Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

ẢNH HƯỞNG các KHẨU PHẦN THỨC ăn lên NĂNG SUẤT và CHẤT LƯỢNG QUẦY THỊT của HEO ở GIAI đoạn vỗ béo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 91 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

VÕ MINH TUÂN

ẢNH HƯỞNG CÁC KHẨU PHẦN THỨC ĂN
LÊN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG QUẦY THỊT
CỦA HEO Ở GIAI ĐOẠN VỖ BÉO

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: Chăn Nuôi-Thú Y

Cần Thơ, 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: CHĂN NUÔI THÚ Y

Tên đề tài:

ẢNH HƯỞNG CÁC KHẨU PHẦN THỨC ĂN
LÊN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG QUẦY THỊT
CỦA HEO Ở GIAI ĐOẠN VỖ BÉO

Giáo viên hướng dẫn:
PGS.TS. Lê Thị Mến

Sinh viên thực hiện:


Võ Minh Tuân
MSSV: 3072619
Lớp: CNTY K33

Cần Thơ, 2010


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

VÕ MINH TUÂN

ẢNH HƯỞNG CÁC KHẨU PHẦN THỨC ĂN
LÊN NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG QUẦY THỊT
CỦA HEO Ở GIAI ĐOẠN VỖ BÉO

Cần Thơ, ngày
tháng năm 2010
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, ngày tháng
năm 2010
DUYỆT BỘ MÔN

PGS.TS. Lê Thị Mến

Cần Thơ, ngày
tháng
năm 2010
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG


Cần Thơ, 2010


LỜI CẢM TẠ
Tôi vô cùng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, người đã nuôi nấng, dạy dỗ, chịu nhiều vất
vả,
nhọc nhằn lo cho tôi ăn học thành nguời có ích cho xã hội.
Tôi cũng vô cùng biết ơn:
Cô Nguyễn Thị Hồng Nhân là giáo viên cố vấn Hoc Tập đã hết lòng động viên, quan
tâm, giúp tôi hoàn thành Kế Hoạch Học Tập và tạo điều kiện báo cáo luận văn.
Cô Lê Thị Mến người đã hết lòng quan tâm, nhắc nhở, huớng dẫn tôi hoàn thành luận
văn tốt nghiệp.
Cô Huỳnh Thị Thu Loan đã tạo điều kiện cho tôi thực hiện đề tài ở Phòng thí nghiệm
khoa Nông Nghiệp & SHƯD trường ĐHCT.
Quý thầy cô Bộ môn Chăn nuôi và Bộ môn Thú Y đã tận tình giảng dạy, truyền đạt
cho tôi những kiến thức.
Bên cạnh đó tôi xin chân thành cảm ơn:
Anh Lê Hoàng Thế lớp cao học Chăn nuôi khóa 15, các anh chị và các bạn sinh viên
Chăn nuôi – Thú Y khóa 32, các bạn sinh viên khóa 33 và khóa 34 đã giúp đỡ tôi
trong quá trình thực hiện đề tài.
Anh Lê Hoàng Thuấn chủ trại chăn nuôi đã giúp tôi trong qua trình thực hiện đề tài
trong thời gian qua.

Võ Minh Tuân

i


MỤC LỤC

Trang
Chương 1 ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
Chương 2 CƠ SỎ LÝ LUẬN ...............................................................................................2
2.1. Các giống heo .................................................................................................................2
2.1.1 Các giống heo ngoại ......................................................................................................2
2.1.1.1Heo Landrace ...............................................................................................................2
2.1.1.2 Heo Yorkshire ............................................................................................................2
2.2 Giống heo nội ..................................................................................................................3
2.2.1 Bông Ba Xuyên..............................................................................................................3
2.2.2 Trắng Thuộc Nhiêu ........................................................................................................3
2.3 Các giống heo lai .............................................................................................................4
2.3.1 Heo Landrace x Yorkshire .............................................................................................4
2.3.2 Heo Yorkshire x Ba Xuyên............................................................................................4
2.4 Kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng heo thịt ...................................................................5
2.4.1 Chế độ chăm sóc ............................................................................................................5
2.4.2 Nhu cầu dinh dưỡng của heo thịt ..................................................................................6
2.4.2.1 Nhu cầu năng lượng....................................................................................................6
2.4.2.2 Nhu cầu protein...........................................................................................................7
2.4.2.3 Nhu cầu glucid ............................................................................................................8
2.4.2.4 Nhu cầu vitamin .........................................................................................................8
2.4.2.5 Nhu cầu khoáng ..........................................................................................................8
2.4.2.6 Nhu cầu lipid...............................................................................................................8
2.4.2.7 Nhu cầu nước ..............................................................................................................9
2.4 Đặc điểm của các loại khẩu phần dùng trong thí nghiệm...........................................9
2.4.1 Cám gạo mịn ..................................................................................................................9
2.4.2 Tấm gạo .........................................................................................................................10
2.4.3 Bột cá .............................................................................................................................10
2.4.4 Khô dầu dừa...................................................................................................................12
2.4.5. Rau muống ....................................................................................................................14


