò số nhỏ hơn Q đn =
213 (T) để tính toán .
5) Diện tích đài cọc và số lượng cọc :
Chọn khoảng cách giữa tim hai cọc là d + 1 = 2 (m)
Phản lực đầu cọc :
p=

Qdn
213
= 2 = 53.25 (T/m2)
2
(d + 1)
2

Diện tích sơ bộ của đáy đài được xác đònh :
Fsb =

N tt
471.754
=
= 9.88 (m2)
p − γ tb .h 53.25 − 2.2 × 2.5


Trọng lượng sơ bộ đài và đất phủ trên đài cọc :
Nđđ = 1.1 × Fsb × γ tb × h = 1.1 × 9.88 × 2.2 × 2.5 = 59.774
(T)
Số lượng cọc trong móng :
nc = µ

∑ N = 1.2 471.754 + 59.774 = 2.99 (cọc)
Qdn

213

750
2000
750

1750

1750

Chọn 4 cọc để bố trí
Sơ đồ bố trí các cọc trong đài :

2000 ÁN
750 CỌC KHOAN NHỒI
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: 750
PHƯƠNG
Trang
3500


131


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

6) Kiểm tra tải tác dụng lên đầu cọc :
Tải do công trình tác dụng lên đầu cọc xác đònh theo
công thức :
N max,min

tt
N tt M xtt . ymax M y .xmax
=
±
±
+ WC
nC
∑ yi2
∑ xi2

Diện tích của đài cọc chọn : Fđ = 3.5× 3.5= 12.25 (m2)
Trọng lượng của đất và đài :
Nđđ = 1.1 × Fđ × γ tb × hm = 1.1 × 12.25 × 2.2 × 2.5 = 74.11
(T)
Tổng tải trọng của công trình và trọng lượng của đất,
đài cọc :
Ntt = 471.754 + 74.11 = 548.87 (T)
Các đại lượng khác :
WC = 1.1 × Fc × lc × γ bt = 1.1 × 0.785 × 24 × 2.5 = 51.81
(T)

Mttx = 3.28 + 3.11 × 2.5 = 11.055 (T.m)
Mtty = 7.17 + 3.11× 2.5 = 14.945 (T.m)
xmax = 1 (m) ; ymax = 1 (m)
Σxi2 = 4× 12 = 4 m2 ; Σyi2 = 4× 12 = 4 m2
Vậy : lực tác dụng lên đầu cọc
548.87 11.055 ×1 14.945 ×1
+
+
+ 51.81 = 195.5 (T)
4
4
4
548.87 11.055 × 1 14.945 × 1
=


+ 51.81 = 182.5 (T)
4
4
4

N max =
N max

Ta thấy : Nmax = 195.5 (T) < Qđn = 213 (T)
Nmin = 182.5 (T) > 0 : cọc chỉ chòu nén , không
cần kiểm tra nhổ .
7) Kiểm tra sức chòu tải dưới đáy khối móng
quy ước :
a/ Xác đònh kích thước khối móng quy ước :


PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

132


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

-3300
a

b

N
Q

-4300

M

L=26.5m

-5800

d

c
LM =3.5m


Xác đònh ϕtb :
ϕ .h (4.86o × 8.45) + (23o ×10) + (27.1o × 5.55)
ϕ tb = ∑ i i =
=17.56o

∑h

i

(8.45 + 10 + 5.55)

ϕ tb 17.56o
Góc truyền lực : α =
=
= 4.39o
4
4
Kích thước móng quy ước :
Fqư = (LM + 2Lc.tgα)× (BM + 2Lc.tgα)
= (3.5+2× 24× tg4.39o) × (3.5+2× 24× tg4.39o) = 51.63
(m2)

b/ Xác đònh trọng lượng thể tích đẩy nổi của các lớp
đất nằm dưới mực nước ngầm :
Lớp bùn sét :
(∆ − 1)γ n (2.667 − 1)1
γ dn =
=
= 0.578 ( T/m3)
1+ ε

