Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố Pleiku

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (808.52 KB, 74 trang )

MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................. 2
1. Cơ sở pháp lý.............................................................................................................2
2. Cơ sở thực tiễn...........................................................................................................2
3. Mục tiêu của kế hoạch sử dụng đất năm 2017............................................................3
4. Nội dung báo cáo.......................................................................................................3
Phần I KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI............4
I. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường............................................................4
1.1. Điều kiện tự nhiên...................................................................................................4
1.2. Các nguồn tài nguyên.............................................................................................6
II. Thực trạng phát triển kinh tế-xã hội...........................................................................9
2.1. Lĩnh vực Kinh tế.....................................................................................................9
2.2. Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội....................................................................................12
2.3. Đánh giá chung.....................................................................................................13
III. Đánh giá chung về điều kiện tư nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường....................14
3.1. Thuận lợi...............................................................................................................14
3.2. Khó khăn, hạn chế.................................................................................................15
Phần II KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM TRƯỚC 17
I. Đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước..............................17
1.1. Hiện trạng sử dụng đất..........................................................................................17
1.2. Đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước..........................21
II. Đánh giá những tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước................26
III. Đánh giá nguyên nhân của tồn tại trong thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
..................................................................................................................................... 26
PHẦN 3 KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT...................................................................27
I. Chỉ tiêu sử dụng đất..................................................................................................27
II. Nhu cầu sử dụng đất cho các ngành, lĩnh vực..........................................................29
2.1. Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm trước.................................29
2.2. Nhu cầu sử dụng đất của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân..................................33
III. Tổng hợp và cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất........................................................48
3.1. Nhóm đất nông nghiệp..........................................................................................52


3.2. Nhóm đất phi nông nghiệp....................................................................................54
3.3. Đất chưa sử dụng...................................................................................................57
IV. Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích...........................................................57
V. Diện tích đất cần thu hồi.........................................................................................60
VI. Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng.........................................................63
VII. Danh mục các công trình, dự án trong năm kế hoạch...........................................64

0


VIII. Dự kiến các khoản thu chi liên quan đến đất đai trong kế hoạch sử dụng đất năm
2017............................................................................................................................. 64
PHẦN 4 GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT. 66
4.1. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường..........................................66
4.2. Các biện pháp về quản lý hành chính....................................................................66
4.3. Các giải pháp về kinh tế........................................................................................67
4.4. Các giải pháp về kỹ thuật......................................................................................67
4.5. Giải pháp về nguồn lực, khoa học và công nghệ...................................................67
4.6. Các giải pháp về tổ chức thực hiện........................................................................68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................69
1. Kết luận.................................................................................................................... 69
2. Kiến nghị.................................................................................................................. 69
BIỂU SỐ LIỆU.........................................................................................................70
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tổng hợp diện tích các nhóm đất chính của thành phố Pleiku..........................6
Bảng 2: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp tính đến 30/11/2016 thành phố Pleiku........18
Bảng 3: Diện tích, cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp..................................................20
Bảng 4: So sánh kế hoạch sử dụng đất đã phê duyệt và hiện trạng sử dụng đất...........21
Bảng 5: Chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017........................................................27
Bảng 6: Chỉ tiêu sử dụng đất trong kế hoạch sử dụng đất năm 2016 chưa thực hiện hết.

..................................................................................................................................... 29
Bảng 7: Nhu cầu sử dụng đất sản xuất nông nghiệp....................................................34
Bảng 8: Nhu cầu sử dụng đất thương mại dịch vụ.......................................................35
Bảng 9: Nhu cầu sử dụng đất phát triển hạ tầng..........................................................37
Bảng 10: Nhu cầu sử dụng đất ở tại nông thôn............................................................40
Bảng 11: Nhu cầu sử dụng đất ở tại đô thị...................................................................40
Bảng 12: Nhu cầu sử dụng đất cơ sở tôn giáo..............................................................43
Bảng 13: Nhu cầu sử dụng đất sinh hoạt cộng đồng....................................................43
Bảng 14: Nhu cầu sử dụng đất khu vui chơi giải trí công cộng...................................44
Bảng 15: Nhu cầu sử dụng đất phi nông nghiệp hỗn hợp............................................45
Bảng 16: Nhu cầu sử dụng đất đối với các công trình đã đăng ký bổ sung vào kế hoạch
sử dụng đất năm 2016..................................................................................................46
Bảng 17: Khu vực cần chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện việc nhận chuyển
nhượng, thuê quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất....................48
Bảng 18: Cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất giữa các ngành, lĩnh vực và phân bổ đến
từng đơn vị hành chính cấp xã.....................................................................................49
Bảng 19: So sánh số liệu hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất..................51
Bảng 20: Diện tích các loại đất cần chuyển mục đích trong năm kế hoạch đến từng đơn
vị hành chính cấp xã....................................................................................................58
Bảng 21: Diện tích đất cần thu hồi năm 2017..............................................................60
Bảng 22: Diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng................................................63

1


Bảng 23: Dự tính thu, chi từ đất theo phương án kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của
thành phố Pleiku..........................................................................................................65

2



ĐẶT VẤN ĐỀ
Luật đất đai 2013, Điều 52, Khoản 1 quy định “Căn cứ để giao đất, cho
thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất là kế hoạch sử dụng đất hàng
năm của cấp huyện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt”.
Ngoài ra Luật đất đai 2013 quy định kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (thành
phố) được lập hàng năm; do đó, cần phải tiến hành lập kế hoạch sử dụng đất
năm 2017 thành phố Pleiku phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của thành phố
đã được phê duyệt, làm căn cứ để giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, đấu giá
quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, chủ động khai thác
và phát huy hiệu quả nguồn lực đất đai để thực hiện các công trình, dự án phát
triển nền kinh tế - xã hội của thành phố Pleiku.
1. Cơ sở pháp lý
Báo cáo kế hoạch sử dụng đất thành phố Pleiku được xây dựng dựa trên
các căn cứ pháp lý chủ yếu sau:
- Luật Đất đai ngày 19 tháng 11 năm 2013.
- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai.
- Thông tư số 29/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quyết định số 12/QĐ-UBND ngày 22/01/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Gia Lai về việc phê duyệt Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch
sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) thành phố Pleiku.
2. Cơ sở thực tiễn
- Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ
đầu (2011-2015) của thành phố Pleiku.
- Định hướng phát triển kinh tế xã hội thành phố Pleiku đến năm 2017.
- Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội thành phố Pleiku năm 2017.
- Kết quả sơ bộ thống kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng

đất năm 2016.
- Số liệu thống kê tình hình thực hiện kinh tế xã hội trên địa bàn thành
phố.
- Kế hoạch sử dụng đất của các ngành trên địa bàn thành phố, các quy
hoạch chuyên ngành cấp tỉnh có liên quan đến thành phố.
- Các văn bản liên quan khác.
3


3. Mục tiêu của kế hoạch sử dụng đất năm 2017
Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố Pleiku hướng vào các
mục đích chính sau:
1. Kiểm tra, đánh giá hiện trạng và tiềm năng đất đai của thành phố Pleiku
làm cơ sở cho việc phân bổ quỹ đất cho các ngành, các mục tiêu sử dụng đất
một cách hợp lý, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong năm 2017.
2. Cụ thể hoá quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Gia
Lai, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của thành phố, quy hoạch sử
dụng đất của tỉnh Gia Lai, của thành phố Pleiku đã được phê duyệt. Làm căn cứ
cho các xã, phường, đơn vị quản lý, sử dụng đất xây dựng phương án sử dụng
đất theo quy hoạch, kế hoạch đã được duyệt.
3. Làm căn cứ pháp lý để quản lý đất đai theo pháp luật, thực hiện tốt các
quyền của người sử dụng đất, bảo vệ, cải tạo môi trường sinh thái, phát triển và
sử dụng tài nguyên đất có hiệu quả và bền vững.
4. Nội dung báo cáo
Thực hiện Luật Đất đai năm 2013, được sự chỉ đạo, giúp đỡ của Sở Tài
nguyên và Môi trường tỉnh Gia Lai, Uỷ ban nhân dân thành phố Pleiku chỉ đạo
phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp đơn vị tư vấn cùng các phòng ban
trong thành phố lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố Pleiku.
Báo cáo kế hoạch sử dụng đất năm 2017 thành phố Pleiku gồm các nội
dung chính sau:

Phần I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Pleiku
Phần II: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
Phần III: Lập kế hoạch sử dụng đất
Phần IV: Giải pháp tổ chức thực hiện
Ngoài ra báo cáo còn có phần mở đầu, kết luận, kiến nghị và các biểu theo
quy định, các phụ biểu, bản đồ....

