Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Câu hỏi cho công tác quản lý chất lượng chung

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.26 KB, 9 trang )

1) Nhà thầu nước ngoài khi tham gia thi công xây dựng ở Việt Nam không nhất thiết phải tuân
theo (có giấy phép không?):
A. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về Quản lý Chất lượng công trình Xây dựng
B. Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập
C. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình
D. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
2) Dự án đầu tư xây dựng được phân nhóm theo cơ sở nào?
A. Theo quy mô
B. Theo tổng mức đầu tư
C. Theo loại công trình
D. Phải thỏa mãn cả 3 yêu cầu đã nêu
3) Cơ quan nào có quyền phân nhóm dự án đầu tư?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
D. Bộ Xây dựng
4) Cơ quan nào có quyền quy định cụ thể loại công trình?
A. Quốc hội
B. Chính phủ
C. Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn
D. Bộ xây dựng
5) Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì Chủ đầu tư phải tổ chức lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với trường hợp nào sau đây:
A. Đối với dự án quan trọng quốc gia
B. Dự án nhóm A đã có quy hoạch được phê duyệt
C. Dự án nhóm B
D. Dự án nhóm C
6) Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì Chủ đầu tư phải tổ chức lập Báo cáo
nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng đối với trường hợp nào sau đây:
A. Dự án nhóm A chưa có quy hoạch được phê duyệt
B. Dự án nhóm A đã có quy hoạch được phê duyệt


C. Dự án nhóm B
D. Dự án nhóm C
7) Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì Chủ đầu tư được tổ chức lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với trường hợp nào sau đây:
A. Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo
B. Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư từ 15 tỷ đến 20 tỷ
đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất)
C. Dự án nhóm B
D. Dự án nhóm C
8) Theo Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ thì Chủ đầu tư được tổ chức lập Báo cáo
kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng đối với trường hợp nào sau đây:
A. Dự án nhóm A
B. Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư nhỏ hơn 15 tỷ đồng
(không bao gồm tiền sử dụng đất)
C. Dự án nhóm B
D. Dự án nhóm C


9) Nội dung của Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng:
A. Sự cần thiết đầu tư, các điều kiện để thực hiện đầu tư xây dựng và xác định sơ bộ hiệu quả kinh
tế - xã hội và đánh giá tác động của dự án
B. Dự kiến mục tiêu, quy mô, địa điểm, hình thức đầu tư xây dựng và nhu cầu sử dụng đất và tài
nguyên
C. Phương án thiết kế sơ bộ về xây dựng, thuyết minh, công nghệ, kỹ thuật và thiết bị phù hợp và
dự kiến thời gian thực hiện dự án
D. Bao gồm tất cả các nội dung trên
10) Nội dung Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng bao gồm:
A. Thuyết minh và thiết kế kỹ thuật
B. Thuyết minh và thiết kế bản vẽ thi công
C. Thuyết minh, thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công

D. Thuyết minh và thiết kế cơ sở
11) Nội dung Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng bao gồm:
A. Thuyết minh và thiết kế kỹ thuật
B. Thuyết minh, dự toán xây dựng và thiết kế bản vẽ thi công
C. Thuyết minh, thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công
D. Thuyết minh và thiết kế cơ sở
12) Nội dung của thiết kế cơ sở:
A. Vị trí xây dựng, hướng tuyến công trình, danh mục, quy mô, loại, cấp công trình thuộc tổng
mặt bằng xây dựng, giải pháp về kiến trúc, mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình, các kích thước,
kết cấu chính của công trình xây dựng
B. Giải pháp về xây dựng, vật liệu chủ yếu được sử dụng, ước tính chi phí xây dựng cho từng
công trình và phương án kết nối hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài công trình, giải pháp phòng,
chống cháy, nổ
C. Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật được áp dụng và kết quả khảo sát xây dựng để lập thiết kế cơ
sở
D. Bao gồm tất cả các nội dung trên
13) Chủ thể nào sau đây quyết định hình thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng
A. Chủ đầu tư
B. Cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng
C. Người quyết định đầu tư
D. Cả chủ thể trên
14) Thiết kế hai bước gồm?
A. Thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công
C. Thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật

B. Thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công
D. Cả 3 yêu cầu trên

15) Thiết kế ba bước bước gồm?
A. Thiết kế cơ sơ và thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công

B. Báo cáo khả thi dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở và thiết kế bản vẽ thi công
C. Thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật và báo cáo khả thi dự án đầu tư xây dựng
D. Cả 3 yêu cầu trên


16) Thiết kế một bước bước là?
A. Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng
C. Thiết kế cơ sở

B. Thiết kế bản vẽ thi công
D. Thiết kế kỹ thuật

17) Với hình thức hợp đồng trọn gói thì?
A. Thanh toán theo đơn giá thực tế
B. Thanh toán theo đơn giá cố định theo khối lượng thi công thực tế
C. Thanh toán theo khối lượng thi công thực tế
D. Thanh toán theo hợp đồng
18) Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng chìa khóa trao tay sẽ thực hiện các công việc:
A. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
B. Thiết kế xây dựng công trình
C. Cung cấp lắp đặt thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình
D. Cả 3 nội dung trên
19) Tổng thầu xây dựng thực hiện hợp đồng EPC sẽ thực hiện các công việc:
A. Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
B. Lập dự án và Thiết kế công trình
C. Thiết kế, cung cấp lắp đặt thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình
D. Cả 3 nội dung trên
20) Giám sát chất lượng công trình xây dựng là?
A. Giám sát công tác khảo sát xây dựng
C. Giám sát công tác thiết kế xây dưng


B. Giám sát công tác thi công xây dựng
D. Phải thỏa mãn cả 3 yêu cầu trên

21) Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về Quản lý Chất lượng công trình Xây dựng quy
định các nội dung nào?
A. Chất lượng thiết kế công trình xây dựng
B. Chất lượng thi công xây dựng công trình xây dựng
C. Công tác bảo trì công trình xây dựng
D. Cả 3 nội dung trên
22) Chỉ dẫn kỹ thuật quy định các nội dung nào?
A. Hướng dẫn chủ đầu tư trình tự và các bước lập dự toán
B. Hướng dẫn từng bước thi công cho nhà thầu
C. Hướng dẫn công tác thi công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng
D. Hướng dẫn nhà thầu thanh toán khối lượng
23) Không bắt buộc Chủ đầu tư tổ chức lập Chỉ dẫn kỹ thuật với công trình nào sau đây:
A. Công trình cấp I
B. Công trình cấp II
C. Công trình cấp di tích
D. Công trình cấp đặc biệt
24) Thành phần nào sau đây có trách nhiệm phải tổ chức lập chỉ dẫn kỹ thuật?
A. Đơn vị tư vấn giám sát
B. Đơn vị tư vấn quản lý dự án
C. Chủ đầu tư
D. Đơn vị tư vấn thiết kế


