Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Đề thi thử THPTQG năm 2018 môn hóa học THPT việt yên, bắc giang lần 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (617.86 KB, 15 trang )

Đề thi học kì THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 - Năm 2018
I. Nhận biết
Câu 1. Dãy kim loại phản ứng được với dung dịch HCl là:
A. Hg, Ca, Fe

B. Au, Pt, Al

C. Na, Zn, Mg

D. Cu, Zn, K

C. Cu

D. C6H12O6 (glucozơ)

Câu 2. Chất nào sau đây là chất điện li?
A. KCl

B. CH3CO

Câu 3. Hòa tan hết 11,2 gam Fe vào lượng vừa đủ dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng, thu được
V lít khí duy nhất (đktc). Giá trị của V là
A. 10,0

B. 14,0

C. 4,48

D. 19,8

Câu 4. Chất nào sau đây có thành phần chính là trieste của glixerol với axit béo?


A. sợi bông

B. mỡ bò

C. bột gạo

D. tơ tằm

Câu 5. Sục khí HCl vào dung dịch Na2SiO3 thu được kết tủa là
A. SiO2

B. NaCl

C. H2SiO3

D. H2O

Câu 6. Este nào sau đây khi đốt cháy thu được số mol CO2 bằng số mol nước?
A. C2H3COOCH3

B. HCOOC2H3

C. CH3COOC3H5

D. C3COOCH3

Câu 7. Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển màu xanh?
A. NaCl

B. HCl


C. KCl

D. NH3

Câu 8. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào là chất béo?
A. (C17H35COO)3C3H5

B. (C17H35COO)2C2H4

C. (CH3COO)3C3H5

D. (C3H5COO)3C3H5

Câu 9. Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
A. HNO3

B. KOH

C. CH3OH

D. KCl

B. NaOH

C. Na

D. HCl

B. CO


C. CO2

D. SO2

Câu 10. Etyl axetat có phản ứng với chất nào sau đây?
A. FeO
Câu 11. Khí cacbonic là
A. NO2
II. Thông hiểu
Câu 12. Ứng dụng nào sau đây không phải của glucozơ?
A. Sản xuất rượu etylic

B. Tráng gương, tráng ruột phích

C. Nhiên liệu cho động cơ đốt trong

D. Thuốc tăng lực trong y tế

Câu 13. Để điều chế 60kg poli (metyl metacrylat) cần tối thiểu m1 kg ancol và m2 kg axit tương ứng. Biết
hiệu suất của cả quá trình là 75%. Giá trị của m1, m2 lần lượt là
A. 60 và 60

B. 51,2 và 137,6

C. 28,8 và 77,4

D. 25,6 và 68,8



Câu 14. Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, amilozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại
monosaccarit là:
A. 2

B. 4

C. 1

D. 3

Câu 15. Đun nóng dung dịch chứa 1,8 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6

B. 2,16

C. 3,24

D. 16,2

Câu 16. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Amilozơ có cấu trúc không phân nhánh

B. Glucozơ bị oxi hóa bởi H2 (Ni, t0)

C. Xenlulozơ có cấu trúc mạch phân nhánh

D. Saccarozơ không bị thủy phân

Câu 17. HNO3 tác dụng được với tập hợp tất cả các chất nào trong các dãy sau:

A. BaO, CO2

B. NaNO3, CuO

C. Na2O, Na2SO4

D. Cu, MgO

Câu 18. Số đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N là
A. 4

B. 2

C. 6

D. 3

Câu 19. Chất nào sau đây có trong thành phần của phân kali?
A. NaCl

B. (NH2)2CO

C. NH4NO2

D. KNO3

Câu 20. Thể tích dung dịch HNO3 67,5% (khối lượng riêng là 1,5 g/ml) cần dùng để tác dụng với
xenlulozơ tạo thành 178,2 kg xenlulozơ trinitrat là (biết lượng HNO3 bị hao hụt là 20%)
A. 98 lít


B. 140 lít

C. 162 lít

D. 110 lít

Câu 21. Cho các chất sau: triolein, tristearin, tripanmitin, vinyl axetat, metyl axetat. Số chất tham gia
phản ứng cộng H2 (Ni, t0) là
A. 2

B. 3

C. 4

D. 1

Câu 22. Xà phòng hóa hoàn toàn 7,4 gam este X, có CT là CH3COOCH3, bằng 100ml dung dịch NaOH
1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 8,2