4


Phần I
KHÁI QUÁT VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN - KINH TẾ - XÃ HỘI
I. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Thành phố Pleiku có tổng diện tích tự nhiên là 26.076,86ha, là trung tâm
chính trị, văn hoá và kinh tế - xã hội của tỉnh Gia Lai, thành phố có địa giới hành
chính như sau:
- Phía Bắc giáp huyện Chư Pẵh;
- Phía Đông giáp huyện Đăk Đoa;
- Phía Nam giáp huyện Chư Prông;
- Phía Tây giáp huyện Ia Grai.
Có tọa độ địa lý như sau:
- Kinh độ Đông từ 107o49’30’’ đến 108o06’22’’;
- Vĩ độ Bắc từ 13050’00’’ đến 14004’ 44’’.
1.1.2. Địa hình, địa mạo
Thành phố Pleiku nằm ở khoảng trung tâm cao nguyên Pleiku, sản phẩm
phun trào của đá Bazan bao phủ hầu hết diện tích tạo nên dạng địa hình cao
nguyên lượn sóng, trừ một phần nhỏ diện tích ở phía Bắc và phía Tây Nam còn
sót lại đỉnh núi Granít có độ cao trên 1.000m là dung nham của phức hệ vân

canh tuổi Trias với dạng địa hình núi trung bình.
Độ cao tương đối của Pleiku vào khoảng 700-800m, như vậy cao hơn hẳn
so với độ cao trung bình toàn cao nguyên, Pleiku có hai đỉnh cao hơn 1000m, ở
phía Bắc có đỉnh Chư Jôr (1042m), phía Nam có đỉnh Hàm Rồng (1028m).
Địa hình thành phố Pleiku có xu hướng thấp dần về hai phía: Tây Bắc và
Đông Nam, là nơi bắt nguồn của nhiều suối nhánh thuộc các hệ thống suối lớn
lân cận thành phố. Nhìn chung thành phố có ba dạng địa hình chính:
+ Địa hình núi trung bình.
+ Địa hình cao nguyên lượn sóng (trung bình và mạnh).
+ Địa hình vùng thung lũng.
Trong đó dạng địa hình cao nguyên lượn sóng là chủ yếu, mức độ lượn
sóng từng khu vực khác nhau.
1.1.3. Khí hậu
Thành phố Pleiku mang nét đặc trưng khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hè
mát dịu, mùa đông khô và lạnh, biểu hiện là sự phân hoá và tương phản sâu sắc

5


giữa hai mùa. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng
4 năm sau, tổng số giờ nắng trung bình 2.292 giờ/năm.
Nhiệt độ tương đối điều hoà, mùa nóng không rõ rệt, nhiệt độ trung bình,
lượng mưa trung bình, biên độ nhiệt năm so với một số nơi khác thường thấp
hơn. Theo quan trắc của trạm khí tượng thuỷ văn Pleiku ở toạ độ, độ cao quan
trắc 800m cho thấy.
+ Nhiệt độ khí hậu
- Nhiệt độ trung bình năm :
220C.
- Nhiệt độ tối cao:
360C (tháng 4).

- Nhiệt độ tối thấp:
50C (tháng 01).
- Nền nhiệt độ hầu như không phân hoá theo mùa, sự thay đổi nhiệt độ qua
các tháng chênh lệch rất ít khoảng 0,1 0C- 3,20C, dao động nhiệt độ ngày và đêm
khá mạnh từ 6,60C-140C.
+ Độ ẩm không khí
Độ ẩm trung bình năm 81,6%, tháng có độ ẩm trung bình đạt trị số cao nhất
35% và độ ẩm thấp nhất tuyệt đối có thể xuống đến 12% rơi vào tháng 3, mùa
khô từ tháng 1-2-3, độ ẩm thấp nhất trung bình đạt 7% (tháng 3).
Tổng số giờ nắng trung bình 2292 giờ/năm, số ngày không có nắng trung
bình 21 ngày. Tháng 2, 3 có giờ nắng lớn nhất. Tổng lượng bốc hơi cả năm
1163mm. Lượng bốc hơi trung bình ngày 2,6mm, Ánh sáng 5,7 giờ/ngày.
Điều kiện nhiệt của vùng hơi hạn chế, tổng tích ôn 8.000°C. Điều kiện ẩm
phong phú nhưng phân bố không đều theo các tháng trong năm.
+ Mưa
Mùa mưa bắt đầu vào cuối tháng 4 đến đầu tháng 10 chiếm 90% lượng
mưa cả năm, tháng có lượng mưa cao nhất là tháng 7.
Tổng lượng mưa bình quân năm 2.861mm (Rmax:3.159mm). lượng mưa
ngày lớn nhất 189mm ( Rmin: 1.570mm). Số ngày mưa bình quân năm 142
ngày, số ngày mưa với cường độ 100mm/s trong năm là 1,4 ngày, lượng mưa
biến đổi lớn (chênh lệch năm mưa nhiều mưa ít đến hai lần).
Từ những đặc điểm trên, thấy rằng khí hậu thành phố Pleiku có đặc điểm
nỗi bật là tính phân mùa rõ rệt, mùa khô kéo dài 6 tháng, ẩm độ giảm, lượng bốc
hơi gây khô hạn nghiêm trọng. Hơn nữa hướng gió chủ đạo là Đông Bắc và Tây
Nam. Hướng gió thịnh hành thay đổi theo mùa, mùa khô hướng Đông Bắc
chiếm ưu thế 70% tần suất, mùa mưa hướng Tây Nam và Tây chiếm ưu thế 4050% tần suất. Vận tốc gió trung bình 3,6m/s lớn nhất 18m/s, gió mạnh vào mùa
khô vì vậy cần phải tính đến để có biện pháp hữu hiệu cho sản xuất.
1.1.4. Thuỷ văn
6



Thành phố Pleiku nằm trong lưu vực sông Sê San. Trên địa bàn có 2 nhánh
suối chính là suối Ia Puch và suối Ia Rơnhing cùng các nhánh suối phụ chạy qua
đáng kể là suối IaRơnhing mô đun dòng chảy trung bình 45l/skm2.
Nhánh suối Ia Rơdung và thượng nguồn là suối IaRơmak chảy qua phía
Đông và Đông Bắc Thành phố, chiều dài 25km, lưu vực 89km2.
Nhánh suối Ia Kiêm chảy qua phía Tây và Tây Nam Thành phố Pleiku,
chiều dài 20km, lưu vực 60km2.
- Thành phố Pleiku có Biển Hồ (Hồ Tơ Nưng) là hồ tự nhiên được thiết kế
thông với đập thủy lợi Biển Hồ, nằm cách trung tâm thành phố khoảng 8 km về
hướng Bắc, mặt hồ có diện tích 250 ha, phân bổ hai xã là xã Biển Hồ và xã Tân
Sơn dung lượng nước trung bình 23 triệu m³ nước, đây là nguồn nước chủ yếu
cung cấp nước sinh hoạt cho nhân dân thành phố và tưới tiêu cho cây cà phê tại
xã Ia Sao thuộc huyện Ia Grai.
- Hồ thủy lợi Trà Đa nằm về hướng Đông Bắc thành phố, có diện tích
khoảng 10 ha, lưu lượng nước khá lớn đảm bảo cung cấp tưới tiêu cho 200 ha
lúa nước 2 vụ .
Ngoài ra Công ty công trình thủy lợi tỉnh Gia Lai đang quản lý một số hạng
mục công trình thủy lợi tại xã An Phú.
+ Về nước ngầm:
Theo tài liệu điều tra địa chất thủy văn khả năng chứa nước của phức hệ đất
đá Ba zan vùng Pleiku khá dồi dào. Lưu lượng các giếng khoan thường đạt 3-5
l/s, chất lượng nước rất tốt.
1.2. Các nguồn tài nguyên
1.2.1. Tài nguyên đất:
Theo kết quả điều tra bổ sung, phân loại lập bản đồ đất tỉnh Gia Lai theo
phương pháp định lượng FAO/WRB, 98 trong khuôn khổ dự án
NIAP/KU.Leuven (1999) trên bản đồ tỷ lệ 1/100.000. Trên địa bàn thành phố
Pleiku có 4 nhóm đất chính sau:
Bảng 1: Tổng hợp diện tích các nhóm đất chính của thành phố Pleiku

DIỆN TÍCH
TỶ LỆ
STT
TÊN ĐẤT
(Ha)
(%)
I Nhóm đất đỏ vàng
20.760,86
79,71
1 Đất nâu tím trên đá macma bazơ
421,25
1,61
2 Đất nâu đỏ trên đá macma bazơ
19.411,44
74,55
3 Đất nâu vàng trên đá macma bazơ
180,09
0,69
4 Đất nâu thẩm trên đá macma bazơ
748,08
2,86
II Nhóm đất xám
710,62
2,71
1 Đất xám trên đá macma axit
710,62
2,71
7