ii


2.6 Chất lượng thịt heo .........................................................................................................15
2.6.1 Phẩm chất thịt heo..........................................................................................................15
2.6.2 Thành phần hóa học của thịt gia súc..............................................................................17
2.6.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thịt .....................................................................17
2.6.3.1 Ảnh hưởng của con giống...........................................................................................17
2.6.3.2 Thức ăn và dưỡng chất................................................................................................17
2.6.3.3 Tuổi giết thịt................................................................................................................18
2.6.3.4 Ảnh hưởng phái tính .................................................................................................18
2.7 Các chỉ tiêu đánh giá năng suất quầy thịt ...................................................................18
2.8 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng quầy thịt...................................................................18
2.8.1 Màu sắc của thịt heo ......................................................................................................19
2.8.2 Giá trị pH của thịt ..........................................................................................................20
2.8.3 Độ mềm của cơ và tính chất giữ dịch ............................................................................20
2.8.4 Độ rit dịch (Driploss).....................................................................................................20
2.8.5 Độ vân mỡ......................................................................................................................21
2.9 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng thịt..................................................................................21
2.9.1 Xác định hàm lượng vật chất khô (VCK) theo Undersander et al. (1993) ....................21
2.9.2 Xác định protein thô bằng phương pháp Kjeldahl (AOAC, 2000)................................22
2.9.3 Phương pháp xác định hàm lượng béo thô ....................................................................23
Chương 3 Phương pháp thí nghiệm ....................................................................................24
3.1 Phương tiện thí nghiệm ..................................................................................................24
3.1.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ..................................................................................24
3.1.2 Đối tượng thí nghiệm.....................................................................................................24
3.1.3 Khẩu phần thí nghiệm....................................................................................................24
3.2 Dụng cụ thí nghiệm .......................................................................................................27
3.2.1 Dụng cụ tại trại ..............................................................................................................27
3.2.2 Phương tiện - dụng cụ và hóa chất tại Phòng thí nghiệm .............................................27

3.2.2.1 Phương tiện ................................................................................................................27
3.2.2.2 Dụng cụ.......................................................................................................................25
3.2.2.4 Hóa chất ......................................................................................................................25

iii


3.3 Phương pháp thí nghiệm ................................................................................................25
3.3.1 Bố trí thí nghiệm ............................................................................................................25
3.3.2 Phương pháp tiến hành ..................................................................................................25
3.4 Các chỉ tiêu theo dõi .......................................................................................................26
3.4.1 Chỉ tiêu khảo sát năng suất thịt ......................................................................................26
3.4.1.1 Tỷ lệ thịt móc hàm (%) ...............................................................................................26
3.4.1.2 Tỉ lệ thịt xẻ (%) ...........................................................................................................26
3.4.1.3 Tỉ lệ thịt (lưng + đùi sau) (%) .....................................................................................27
3.4.1.4 Tỷ lệ thịt nạc (%) ........................................................................................................27
3.4.1.5 Diện tích cơ thăn sườn số 10 (cm2).............................................................................27
3.4.1.6 Độ dày mỡ lưng (cm)..................................................................................................27
3.4.2 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng quầy thịt ...........................................................................27
3.4.2.1 Giá trị pH ....................................................................................................................28
3.4.2.2 Màu sắc ......................................................................................................................28
3.4.2.3 Độ vân mỡ...................................................................................................................28
2.4.2.4 Độ rỉ dịch (Driploss) ...................................................................................................29
3.4.3 Chỉ tiêu đánh giá chất lượng thịt heo ............................................................................29
3.4.3.1 Xác định vật chất khô .................................................................................................29
3.4.3.2 Xác định hàm lượng khoáng.......................................................................................30
3.4.3.3 Xác định Protein thô theo phương pháp Kjedalh........................................................30
3.4.3.4 Xác định hàm lượng béo thô (EE, %)........................................................................30
3.4 Xử lý số liệu .....................................................................................................................31
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................32

4.1 Kết quả về chỉ tiêu khảo sát năng suất quầy thịt...............................................................32
4.1.1 Tỷ lệ thit móc hàm (%) ..................................................................................................32
4.1.2 Tỷ lệ thịt xẻ (%) .............................................................................................................33
4.1.3 Tỷ lệ thịt (lưng + đùi sau) (%) .......................................................................................34
4.1.4 Tỷ lệ thịt nạc (%) ...........................................................................................................35
4.1.5 Diện tích cơ thăn (cm2) ..................................................................................................36
4.1.6 Độ dày mỡ lưng (mm) ...................................................................................................37