B. 6,7

C. 7,4

D. 6,8

Câu 23. Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: KCl, Mg(NO3)2, KOH, K2CO3, NaHSO4,
K2SO4, Ba(OH)2, H2SO4, HNO3. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là
A. 4


B. 6

C. 7

D. 5

Câu 24. Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C3H6O2 là
A. 1

B. 6

C. 4

D. 2

Câu 25. Ở nhiệt độ thường, nhỏ vài giọt dung dịch iot vào lát cắt củ khoai lang thấy xuất hiện màu
A. đỏ

B. xanh tím

C. nâu đỏ

D. hồng

Câu 26. CH3COOC2H3 phản ứng với chất nào sau đây tạo ra được este no?
A. SO2

B. KOH

C. HCl


D. H2 (Ni, t0)


Câu 27. Trong bình kín chứa 40 ml khí oxi và 35 ml hỗn hợp khí gồm hiđro và một amin đơn chức X. Bật
tia lửa điện để phản ứng cháy xảy ra hoàn toàn, rồi đưa bình về điều kiện ban đầu, thu được hỗn hợp khí
có thể tích là 20 ml gồm 50% CO2, 25% N2, 25% O2. Coi hơi nước đã bị ngưng tụ. Chất X là
A. anilin

B. propylamin

C. etylamin

D. metylamin

Câu 28. Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành C2H5OH và
A. CH3COOH

B. SO2

C. CO2

D. CO

Câu 29. Cho các chất sau: xenlulozơ, chất béo, fructozơ, tinh bột. Số chất bị thủy phân trong dung dịch
HCl là
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thì thu được 0,3 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Số công thức cấu
tạo của X là
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 31. Đốt cháy hoàn toàn V lít hơi một amin X bằng một lượng oxi vừa đủ tạo ra 8V lít hỗn hợp gồm
khí cacbonic, khí nitơ và hơi nước (các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện). Amin X có cùng bậc
với ancol metylic. Chất X là
A. CH2=CHNHCH3

B. CH3CH2NHCH3

C. CH3CH2CH2NH2

D. CH2=CHCH2NH2

Câu 32. Tỉ khối hơi của một este no, đơn chức X so với hiđro là 37. Công thức phân tử của X là:
A. C5H10O2

B. C4H8O2


C. C2H4O2

D. C3H6O2

III. Vận dụng
Câu 33. Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit;
Phát biểu đúng là
A. (3) và (4)

B. (1) và (3)

C. (1) và (2)

D. (2) và (4)

Câu 34. Thủy phân este X thu được hai chất hữu cơ mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức
và đều không làm mất màu dung dịch brom. Cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch kiềm, cô cạn thu
được chất rắn X1 và phần hơi X2 có 0,1 mol chất hữu cơ Z. Nung X1 trong không khí được 15,9 gam
Na2CO3, 3,36 lít CO2 và hơi nước. Số mol H2 sinh ra khi cho Z tác dụng với Na bằng một nửa số mol CO2
khi đốt Z và bằng số mol của Z. Khối lượng X1 là
A. 18,8 gam

B. 14,4 gam

C. 19,2 gam


D. 16,6 gam

Câu 35. Cho 38,4 gam hỗn hợp Fe, FeO, Fe3O4 tác dụng với 2,4 mol HNO3 (dư) trong dung dịch, thu
được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch X. Dung dịch X phản ứng với 1400 ml
dung dịch NaOH 1M thu được 42,8 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 8,96

B. 6,72

C. 11,2

D. 3,36


Câu 36. Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần vừa đủ 0,77 mol O2, sinh ra 0,5 mol H2O. Nếu
thủy phân hoàn toàn m gam X trong dung dịch KOH đun nóng thu được dung dịch chứa 9,32 gam muối.
Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,03

B. 0,04

C. 0,02

D. 0,012

Câu 37. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,02 mol FeS2 và 0,03 mol FeS vào lượng dung dịch H2SO4 đặc
nóng thu được Fe2(SO4)3, SO2 và H2O. Hấp thụ hết SO2 bằng một lượng vừa đủ dung dịch KMnO4 thu
được dung dịch Y không màu, trong suốt có pH = 2. Thể tích của dung dịch Y là
A. 11,4 lít