25) Công trình xây dựng gồm mấy loại?
A. 3 loại
B. 4 loại


C. 5 loại

D. 6 loại

26) Công trình xây dựng gồm mấy cấp?
A. 3 cấp
B. 4 cấp

C. 5 cấp

D. 6 cấp

27) Nhà thầu thi công không nhất thiết phải tuân theo:
A. Nghị định số 46/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về Quản lý Chất lượng công trình Xây dựng
B. Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
C. Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng Công trình
D. Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam
28) Nội dung nào sau đây không được bao gồm trong nhiệm vụ khảo sát xây dựng?
A. Mục đích và phạm vi khảo sát xây dựng
B. Thời gian thực hiện khảo sát xây dựng
C. Khối lượng các loại công tác khảo sát xây dựng
D. Phương pháp khảo sát xây dựng
29) Nhiệm vụ khảo sát không được sửa đổi, bổ sung trong các trường hợp nào?
A. Trong quá trình thực hiện khảo sát xây dựng, phát hiện các yếu tố khác thường có thể ảnh
hưởng trực tiếp đến giải pháp thiết kế
B. Trong quá trình thi công, phát hiện các yếu tố khác thường so với tài liệu khảo sát có thể ảnh
hưởng đến chất lượng công trình, biện pháp thi công xây dựng công trình
C. Trong quá trình thực hiện khảo sát, nhận thấy chi phí khảo sát lớn hơn chi phí được phê duyệt
D. Trong quá trình thiết kế, nhà thầu thiết kế phát hiện tài liệu khảo sát không đáp ứng yêu cầu

thiết kế
30) Nội dung nào sau đây không nằm trong phương án kỹ thuật khảo sát?
A. Tiến độ thực hiện
B. Dự toán chi phí cho công tác khảo sát xây dựng
C. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích
D. Các biện pháp bảo vệ các công trình hạ tầng kỹ thuật
31) Thành phần nào không cần phải tham gia trong công tác nghiệm thu báo cáo kết quả khảo sát
xây dựng:
A. Chủ nhiệm khảo sát của nhà thầu khảo sát xây dựng
B. Người giám sát khảo sát của chủ đầu tư
C. Trưởng phòng thí nghiệm
D. Chủ đầu tư
32) Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng không bao gồm nội dung nào sau đây:
A. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích
B. Khái quát về vị trí và điều kiện tự nhiên của khu vực khảo sát xây dựng, đặc điểm, quy mô,
tính chất của công trình
C. Quy trình và phương pháp khảo sát xây dựng
D. Biện pháp bảo đảm an toàn cho người, thiết bị, các công trình hạ tầng kỹ thuật và các công


trình xây dựng khác trong khu vực khảo sát
33) Sản phẩm nghiệm thu để thanh toán của Nhà thầu khảo sát xây dựng là:
A. Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng
B. Phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng
C. Nhiệm vụ khảo sát xây dựng
D. Tiêu chuẩn khảo sát xây dựng
34) Thành phần nào không cần phải tham gia công tác nghiệm thu kết quả khảo sát:
A. Chủ nhiệm khảo sát của nhà thầu khảo sát xây dựng
B. Người giám sát khảo sát của chủ đầu tư
C. Người thiết kế công trình

D. Cả 3 trường hợp trên
35) Trong các căn cứ để nghiệm thu kết quả khảo sát, căn cứ nào không cần đến:
A. Bảng liệt kê chi phí vận chuyển thiết bị khảo sát
B. Hợp đông khảo sát xây dựng
C. Kết quả, số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm, phân tích
D. Nhật ký khảo sát xây dựng
36) Đơn vị nào sau đây phải tổ chức lập nhiệm vụ thiết kế:
A. Nhà thầu thiết kế công trình xây dựng
B. Đơn vị tư vấn giám sát
C. Chủ đầu tư
D. Cả 3 trường hợp trên
37) Căn cứ nào sau đây phải có khi nghiệm thu hồ sơ thiết kế:
A. Bảng chấm công tham gia thiết kế
B. Hợp đồng giao nhận thầu thi công xây dựng
C. Hồ sơ hoàn công
D. Báo cáo kết quả thẩm định thiết kế
38) Công trình kè gia thượng, Hà Nội là công trình cấp 3, thì đơn vị nào chịu trách nhiệm thẩm
định thiết kế cơ sở
A. Sở Nông nghiệp và PTNT Hà Nội
B. Bộ Nông nghiệp và PTNT
C. Sở Xây dựng Hà Nội
D. Bộ Xây dựng
39) Nội dung nào sau đây không thuộc nội dung giám sát công tác đắp đất
A. Kiểm tra chất lượng vật liệu trước khi đắp đất
B. Kiểm tra độ chặt sau khi đắp đất
C. Kiểm tra chiều dày lớp dải
D. Kiểm tra nhiệt độ, tốc độ gió trước khi thi công
40) Ai là người ra quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình, đối với công
trình được thiết kế 3 bước
A. Chủ đầu tư