iv


4.2 Kết quả về chỉ tiêu đánh giá chất lượng quầy thịt .......................................................39
4.2.1 Độ độ vân mỡ của thịt heo thí nghiệm...........................................................................40
4.2.2 Màu sắc của thịt heo thí nghiệm ....................................................................................41
4.2.3 Chỉ số pH45 của thịt heo thí nghiệm..............................................................................43
4.2.4 Chỉ số pH24 của thịt heo thí nghiệm..............................................................................44
4.2.5 Độ rỉ dịch của thịt (Driploss) %....................................................................................46
4.3 Kết quả về chỉ tiêu đánh giá chất lượng thịt heo .........................................................47
4.3.1 Hàm lượng protein thô (%CP) .......................................................................................47
4.3.2 Hàm lượng béo thô (%) .................................................................................................48
4.3.3 Hàm lượng khoáng (%)..................................................................................................49
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...............................................................................52
5.1 Kết luận............................................................................................................................52
5.1.1 Kết luận về chỉ tiêu khảo sát năng suất quầy thịt...........................................................52
5.1.2 Kết luận về chỉ tiêu đánh giá chất lượng quầy thịt ........................................................52
5.1.3 Kết luận về chỉ tiêu đánh giá chất lượng thịt heo ..........................................................52
5.2 Đề nghị ............................................................................................................................52
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................................53
Phụ chương ............................................................................................................................57


v


DANH MỤC HÌNH
Tra
ng
Hình 2.1: Heo Landrace
.........................................................................................................................................
2
Hình 2.2: Heo Yorkshire
.........................................................................................................................................
2
Hình 2.3: Heo Ba Xuyên
.........................................................................................................................................
3
Hình 2.4: Heo Thuộc Nhiêu
.........................................................................................................................................
3
Hình 3.1: Sơ đồ heo được bố trí thí nghiệm
.........................................................................................................................................
25 .....................................................................................................................................
Hình 3.2: Sơ đồ xác định năng suất thịt heo
.........................................................................................................................................
26
Hình 3.3: Sơ đồ xác định chất lượng quầy thịt heo
.........................................................................................................................................
27
Hình 3.4: Máy đo pH (1113001 Orion 3 Star)
.........................................................................................................................................
28

Hình 3.5: Bảng điểm so màu thịt (Tom, 2000)
.........................................................................................................................................
28
Hình 3.6: Bảng so độ vân mỡ của thịt (Tom, 2000)
.........................................................................................................................................
28
Hình 3.7: Phương pháp bảo quản mẫu tính độ rỉ dịch
.........................................................................................................................................
29

vi


Hình 3.8: Sơ đồ xác định chất lượng thịt heo
.........................................................................................................................................
29
Hình 3.9: Sơ đồ sấy mẫu thịt theo 2 giai đoạn
.........................................................................................................................................
29 .....................................................................................................................................
Hình 4.1: Đo độ dày mỡ lưng của heo thí nghiệm theo Phái tính
.........................................................................................................................................
36
Hình 4.2: Mẫu cơ thăn sử dụng để đo diện tích, so màu thịt và độ vân mỡ của heo
thí nghiệm theo nhân tố KP
.........................................................................................................................................
37

DANH MỤC BẢNG
T
rang

Bảng 2.1: Định lượng khẩu phần hỗn hợp cho heo thịt qua các giai đoạn ...................... ......4
Bảng 2.2: Nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của heo thịt................................................... ......5
Bảng 2.3: Mô hình acid amin lý tưởng cho heo ở các thể trọng khác
nhau (các tỷ lệ được diễn tả trong mối quan hệ với lysine)............................ ......6

vii


Bảng 2.4: Nhu cầu nước cho heo thịt............................................................................... ......8
Bảng 2.5: Thành phần và hàm lượng acid amin (aa) của bột cá tra................................. ......10
Bảng 2.6: Thành phần và hàm lượng acid béo trong mỡ cá cá Tra ................................. ......11
Bảng 2.7: Thành phần hoá học của cơm dừa và khô dầu dừa ........................................ ......11
Bảng 2.8: Thành phần hoá học của bánh dầu dừa ........................................................... ......12
Bảng 2.9: Giá trị dinh dưỡng của dừa ta ......................................................................... ......12
Bảng 2.10: Năng suất quầy thịt của một số giống heo .................................................... ......16
Bảng 3.1: Tỷ lệ của các khẩu phần khẩu phần thí nghiệm26 .......................................... ......24
Bảng 3.2: Thành phần dinh dưỡng của các khẩu phần thí nghiệm (100% VCK) ........... ......24
Bảng 4.1: Kết quả năng suất thịt của heo thí nghiệm theo nhân tố KP ........................... ......32
Bảng 4.2: Kết quả năng suất thịt của heo thí nghiệm theo Phái tính ............................... ......32
Bảng 4.3: Kết quả năng suất thịt của heo thí nghiệm theo KP *Phái tính ....................... ......33
Bảng 4.4: Kết quả chất lượng quầy thịt của heo thí nghiệm theo KP.............................. ......38
Bảng 4.5: Kết quả chất lượng quầy thịt của heo thí nghiệm theo Phái tính .................... ......38
Bảng 4.6: Kết quả chất lượng quầy thịt của heo thí nghiệm theo KP * Phái tính .......... ......38
Bảng 4.7: Thành phần hóa học của thịt heo thí nghiệm theo KP .................................... ......45
Bảng 4.8: Thành phần hóa học của thịt heo thí nghiệm theo Phái tính ........................... ......45
Bảng 4.9: Thành phần hóa học của thịt heo thí nghiêm theo KP*Phái tính .................... ......45