B. 5,7 lít

C. 17,1 lít

D. 22,8 lít

Câu 38. Hỗn hợp X gồm CaCl2, CaOCl2, KCl, KClO3. Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X thu được
1,792 lít khí oxi (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) và 25,59 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng vừa đủ với 150 ml
dung dịch K2CO3 1,0M được kết tủa T và dung dịch Z. Lượng KCl trong Z gấp 4,2 lần lượng KCl có
trong X. Thành phần phần trăm về khối lượng của CaOCl2 trong X có giá trị gần đúng là
A. 45,12%

B. 43,24%

C. 40,67%

D. 38,83%

IV. Vận dụng cao
Câu 39. Cho Z là este tạo bởi rượu metylic và axit cacboxylic Y đơn chức, mạch hở, có mạch cacbon
phân nhánh. Xà phòng hóa hoàn toàn 0,6 mol Z trong 300 ml dung dịch KOH 2,5M đun nóng, được dung
dịch E. Cô cạn dung dịch E được chất rắn khan F. Đốt cháy hoàn toàn F bằng oxi dư, thu được 45,36 lít
khí CO2 (đktc), 28,35 gam H2O và m gam K2CO3. Cho các phát biểu sau:
(1): Trong phân tử của Y có 8 nguyên tử hiđro.
(2): Y là axit no, đơn chức, mạch hở.
(3): Z có đồng phân hình học.
(4): Số nguyên tử cacbon trong Z là 6
(5): Z tham gia được phản ứng trùng hợp.
Số phát biểu đúng là
A. 1


B. 0

C. 2

D. 3

Câu 40. Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tọ thành từ cùng một ancol Y với 3 axit cacboxylic (phân tử chỉ
có nhóm COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp nhau và một axit không no (có đồng phân
hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong phân tử). Thủy phân hoàn toàn 11,76 gam X bằng dung dịch
NaOH, thu được hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu
được 1792ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 4,96gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn 5,88 gam X
thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no trong X có giá trị gần với
giá trị nào sau đây nhất?
A. 38%

B. 41%

C. 35%

D. 29%


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. Chọn đáp án C
Nhớ lại dãy điện hóa.!
Các kim loại Hg, Au, Pt, Cu đứng sau Haxit trong dãy điện hóa
⇒ không phản ứng được với HCl → loại các đáp án A, B, D.
Các kim loại Na, Zn, Mg đều đứng trước (Haxit) → thỏa mãn → chọn đáp án C.
Câu 2. Chọn đáp án A

Chất điện li: là chất mà khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li hoàn toàn ra ion.
⇒ chỉ có KCl trong các chất trong dãy là chất điện li (chất điện li mạnh) →. Chọn đáp án A.
Câu 3. Chọn đáp án C
Phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑.
Để cho nFe = 0,2 mol ⇒ nH2 = 0,2 mol ⇒ V = 0,2 × 22,4 = 4,48 lít.
Chọn đáp án C.
Câu 4. Chọn đáp án B
• sợi bông: thành phần chính là xenlulozơ
• bột gạo: thành phần chính là tinh bột
• tơ tằm: thành phần chính là các amino axit (tơ hữu cơ)
• mỡ bò có thành phần chính là chất béo, chính là trieste của glixerol và axit béo
⇒ chọn đáp án B.
Câu 5. Chọn đáp án C
Phản ứng: 2HCl + Na2SiO3 → 2NaCl + H2SiO3↓.
axit H2SiO3 không tan, là kết tủa thu được → chọn C.
Câu 6. Chọn đáp án D
Este CH3COOCH3 ứng với CTPT là C3H6O2
Đốt C3H6O2 → 3CO2 + 3H2O || nCO2 = nH2O
⇒ thỏa mãn yêu cầu → chọn đáp án D.
Câu 7. Chọn đáp án D
• dung dịch NaCl, KCl là dung dịch các muối trung tính, pH = 7.
• dung dịch HCl là dung dịch axit, pH < 7 → làm quỳ tím chuyển màu đỏ


• dung dịch NH3 là dung dịch bazơ, có pH > 7 → làm quỳ tím chuyể màu xanh
⇒ thỏa mãn yêu cầu là đáp án D.
Câu 8. Chọn đáp án A
Chất béo là trieste của các axit béo và g lỉeol
⇒ thỏa mãn là chất béo là (C17H35COO)3C3H5: stearin.
Chọn đáp án A.