STT
III
1
IV

TÊN ĐẤT
Nhóm đất đen
Đất đen trên đá sản phẩm bồi tụ bazan
Sông, suối, hồ
Tổng cộng

DIỆN TÍCH
(Ha)
4.345,43
4.345,43
259,95
26.076,86

TỶ LỆ
(%)
16,59
16,59
0,99
100,0

1.2.2. Tài nguyên nước:
a. Nguồn tài nguyên nước mặt:
Với địa hình phần lớn nằm ở khoảng trung tâm cao nguyên Pleiku tuy
nhiên so với các địa phương khác thành phố Pleiku có nguồn nước mặt khá dồi
dào được cung cấp từ các hệ thống sông chính bao gồm:

- Suối Ia Rơdung: Được dùng làm ranh giới hành chính phía Đông Nam
của thành phố với tổng chiều dài khoảng 13km, được bắt nguồn từ đỉnh núi Chư
Hdrông, chảy theo hướng Bắc-Nam, lưu lượng nước dồi dào vào mùa mưa, mô
đun dòng chảy trung bình 45l/skm². Hiện nay 2 bên lưu vực suối nhân dân đã
canh tác trồng lúa 2 vụ bằng phương pháp tưới tự chảy. ở khu vực thượng nguồn
nhân dân sử dụng nguồn nước để trồng cây công nghiệp dài ngày.
- Suối Ia Rơmak: Chảy qua thành phố Pleiku 9km về phía Đông và Đông
Bắc, lưu vực 89km². Suối Ia Rơmak bắt nguồn từ cao điểm 782 thuộc địa phận
xã Biển Hồ thành phố Pleiku được chảy theo hướng Bắc Nam và Đông Đông
Nam, lưu lượng nước tương đối dồi dào vào mùa mưa, ở hai bên lưu vực nhân
dân đã trồng lúa 2 vụ và một vụ, một số trồng hoa màu, rau xanh.
- Suối Ia Pơ tâu: Chảy ngang qua thành phố Pleiku khoảng 5km thuộc địa
bàn phường Thống Nhất và Xã Trà Đa, được bắt nguồn từ cao điểm 768, dòng
chảy theo hướng Đông Tây, lưu lượng nước dồi dào, ở hai bên lưu vực nhân dân
đã trồng lúa 2 vụ.
- Suối Ia Xoi: Chảy qua trung tâm thành phố Pleiku khoảng 7,5km, dòng
chảy theo hướng Nam Bắc, lưu lượng nước ở mức trung bình vào mùa mưa,
mùa khô có nơi bị khô hạn vì vậy hiện trạng hai bên lưu vực suối nhân dân trồng
hoa màu. Để đảm bảo cảnh quan môi trường thành phố hiện nay UBND tỉnh đã
điều chỉnh quy hoạch chi tiết suối Hội Phú.
- Suối Ia Puch: Dùng làm ranh giới phía Nam của thành phố với chiều dài
khoảng 14km, suối Ia Puch được bắt nguồn từ đỉnh Chư Hdrông chảy theo
hướng Đông Tây, lưu lượng nước dồi dào đã phục vụ đáng kể cho việc tưới tiêu
lúa 2 vụ và cây công nghiệp dài ngày.

8


Ngoài ra trên địa bàn thành phố còn có các nhánh suối chính như Ia
Grông, Ia Kit, Ia Mô, Ia Hdrang tại Xã Gào. Ia Boli tại xã Diên Phú. Ia Hara xã

Chư Hdrông.
Đặc biệt, thành phố Pleiku có Biển Hồ là hồ tự nhiên cách trung tâm
thành phố khoảng 8km về hướng Bắc, đây là nguồn nước mặt chủ yếu cung cấp
nước sinh hoạt cho người dân thành phố, mực nước hồ thay đổi từ 20 cm đến
1m có độ sâu từ 5-15m, dung lượng nước trung bình khoảng 23 triệu m³ nước.
b. Nước ngầm:
Theo bản đồ phân bố nước ngầm tỷ lệ 1/100.000 của Sở Khoa học Công
nghệ tỉnh Gia Lai và Tài liệu địa chất thuỷ văn khu vực cho thấy cấu tạo chứa
nước của vùng Pleiku-Biển Hồ thuộc phức hệ phun trào Bazan BNZ-Q1 chiều
dài tổng thể 5-500m. Nước ngầm mạch nông thường phân bố ở độ sâu 10-25m.
Tính chất chứa nước của Bazan phân bố không đều thay đổi mạnh theo chiều
ngang và chiều sâu.
Chỉ có thể sử dụng cục bộ cung cấp nước cho từng khu vực nhất định. Vì
vậy vấn đề nghiên cứu cấp nước sạch cho sản xuất và đời sống của một số xã là
vấn đề cần tính đến trong tương lai.
1.2.3. Tài nguyên rừng:
Diện tích đất lâm nghiệp của thành phố Pleiku theo kết quả thống kê đất
năm 2015 là 2.269,28ha, chiếm 8,66% so tổng diện tích tự nhiên bao gồm đất
rừng đặc dụng 201,65ha; đất rừng phòng hộ 1.269,64ha; đất rừng sản xuất
797,99ha. Rừng trồng sản xuất bao gồm rừng thông, rừng keo lá tràm, rừng bạch
đàn. Rừng gỗ có cấp trữ lượng II và III chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ không đáng kể, còn
lại chủ yếu là rừng phòng hộ và rừng đặc dụng không sử dụng vào mục đích
kinh doanh tập trung cho mục đích phòng hộ và nghiên cứu khoa học.
- Về cấu trúc: Chủ yếu là rừng thường xanh nửa rụng lá, có tốc độ tăng
trưởng chậm, độ che phủ thấp.
Những năm qua các ngành chức năng của tỉnh và thành phố tăng cường
công tác chăm sóc và quản lý bảo vệ rừng, quản lý tình hình hoạt động chế biến
lâm sản của các doanh nghiệp. Kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý theo pháp
luật các trường hợp vi phạm Luật bảo vệ và phát triển rừng.
Riêng đất rừng phòng hộ trên địa bàn thành phố ngành lâm nghiệp, đặt

biệt là Ban quản lý rừng phòng hộ Bắc Biển Hồ cần tăng cường biện pháp quản
lý bảo vệ, chống lại tình trạng chặt phá cây rừng, lấn chiếm đất đồng thời có kế
hoạch trồng bổ sung ở những nơi mật độ còn thưa.
1.2.4. Tài nguyên khoáng sản
9


Thành phố Pleiku có một số khoáng sản như than bùn, quặng Laterit, sét
gạch ngói, đá xây dựng…
Cụ thể như sau: Mỏ than bùn tại Chăm Nẻh xã Chư Hdrông có trữ lượng
0,112 triệu m³. Quặng Laterit tại xã Chư Á trữ lượng 0,2 triệu tấn. Quặng Laterit
tại xã An Phú có trữ lượng 0,5 triệu tấn. Mỏ sét gạch ngói tại xã Biển Hồ có trữ
lượng 1,5 triệu m³. Mỏ đá Bazan xây dựng tại xã Trà Đa có trữ lượng 4 triệu m³.
Mỏ đá Bazan xây dựng tại xã Chư Á có trữ lượng 0,2 triệu m³. Mỏ đá Bazan xây
dựng tại phường Thống Nhất có trữ lượng 0,4 triệu m³. Trong tổng số 08 mỏ
trên đã có 5 mỏ được cấp phép khai thác.
Nhìn chung, các mỏ trên đã khai thác sử dụng tài nguyên hợp lý, hiệu quả
với trình độ công nghệ phù hợp đảm bảo tận thu tối đa nguồn tài nguyên và
giảm thiểu các tác động xấu đến môi trường phục vụ cho phát triển bền
vững.nhằm tạo thêm việc làm, nguồn thu cho ngân sách.
1.2.5. Tài nguyên nhân văn
Thành phố Pleiku là trung tâm chính trị-kinh tế văn hóa của tỉnh, là đầu
mối giao lưu với các tỉnh Tây Nguyên, duyên hải miền Trung và các Huyện, thị
xã trong tỉnh. Đây chính là một lợi thế không nhỏ về thu hút khách du lịch về
tham quan thành phố, bên cạnh chú trọng đầu tư về cơ sở hạ tầng cần phải chú
trọng phát triển văn hóa xã hội hài hòa với phát triển kinh tế, bảo tồn và phát
huy những giá trị văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số. Sự đa
dạng của nhiều dân tộc chung sống trên địa bàn, có nhiều truyền thống tập quán
phong phú, nhiều ngành nghề đặc sắc, mỗi dân tộc mang một bản sắc riêng cũng
là một thế hiện tính nhân văn sâu sắc của địa phương. Có kế hoạch bố trí ngân

sách hàng năm để đầu tư xây dựng các làng văn hóa dân tộc, các điểm vui chơi
giải trí đặc biệt là Biển hồ để tạo điểm nhấn của thành phố trên cao nguyên.
II. Thực trạng phát triển kinh tế-xã hội
Theo số liệu báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch công tác năm 2016 của
thành phố Pleiku cho thấy:
2.1. Lĩnh vực Kinh tế
2.1.1. Thương mại, dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ trên địa bàn ước đạt
25.492,8 tỷ đồng, đạt 101,97% so với kế hoạch, tăng 14,9% so với cùng kỳ. Chỉ
số giá tiêu dùng tăng chung 2,88% so với bình quân cùng kỳ năm trước.
Hoạt động xuất nhập khẩu: Tổng kim ngạch xuất khẩu ước đạt 395,11
triệu USD, đạt 131,7% so với kế hoạch và tăng 51,77% so với cùng kỳ. Tổng
kim ngạch nhập khẩu ước đạt 134,82 triệu USD, đạt 96,36% so với kế hoạch,
giảm 5,11%% so với cùng kỳ.
10