viii



DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1: Tỷ lệ (%) thịt xẻ của heo thí nghiệm theo Phái tính........................................... 34
Biểu đồ 4.2 Diện tích cơ thăn (cm2) của heo thí nghiệm theo Phái tính................................. 36
Biểu đồ 4.3: Độ dày mỡ lưng (vị trí sườn 10) của heo thí nghiệm theo KP ........................... 38
Biểu đồ 4.4: Độ dày mở lưng vị (trí sườn 10)
của heo thí nghiệm theo KP*Phái tính.............................................................. 39
Biểu đồ 4.5: Độ vân mỡ của thịt heo thí nghiệm theo KP ...................................................... 40
Biểu đồ 4.6: Độ vân mỡ của thịt heo thí nghiệm theo KP*Phái tính...................................... 41
Biểu đồ 4.7: Màu thịt của thịt heo thí nghiệm theo KP .......................................................... 42
Biểu đồ 4.8: Màu thịt của thịt heo thí nghiệm theo Phái tính ................................................. 42
Biểu đồ 4.9: Màu thịt của thịt heo thí nghiệm theo KP*Phái tính .......................................... 43
Biểu đồ 4.10: Giá trị pH45 của thịt heo thí nghiệm theo KP ................................................... 44
Biểu đồ 4.11: Giá trị pH45 của thịt heo thí nghiệm theo KP*Phái tính................................... 43
Biểu đồ 4.12: Chỉ số pH24 của thịt heo thí nghiệm theo KP ................................................... 45
Biểu đồ 4.13: Chỉ số pH24 của thịt heo thí nghiệm theo Phái tính.......................................... 45
Biểu đồ 4.14: Chỉ số pH24 của thịt heo thí nghiệm theo KP * Phái tính................................. 46
Biểu đồ 4.15: Hàm lượng Protein thô (%) của thịt heo theo KP ............................................ 46
Biểu đồ 4.16: Hàm lượng Protein thô (%) của thịt heo theo Phái tính ................................... 48
Biểu đồ 4.17: Hàm lượng Béo thô (%) của thịt heo theo KP ................................................. 48
Biểu đồ 4.18: Hàm lượng Béo thô (%) của thịt heo theo Phái tính ........................................ 49
Biểu đồ 4.19: Hàm lượng Khoáng (%) của thịt heo theo KP ................................................. 50
Biểu đồ 4.20: Hàm lượng Khoáng (%) của thịt heo theo Phái tính ........................................ 50

ix


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt


Viết đầy đủ

aa

Acid amin

DFD

Dark, firm, dry

DTCT

Diện tích cơ thăn

ĐBSCL

Đồng Bằng Sông Cửu Long

ĐDML

Độ dày mỡ lưng

ĐC

Đối chứng

KP

Khẩu phần


NRC

National Research Council

NT

Nghiệm thức

pH45

pH tại thời điểm 45 phút sau khi giết mổ

pH24

pH tại thời điểm 24 giờ sau khi giết mổ

PSE

Pale, Soft and Exudative

Vit

Vitamin

x


TÓM LƯỢC
Thí nghiệm «Ảnh hưởng các khẩu phần khẩu phần lên năng suất và chất lượng