1 + 1.8825
Lớp sét :
(∆ − 1)γ n (2.667 − 1)1
γ dn =
=
= 0.837 ( T/m3)
1+ ε
1 + 1.0012
Lớp cát mòn :
(∆ − 1)γ n (2.65 − 1)1
γ dn =
=
= 0.928 ( T/m3)
1+ ε
1 + 0.778
c/ Xác đònh khối lượng khối móng quy ước :
QM = ncWc + Qđđ +FqưΣγ ili
QM=
4× 51.81
+
74.11
51.63(0.578× 8.45+0.837× 10+0.928× 5.55)=1232 (T)
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

+

133



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

d/ Xác đònh trọng lượng thể tích trung bình của các lớp
đất từ mũi cọc trở lên
γ tb =

QM
1232
=
=0.9 (T/m3)
Fqu .hqu 51.63 × 26.5

e/ Xác đònh áp lực tính toán ở đáy khối móng quy
ước :
R tt =

m1.m2
( A.bM + B.hM )γ tb + D.c tc 
ktc

Tra bảng : m1 =1 ; m2 =1 ; ktc = 1
ϕtc = 27o6’ ⇒ A =0.91 ; B =4.65 ; D = 7.15
c = 0.0456 kg/cm2 = 0.456 T/m2
bM = 7.18 m ; hM = 24 + 2.5 = 26.5 m
Thay các giá trò vào , ta có áp lực tiêu chuẩn dưới
đáy khối móng quy ước
R tt = 1[ (0.91× 7.18 + 4.65 × 26.5)0.9 + 7.15 × 0.456 ] = 120.04 (T/m2)
:

f/ Ứng suất trung bình thực tế dưới đáy móng quy ước

σ tbtc =

N tc + QM (471.754 /1.2) + 1232
=
= 31.476 (T/m2) < Rtt
Fqu
51.63

g/ Ứng suất lớn nhất ở mép khối móng quy ước :
tc
σ max
=

N tc + QM M tc
(7.17 /1.2) × 6
+
= 31.476 +
= 31.573 (T/m2)
Fqu
WM
7.18 × 7.182

tc
≤ 1.2 Rtt được thỏa
Như vậy điều kiện : σ tbtc ≤ Rtt và σ max
mãn .

8) Kiểm tra lún :
Ứng suất bản thân tại các lớp đất :
 Lớp đất bùn sét ( dày 10.45 m ) :

σ zbt=10.45 = 10.45 × 0.578 = 6.04 (T/m2)

Lớp đất sét ( dày 10 m ) :
σ zbt= 20.45 = 10 × 0.837 = 8.37 (T/m2)
 Tại lớp cát mòn tính đến đầu mũi cọc:
σ zbt= 29.8 = 9.35 × 0.928 = 8.677 (T/m2)
⇒ Ứng suất bản thân tại đáy khối móng quy ước :
bt
σ mqu
= ∑ σ zbt = 23.08 (T/m2)
Ứng suất gây lún ở đáy khối móng quy ước :
σ zgl=0 = σ tbtc − σ tb = 31.476 − 23.08 = 8.396 (T/m2)
Xét tỉ số

LM 7.18
=
=1
BM 7.18

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

134


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

Chia đất nền dưới đáy khối móng quy ước thành các
lớp bằng nhau và bằng


BM
= 1.436m
5

Bảng tính lún cho khối móng quy ước :
Điểm

Độ
LM/BM
2z/BM
sâu z
0
0
1
0
1
1.436
1
0.4
2
2.872
1
0.8
3
4.308
1
1.2
4
5.744
1

1.6
Giới hạn nền lấy đến điểm
từ đáy móng quy ước :
Độ lún của nền :
3

S =∑
i =1

Ko
1
0.960
0.800
0.606
0.449
3 ở độ

σgl

σbt

8.396
23.08
8.060
24.41
6.717
25.745
5.088
27.078
3.769

28.410
sâu 4.308 m kể

0.8 gl
0.8 ×1.436 8.396
5.088
σ zi .hi =
(
+8.060+6.717+
)
Ei
550
2
2

S =0.0449 m = 4.49 cm < Sgh =8 cm
Vậy độ lún của khối móng quy ước thỏa .