Câu 9. Chọn đáp án B
Câu 11. Chọn đáp án C
Câu 12. Chọn đáp án C
Ứng dụng của glucozơ là sản xuất rượu etylic;
Tráng gương, tráng ruột phích, thuốc tăng lực trong y tế.
Nhiên liệu cho động cơ đốt trong không phải là ứng dụng của glucozơ
→ Chọn đáp án C.
Câu 13. Chọn đáp án D
Phản ứng este hóa: CH2=C(CH3)COOH + CH3OH ⇋ CH2=C(CH3)COOCH3 + H2O

sau đó trùng ngưng este:
60 kg polime ⇔ 0,6 × 103 mol mắt xích metyl metacrylat. Với hiệu suất 75% ta có:
• nancol = 0,6 × 103 ÷ 0,75 = 0,8 × 103 mol → mancol = 0,8 × 103 × 32 = 25,6 × 103 gam ⇋ 25,6 kg.
• tương tự naxit = 0,8 × 103 mol ⇒ maxit = 0,8 × 103 × 86 = 68,8 × 103 g ⇋ 68,8 kg. Chọn D.
Câu 14. Chọn đáp án C
Bài học phân loại các gluxit:


⇒ chỉ có fructozơ trong dãy thuộc loại monosaccarit → chọn đáp án C.
Câu 15. Chọn đáp án B
Phản ứng tráng bạc của glucozơ biểu diễn theo sơ đồ sau:

Để cho nglucozơ = 0,01 mol ⇒ nAg↓ = 2nglucozơ = 0,02 mol
⇒ m = mAg↓ = 0,02 × 108 = 2,16 gam. ||⇒ Chọn đáp án B.
Câu 16. Chọn đáp án A
Xét các phát biểu:
• B sai vì trong phản ứng này, glucozơ bị khử bởi H2 chứ không phải bị oxi hóa:

• C. sai vì xenlulozơ có cấu tạo mạch không phân nhánh, chỉ gồm các liên kết β-1,4-glicozit.
• D. sai vì trong môi trường axit vô cơ, saccarozơ bị thủy phân thành glucozơ và fructozơ:



• chỉ có phát biểu A đúng, amilozơ có mạch không phân nhánh, amilopectin mạch phân nhánh.
Câu 17. Chọn đáp án D
HNO3 không phản ứng với CO2; NaNO3, Na2SO4 → loại A, B, C.
• 8 HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O.
• 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O.
⇒ chọn đáp án D.
Câu 18. Chọn đáp án A
Các đồng phân amin có công thức phân tử C3H9N gồm:

⇒ chọn đáp án A.
Câu 19. Chọn đáp án D
Câu 20. Chọn đáp án B
Phản ứng điều chế xenlulozơ trinitrat:

Có 178,2 kg xenlulozơ trinitrat ⇔ 0,6 kmol mắt xích C6H7O2(ONO2)3
⇒ nHNO3 cần vừa đủ = 1,8 kmol, vì bị hao hụt mất 20% ⇔ H = 80% nên ta có:
VHNO3 = 1,8 ÷ 0,8 × 63 ÷ 0,675 ÷ 1,5 = 140 lít. Chọn đáp án B.
Câu 21. Chọn đáp án A


Trong dãy các este, chỉ có 2 este còn nối đôi C=C
||→ có khả năng phản ứng cộng H2 (Ni, t0) gồm:
• triolein: (CH3[CH2]7CH=CH[CH2]7COO)3C3H5.
• vinyl axetat: CH3COOCH=CH2.
Các chất còn lại đều là chất béo no, este no nên không thỏa mãn.
Theo đó, đáp án đúng cần chọn là A.
Câu 22. Chọn đáp án A
Phản ứng: CH3COOCH3 + NaOH → CH3COONa + CH3OH.