quầy thịt của heo ở giai đoạn vỗ béo» được tiến hành tại Phòng Kiểm Tra Chất
Lượng Súc Sản, Bộ Môn Chăn Nuôi, Khoa Nông Nghiệp & SHƯD, Trường Đại Học
Cần Thơ. Đối tượng thí nghiệm được tiến hành trên 12 heo được mổ khảo sát sau khi
kết thúc giai đoạn nuôi dưỡng với 3 mức khẩu phần (ĐC: Khô dầu dừa 0 %; KP1:
Khô dầu dừa 10,0 %; KP2: Khô dầu dừa 16,0 %). Khối lượng giết mổ của heo thí
nghiệm là 97,4+0,9 kg.
Thí nghiệm tiến hành mổ khảo sát nhằm mục đích đánh giá ảnh hưởng của các mức
khẩu phần khẩu phần lên năng suất và chất lượng quầy thịt, chất lượng thịt của heo
thí nghiệm:
Ảnh hưởng nhân tố khẩu phần (ĐC, KP1, KP2):
Năng suất thịt: Heo KP1 có tỷ lệ thịt móc hàm (82,3 %), tỷ lệ thịt xẻ (75,9 %), DTCT
(53,0 cm2) cao hơn(P>0,05) so với nghiệm thức ĐC (tương ứng lần lượt là: 82,0,
75,5, 52,2) và KP2 (tương ứng lần lượt là: 82,2, 75,8, 52,4). Heo KP1 có độ dày mỡ
lưng (23,3 mm) cao hơn (P<0,05) nghiệm thức ĐC (23,0 mm) và KP2 (22,9 mm).
Chất lượng quầy thịt: Heo KP1 có độ vân mỡ (3,0), màu sắc (3,75), pH45 (5,81),
pH24 (5,64) cao hơn (P<0,05) so với nghiệm thức ĐC và KP2. Heo KP1 có độ rỉ
dịch của thịt (3,52 %) thấp hơn (P>0,05) so với 2 nghiệm thức còn lại.
Chất lượng thịt: Thịt heo ở KP1 (%) VCK (25,75 %), Protein thô (21,38 %) thấp hơn
(P<0,05) so với nghiệm thức ĐC (tương ứng lần lượt là: 25,89 %, 21,56 %) cao hơn
KP2 (tương ứng lần lượt là: 25,32 %, 20,67 %). Nhưng heo ở KP1 có hàm lượng chất
béo (3,13 %) và hàm lượng khoáng (1,26 %) cao hơn (P<0,05) thịt heo ở nghiệm thức
ĐC (tương ứng lần lượt là: 2,66, 1,26) cao hơn KP2 (tương ứng lần lượt là: 3,02,
1,16).
Nhân tố Phái tính (heo đực, heo cái):
Năng suất thịt: Heo đực có tỷ lệ thịt móc hàm (82,4 %), diện tích cơ thăn (52,2 cm2)
cao hơn (P>0,05) so với heo cái (tương úng lần lượt là: 81,9, 52,4). Heo đực có tỷ lệ
thịt xẻ (75,8 %), độ dày mỡ lưng (23,1 mm) cao hơn (P<0,05) so với heo cái (tương
ứng lần lượt là: 75,5, 23,0).
Chất lượng quầy thịt: Độ vân mỡ của thịt heo đực và heo cái tương đương nhau
(2,83); heo đực có màu thịt (3,83) và giá trị pH24 (5,58) cao hơn (P<0,05), giá trị

pH45 (5,75) cao hơn (P>0,05), thịt heo đực có độ rỉ dịch (3,77 %) thấp hơn (P>0,05)
so với heo cái (tương ứng lần lượt là: 3,12, 5,58, 5,73, 3,86).
Chất lượng thịt: Hàm lượng VCK (25,77 %), Protein thô (21,35 %), béo thô (2,97 %),
Khoáng (1,19 %) cao hơn (P<0,05) so với heo cái (tương ứng lần lượt là: 25,54,
21,06, 2,91, 2,91).
Khẩu phần *Phái tính

xi


Năng suất thịt: Heo đực của KP1 có tỷ lệ thịt xẻ 76,3 % cao hơn so với heo cái cùng
nghiệm thức và so với 2 nghiệm thức còn lại.
Chất lượng quầy thịt: Độ rỉ dịch của thịt heo đực ở KP1 thấp nhất (3,51 %) và thịt
heo cái ở nghiệm thức ĐC có độ rỉ dịch cao nhất (4,06 %), (P>0,05).
Chất lượng thịt: Thịt của heo đực KP1 có hàm lượng chất béo cao nhất (3,14 %) và
thấp nhất là heo cái của nghiệm thức ĐC (2,62 %), (P>0,05).

xii


Chương 1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Chăn nuôi heo là một thành phần quan trọng của các mô hình sản xuất nông
nghiệp ở Việt Nam nói chung cũng như Đồng Bằng Sông Cửu Long nói riêng,
đồng thời còn góp phần đưa chăn nuôi trở thành ngành sản xuất hàng hóa trong
tương lai.
Chiến lược phát triển chăn nuôi đến năm 2020 của Bộ Nông Nghiệp và phát
triển nông thôn sẽ phát triển nhanh quy mô đàn heo ngoại theo hướng trang

