Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

ôn tập hóa 10 -12 giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.36 KB, 12 trang )

Bài 1. (ĐH: 2 điểm; CĐ: 2,5 điểm)
1. Cho lá sắt kim loại vào:
* Dung dịch H
2
SO
4
loãng
* Dung dịch H
2
SO
4
loãng có một lượng nhỏ CuSO
4
Nêu hiện tượng xảy ra, giải thích và viết các phương trình phản ứng trong mỗi trường hợp.
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
A. Khí H
2
trong 2 trường hợp như nhau vì CuSO
4
không ảnh hưởng gì
Fe + H
2
SO
4
= FeSO
4
+ H
2
B. Khí H
2
trong trường hợp không có mặt CuSO


4
thoát ra mạnh hơn vì CuSO
4
ngăn cản H
+
đi đến thanh
sắt.
C. Khí H
2
trong trường hợp có mặt CuSO
4
thoát ra mạnh hơn vì có hiện tượng ăn mòn hóa học
D. Khí H
2
trong 2 trường hợp có mặt CuSO
4
thoát ra mạnh hơn vì có ăn mòn điện hóa.
2. Trình bày phương pháp tách:
* Fe
2
O
3
ra khỏi hỗn hợp Fe
2
O
3
, Al
2
O
3

, SiO
2
ở dạng bột
* Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Cu, Fe ở dạng bột
Với mỗi trường hợp chỉ dùng duy nhất một dung dịch chứa một hóa chất và lượng oxit hoặc kim loại
cần tách vẫn giữ nguyên khối lượng ban đầu. Viết các phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện.
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
A. * Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, đặc nóng lọc lấy Fe
2
O
3

* Cho hỗn hợp tác dụng với HNO
3
lấy dung dịch thu được tác dụng với HCl lọc lấy kết tủa, đem điện
phân nóng chảy.
B. * Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
lọc lấy Fe
2
O
3
* Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch FeCl
2
C. * Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch Ca(OH)
2
lọc lấy Fe
2
O
3

* Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch FeCl
3

D. * Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, đặc nóng lọc lấy Fe
2
O
3
* Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch FeCl
3

Bài 2. (ĐH: 1 điểm; CĐ: 1,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm BaO, FeO, Al
2
O
3
. Hòa tan A trong lượng dư nước, được dung dịch D và phần không
tan B. Sục khí CO
2
dư vào D, phản ứng tạo kết tủa. Cho khí CO dư qua B nung nóng được chất rắn E.
Cho E tác dụng với dung dịch NaOH dư, thấy tan một phần còn lại chất rắn G. Hòa tan hết G trong
lượng dư dung dịch H
2
SO
4
loãng rồi cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO
4
. Viết các
phương trình phản ứng xảy ra (Biết trong môi trường axit,

4

MnO
bị khử thành Mn
2+
)
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
OH8MnSO2SOK)SO(Fe5
SOH8KMnO2FeSO10)6(
HFeSOSOHFe)5(
OHNaAlO2NaOH2OAl)4(
FeCOFeOCO)3(
OHBaCOCO)OH(Ba)2(
)OH(BaOHBaO)1(* A.
2442342
4244
2442
2232
2
2322
22
+++=
=++
+=+
+=+
+=+
+↓=+
=+
OH8MnSO2SOK)SO(Fe5
SOH8KMnO2FeSO10)6(
HFeSOSOHFe)5(
OHNaAlO2NaOH2OAl)4(

)OH(Al2)HCO(BaOH4CO2)AlO(Ba)3(
OH)AlO(BaOAl)OH(Ba)2(
)OH(BaOHBaO)1(* B.
2442342
4244
2442
2232
3232222
222322
22
+++=
=++
+=+
+=+
+=++
+=+
=+
OH4MnSOSOK)SO(Fe
2
5
SOH4KMnOFeSO5)6(
HFeSOSOHFe)5(
FeCOFeOCO)4(
)OH(Al2)HCO(BaOH4CO2)AlO(Ba)3(
OH)AlO(BaOAl)OH(Ba)2(
)OH(BaOHBaO)1(* C.
2442342
4244
2442
2

3232222
222322
22
+++=
=++
+=+
+=+
+=++
+=+
=+
D. Các phương án trên đều đúng
Bài 3. (ĐH: 1,5 điểm; CĐ: 1,5 điểm)
Hợp chất hữu cơ A
1
mạch hở, không phân nhánh và chỉ chứa một loại nhóm chức, có công thức phân tử
C
8
H
14
O
4
. Cho A
1
tác dụng với dung dịch NaOH thu được một rượu duy nhất là CH
3
OH và một muối
natri của axit hữu cơ B
1
.
* Viết công thức cấu tạo của A