B. Bộ xây dựng
C. Người quyết định đầu tư
D. Đơn vị tư vấn quản lý dự án
41) Ai là người ra quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình, đối với công
trình được thiết kế 2 bước
A. Chủ đầu tư
B. Bộ xây dựng
C. Người quyết định đầu tư
D. Đơn vị tư vấn quản lý dự án


42) Công trình thủy điện Sơn La thuộc loại công trình nào?
A. Giao thông
B. Nông nghiệp và PTNT
C. Xây dựng DD&CN
D. Công nghiệp
43) Khi kiểm tra hiện trường thi công, TVGS thấy lồng thép cột đã nghiệm thu bị đổ nghiêng thì
phải làm gì sau đây:
A. Lập báo cáo gửi cho Nhà thầu thi công
B. Yêu cầu Nhà thầu thi công dỡ bỏ
C. Lập biên bản hiện trường về hiện tượng này
D. Cả 3 trường hợp trên
44) Yêu cầu chung đối với công tác giám sát là:
A. Ép buộc Nhà thầu đảm bảo thực hiện đúng mọi quy định đã được cụ thể hoá trong các văn bản
kỹ
thuật có hiệu lực pháp lý để mọi hạng mục kết cấu đạt yêu cầu chất lượng, tiến độ và giảm chi phí
trong khuôn khổ dự toán của Dự án.
B. Tư vấn cho chủ đầu tư những vẫn đề cần giải quyết nhằm đảm bảo tiến độ, chất lượng của công
trình.
C. Hướng dẫn Nhà thầu đảm bảo thực hiện đúng mọi quy định đã được cụ thể hoá trong các văn

bản kỹ thuật có hiệu lực pháp lý để mọi hạng mục kết cấu đạt yêu cầu chất lượng, tiến độ và giảm
chi phí trong khuôn khổ dự toán của Dự án.
D. Tất cả các nhiệm vụ đã nêu
45) Trong các căn cứ để nghiệm thu hồ sơ thiết kế sau đây, căn cứ nào không cần dùng đến:
A. Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình
xây dựng.
B. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng được áp dụng trong thiết kế.
C. Hợp đồng giao nhận thầu thiết kế xây dựng công trình, nhiệm vụ thiết kế, thiết kế các bước
trước đó đã được phê duyệt.
D. Hồ sơ thiết kế xây dựng công trình gồm thuyết minh, bản vẽ thiết kế và dự toán, tổng dự toán.
46) Nghiệm thu công việc xây dựng phải được tiến hành sau khi hoàn thành (thành phần tham
gia):
A. Giai đoạn xây dựng công trình
B. Công việc xây dựng
C. Bộ phận công trình
D. Hạng mục công trình
47) Chỉ dẫn kỹ thuật được lập trong giai đoạn nào?
A. Giai đoạn thiết kế sau giai đoạn thiết kế cơ sở
B. Thiết kế cơ sở
C. Trong khi lập hồ sơ mời thầu thi công xây dựng công trình
D. Sau khi bàn giao mặt bằng thi công xây dựng công trình
48) Ai là người phê duyệt chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình cấp 1
A. Đơn vị tư vấn quản lý dự án
B. Bộ xây dựng
C. Người quyết định đầu tư
D. Chủ đầu tư


49) Quan hệ giữa Tổ chức Tư vấn giám sát với Nhà thầu là quan hệ gì?
A. Quan hệ hợp đồng