trại, công nghiệp, đảm bảo an toàn dịch bệnh, an toàn vệ sinh thực phẩm, bảo
vệ môi trường, đáp ứng phần lớn nhu cầu thực phẩm cho tiêu dùng trong nước
và xuất khẩu. Các cơ sở chăn nuôi, giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm phải có
hệ thống xử lý chất thải, bảo vệ và giảm ô nhiễm môi trường. Tỷ trọng chăn
nuôi trong nông nghiệp đến năm 2020 (4,8 triệu tấn) đạt trên 42 %, trong đó
năm 2010 (3,1 triệu tấn) đạt khoảng 32 % và năm 2015 (3,9 triệu tấn) đạt 38 %
(Bộ Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn, 2008).
Đây là thành tựu của các nhà khoa học biết cách tận dụng những ưu điểm sẵn
có của nước nhà. Thành tựu ở đây chính là khả năng tận dụng các phụ phế
phẩm ngành nông – công nghiệp của nước ta như: Cám gạo, bột cá, khô dầu,…
Ngoài ra còn kết hợp khẩu phần với nguồn khẩu phần xanh sẵn có tại địa
phương như: Rau muống, rau lang,… Góp phần làm giảm chi phí sản xuất,
nâng cao lợi nhuận cho người chăn nuôi.
Tuy nhiên, nền chăn nuôi heo nước ta hiện nay chỉ đáp ứng được về mặt sản
lượng, chưa đáp ứng được về mặt chất lượng cho người tiêu dùng. Do đó đòi
hỏi chúng ta cần phải phát triển nền chăn nuôi heo có thể đáp ứng được nhu cầu
về sản lượng và chất lượng cho người tiêu dùng. Có như vậy nền chăn nuôi heo
nước ta mới có thể cạnh tranh với thịt heo ngoại nhập, đồng thời củng cố vị trí
và tạo lòng tin cho thị trường tiêu dùng trong nước và thế giới.
Từ những mục tiêu cụ thể trên, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài “Ảnh
hưởng các khẩu phần khẩu phần lên năng suất và chất lượng quầy thịt của
heo ở giai đoạn vỗ béo”.
Mục tiêu của đề tài: Nhằm đánh giá ảnh hưởng của các khẩu phần có sử dụng
bột cá Tra và Khô Dầu dừa lên năng suất và chất lượng quầy thịt. Từ đó tìm ra
khẩu phần cho năng suất và chất lượng quầy thịt cao nhất, qua đó đáp ứng được
nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng.

1



Chương 2

CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. Giống heo và công tác giống
2.1.1 Các giống heo ngoại
2.1.1.1 Heo Landrace
Giống heo Landrace có nguồn gốc
từ Đan Mạch. Heo Landrace được
nuôi phổ biến ở khắp nơi trên thế
giới và được xem như là một giống
heo hướng nạc. Heo Landrace có
đến 16 – 17 đôi xương sườn. Heo
cái và heo đực sử dụng làm giống
lúc 7 – 8 tháng tuổi, nặng trung
bình 100 – 110 kg. Việt Chương và
Nguyễn Việt Thái (2005), tỷ lệ thịt
www.polargenetics.com
Hình 2.1 Heo Landrace
nạc chiếm 56 – 57 % và độ dày mỡ
lưng trung bình 20 – 25 mm. Theo
Phan Xuân Hảo (2007), thì heo
Landrace có tỷ lệ thịt móc hàm 78,50 %, diện tích cơ thăn 43,88 cm2, tỷ lệ thịt
nạc 56,17 %, tỷ lệ mất nước 3,61 %, độ pH tại thời điểm 45 phút và 24 giờ lần
lượt là 6,12 và 5,69.
2.1.1.2 Heo Yorkshire (Large White - Đại bạch)
Heo Yorkshire có hai dòng phổ
biến là Large White Yorkshire
và Middle White Yorkshire,
chúng đều có nguồn gốc từ Anh.

Theo Nguyễn Ngọc Tuân và
Trần Thị Dân (2000), heo
Yorkshire là giống kiêm dụng
hướng nạc – mỡ, tỷ lệ thịt nạc
chiếm 51 – 54 %. Theo Phùng
Thị Dân et al (2006), tỷ lệ thịt xẻ
www.polargenetics.
của giống heo này chiếm khoảng
Hình 2.2 Heo Yorkshire
74,3 %, diện tích cơ thăn 50,41
cm2, khối lượng đùi sau 10,41 kg, tỷ lệ thịt nạc 62,49 %. Theo Phan Xuân Hảo
(2007), thì heo Yorkshire có tỷ lệ thịt móc hàm 77,72 %, diện tích cơ thăn

2


40,07 cm2, tỷ lệ thịt nạc 53,86 %, tỷ lệ mất nước 3,14 %, giá trị pH tại thời
điểm 45 phút và 24 giờ lần lượt là 6,19 và 5,82.
2.2 Giống heo nội
2.2.1 Bông Ba Xuyên
Heo Ba Xuyên là kết quả sự lai tạo
của nhiều con giống qua nhiều đời
như: Heo Hải Nam, heo Craonnais,
heo Tamworth và heo Berkshire.
Heo này sắc lông đen có bông
trắng, tầm vóc nhỏ, lưng oằn bụng
xệ, tai nhỏ xụ, nuôi đến 10 tháng
tuổi có thể đạt khối lượng từ 80kg –
90 kg. Heo nái mổi năm có thể đẻ
từ 1,6 lứa trở lên, mổi lứa trung Lê Thị Mến, 2010