Hoạt động vận tải ổn định, vận chuyển hành khách thực hiện 5,19 triệu
hành khách, đạt 106,95% so với kế hoạch và tăng 6,32% so với cùng kỳ.
2.1.2. Sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
Giá trị sản xuất công nghiệp (theo giá so sánh 2010) thực hiện 6.062 tỷ
đồng, đạt 100,03% so với kế hoạch và tăng 13,47% so cùng kỳ;
Tổ chức đấu giá cho thuê 05 lô đất cho các tổ chức, cá nhân và di dời 02
cơ sở ô nhiễm môi trường vào đầu tư sản xuất kinh doanh tại Cụm Công nghiệp
Diên Phú.
2.1.3. Công tác đầu tư, xây dựng cơ bản và chỉnh trang đô thị
* Công tác đầu tư XDCB:
Tổng vốn đầu tư phát triển ước thực hiện 4.815,7 tỷ đồng, đạt 100,33% so
với kế hoạch và tăng 9,14% so với cùng kỳ. Trong đó vốn đầu tư từ nguồn ngân
sách tỉnh 492,5 tỷ đồng, ngân sách thành phố 232,9 tỷ đồng.

Kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản năm 2016 của Thành phố: Tổng vốn
đầu tư xây dựng cơ bản là 174,04 tỷ đồng, triển khai thực hiện 53 công trình.
Tính đến 25/11/2016, đã hoàn thành 44 công trình, đang thi công 09 công trình.
Khối lượng thực hiện đạt 112,88 tỷ đồng, đạt 69,04% kế hoạch vốn.
* Công tác chỉnh trang đô thị: Cấp 1.194 giấy phép xây dựng; cấp 674
biển số nhà, 233 giấy phép ô tô vào đường cấm. Tổ chức kiểm tra 1.465 trường
hợp xây dựng nhà ở, qua kiểm tra phát hiện 189 trường hợp vi phạm, đình chỉ thi
công và buộc tháo dỡ; tổ chức các đợt ra quân làm công tác trật tự đô thị, tạm giữ
nhiều phương tiện và vật dụng vi phạm, giao cho các xã, phường tạm giữ và xử
lý.
- Tổ chức thu gom vận chuyển, quét dọn rác thải các tuyến đường trên địa
bàn thành phố; chăm sóc, hệ thống cây xanh đường phố; duy tu, sửa chữa hạ
tầng giao thông, thoát nước đô thị; quản lý, vận hành hệ thống điện chiếu sáng
công cộng; thay thế, sửa chữa các tấm đan bê tông bị hỏng; quản lý vận hành
262 trạm điện, 25 chốt đèn tín hiệu giao thông và 38 chốt đèn cảnh báo giao
thông. Thực hiện tốt công tác trang trí, lắp đặt hoa, cây cảnh tại các khu vực
trung tâm thành phố trong những dịp chào mừng các ngày lễ và các sự kiện
chính trị quan trọng của đất nước, tỉnh và thành phố; chỉ đạo triển khai các dự án
đầu tư về chỉnh trang hạ tầng kỹ thuật và các công trình kiến thiết thị chính năm
2016 đảm bảo đúng thời gian, tiến độ, sử dụng nguồn ngân sách hiệu quả.
- Công tác quản lý quy hoạch và triển khai các đồ án quy hoạch được chú trọng,
các dự án đầu tư xây dựng đảm bảo theo quy hoạch được duyệt; đã phê duyệt Quy
hoạch phân khu xây dựng phía tây cầu số 3, phường Thống Nhất; đang phối hợp
cùng với đơn vị tư vấn tiếp tục hoàn thiện đồ án quy hoạch Điều chỉnh Quy
11


hoạch chung thành phố đến năm 2030, tầm nhìn 2050 để trình UBND tỉnh phê
duyệt theo đúng quy định;l đang lấy ý kiến của Sở Xây dựng để hoàn chỉnh các
quy hoạch như: Quy hoạch hệ thống các điểm sử dụng lòng đường, vỉa hè làm

chỗ đậu, đỗ xe ô tô; Quy chế quản lý, quy hoạch, kiến trúc cảnh quan khu vực
suối Hội Phú...
- Hệ thống điện phân phối trên địa bàn thành phố được đầu tư phát triển
mạnh, cụ thể về lưới điện trên địa bàn thành phố Pleiku như sau: 403,692km
đường dây trung thế, 660,05km đường dây hạ thế, 658 trạm biến áp với tổng
công suất 160.306kVA. Hiện nay, trên địa bàn thành phố đều được sử dụng điện
lưới quốc gia với 394/394 tổ, thôn, làng có điện, đạt tỷ lệ 100%, tỷ lệ hộ sử dụng
điện 58.154/58.154 hộ, đạt tỷ lệ 100%.
- Hệ thống giao thông:
+ Trên địa bàn thành phố có tổng số 253km đường đô thị, chiếm 27,6%.
Trong đó: 116km đường đường bê tông nhựa; 134km đường láng nhựa; 3km
đường cấp phối. Các tuyến đường chính đô thị có mặt cắt từ 19-40m, còn lại các
tuyến đường khu vực và nội bộ có mặt cắt từ 10-18m.
+ Tuyến quốc lộ 14 (đoạn qua thành phố dài 22.5km) và quốc lộ 19 vừa
là đường giao thông đối ngoại vừa đóng vai trò là đường phố chính đô thị của
thành phố.
+ Thành phố hiện có 8 tuyến đường huyện với tổng chiều dài 87km hầu
hết đã được trải nhựa, 580km đường xã và nông thôn. Trong đó bao gồm
14,4km đường bê tông xi măng; 6,1km đường bê tông nhựa; 58,4km đường láng
nhựa; 73,7km đường cấp phối và 427,4km đường đất. Các tuyến giao thông
nông thôn có mặt cắt bé, nền đường chỉ từ 3-5m. Các tuyến đường huyện chủ
yếu đạt tiêu chuẩn cấp V miền núi, các tuyến đường xã và đường khu vực nông
thôn trở nên lầy lội vào mùa mưa ảnh hưởng đến hoạt động dân sinh của người
dân. Vì vậy, cần phải được đầu tư cải tạo và nâng cấp trong tương lai để phục vụ
tốt hơn cho nhu cầu giao thông của thành phố.
+ Toàn thành phố có tổng số 580,04km đường xã, đường thôn.
+ Mật độ km đường giao thông so với diện tích tự nhiên của thành phố là:
950km/260,76km2 tương đương với 3,64km/1km2.
+ Mật độ km đường so với dân số là: 950km/227.740 dân tương đương
4,18km/1000 dân.