Y

9) Tính toán và bố trí cốt thép cho đài cọc :
a/ Sơ đồ tính :
Xem đài cọc như một dầm công xôn bò ngàm và tiết
diện đi qua mép cột và bò uốn bởi các phản lực đầu
cọc :

2m

2


1

ΙΙ

ΙΙ

0.6

4

3

0.6

0.75

2mΙ 0.75
3.5m

0.75

3.5m

0.75

Ι

X

Moment tại ngàm xác đònh theo công thức :

n

M = ∑ ri .Pi
i =1

Trong đó : n là số lượng cọc trong phạm vi côngxôn
PI phản lực đầu cọc thứ i, rI :khoảng cách từ
mặt ngàm đến trục i
Diện tích cốt thép tính theo công thức :
PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

135


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001
Fa =

M
0.9.Ra .ho

Trong đó : M là moment tại tiết diện đang xét .
ho là chiều cao làm việc của đài tại tiết
diện đó .
Ra : cường độ tính toán của thép .
b/ Tính toán cốt thép :
Số liệu tính toán : bêtông mác 300 R n = 130 (KG/cm2) ;
thép CII Ra = 2600 (KG/cm2)
Chiều cao đài 1,5m ; lớp bêtông bảo vệ 5 cm ; cọc
ngàm vào đài 30φ= 660

* Moment theo phương I-I :
MI-I = 2× Pmax× rI = 2× 195.5× 0.7 = 273.7 (T.m)
Diện tích cốt thép :

M1
273.7 × 105
Fa1 =
=
= 80.666
0.9.Ro .ho 0.9 × 2600 × 145

(cm2)

Chọn 24 cây φ22 đặt @150 để bố trí ( Fachọn = 91.2cm2);
mỗi cây dài 3,4m .
* Moment theo phương II-II : lấy như phương I-I ( vì móng
vuông bố trí 4 cọc đối xứng )
Chọn 24φ22 đặt @150 để bố trí (Fachọn =91.2 cm2); mỗi
cây dài 3,4m
* Tổng khối lượng thép bố trí trong đài cọc móng M 2:
163.2m thép φ 22
163.2 × 2.984 = 487 (kg)
* Kiểm tra chọc thủng : vì các đầu cọc đều nằm trong
diện tích đáy tháp chọc thủng nên không cần kiểm tra .

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

136



ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

III /. TÍNH TOÁN MÓNG M3 :
Theo kết quả giải nội lực khung,ta có giá trò nội lực
tại mặt cắt chân cột 6 là
Nott = 589.059 ( T )
Mttox = 8.159 ( T.m )
Mttoy = 5.54 ( T.m )
Qttox = 5.01 (T)
Qttoy = 2.86 ( T )
1) Chọn kích thước và vật liệu làm cọc :
Chọn cọc dài 24m ; đường kính 1m ; đáy cọc mở rộng
với đường kính 1,2m
Vật liệu :
- Bêtông mác #300 (Rn = 130 KG/cm2)
-Cốt thép dọc chòu lực loại CII(Ra=2600 (KG/cm 2):10φ22;
Fa = 38.01 cm2
2) Chọn chiều sâu đặt đài cọc : chọn chiều
sâu chôn móng là hm=2.5m so với cao độ tầng hầm .
Kiểm tra điều kiện móng làm việc là móng cọc đài
thấp :
ϕ

hm ≥ 0.7 hmin = 0.7tg  45o − 
2


∑H


4.86 
8.159

=0.784 m
= 0.7tg  45o −

γ .b
2  1.568 × 3.5


⇒ hm = 2.5m ≥ 0.784 m
Vậy thỏa điều kiện tính toán theo móng cọc đài
thấp .