Hình 2.3: Heo Ba Xuyên
bình 10 – 12 con, nái nuôi con giỏi,
tốt sữa (Võ Văn Ninh, 2007). Theo
Lê Viết Ly (2003), khi mổ khảo sát heo Ba Xuyên lúc heo đạt khối lượng 97
kg, tỷ lệ thịt móc hàm là 73,31 %, độ dày mỡ lưng 4,36 cm, diện tích cơ thăn
là 21,0 cm2.
2.2.2 Trắng Thuộc Nhiêu
Có nguồn gốc từ Tiền Giang (Mỹ
Tho). Heo Trắng Thuộc Nhiêu có
sắc lông trắng, có bông đen nhỏ,
lưng oằn bụng xệ, chân nhỏ,
thường đi trên bàn chân, vòng ống
nhỏ, lông ngắn thưa, đuôi nhỏ, mặt
nhăn, nọng lớn, thịt chứa nhiều mỡ
nên khó cạnh tranh trên thị trường
xuất khẩu. Heo có sức kháng bệnh
cao, dễ nuôi, da hồng, lông trắng Lê Thị Mến, 2010
Hình 2.4: Heo Thuộc Nhiêu
nên nông dân thích nuôi. Theo Lê
Viết Ly (2003) thì giống heo Thuộc
Nhiêu có tỷ lệ thịt xẻ là 74,32 %, tỷ lệ nạc là 32,03 %, tỷ lệ mỡ là 38,20 %.

3


2.3 Các giống heo lai
2.3.1 Heo Landrace x Yorkshire
Heo lai (LY) mau lớn, 6 – 7 tháng tuổi nặng khoảng 100 kg, tiêu tốn khẩu phần
3,8 – 4,2 kg/kg kpng trọng, tỷ lệ nạc cao 52 – 57 %. Công thức lai này được
thực hiện phổ biến ở miền Nam (Trương Lăng và Nguyễn Văn Hiền, 2000).

2.3.2 Heo Yorkshire x Bông Ba Xuyên
Là giống heo lai giữa giống heo địa phương với giống heo ngoại nhập. Heo lai
có kiểu hình trung gian giữa heo Ba Xuyên với heo Yorkshire. Con lai nuôi thịt
từ 8 - 10 tháng tuổi đạt 85 – 100 kg, tỷ lệ nạc chiếm 40 – 41 % (Phạm Hữu
Doanh et al., 1995). Theo Võ Văn Sơn et al. (1996), mổ khảo sát heo Y*BX
khối lượng 102 kg, tỷ lệ móc hàm 79,39 %, tỷ lệ thịt xẻ 68,60 %, độ dày mỡ
lưng 32,18 mm, tỷ lệ nạc 52,55 %.
2.4 Kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng heo thịt
2.4.1 Kỹ thuật chăm sóc
Theo Phạm Sỹ Tiệp (2006), kỹ thuật chăm sóc và nuôi dưỡng heo thịt như sau:
Nuôi heo thịt thường nuôi với mật độ cao nên chuồng nuôi phải thoáng mát.
Nên tắm chải cho heo để chúng được sạch sẽ, mát mẻ và tránh được các loại
bệnh ngoài da. Nên xổ lãi vào giai đoạn heo lẽ bầy và chích ngừa các bệnh
truyền nhiễm như dịch tả, thương hàn. Khi heo còn nhỏ (dưới 30 kg) cho heo
ăn 3 bữa/ ngày. Heo từ 31 kg trở lên có thể cho ăn 2 bữa/ ngày. Từ 60 kg (đối
với heo lai) và 70 kg (đối với heo ngoại) người ta thường áp dụng biện pháp
cho ăn hạn chế để kpng tỷ lệ nạc trong thịt xẻ của heo. Mức ăn hạn chế là 80 –
85 % so với mức ăn tự do. Nước uống cần cung cấp đầy đủ nhu cầu nước uống
cho heo thịt. Lượng nước uống trong ngày cho heo phụ thuộc vào nhiệt độ môi
trường và khối lượng cơ thể heo. Mật độ nuôi nhốt hợp lý để heo không cắn
đuôi nhau, dễ phát hiện heo bệnh. Chú ý heo trong một ô chuồng phải đảm bảo
đồng đều về khối lượng và tuổi để có thể áp dụng phương thức cùng vào cùng
ra. Nhiệt độ thích hợp đối với heo thịt 15 – 30 kg: 21 – 25 0C, từ 30 kg đến
xuất chuồng: 18 – 200C ; ẩm độ 60 – 70 %, tốc độ gió 5 – 6 m/phút.
Bảng 2.1: Định lượng khẩu phần hỗn hợp cho heo thịt qua các giai đoạn

Giống heo
Heo lai ½ máu ngoại
Heo lai ¾; 7/8 máu ngoại
Heo ngoại


Khối lượng heo (kg)
10 – 30
31 – 60
61 – 100
1,0
2,2
2,4
1,3
2,4
2,5
1,6
2,5
2,4 – 2,7

(Phạm Sỹ Tiệp, 2006)