2.1.4. Công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và phát triển quỹ đất
Năm 2016, thành phố Pleiku triển khai thực hiện 14 dự án, đã hoàn thành 08
dự án, thu hồi, giải phóng mặt bằng với diện tích đất: 71,897 m 2 đất của 05 tổ chức
và 275 hộ gia đình cá nhân, đã chi trả số tiền 50,964 tỷ đồng; thu tiền sử dụng đất
12


tái định cư (04 lô) nộp Ngân sách nhà nước của dự án Kè chống sạt lở Suối Hội
Phú tại khu TĐC Ngô Gia Khảm là 649,298 triệu đồng.
2.1.5. Công tác quản lý Tài nguyên-Môi trường
Hoàn thành công tác thống kê đất đai năm 2015. Chỉ đạo các cơ quan
chuyên môn tổ chức thực hiện việc quản lý và sử dụng đất theo quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất năm 2016 đã được UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện các thủ
tục chỉ định thầu tư vấn lập đề cương, nhiệm vụ và dự toán điều chỉnh quy
hoạch sử dụng đất đến năm 2020, lập kế hoạch sử dụng đất năm 2017 của thành
phố; phê duyệt chỉ định thầu thi công công trình: đo đạc bổ sung một số khu đo
trên địa bàn thành phố Pleiku; phối hợp với các Sở, ngành và các đơn vị có liên
quan kiểm tra công thống kê đất đai năm 2015; hoàn thành việc rà soát, tổng hợp
và sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu Nhà nước theo Quyết định số
09/2007/QĐ-TTg ngày 19/01/2007 của Thủ tướng Chính phủ.
Trong năm 2016, thành phố đã cấp 849 giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất với diện tích 158,66ha, nâng tổng diện tích đã được cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn thành phố là 16.034ha, đạt tỷ lệ 97,69%; giao đất
có thu tiền sử dụng đất cho 86 trường hợp với diện tích: 14139,14m 2; giao đất tái
định cư cho 22 trường hợp với diện tích 3075,75m 2. Cho phép chuyển mục đích
sử dụng 1.257 trường hợp với diện tích 15,48ha.
2.1.6. Công tác Tài chính:
Thu ngân sách Nhà nước theo phân cấp ước đạt 688,9 tỷ đồng, đạt 120,9 %
kế hoạch tỉnh giao, đạt 114,2 % kế hoạch thành phố và tăng 21% so với cùng kỳ;
tổng chi ngân sách thành phố ước thực hiện 815,68 tỷ đồng, đạt 126 % kế hoạch

Tỉnh giao, bằng 116,7 % kế hoạch Thành phố giao và giảm 9 % so với cùng kỳ.
2.1.7. Sản xuất Nông-Lâm nghiệp
Tập trung chỉ đạo, hướng dẫn nhân dân sản xuất vụ Đông xuân và vụ
Mùa. Tổ diện tích gieo trồng cây hàng năm là 4563,8ha, bằng 98,15% kế hoạch,
giảm 5,42% so với cùng kỳ.
2.2. Lĩnh vực Văn hóa - Xã hội
2.2.1. Công tác văn hóa, thông tin, thể dục thể thao
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền các chủ trương, chính sách pháp luật của
Đảng, Nhà nước, chào mừng Đại hội Đảng các cấp và các ngày lễ lớn của đất
nước và địa phương. Đặc biệt, thành phố đã chỉ đạo tập trung các hoạt động
tuyên truyền về Cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội khóa XIV và đại biểu HĐND
các cấp nhiệm kỳ 2016-2021.
2.2.2. Công tác Giáo dục và Đào tạo
13


Sự nghiệp giáo dục và đào tạo của thành phố đạt được nhiều kết quả.
Công tác giáo dục chính trị tư tưởng cho đọi ngũ giáo viên, giáo dục đạo đức, kỹ
năng sống cho học sinh được quan tâm; nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
cho học sinh, đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giản dạy và học tập.
Bước vào năm học mới 2016-2017, thành phố Pleiku có 86 trường học
với 31 trường đạt chuẩn quốc gia, tăng 3 trường so với năm trước.
Cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ dạy và học được quan tâm đầu tư,
từng bước đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập. Trong
năm học, thành phố đã đầu tư hơn 39 tỷ đồng để xây dựng 44 phòng học, phòng
chức năng, khu hiệu bộ…, thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục.
2.2.3. Công tác y tế
Hiện thành phố có 6 bệnh viện với 1.379 giường trong đó bệnh viện thành
phố có quy mô 70 giường bệnh cùng trang thiết bị đảm bảo phục vụ tốt công tác
khám chữa bệnh của nhân dân.

23/23 đơn vị phường xã có trạm y tế với 115 giường bệnh. Đặc biệt có
bệnh viện Đại học y dược thành phố Hồ Chí Minh-Hoàng anh Gia Lai có quy
mô 200 giường bệnh, 130 cơ sở khám chữa bệnh ngoài giờ. Công suất sử dụng
giường bệnh rất cao, bình quân 127%.
Số lượng cán bộ ngành y hiện còn thấp. Trong tổng số 1.095 cán bộ chỉ có
353 bác sĩ (chiếm 32%), bình quân 622 dân/bác sĩ. Do đó, cần có chính sách thu
hút nguồn nhân lực về địa phương là điều cần được đặc biệt quan tâm.
2.3. Đánh giá chung
Mặc dù còn nhiều khó khăn, nhưng với tinh thần đoàn kết, thống nhất
trong chỉ đạo điều hành, UBND thành phố đã triển khai kịp thời, có hiệu quả các
chính sách của Trung ương, chỉ đạo của Tỉnh, Nghị quyết của Thành ủy, HĐND
thành phố. Tình hình kinh tế - xã hội chuyển biến tích cực, thực hiện đạt và vượt
12/14 chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội theo Nghị quyết
của Thành ủy và Nghị quyết HĐND thành phố đề ra
Doanh thu dịch vụ, tổng vốn đầu tư phát triển, tình hình thu ngân sách
đảm bảo kế hoạch đề ra; công tác đầu tư xây dựng cơ bản được chỉ đạo quyết
liệt; công tác lập quy hoạch và quản lý xây dựng theo quy hoạch cơ bản đạt yêu
cầu; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất cơ
bản đáp ứng được nhu cầu của nhân dân; tình hình chăn nuôi phát triển ổn định,
không có dịch bệnh xảy ra; việc chuẩn bị kế hoạch phát triển kinh tế- xã hội, kế
hoạch đầu tư công năm 2017, giai đoạn 2017-2020 và dự toán ngân sách 2017
được triển khai đúng quy định. Các lĩnh vực văn hóa - xã hội, giáo dục và đào
tạo, y tế tiếp tục phát triển; thực hiện kịp thời, đảm bảo các chính sách đối với
14


người có công, đối tượng bảo trợ xã hội; Thực hiện tốt công tác phối hợp giữa
UBND thành phố với Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố và các tổ chức
thành viên; công tác quốc phòng quân sự địa phương được triển khai đồng bộ,
hiệu quả. Thực hiện giao quân năm 2016 đạt kế hoạch UBND tỉnh giao; tình

hình an ninh chính trị được giữ vững, ổn định; kịp thời giải quyết các vấn đề
vướng mắc của công dân; công tác giáo dục pháp luật và tuyên truyền vận động
quần chúng nhân dân tham gia phòng chống tội phạm, bài trừ tệ nạn xã hội đã
được triển khai rộng khắp đến mọi tầng lớp nhân dân...
Tuy vậy, công tác giải phóng mặt bằng, triển khai thi công một số công
trình XDCB còn gặp nhiều khó khăn, chậm được giải quyết; xây dựng nếp sống
văn minh đô thị nhất là tình trạng lấn chiếm vỉa hè làm nơi kinh doanh buôn bán
vẫn còn diễn ra; tình trạng sử dụng đất sai mục đích còn diễn ra ở nhiều xã,
phường nhưng chưa được xử lý kịp thời; quản lý, bảo vệ rừng gặp nhiều khó
khăn; thu ngân sách thành phố tuy đạt kế hoạch nhưng tình hình nợ đọng thuế
còn cao; công tác quản lý các hoạt động quảng cáo ngoài trời, quảng cáo rao vặt
còn nhiều khó khăn, hạn chế; thực hiện cai nghiện ma túy tại cộng đồng chưa
hiệu quả; công tác dạy nghề chưa đáp ứng được nhu cầu; cải cách thủ tục hành
chính chưa đạt yêu cầu chỉ đạo, tại bộ phận Một cửa vẫn còn hồ sơ trễ hạn; số vụ
phạm pháp kinh tế- môi trường, phạm pháp hình sự gia tăng so với cùng kỳ;
công tác tuyên truyền về phòng cháy chữa cháy hiệu quả chưa cao, số vụ cháy
tăng cao so với cùng kỳ; tai nạn giao thông vẫn chưa giảm…
III. Đánh giá chung về điều kiện tư nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường
3.1. Thuận lợi
Thành phố Pleiku là trung tâm chính trị - kinh tế - văn hóa của tỉnh; là đầu
mối giao lưu với các tỉnh Tây nguyên, duyên hải miền trung và các huyện, thị xã
trong tỉnh. Vị trí quan trọng này được Ban Thường vụ Tỉnh ủy khóa XIII khẳng
định tại Nghị quyết 03 là “từ nay đến năm 2020 xây dựng và phát triển thành
phố Pleiku thật sự trở thành vùng động lực quan trọng nhất của tỉnh, có tiềm
lực kinh tế mạnh và sức lan tỏa rộng, thú đẩy các huyện, thị xã trong tỉnh cùng
phát triển”.
Là khu vực được thiên nhiên ưu đãi có nhiều tài nguyên thiên nhiên
phong phú, đất đai màu mở có độ phì cao phù hợp với cây công nghiệp dài ngày
bên cạnh đó thành phố Pleiku có nhiều cánh đồng lúa nước 2 vụ và hoa màu
lương thực đã đáp ứng đảm bảo an ninh lương thực trên địa bàn thành phố.