nX = 7,4 ÷ 74 = 0,1 = nNaOH ||⇒ m gam chất rắn khan chỉ có 0,1 mol CH3COONa.
⇒ m = mCH3COONa = 0,1 × 82 = 8,2 gam. Chọn A.
Câu 23. Chọn đáp án B
Cho Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch:
• Ba(HCO3)2 + KCl → phản ứng không xảy ra.!
• Ba(HCO3)2 + Mg(NO3)2 → phản ứng không xảy ra.!
• Ba(HCO3)2 + 2KOH → BaCO3↓ + K2CO3 + H2O.
• Ba(HCO3)2 + K2CO3 → BaCO3↓ + 2KHCO3.
• Ba(HCO3)2 + NaHSO4 → BaSO4↓ + NaHCO3 + CO2↑ + H2O.
• Ba(HCO3)2 + K2SO4 → BaSO4↓ + 2KHCO3.
• Ba(HCO3)2 + Ba(OH)2 → 2BaCO3↓ + 2H2O.
• Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + 2CO2↑ + 2H2O.
• Ba(HCO3)2 + 2HNO3 → Ba(NO3)2 + 2CO2↑ + 2H2O.
||⇒ tổng có 6 trường hợp tạo ra kết tủa → chọn đáp án B.
Câu 24. Chọn đáp án D
Có 2 đồng phân este ứng với công thức C3H6O2 là:
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat)
⇒ chọn đáp án D.
Câu 25. Chọn đáp án B


Lát cắt của khoai lang có chứa tinh bột. Như ta biết mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành hạt có
lỗ rỗng (giống như lò xo),

||⇒ làm giảm chiều dài phân tử. Ngoài ra, vì lỗ rỗng mà các phân tử iot có thể chui vào
⇒ bị hấp phụ lên bề mặt bên trong, tạo thành màu xanh tím đặc trưng.
Vậy, đáp án cần chọn theo yêu cầu là B.
Câu 26. Chọn đáp án D
Gốc C2H3 (CH=CH2) chưa no nên khi tham gia phản ứng hiđro hóa
Ta thu được este no (phản ứng +H2/(xt Ni và t0):

CH3COOCH=CH2 + H2 ―Ni,t0→ CH3COOCH2CH3.
Ta chọn đáp án D.
Câu 27. Chọn đáp án D
Đốt 35 mL (amin; H2) + 40 mL O2 ―t0→ 10 mL CO2 + 5 mL N2 + 5 mL O2 dư
Amin đơn chức ⇒ có 5 mL N2 → có 10 mL amin ⇒ trong 35 mL hỗn hợp còn 25 mL khí H2 nữa.
Chú ý: đốt 10 mL amin cho 10 mL CO2 ⇒ amin là C1 ứng với amin duy nhất là CH3NH2: metylamin
⇒ chọn đáp án D.
Câu 28. Chọn đáp án C
Phản ứng lên men rượu:

⇒ sản phẩm gồm rượu C2H5OH và khí cacbonic CO2↓ → chọn đáp án C.
Câu 29. Chọn đáp án C
Trong dãy các chất thì chỉ có fructozơ không bị thủy phân.
Các chất còn lại: xenlulozơ, chất béo, tinh bột đều bị thủy phân trong môi trường axit.
p/s: tuy nhiên, ở đây rõ hơn cần chú ý TH xenlulozơ cần điều kiện axit vô cơ đặc.!
Chọn đáp án C.
Câu 30. Chọn đáp án B
Đốt cháy 7,4 gam X + O2 ―t0→ 0,3 mol CO2 + 0,3 mol H2O.


Có nCO2 = nH2O ⇒ X là este no, đơn chức, mạch hở dạng CnH2nO2.
Có mX = mC + mH + mO ⇒ nO trong X = 0,2 mol ⇒ nX = 0,1 mol.
⇒ n = số C = 0,3 ÷ 0,1 = 3 → X có CTPT là C3H6O2 ứng với 2 đồng phân.
HCOOC2H5 (etyl fomat) và CH3COOCH3 (metyl axetat).
⇒ có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn X → chọn B.
Câu 31. Chọn đáp án C
Ancol metylic là ancol bậc I ⇒ amin X là amin bậc I ⇒ có dạng CnHmN.
Đốt Cn Hm N 

4n  m

m
1
t0
O2 
 nCO2  H 2O  N 2
4
2
2

1V lít X → 8V lít hỗn hợp (CO2 + H2O + N2)
⇒ có: n + ½m + ½ = 8 ⇔ 2n + m = 15. Nghiệm nguyên: n = 3 → m = 9.
Vậy amin bậc I X là CH3CH2CH2NH2 → chọn đáp án C.
Câu 32. Chọn đáp án D
Có MX = 37 × 2 = 74 = 14 × 3 + 32
⇒ công thức phân tử của este no, đơn chức X là (CH2)3.O2 hay C3H6O2.
Chọn đáp án D.
Câu 33. Chọn đáp án B
Xem xét các phát biểu:
• (1) đúng: trong môi trường tráng bạc, fructozơ có thể chuyển hóa thành glucozơ:

• (2) sai, saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác:

• (3) đúng, tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình tổng hợp:


• (4) sai, xenlulozơ là polisaccarit, saccarozơ là đisaccarrit.
||⇒ phát biểu (1) và (3) đúng. Chọn đáp án B.
Câu 34. Chọn đáp án A
Xử lí dữ kiện Z: OH + Na → ONa + ½H2 || gt: nH2 = ½nCO2 = nZ.
⇒ Z là ancol 2 chức, mạch hở chứa 2C ⇒ Z là C2H4(OH)2.

Lại có: nNa2CO3 = nCO2 = 0,15 mol → nNaOH = 0,3 mol.
ESTE X → X thuần chức. Mà thủy phân cho Z là ancol 2 chức.
⇒ X là este 2 chức ⇒ phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1 : 2.
→ nNaOH dư = 0,3 – 0,1 × 2 = 0,1 mol.
TH1: axit đơn chức → naxit = 2nX = 0,2 mol
→ số C/muối = (0,15 + 0,15) ÷ 0,2 = 1,5 → lẻ, loại.
TH2: axit 2 chức → naxit = nhận xét = 0,1 mol.
→ số C/muối = (0,15 + 0,15) ÷ 0,1 = 3 → muối là CH2(COONa)2.
⇒ X1 gồm 0,1 mol NaOH và 0,1 mol CH2(COONa)2.
⇒ mX1 = 0,1 × 40 + 0,1 × 148 = 18,8 (g).
Câu 35. Chọn đáp án A
HNO3 dùng dư nên dung dịch X thu được gồm Fe(NO3)3 và HNO3 còn dư.
NaOH phản ứng với X: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaNO3.
Có 42,8 gam Fe(OH)3↓ ⇔ 0,4 mol mà ∑nNaOH = 1,4 mol
⇒ nHNO3 còn dư trong X = 1,4 – 0,4 × 3 = 0,2 mol. Rút gọn lại:
38,4 gam (Fe; O) + 2,2 mol HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O.
Gọi nFe = x mol; nO = y mol ||⇒ 56x + 16y = 38,4 gam.


Bảo toàn electron có: 3nFe = 2nO + 2nNO ⇒ nNO = (3x – 2y) ÷ 3 mol.
Bảo toàn nguyên tố N có: nHNO3 = nN trong Fe(NO3)3 + nNO.
⇒ thay số có: 3x + (3x – 2y) ÷ 3 = 2,2 mol ⇒ giải x = 0,6 mol và y = 0,3 mol.
Thay lại có nNO = (3x – 2y) ÷ 3 = 0,4 mol ⇒ V = 0,4 × 22,4 = 8,96 lít. Chọn đáp án A.
Câu 35. Chọn đáp án B
Câu 36. Chọn đáp án B
Gọi x là số mol m gam triglixerit X ⇒ nO trong X = 6x mol.
 bảo toàn O phản ứng đốt có nCO2 = (6x + 0,77 × 2 – 0,5) ÷ 2 = (3x + 0,52) mol.
||⇒ m = mX = mC + mH + mO = 12 × (3x + 0,52) + 0,5 × 2 + 6x × 16 = 132x + 7,24 gam.
 thủy phân x mol X + 3x mol KOH → 9,32 gam muối + x mol glixerol C3H5(OH)3.

||⇒ BTKL có: (132x + 7,24) + 3x × 56 = 9,32 + 92x ||⇒ giải x = 0,01 mol.
Tương quan đốt: (∑πtrong X – 1).nX = ∑nCO2 - ∑nH2O, thay số có ∑πtrong X = 6.
X sẵn có 3πC=O trong 3 chức este ⇒ còn 3πC=C mà: 1πC=C + 1Br2
Nên có 0,01 mol X làm mất màu vừa đủ 0,03 mol Br2 trong dung dịch.
Mặt khác a mol X làm mất màu vừa đủ 0,12 mol brom trong dung dịch
Theo đó lập tỉ lệ có a = 0,04 mol. → Chọn đáp án B.
Câu 37. Chọn đáp án D
Bảo toàn electron: 15nFeS2 + 9nFeS = 2nSO2 ⇒ nSO2 = 0,285 mol.
Phản ứng: 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → K2SO4 + 2MnSO4 + 2H2SO4
∑nH+ = 0,285 × 2 ÷ 5 × 2 = 0,228 mol ⇒ VY = 0,228 ÷ 10 – 2 = 22,8 lít.
Câu 38. Chọn đáp án A