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

137


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

Hầ
m
Q

-3300
N
M


-4300

-5800

Thứtự
lớ
p đấ
t
cọc đi qua


n sé
t : 8.45 m
Lớ
p sé
t : 10 m

t mòn : 6 m

3) Sức chòu tải của cọc theo vật liệu :

PCVL = RU × Fb + Ran × Fa
Trong đó :
RU : cường độ tính toán của bêtông cọc
nhồi ; R : mác bêtông
Vì thi công dưới MNN và dưới bùn nên :
RU =

R 300
=

= 66.7 > 60 (KG/cm2) → lấy RU = 60
4.5 4.5

(KG/cm2)

Ran : cường độ tính toán của thép ; R c : giới
hạn chảy của thép
Ran =

Rc 3000
=
= 2000 (KG/cm2) < 2200 (KG/cm2)
1.5 1.5
π .d 2
Fa = 38.01 (cm2) ; Fb =
= 7850 (m2)
4

Vậy : khả năng chòu tải theo vật liệu của cọc là
PCVL = 60 × 7850 + 2000 × 38.01 = 547020 (KG) = 547
(T)
4) Sức chòu tải của cọc theo điều kiện đất

nền :
Ta có công thức xác đònh sức chòu tải của cọc theo
đất nền A7 phụ lục A TCXD 205-1998 có bổ sung thêm các
hệ số m’,m’R và m’f
Qtc = m.m’.(mR.m’R.qb.Ap + uΣmf.m’f.fi.lI )
Trong đó :
m : hệ số điều kiện làm việc , m=1 .

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

138


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

m’ : hệ số xét đến chất lượng của dung dòch
Betonite, m’ = 0.9
mR : hệ số làm việc của đất dưới mủi cọc m R =1
m’R: hệ sốxét đến các yếu tố làm giảm khả
năng chòu tải giới hạn R của đất nền ở ngay dưới chân
cọc khoan nhồi, lấy m’R =0.9
L = 24m chiều dài cọc
dp = đường kính đáy cọc, dp =1.2m
qp : cường độ chòu tải của đất dưới mũi cọc
Vi dưới mũi cọc là đất cát nên q p xác đònh theo
công thức sau:
qp = 0.75β(γ ’1dpAκ0 + αγ 1LBκ0)
Trong đó:
ϕ = 26036’
Tra bảng A.6 ta có:
α = 0.53 ; β =0.226 ; Aκ0 =16.36 ; Bκ0 =31.2
1.568 × 8.45 + 1.819 × 10 + 0.928 × 5.55
= 1.524 (T/m3)
8.45 + 10 + 5.55
(



1)
γ n (2.65 − 1)1
γ ' = γ dn =
=
= 0.928 (T/m3)
1+ ε
1 + 0.778

γ1 =

Vậy
qp=0.75× 0.226× (0.928× 1.2× 16.36
0.53× 1.524× 24× 31.2)=105.6(T/m2)
Chu vi cọc: u = π.D = 3.14x1 =3.14m
Diện tích tiết diện mũi cọc: Ap = π

+

D2
1.22
=1.13 (m2)
= 3.14
4
4

Xác đònh ∑mf fi li - Sức chòu tải do ma sát xung quanh
cọc

• mf: hệ số ma sát của đất xung quanh cọc. Do đổ
bê tông trong dung dòch đất sét bentonite nên m f =0.6

• m’f: hệ số xét đến các yếu tố cơ bản làm
giảm hệ số ma sát giới hạn ở xung quanh hông cọc nhồi,
lấy m’f =0.8
• fi: ma sát bên cọc fi xác đònh bằng cách tra bảng
phụ thuộc vào độ sâu trung bình của các phân lớp đất z i .
Các lớp đất được chia thành các phân lớp có bề dày
không quá 2m
Cọc xuyên qua các lớp đất có các phân lớp như sau: Tra
bảng A.2 TCVN 205:

Lớp đất
Bùn sét

Sét

ZI
4
6
8
10
11.225
12.45

li
2
2
2
2
0.45
2


fI
0.5
0.6
0.6
0.6
0.6
1.751

fi*li
1
1.2
1.2
1.2
0.27
3.502

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
Trang

139


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

14.45
16.45
18.45
20.45
22.45

24.45
26.45
28.45
30.45

2
2
2
2
2
2
2
2
2

1.791
3.582
1.831
3.662
1.871
3.742
1.911
3.822
Cát mòn
5.845
11.69
6.045
13.09
6.245
12.49