Những yếu tố bất lợi về khí hậu thời tiết đã giảm dần, thiên tai dịch bệnh từng
bước được khống chế.
15


Về kinh tế-xã hội trong những năm qua thành phố phải đối mặt với những
khó khăn, thách thức không nhỏ, nhất là ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài
chính và suy thoái kinh tế toàn cầu, thiên tai, dịch bệnh diễn biến bất thường, an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tiềm ẩn nhiều yếu tố phức tạp. Trong điều
kiện đó, thành phố đã huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực đầu tư
phát triển kinh tế-xã hội, kiến thiết đô thị và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Do vậy,
kinh tế tăng trưởng khá cao bình quân 15%/năm. Cơ cấu kinh tế tiếp tục chuyển
dịch tích cực. Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế hàng năm đều tăng. Lĩnh
vực công nghiệp phát triển mạnh và đa dạng, nhất là ngành chế biến nông lâm
sản, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí… hiệu quả sản xuất, sức cạnh tranh của
các sản phẩm được nâng lên. Hạ tầng kinh tế xã hội cả đô thị và nông thôn được
quan tâm đầu tư nâng cấp, một số dự án quan trọng đã và đang được đầu tư xây
dựng như các khu đô thị mới, các khu, cụm công nghiệp, các trục giao thông qua
nội thành, các khu nhà cao tầng, khách sạn…nên đã góp phần gia tăng giá trị của
ngành công nghiệp-xây dựng, hoạt động thương mại-dịch vụ có thêm những
thành tựu mới, doanh số tăng nhanh, chất lượng được nâng cao, nhất là dịch vụ
vận tải, bưu chính-viễn thông, ngân hàng, bảo hiểm. Sản xuất nông nghiệp và
xây dựng nông thôn có nhiều chuyển biến quan trọng.
Cùng với phát triển kinh tế, thành phố Pleiku chú trọng đến công tác bảo
đảm an sinh xã hội và giải quyết các vấn đề xã hội bức xúc. Tập trung đầu tư
mạnh để phát triển kết cấu hạ tầng và nguồn nhân lực giáo dục-đào tạo, khoa
học-công nghệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân, phát triển văn hóa. Có thể khẳng
định chất lượng các hoạt động văn hóa xã hội trên địa bàn thành phố ngày càng
được nâng cao. Công tác xã hội hóa về giáo dục, y tế, thể dục thể thao được
triển khai thực hiện tốt; đến nay nhiều xã, phường đã có các trường mầm non tư

thục; công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu cho nhân dân được quan tâm. Công
tác xóa đói giảm nghèo, tạo việc làm và thực hiện chính sách xã hội được toàn
xã hội quan tâm và đạt được kết quả quan trọng, tỷ lệ hộ nghèo giảm nhanh, số
hộ khá và giàu không ngừng tăng, thu nhập bình quân đầu người vượt 7,1% so
với mục tiêu đề ra. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được cải thiện
và nâng cao một bước. Quốc phòng an ninh được đảm bảo.
3.2. Khó khăn, hạn chế
Thành phố Pleiku hầu hết có địa hình cao nguyên lượn sóng, sườn dốc có
nơi trên 25°, mùa mưa tập trung cao điểm từ tháng 7 đến tháng 9 đây chính là
nguyên nhân cơ bản gây cho đất bị xói mòn rửa trôi mảnh liệt vào mùa mưa, đất
đai ngày càng bị thoái hóa, quá trình tích lũy Fe, Al tuyệt đối tạo điều kiện để
16


hình thành các lớp kết von, đá ong tạo cho tầng đất mỏng, đã gây không ít khó
khăn cho công tác cải tạo độ phì đất.
Hệ thống sông suối mặc dù được phân bố đều, tuy nhiên đến nay có nhiều
nhánh suối chính lưu lượng nước vào mùa mưa còn rất hạn chế không đảm bảo
tưới cho cây trồng nhất là ở những cánh đồng 2 vụ lúa, đặc biệt đối với đất trồng
cây công nghiệp dài ngày thành phố hiện có 11.002,08ha chiếm 42,19% so tổng
diện tích tự nhiên vì vậy phải cần một lượng nước rất lớn mới giải quyết nhu cầu
tưới cho cây trồng, nguyên nhân hiện tượng khô kiệt nước hiện nay do toàn bộ 2
bên lưu vực suối hiện nay không có đai rừng phòng hộ, những năm qua thành
phố hết sức quan tâm nhưng chỉ mới thực hiện trồng rừng phòng hộ tại xã Ia
Kênh, xã Gào, xã Chư Hdrông, xã Biển Hồ… còn lại do 2 bên suối nhân dân đã
canh tác nên khó thực hiện được vì không có khả năng đền bù cho nhân dân.
Về kinh tế xã hội; tăng trưởng kinh tế của thành phố chưa thật ổn định,
thiếu bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, chất lượng, hiệu quả, sức
cạnh tranh chưa cao. Tiềm năng, lợi thế của thành phố chưa được khai thác có
hiệu quả, ngành công nghiệp phát triển chưa rõ nét, chất lượng nguồn nhân lực,

thiết bị công nghệ của nhiều cơ sở sản xuất ở trình độ dưới mức trung bình, khu
vực kinh tế tập thể còn nhiều khó khăn, các hợp tác xã hoạt động kém hiệu quả.
Thành phố Pleiku chưa thể hiện được vai trò, vị trí đầu tàu trong liên kết kinh tế
với các huyện xung quanh và các vùng động lực của tỉnh. Công tác quy hoạch,
xây dựng và phát triển đô thị chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra, đầu tư kiến thiết
đô thị còn dàn trải, thiếu đồng bộ, chất lượng đầu tư không cao. Sản xuất nông
nghiệp chủ yếu dựa vào vốn, sức lao động, chưa tập trung đầu tư ứng dụng khoa
học công nghệ để phát triển theo chiều sâu.
Chất lượng giáo dục và đào tạo chưa đều giữa vùng nội thành và ngoại
thành, việc giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh chưa được quan tâm
đúng mức. An ninh học đường có những biểu hiện đáng lo ngại. Chất lượng hoạt
động y tế cơ sở còn hạn chế, công tác quản lý hành nghề y, dược tư nhân, vệ
sinh an toàn thực phẩm chưa tốt. Việc đầu tư xây dựng các thiết chế văn hóa cơ
sở chưa nhiều, nếp sống văn minh đô thị chưa trở thành ý thức tự giác của cán
bộ và nhân dân. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội còn tiềm ẩn nhiều yếu tố
phức tạp.

17


Phần II
KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM TRƯỚC
I. Đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
Để có cơ sở đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm
trước, trước tiên cần xem xét hiện trạng sử dụng đất thành phố Pleiku đến thời
điểm cuối tháng 11 năm 2016.
1.1. Hiện trạng sử dụng đất
Tổng diện tích tự nhiên của thành phố Pleiku là 26.076,8ha, tính đến cuối
tháng 11 năm 2016 quỹ đất của thành phố được sử dụng theo 03 nhóm đất chính
như sau:

- Nhóm đất nông nghiệp: 18.801,14ha, chiếm 72,10% tổng diện tích tự nhiên;
- Nhóm đất phi nông nghiệp: 6.980,49ha, chiếm 26,77% tổng diện tích tự nhiên;
- Nhóm đất chưa sử dụng: 295,23ha, chiếm 1,13% tổng diện tích tự nhiên.
Chi tiết các loại đất được sử dụng như sau:
1.1.1. Hiện trạng sử dụng nhóm đất nông nghiệp
Diện tích đất nông nghiệp có 18.801,14ha, chiếm 72,10% so diện tích tự
nhiên. Chủ yếu tập trung tại các xã vùng ven của thành phố.
- Đất trồng lúa:
Diện tích 2.528,03ha, đối tượng sử dụng là hộ gia đình, cá nhân. Trong đó
đất chuyên trồng lúa nước 2.165,67ha; Đất trồng lúa được phân bố 22/23 xã,
phường, chủ yếu trên các địa bàn sau: xã An Phú 439,08ha, xã Chư Á 372,18ha;
xã Ia Kênh 275,02ha; xã Gào 209,80ha….
- Đất cây hàng năm khác:
Diện tích đất trồng cây hàng năm khác có 2.943,80ha, đối tượng sử dụng
là hộ gia đình, cá nhân. Tập trung nhiều nhất ở xã Gào, Ia Kênh, An Phú…
- Đất trồng cây lâu năm:
Diện tích 11.002,08ha, chiếm 42,19% so diện tích tự nhiên, một số cây
trồng chính: Đất trồng cây cà phê, cao su, hồ tiêu … do hộ gia đình, cá nhân
đang quản lý.
- Đất rừng sản xuất:
Diện tích 797,99ha, chủ yếu do Tổ chức kinh tế và cơ quan đơn vị Nhà
nước sử dụng. Được phân bố 12/23 xã, phường, tập trung tại xã Gào và xã Ia
Kênh.
- Đất có rừng phòng hộ:
Diện tích 1.269,64ha. Đất rừng phòng hộ được phân bố tại 04 xã trên địa
bàn thành phố gồm xã Gào; Ia Kênh; Diên Phú và Chư Hdrông.
- Đất rừng đặc dụng:
18