B. Quan hệ quản lý hợp đồng
C. Quan hệ thông báo tin tức
D. Quan hệ giám sát
50) Quan hệ giữa Tổ chức Tư vấn giám sát với Chủ đầu tư là quan hệ gì?
A. Quan hệ hợp đồng
B. Quan hệ quản lý hợp đồng
C. Quan hệ thông báo tin tức
D. Quan hệ giám sát
51) Đơn vị nào sau đây có thể được thực hiện tiếp công việc giám sát thi công xây dựng công trình
A. Tư vấn Thẩm tra
B. Công ty con của nhà thầu thi công
C. Nhà thầu thi công
D. Cả 3 trường hợp trên
52) Thời gian được bảo hành công trình được quy định
A. Không ít hơn 24 tháng đối với loại công trình cấp đặc biệt, Cấp I.
B. Không ít hơn 12 tháng đối với mọi loại công trình xây dựng
C. Không ít hơn 24 tháng đối với mọi loại công trình xây dựng
D. Cả 3 đáp án trên.
53) Thời gian bảo hành công trình được tính kể từ khi nào?
A. Nghiệm thu công việc xây dựng.
B. Công trình được xây dựng hoàn thành
C. Nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng
D. Cả 3 đáp án trên.
54) Nghiệm thu giai đoạn xây dựng được tiến hành sau khi hoàn thành:
A. Một phần công trình
B. Bộ phận công trình
C. Hạng mục công trình
D. Công việc xây dựng
55) Nội dung nào sau đây không phải là nội dung của quản lý chất lượng khảo sát xây dựng
A. Giám sát công tác khảo sát xây dựng.

B. Lập và phê duyệt phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng.
C. Lựa chọn nhà thầu tư vấn thiết kế
D. Lập và phê duyệt nhiệm vụ khảo sát xây dựng
56) Cốt thép trước khi sử dụng vào công trình nhà thầu cần phải:
A. Xuất trình đủ các chứng chỉ về đặc tính kỹ thuật và chất lượng vật liệu mà nhà sản xuất cung
cấp.
B. Tiến hành thí nghiệm theo quy định của quy trình tại các phòng thí nhiệm có đủ tư cách pháp
nhân và cung cấp các kết quả thí nghiệm.
C. Có biên bản giao nhận hàng hóa
D. Tất cả các công tác trên.
57) Trường hợp nào bản vẽ thiết kế thi công được lấy để sao chép làm bản vẽ hoàn công?
A. Bản vẽ hoàn công có các kích thước, thông số thực tế đúng 70% trở lên so với bản vẽ thiết kế
được duyệt.
B. Bản vẽ hoàn công có các kích thước, thông số thực tế đúng 50% trở lên so với bản vẽ thiết kế


được duyệt.
C. Bản vẽ hoàn công có các kích thước, thông số thực tế đúng với bản vẽ thiết kế được duyệt.
D. Bản vẽ hoàn công có các kích thước, thông số thực tế khác với bản vẽ thiết kế được duyệt.
58) Căn cứ nào sau đây không nhất thiết phải có khi tiến hành nghiệm thu công trình đưa vào sử
dụng? (TT 26)
A. Kết luận của cơ quan chuyên môn về xây dựng về việc kiểm tra công tác nghiệm thu đưa vào
sử dụng.
B. Văn bản nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy
và chữa cháy của cơ quan cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.
C. Biên bản nghiệm thu các công việc xây dựng có liên quan
D. Kết quả thí nghiệm, kiểm tra, chạy thử đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định của thiết
kế xây dựng.
59) Thành phần nào sau đây không nhất thiết phải tham gia trực tiếp trong công tác nghiệm thu
hạng mục công trình đưa vào sử dụng:

A. Người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư
B. Đại diện cơ quan chuyên môn về xây dựng
C. Chủ nhiệm thiết kế
D. Đại diện theo pháp luật của nhà thầu thiết kế
60) Cơ quan nhà nước nào sau đây tiến hành thẩm định thiết kế công trình nhà máy xi măng cấp
II?
A. Bộ Xây dựng
B. Bộ Giao thông C. Sở Xây dựng
D. Sở Giao thông
61) Cơ quan nhà nước nào sau đây thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình cầu cấp
III vào sử dụng?
A. Bộ Xây dựng
B. Bộ Giao thông
C. Sở Xây dựng
D. Sở Giao thông
62) Thành phần nào sau đây bắt buộc phải tham gia nghiệm thu công việc xây dựng:
A. Người giám sát thi công xây dựng công trình và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của
nhà thầu thi công
B. Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp và chỉ huy trưởng của nhà thầu thi công
C. Người giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của
nhà thầu thi công
D. Người giám sát thi công xây dựng công trình và chỉ huy trưởng của nhà thầu thi công
63) Khi nghiệm thu công việc xây dựng, người giám sát thi công xây dựng phải dựa vào các căn
cứ nào sau đây
A. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
B. Chỉ dẫn kỹ thuật được phê duyệt, quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng
C. Các kết quả kiểm tra, thí nghiệm chất lượng vật liệu, thiết bị được thực hiện trong quá trình thi
công xây dựng có liên quan đến đối tượng nghiệm thu.
D. Tất cả các căn cứ trên



64) Người giám sát thi công xây dựng phải thực hiện nghiệm thu công việc xây dựng và xác nhận
bằng biên bản
A. Tối đa không quá 24 giờ kể từ khi nhận được thông báo nghiệm thu công việc xây dựng
B. Tối đa không quá 48 giờ kể từ khi nhận được thông báo nghiệm thu công việc xây dựng
C. Tối đa không quá 36 giờ kể từ khi nhận được thông báo nghiệm thu công việc xây dựng.
D. Tối đa không quá 12 giờ kể từ khi nhận được thông báo nghiệm thu công việc xây dựng
65) Người giám sát thi công sẽ yêu cầu lấy bao nhiêu tổ mẫu thí nghiệm đối với 2 lô cốt thép
đường kính 12mm có trọng lượng mỗi lô là 70 tấn:
A. 01 tổ mẫu
B. 02 tổ mẫu
C. 03 tổ mẫu
D. 04 tổ mẫu
66) Người giám sát thi công sẽ yêu cầu lấy bao nhiêu tổ mẫu thí nghiệm khi tiến hành đổ 50m3 bê
tông dầm sàn:
A. 01 tổ mẫu
B. 02 tổ mẫu
C. 03 tổ mẫu
D. 04 tổ mẫu
67) Thí nghiệm đối chứng được thực hiện trong các trường hợp sau:
A. Được quy định trong hợp đồng xây dựng hoặc chỉ dẫn kỹ thuật đối với công trình quan trọng
quốc gia, công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp, công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn
cộng đồng và môi trường
B. Khi vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị và chất lượng thi công xây dựng có dấu hiệu không
đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của chỉ dẫn kỹ thuật hoặc thiết kế
C. Theo yêu cầu của cơ quan chuyên môn về xây dựng
D. Tất cả các trường hợp trên
68) Thành phần tham gia nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc một bộ phận công trình
xây dựng:
A. Người giám sát thi công xây dựng công trình và người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp của

nhà thầu thi công
B. Người phụ trách kỹ thuật thi công trực tiếp và chỉ huy trưởng của nhà thầu thi công
C. Do chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng có liên quan thỏa thuận
D. Người giám sát thi công xây dựng công trình và chỉ huy trưởng của nhà thầu thi công
69) Chủ đầu tư không đủ điều kiện để nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây
dựng khi:
A. Còn tồn tại không lớn về chất lượng thi công xây dựng làm ảnh hưởng đến an toàn khai thác,
sử dụng công trình
B. Một số công việc xây dựng của hạng mục công trình, công trình xây dựng này chưa được
nghiệm thu
C. Chưa có văn bản kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi
công xây dựng của cơquan Nhà nước có thẩm quyền.
D. Tất cả các trường hợp trên.
HẾT



×