6.445
12.89
6.636
13.272
∑fili =
85.614
Sức chòu tải theo đất nền do ma sát xung quanh cọc:
∑fili =85.614
Vậy sức chòu tải của cọc theo đất nền :
Qđn = 1× 0.9(
1× 0.9× 105.6× 1.13
+
3.14×
0.6× 0.8× 85.614) = 213 (T)
Ta có : Qđn = 213 (T) < P CVL = 547 (T) do đó để đảm bảo
thiết kế cọc an toàn, ta chọn trò số nhỏ hơn Q đn = 213 (T) để
tính toán .
5) Diện tích đài cọc và số lượng cọc :
Chọn khoảng cách giữa tim hai cọc là d + 1 = 2 (m)
Phản lực đầu cọc :
p=

Qdn
213
= 2 = 53.25 (T/m2)
2
(d + 1)
2

Diện tích sơ bộ của đáy đài được xác đònh :

Fsb =

N tt
589.059
=
= 12.336 (m2)
p − γ tb .h 53.25 − 2.2 × 2.5

Trọng lượng sơ bộ đài và đất phủ trên đài cọc :
Nđđ = 1.1 × Fsb × γ tb × h = 1.1 × 12.336 × 2.2 × 2.5 = 74.63
(T)

Số lượng cọc trong móng :
nc = µ

∑ N = 1.2 589.059 + 74.632 = 3.7 (cọc)

Qdn
Chọn 4 cọc để bố trí

213

750
2000
750

1750

1750


Sơ đồ bố trí các cọc trong đài :

750

2000

750

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
3500
Trang

140


ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KSXD KHÓA 1996 – 2001

6) Kiểm tra tải tác dụng lên đầu cọc :
Tải do công trình tác dụng lên đầu cọc xác đònh theo
công thức :
N max,min

tt
N tt M xtt . ymax M y .xmax
=
±
±
+ WC
nC
∑ yi2

∑ xi2

Diện tích của đài cọc chọn : Fđ = 3.5× 3.5= 12.25 (m2)
Trọng lượng của đất và đài :
Nđđ = 1.1 × Fđ × γ tb × hm = 1.1 × 12.25 × 2.2 × 2.5 = 74.11
(T)
Tổng tải trọng của công trình và trọng lượng của đất,
đài cọc :
Ntt = 589.059 + 74.11 = 663.17 (T)
Các đại lượng khác :
WC = 1.1 × Fc × lc × γ bt = 1.1 × 0.785 × 24 × 2.5 = 51.81
(T)
Mttx = 8.159 + 5.01 × 2.5 = 20.684 (T.m)
Mtty = 5.54 + 2.86 × 2.5 = 12.69 (T.m)
xmax = 1 (m) ; ymax = 1 (m)
Σxi2 = 4× 12 = 4 m2 ; Σyi2 = 4× 12 = 4 m2
Vậy : lực tác dụng lên đầu cọc

589.059 20.684 × 1 12.69 ×1
+
+
+ 51.81 = 207.42 (T)
4
4
4
589.059 20.684 × 1 12.69 × 1
=


+ 51.81 = 190.73 (T)

4
4
4

N max =
N min

Ta thấy : Nmax = 207.42 (T) < Qđn = 213 (T)
Nmin = 190.73 (T) > 0 : cọc chỉ chòu nén , không cần
kiểm tra nhổ .

7) Kiểm tra sức chòu tải dưới đáy khối móng
quy ước :
a/ Xác đònh kích thước khối móng quy ước :

-3300

a

b

N
Q

-4300

M

L=26.5m


-5800

d

c

PHẦN NỀN MÓNG – Chương 3: PHƯƠNG ÁN CỌC KHOAN NHỒI
L 3.5m
Trang
M=

141


×