Diện tích 201,65ha, đối tượng quản lý là Trung tâm lâm nghiệp nhiệt đới,
được phân bố tại 05 xã, phường, chủ yếu tập trung tại Chư Hdrông và phường
Chi Lăng.
- Đất nuôi trồng thủy sản
Diện tích 50,20ha chiếm 0,19% so diện tích tự nhiên, đối tượng sử dụng
là hộ gia đình, cá nhân, được phân bố trên 15 xã, phường.
- Đất nông nghiệp khác:
Diện tích 7,75ha, thuộc các cơ quan đơn vị Nhà nước và Tổ chức khác sử
dụng, được phân bố tại 03 xã, phường.
Bảng 2: Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp tính đến 30/11/2016 thành phố
Pleiku
Diện tích
Tỷ lệ
STT
Chỉ tiêu sử dụng đất

(ha)
%
1
Đất nông nghiệp
NNP
18.801,14
72,10
1.1
Đất trồng lúa
LUA
2.528,03
9,69
Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước LUC
2.165,67

8,30
1.2 Đất trồng cây hàng năm khác
HNK
2.943,80
11,29
1.3 Đất trồng cây lâu năm
CLN
11.002,08
42,19
1.4 Đất rừng phòng hộ
RPH
1.269,64
4,87
1.5 Đất rừng đặc dụng
RDD
201,65
0,77
1.6 Đất rừng sản xuất
RSX
797,99
3,06
1.7 Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
50,20
0,19
1.8 Đất làm muối
LMU
1.9 Đất nông nghiệp khác
NKH
7,75

0,03
1.1.2. Hiện trạng sử dụng nhóm đất phi nông nghiệp
Diện tích 6.980,49 chiếm 26,77% so với diện tích tự nhiên, được phân
theo các đối tượng sử dụng như sau: Đất phi nông nghiệp được phân ra:
- Đất Quốc phòng:
Diện tích 1.146,01ha, chiếm 4,39% so diện tích tự nhiên, bao gồm 17 đơn
vị đóng chân trên địa bàn thành phố, nằm trên 14 xã, phường.
- Đất An ninh:
Diện tích 71,67ha, chiếm 71,67% so diện tích tự nhiên, bao gồm 21 đơn
vị đóng chân trên địa bàn thành phố, nằm trên 12 xã, phường.
- Đất khu công nghiệp:
Diện tích 171,66ha, chiếm 0,66% diện tích tự nhiên, nằm ở 02 xã Trà Đa
và Biển Hồ.
- Đất cụm công nghiệp:
Diện tích 28,21ha, chiếm 0,11% diện tích tự nhiên, đây là diện tích đất
19


Khu tiểu thủ công nghiệp Diên Phú, xã Diên Phú.
- Đất thương mại dịch vụ:
Diện tích 59,23ha, chiếm 0,23% diện tích tự nhiên, phân bổ ở phường Phù
Đổng 9,83ha, xã Trà Đa 0,96ha.
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp:
Diện tích 128,73ha, chiếm 0,49% diện tích tự nhiên, phân bổ trên 23 xã,
phường.
- Đất cho hoạt động khoán sản: Diện tích 5,91ha.
- Đất phát triển hạ tầng:
Diện tích 1.610,21ha, chiếm 6,17% so diện tích tự nhiên, được phân theo
mục đích sử dụng sau: Đất xây dựng cơ sở văn hóa, đất xây dựng cơ sở dịch vụ
xã hội, đất xây dựng cơ sở y tế, đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo, đất xây

dựng cơ sở thể dục và thể thao, đất xây dựng cơ sở khao học và công nghệ, đất
giao thông, đất thủy lợi, đất công trình năng lượng, đất công trình bưu chính
viễn thông, đất chợ.
- Đất bãi thải, xử lý chất thải: 9,13ha, phân bố ở xã Gào.
- Đất ở: Được chia ra: Đất ở tại nông thôn là 1.024,69ha chiếm 6,67% diện tích
tự nhiên; Đất ở tại đô thị là 1.739,93ha, chiếm 3,93% diện tích tự nhiên.
- Đất cơ sở tôn giáo:
Diện tích 42,68ha, chiếm 0,16% so diện tích tự nhiên, được phân bố trên
18 xã, phường.
- Đất nghĩa trang nghĩa địa:
Diện tích 214,47ha, chiếm 0,82% so diện tích tự nhiên, bao gồm 28 nghĩa
trang, nghĩa địa phân bố trên 18 xã, phường, lớn nhất là nghĩa trang thành phố
Pleiku nằm ở địa bàn xã Biển Hồ và xã Trà Đa.
- Đất sông ngòi, kênh, rạch, suối:
Diện tích 128,54ha, chiếm 0,49% so diện tích tự nhiên.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: diện tích 447,70ha, chiếm 1,72% so diện tích
tự nhiên.

20


Bảng 3: Diện tích, cơ cấu nhóm đất phi nông nghiệp
Diện
tích (ha)
6.980,49
1.146,01
71,67
171,66

Tỷ lệ

%
26,77
4,39
0,27
0,66

28,21
59,23
128,73
5,91

0,11
0,23
0,49
0,02

DHT

1.610,21

6,17

DVH
DXH
DYT
DGD
DTT
DKH
DGT
DTL

DNL
DBV
DCH
DDT
DDL
DRA
ONT
ODT
TSC
DTS
DNG
TON

15,18
5,85
25,03
121,59
52,57

0,06
0,02
0,10
0,47
0,20

1.316,66
49,66
14,88
0,81
7,98


5,05
0,19
0,06

9,13
1.024,69
1.739,93
45,89
18,24

0,04
3,93
6,67
0,18
0,07

42,68

0,16

NTD

214,47

0,82

SKX
DSH
DKV

TIN
SON
MNC
PNK

60,91
13,10
13,57
0,01
128,54
447,70

0,23
0,05
0,05

STT

Chỉ tiêu sử dụng đất



2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7

2.8

Đất phi nông nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất khu chế xuất
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
Đất xây dựng cơ sở văn hóa
Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
Đất xây dựng cơ sở y tế
Đất xây dựng cơ sở giáo dục vào đào tạo
Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
Đất giao thông
Đất thủy lợi
Đất công trình năng lượng
Đất công trình bưu chính viễn thông
Đất chợ
Đất có di tích lịch sử - văn hóa
Đất danh lam thắng cảnh
Đất bãi thải, xử lý chất thải
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở cơ quan

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
Đất sinh hoạt cộng đồng
Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Đất có mặt nước chuyên dùng
Đất phi nông nghiệp khác

PNN
CQP
CAN
SKK
SKT
SKN
TMD
SKC
SKS

2.9

2.10
2.11
2.12
2.13
2.14

2.15
2.16
2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24
2.25
2.26

0,03

0,49
1,72

1.1.3. Hiện trạng nhóm đất chưa sử dụng
Diện tích 295,23ha, chiếm 1,13% diện tích tự nhiên, đất chưa sử dụng
được phân bổ trên phạm vị 9/23 xã phường thành phố Pleiku, tập trung chủ yếu
tại xã Ia Kênh, xã Gào.
21


1.2. Đánh giá kết quả đạt thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước
So sánh các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 với số liệu hiện trạng
sử dụng đất tại thời điểm ngày 30/11/2016, cho thấy:
Bảng 4: So sánh kế hoạch sử dụng đất đã phê duyệt và hiện trạng sử dụng đất


STT

Chỉ tiêu sử dụng đất



Diện tích
kế hoạch
được
duyệt (ha)

(1)

(2)

(3)

(4)

Đất nông nghiệp
Đất trồng lúa
Trong đó: Đất chuyên
trồng lúa nước
Đất trồng cây hàng năm
khác
Đất trồng cây lâu năm
Đất rừng phòng hộ
Đất rừng đặc dụng
Đất rừng sản xuất
Đất nuôi trồng thuỷ sản

Đất làm muối
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
Đất quốc phòng
Đất an ninh
Đất khu công nghiệp
Đất khu chế xuất
Đất cụm công nghiệp
Đất thương mại, dịch vụ
Đất cơ sở sản xuất phi
nông nghiệp
Đất sử dụng cho hoạt
động khoáng sản
Đất phát triển hạ tầng cấp
quốc gia, cấp tỉnh, cấp
huyện, cấp xã
Đất có di tích lịch sử-văn
hóa
Đất danh lam thắng cảnh
Đất bãi thải, xử lý chất
thải
Đất ở tại nông thôn
Đất ở tại đô thị
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan
Đất xây dựng trụ sở của tổ
chức sự nghiệp