1
. Gọi tên A
1
và axit B
1
. Viết phương trình phản ứng
* Viết phương trình phản ứng điều chế tơ nilon-6,6 từ B
1
và một chất hữu cơ thích hợp.
* Viết phương trình phản ứng điều chế nhựa phenolfomanđehit có cấu tạo mạch thẳng từ rượu metylic,
một chất hữu cơ thích hợp và các chất vô cơ cần thiết. Ghi rõ điều kiện phản ứng.
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
COOH)CH(HOOC:B
HCOOC)CH(OOCCH:A*.A
32
52323
−−
−−


OnH2)NH)CH(NHCO)CH(OC(
NH)CH(NnHCOOH)CH(nHOOC*
2n3232
TH
2622
3
2
+−−−−−−−→
→−−+−−



OnH)CHOHHC(nHCHOOHHnC
OHHCHOO
2
1
OHCH*
2n246
OH
56
2
Mn
23
2
+−−−→+
+→+

+
COOH)CH(HOOC:B
HCOOC)CH(OOCCH:A*.B
32
52323
−−
−−

OnH2)NH)CH(NHCO)CH(OC(
NH)CH(NnHCOOH)CH(nHOOC*
2n3232
TH
2622
3

2
+−−−−−−−→
→−−+−−

OnH)CHOHHC(nHCHOOHHnC
OHHCHOCuOOHCH*
2n236
H
56
2
t
3
0
+−−−→+
+→+
+
COOH)CH(HOOC:B
COOCH)CH(OOCCH:A*.C
42
3423
−−
−−

OnH)NH)CH(NHCO)CH(OC(
NH)CH(NnHCOOH)CH(nHOOC*
2n4242
TH
2422
4
2

+−−−−−−−→
→−−+−−

OnH)CHOHHC(nHCHOOHHnC
OHHCHOCuOOHCH*
2n236
H
56
2
t
3
0
+−−−→+
+→+
+
COOH)CH(HOOC:B
COOCH)CH(OOCCH:A*.D
42
3423
−−
−−

OnH2)NH)CH(NHCO)CH(OC(
NH)CH(NnHCOOH)CH(nHOOC*
2n3232
TH
2622
3
2
+−−−−−−−→

→−−+−−

OnH)CHOHHC(nHCHOOHHnC
OHHCHOCuOOHCH*
2n236
H
56
2
t
3
0
+−−−→+
+→+
+
Bài 4. (ĐH: 1,5 điểm; CĐ: 2 điểm)
* X và Y là hai hiđrocacbon có cùng công thức phân tử là C
5
H
8
. X là monome dùng để trùng hợp thành
cao su isopren; Y có mạch cacbon phân nhánh và tạo kết tủa khi cho phản ứng với dung dịch NH
3

Ag
2
O. Hãy cho biết công thức cấu tạo của X và Y. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
* Từ X, xenlulozơ, các chất vô cơ, xúc tác cần thiết, có thể điều chế chất hữu cơ M theo sơ đồ phản ứng
sau:

Cho biết D

4
là một trong các sản phẩm của phản ứng cộng HCl vào các nguyên tử cacbon ở vị trí 1,4 của
X; D
6
là 3-metylbutanol-1. Xác định công thức cấu tạo của các chất hữu cơ D
1
, D
2
, D
3
, D
4
, D
5
, D
6
, M và
viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
OHCAgC)CH(OAgCHCCH)CH(
)CHCH)CH(CCH(CHCH)CH(CnCH
CHCCH)CH(:Y
CHCH)CH(CCH:X*.A
2223223
n232
TH
232
23
232
+≡→+≡−

−−−−−→=−=
≡−
=−=

OHCHCHCH)CH(:6D;COOHCH:D
OHCHCHC)CH(:D;OHHC:D
ClCHCHC)CH(:D;OHC:D*
222333
2235522
223461261
−−
−=
−=
OHCAgCCH)CH(2OAgCHCCH)CH(2
)CHCH)CH(CCH(CHCH)CH(CnCH
CHCCH)CH(:Y
CHCH)CH(CCH:X*.B
223223
n232
TH
232
23
232
+≡−→+≡−
−−−−−→=−=
≡−
=−=

OHCHCHCH)CH(:6D;COOHCH:D
OHCHCHC)CH(:D;OHHC:D

ClCHCHC)CH(:D;OHC:D*
222333
2235522
223461261
−−
−=
−=
OHCAgCCH)CH(2OAgCHCCH)CH(2
)CHCH)CH(CCH(CHCH)CH(CnCH
CHCCH)CH(:Y
CHCH)CH(CCH:X*.C
223223
n232
TH
232
23
232
+≡−→+≡−
−−−−−→=−=
≡−
=−=