 KClO3 
 0,15 mol 
CaOCl 


  K 2CO3
2
 O2
 CaCl2  
 CaCO3  KCl .
Sơ đồ quá trình: 
 
0,08 mol
0,15 mol
 CaCl2 
KCl 
 KCl 
25,59 gam

28,15 gam

Có nK2CO3 = 0,15 mol ⇒ nCaCl2 trong Y = 0,15 mol.


⇒ nKCl trong Y = (25,59 – 0,15 × 111) ÷ 74,5 = 0,12 mol
⇒ ∑nKCl trong Z = 0,12 + 0,15 × 2 = 0,42 mol ||→ nKCl trong X = 0,1 mol.
⇒ nKClO3 trong X = 0,12 – 0,1 = 0,02 mol. mà ∑nO trong X = 0,08 × 2 = 0,16 mol
⇒ nCaOCl2 = 0,16 – 0,02 × 3 = 0,1 mol ⇒ %mCaOCl2 trong X = 45,12%.
Chọn đáp án A.
Câu 39. Chọn đáp án A
Z tạo bởi CH3OH và axit đơn chức ⇒ Z là este đơn chức.
→ nmuối = nZ = 0,6 mol; nKOH dư = 0,3 × 2,5 – 0,6 = 0,15 mol.
Đốt F cho 2,025 mol CO2, 1,575 mol H2O và 0,375 mol K2CO3 (Bảo toàn Kali).
Bảo toàn C: số C/muối = (2,025 + 0,375) ÷ 0,6 = 4.
Bảo toàn H: số H/muối = (1,575 × 2 – 0,15) ÷ 0,6 = 5.
⇒ Muối là C4H5O2K hay CH2=C(CH3)COOK (Do Y có mạch C phân nhánh)
⇒ Z là CH2=C(CH3)COOCH3 và Y là CH2=C(CH3)COOH.
(1) Sai vì Y chứa 6 nguyên tử H.
(2) Sai vì Y là axit không no, đơn chức, mạch hở, chứa 1 π C=C
(3) Sai
(4) Sai vì Z chứa 6 nguyên tử C
(5) Đúng vì Z chứa liên kết C=C
⇒ Chỉ có (5) đúng ⇒ chọn A.
Câu 40. Chọn đáp án C
X gồm 3 este đơn chức ⇒ Y là ancol đơn chức → nY = 2nH2 = 0,16 mol.
Bảo toàn khối lượng: mY = mH2 + mbình tăng = 0,08 × 2 + 4,96 = 5,12 (g).
→ MY = 5,12 ÷ 0,16 = 32 ⇒ Y là CH3OH.
Đồng nhất số liệu về 11,76 gam X → đốt X thu được 3,96 × 11,76 ÷ 5,88 = 7,92 gam H2O.
→ nH = 2nH2O = 0,88 mol || → nNO = 2nCOO = 2nY = 0,32 mol.

mX = mC + mH + mO ⇒ mC = 11,76 – 0,88.1 – 0,32.16 = 5,76g ⇒ nCO2 = nC = 0,48 mol.
Công thức trung bình cho 2 este no, đơn, hở là CnH2nO2 (n > 2).


CTTQ cho este đơn, hở, chứa 1π C=C, có đphh là CmH2m-2O2 (m ≥ 5).
Ta có: nCO2 - nH2O = (k – 1).nHCHC với k là độ bất bão hòa của HCHC.
Áp dụng: nCO2 – nH2O = neste không no = 0,48 – 0,44 = 0,04 mol → neste no = 0,12 mol.
n  2;m 5
 m  5;n  7 / 3 .
Bảo toàn C: 0,12n  0,04m  0, 48 

→ este không no là C5H8O2 ⇒ %meste không no = 0,04 × 100 ÷ 11,76 × 100% = 34,01%.



×