NNP
LUA


18.610,93
2.502,23

1
1.1

1.2
1.3
1.4
1.5
1.6
1.7
1.8
1.9
2
2.1
2.2
2.3
2.4
2.5
2.6
2.7
2.8
2.9
2.10
2.11
2.12
2.13
2.14

2.15
2.16

LUC

2.140,88

Kết quả thực hiện
So sánh
Tăng
Diện tích
(+),
Tỷ lệ
(ha)
giảm (-)
(%)
(ha)
(6)=(5)7=5/4
(5)
(4)
*100%
18.801,14
190,21
101,02
2.528,03
25,80
101,03
2.165,67

24,79

19,57
25,87
2,00

HNK

2.924,23

CLN
RPH
RDD
RSX
NTS
LMU
NKH
PNN
CQP
CAN
SKK
SKT
SKN
TMD

10.976,21
1.267,64
201,65
673,81
57,41

2.943,80

11.002,08
1.269,64
201,65
797,99
50,20

7,75
7.111,69
1.161,88
71,67
187,94

7,75
6.980,49
1.146,01
71,67
171,66

28,21
60,09

SKC

130,98

SKS

5,91

124,18

-7,21
-131,20
-15,87

100,67
100,24
100,16
100,00
118,43
87,44

-16,28

98,16
98,63
100,00
91,34

28,21
59,23

-0,86

100,00
98,57

128,73

-2,25


98,28

5,91

100,00

DHT
1.646,17

1.610,21

-35,96

97,82

9,13
1.024,69
1.739,93

-29,17
-17,25

100,00
97,23
99,02

45,89

-0,17


99,63

18,24

-0,26

98,59

DDT
DDL
DRA

9,13

ONT
ODT

1.053,86
1.757,18

TSC

46,06

DTS

18,50

22



STT

2.17
2.18
2.19
2.20
2.21
2.22
2.23
2.24
2.25
2.26
3

Chỉ tiêu sử dụng đất

Đất xây dựng cơ sở ngoại
giao
Đất cơ sở tôn giáo
Đất làm nghĩa trang, nghĩa
địa, nhà tang lễ, nhà hỏa
táng
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng, làm đồ gốm
Đất sinh hoạt cộng đồng
Đất khu vui chơi, giải trí
công cộng
Đất cơ sở tín ngưỡng
Đất sông, ngòi, kênh,

rạch, suối
Đất có mặt nước chuyên
dùng
Đất phi nông nghiệp khác
Đất chưa sử dụng



Diện tích
kế hoạch
được
duyệt (ha)

Kết quả thực hiện
So sánh
Tăng
Diện tích
(+),
Tỷ lệ
(ha)
giảm (-)
(%)
(ha)

DNG
TON

43,23

NTD


223,23

42,68

-0,55

98,73

214,47

-8,76

96,08

-0,59

100,00
95,69

SKX

60,91

DSH

13,69

60,91
13,10


TIN

13,92
0,01

13,57
0,01

SON

128,54

DKV

MNC
PNK
CSD

-0,35

128,54

97,49
100,00
100,00

448,50

447,70


-0,80

99,82

354,24

295,23

-59,01

83,34

* Đất nông nghiệp: : Kế hoạch năm 2016 là: 18.610,93ha, thực hiện đến
30/11/2016 được 18.801,14ha, cao hơn so với kế hoạch là: 190,21ha. Cụ thể cho
từng loại đất như sau:
- Đất trồng lúa: Kế hoạch năm 2016 là: 2.502,23ha, thực hiện đến
30/11/2016 được 2.528,03ha, cao hơn so với kế hoạch là: 25,80ha.
Kế hoạch 2016 dự kiếm giảm 25,80ha đất lúa để thực hiện các công trình.
Tuy nhiên, thực tế triển khai, chỉ triển khai được công trình xây dựng kênh xả,
cửa xả hạ lưu cống ngang Km 534+541,11M; Km 535+28,04M; Km
535+498,35M lấy 1,04ha đất lúa tại phường Chi Lăng, các công trình khác đều
chưa hoàn thành công tác thu hồi đất, giải phóng mặt bằng như các công trình:
mở đường Lý Tự Trọng nối dài lấy 0,70ha đất lúa; chuyển đất trồng lúa 1 vụ
không đạt hiệu quả sang đất trồng cây hàng năm khác 10,00ha, chuyển đất trồng
lúa tại khu vực bầu 1 sang đất trồng cây hàng năm, nuôi trồng thủy sản 3,00ha
và chuyển đất trồng lúa sang đất nuôi trồng thủy sản 3,00ha.
- Đất trồng cây hàng năm khác: Kế hoạch năm 2016 là: 2.924,23ha, thực
hiện đến 30/11/2016 được 2.943,80ha, cao hơn so với kế hoạch là: 19,57ha.
Nguyên nhân làm cho đất trồng cây hàng năm khác chu chuyển nhiều hơn

kế hoạch đặt ra là do trong kỳ kế hoạch đã chuyển 56,48 ha đất đã cấp theo
23


chương trình 132-134 tại xã Trà Đa để chuyển sang mở rộng khu công nghiệp
Trà Đa.
- Đất trồng cây lâu năm: Kế hoạch năm 2016 là: 10.976,21ha, thực hiện
đến 30/11/2016 được 11.002,08ha, cao hơn so với kế hoạch là: 25,87ha.
Nguyên nhân dẫn đến đất trồng cây lâu năm không giảm theo kế hoạch đã
duyệt là do một số công trình sử dụng đất trồng cây lâu năm chưa được triển
khai thực hiện như: mở đường giao thông khu vực quy hoạch đường Nguyễn
Văn Linh, đường 17/3 nối dài, phân lô đấu giá quyền sử dụng đất một số khu
vực: quy hoạch 32ha trung tâm xã ChưHdrông, quy hoạch khu dân cư đường
Nguyễn Chí Thanh. Mặt khác đất trồng cây lâu năm còn được tăng lên do
chuyển từ đất chưa sử dụng tại xã Gào và xã Ia Kênh.
- Đất rừng phòng hộ: Kế hoạch năm 2016 là: 1.267,64ha, thực hiện đến
30/11/2016 được 1.269,64ha, cao hơn so với kế hoạch 2,00ha.
Trong năm 2016, dự kiến thực hiện Trung tâm điều dưỡng người có công
phường Yên Thế lấy từ đất rừng phòng hộ, tuy nhiên công trình này đến nay
chưa thực hiện.
- Đất rừng đặc dụng: Kế hoạch năm 2016 là: 201,65ha, thực hiện đến
30/11/2016 được 201,65ha, không thay đổi so với kế hoạch.
- Đất rừng sản xuất: Kế hoạch năm 2016 là: 673,81ha, thực hiện đến
30/11/2016 được 797,99ha, cao hơn so với kế hoạch là: 124,18ha.
Theo kế hoạch, trong năm 2016 đất rừng sản xuất sẽ giảm 124,18ha do
chuyển cho các loại đất: đất trồng cây lâu năm 107,22ha, (làng Phung Biển Hồ
78ha, chuyển đất của Ban quản lý rừng phòng hộ Ia Mơ 25,35ha); đất giao
thông 3,13ha (Khu quy hoạch 25,35ha xã Gào); đất nghĩa địa phía Nam thành
phố 10ha, đất ở đô thị 3,83ha (Quy hoạch khu dân cư đường Nguyễn Chí Thanh)
….các công trình này đều chưa được thực hiện.

- Đất nuôi trồng thuỷ sản: Kế hoạch năm 2016 là 57,41ha, thực hiện đến
30/11/2016 được 50,20ha, thấp hơn so với kế hoạch là: 7,21ha. Dự kiến, đến
cuối năm 2016 kế hoạch tăng 8,20ha so với đầu kỳ. Thực tế chỉ tăng được 01ha
tại phường Thắng Lợi do chuyển từ đất trồng cây hàng năm sang.
- Đất nông nghiệp khác: Kế hoạch năm 2016 là: 7,75 ha, hiện trạng đến
30/11/2016 vẫn giữ 7,75ha so với đầu kỳ kiểm kê.
* Đất phi nông nghiệp: Kế hoạch năm 2016 là: 7.111,69ha, thực hiện đến
30/11/2016 được 6.980,49ha, thấp hơn so với kế hoạch là: 131,20ha. Cụ thể cho
từng loại đất như sau:
+ Đất quốc phòng: Kế hoạch năm 2016 là: 1.161,88ha, thực hiện đến
30/11/2016 được 1.146,01ha, thấp hơn so với kế hoạch là: 15,87ha.
24


×