323333
2335522
233461261
CHCH)OH(C)CH(CH:6D;COOHCH:D
CHCH)OH(C)CH(CH:D;OHHC:D
CHCHCCl)CH(CH:D;OHC:D*
−−−
=−−

=−−
OHCAgC)CH(OAgCHCCH)CH(
)CHCH)CH(CCH(CHCH)CH(CnCH
CHCCH)CH(:Y
CHCH)CH(CCH:X*.D
2223223
n232
TH
232
23
232
+≡→+≡−
−−−−−→=−=
≡−
=−=

323333
2335522
233461261
CHCH)OH(C)CH(CH:6D;COOHCH:D
CHCH)OH(C)CH(CH:D;OHHC:D
CHCHCCl)CH(CH:D;OHC:D*
−−−
=−−
=−−
Bài 5. (ĐH: 2 điểm)
Cho 18,5 gam hỗn hợp Z gồm Fe, Fe
3
O
4

tác dụng với 200 ml dung dịch HNO
3
loãng đun nóng và khuấy
đều. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc), dung dịch Z
1
và còn
lại 1,46 gam kim loại.
* Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
* Tính nồng độ mol/l của dung dịch HNO
3
* Tính khối lượng muối trong dung dịch Z
1
.
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
g3,34m*
M6,1C*
)2(OH2NO)NO(FeHNO4Fe
)1(OH4)NO(Fe2)NO(FeHNO8OFe*.A
muèi
M
233
3
23323343
=
=
++=+
++=+
g45m*
M4,2C*
)2(OH2NO)NO(FeHNO4Fe

)1(OH14NO)NO(Fe9HNO28OFe3*.B
muèi
M
233
3
233343
=
=
++=+
++=+
g6,48m*
M2,3C*
)3()NO(Fe3)NO(Fe2Fe
)2(OH2NO)NO(FeHNO4Fe
)1(OH14NO)NO(Fe9HNO28OFe3*.C
muèi
M
2333
233
3
233343
=
=
=+
++=+
++=+
g2,24m*
M6,3C*
)3()NO(Fe3)NO(Fe2Fe
)2(OH2NO)NO(FeHNO4Fe

)1(OH14NO)NO(Fe9HNO28OFe3*.D
muèi
M
2333
233
3
233343
=
=
=+
++=+
++=+
Bài 6. (ĐH: 2 điểm; CĐ: 2,5 điểm)
Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau
trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hoà vừa hết
lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được
22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào
bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Xác định công thức
cấu tạo có thể có của từng axit và tính khối lượng của chúng trong hỗn hợp A.
Phương án nào trong các phương án sau đúng:
A. CH
3
COOH ; m = 2,3 g C
3
H
5
COOH ; m = 2,88 g C
4
H
7

COOH ; m = 5,16 g
B. HCOOH ; m = 4,6 g C
3
H
5
COOH ; m = 2,88 g C
4
H
7
COOH ; m = 5,16 g
C. HCOOH ; m = 4,6 g C
2
H
3
COOH ; m = 5,16 g C
3
H
5
COOH ; m = 2,88 g
D. HCOOH ; m = 4,6 g C
2
H
3
COOH ; m = 2,88 g C
3
H
5
COOH ; m = 5,16 g
Bài 1. (2 điểm)
1. (1 điểm)

a) Lúc đầu xuất hiện bọt khí thoát ra từ lá sắt, sắt tan dần. Sau đó khí thoát ra chậm dần, do bọt khí bám
trên bề mặt lá sắt ngăn sự tiếp xúc của sắt với dung dịch H
2
SO
4
.

↑+=+
2442
HFeSOSOHFe
b) − Lúc đầu bề mặt lá sắt có kim loại màu đỏ bám vào, sau đó khí thoát ra nhanh hơn, sắt bị hòa tan
nhanh do có sự ăn mòn điện hóa
↓+=+ CuFeSOCuSOFe
44
− Trong dung dịch H
2
SO
4
, lá sắt kim loại là cực âm, kim loại đồng là cực dương. Tại cực âm, sắt kim
loại bị oxi hóa:
Fe − 2e → Fe
2+
.
Tại cực dương, ion H
+
bị khử: 2H
+
+ 2e → H
2
.

2. (1 điểm)
a) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH đặc, nóng, Fe
2
O
3
không tan, lọc, tách ta được Fe
2
O
3
,
Al
2
O
3
và SiO
2
tan do phản ứng:
OHSiONaNaOH2SiO
OHNaAlO2NaOH2OAl
2322
2232
+=+
+=+
b) Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch muối sắt (III) dư như FeCl
3
, Fe
2
(SO
4
)

3
..., Ag không phản ứng,
lọc tách được bạc. Kim loại đồng và sắt tan do phản ứng :
23
223
FeCl3FeCl2Fe
CuClFeCl2FeCl2Cu
=+
+==

×