4


2.4.2 Nhu cầu dinh dưỡng của heo thịt
Theo Nguyễn Thiện et al. (2005), để sinh trưởng, phát triển heo cần được cung
cấp đủ năng lượng, protein mà chính xác hơn là các acid amin (aa), các chất
khoáng, các vitamin (vit) và acid béo. Song thông thường trong khẩu phần
không thể thiếu các chất béo. Do đó, khi xem xét nhu cầu dinh dưỡng của heo
người ta thường chú ý đến năng lượng, protein, aa, vit và các chất khoáng đa
lượng, vi lượng.
Theo Lê Hồng Mận (2007), nhu cầu dinh dưỡng của heo thịt chia làm 3 giai
đoạn : Giai đoạn heo khoảng 10 – 30 kg, giai đoạn heo choai khoảng 30 – 60
kg và giai đoạn heo khoảng 61 kg đến giết thịt. Mỗi giai đoạn đều có tiêu chuẩn

khẩu phần khẩu phần khác nhau, cần phối trộn đảm bảo chất lượng để heo đạt
khối lượng theo chuẩn giống.
Bảng 2.2: Nhu cầu dinh dưỡng hàng ngày của heo thịt

Chỉ tiêu
5 – 10
Khối lượng trung bình (kg)
7,5
Lượng DE trong khẩu phần (Kcal/kg) 3.400
Lượng ME trong khẩu phần (Kcal/kg) 3.265
DE ăn vào ước tính (Kcal/ngày)
1.690
ME ăn vào ước tính (Kcal/ngày)
1.620
Khẩu phần ăn vào ước tính (g/ngày)
500
Protein thô (%)
23,7

Khối lượng heo (kg)
10 – 20
15
3.400
3.265
3.400
3.265
1.000
20,9

20 – 50

35
3.400
3.265
6.305
6.050
1.855
18,0

50 – 80
65
3.400
3.265
8.760
8.410
2.575
15,5

80 – 120
100
3.400
3.265
10.450
10.030
3.075
13,2

(NRC, 1998)

2.4.2.1 Nhu cầu năng lượng
Theo NRC (1998), nhu cầu năng lượng duy trì là số năng lượng cần cho cơ thể

trong điều kiện hoạt động trung bình bao gồm nhiệt độ môi trường, mức độ
hoạt động, số heo trong ô nuôi, các yếu tố stress và được tính theo khối lượng
trao đổi là thể trọng với mũ 0,75. Nhu cầu năng lượng duy trì cho 1 kg khối
lượng trao đổi dao động từ 100 – 125 Kcal DE/kg P0,75/ngày đêm. Nếu tính
theo năng lượng thuần sẽ thành 71 – 78 Kcal/kg P0,75/ngày. Năng lượng tích lũy
mỡ biến động từ 9,5 – 16,3 Mcal DE/kg, trung bình là 12,5; tích lũy protein 7,1
– 14,6 Mcal DE/kg, trung bình 12,6; như vậy là tương đương nhau. Nhưng 1 kg
thịt nạc chứa 20 – 22 % protein nên chi phí năng lượng cho tổng hợp 1 kg nạc
chỉ bằng 20 – 22 % so với năng lượng để tạo 1 kg mỡ.
Theo Lê Hồng Mận (2007), heo sống hoạt động luôn luôn trao đổi năng lượng
kể cả lúc ngủ đều tiêu hao năng lượng. Khẩu phần cung cấp năng lượng trước

5


hết bù cho năng lương tiêu hao, số dư chuyển hóa thành thịt, mỡ để heo sinh
trưởng và sinh sản.
2.4.2.2 Nhu cầu protein
Theo Hollis (1993), protein lý tưởng được định nghĩa là tỷ lệ hoàn hảo của các
acid amin thiết yếu đáp ứng cho duy trì và sản xuất. Nó là một mô hình mà
trong đó mổi acid amin ở mức độ cân bằng. Khái niệm về protein lý tưởng
ngày càng trở nên quan trọng trong việc phối hợp khẩu phần thực tế cho heo.
Hiệu quả sử dụng protein chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố: heo nhiều nạc sử
dụng protein hiệu quả hơn so với heo nhiều mỡ; heo con hiệu quả hơn so với
heo già; heo đực hiệu quả hơn heo cái và heo đực thiến.
Theo Trương Lăng et al. (2000), protein là nguyên liệu cấu tạo nên tế bào. Cơ
chứa đến 30 – 35 % protein. Trong protein có nhiều aa, có 2 loại aa: loại thay
thế và loại không thay thế được. Loại không thay thế được, cơ thể heo không
tổng hợp được phải lấy từ khẩu phần vào là: Lys, Trp, Thr, Phe, Met, Leu, Ile,
Arg, His, Val. Trong đó, Lys là aa giới hạn số một của heo, giúp tổng hợp thịt

nạc. Phải cân bằng để tạo ra “protein lý tưởng” với hàm lượng tối đa Lys và các
aa khác để kpng năng suất gia súc.
Theo Nguyễn Thiện et al. (2005), trong chăn nuôi heo người ta thường dùng
chỉ số protein thô (CP) để đánh giá chất lượng khẩu phần. Protein là nguyên
liệu quan trọng trong cấu tạo cơ thể heo, protein trong khẩu phần phải đảm bảo
cung cấp cho cơ thể đầy đủ các aa thiết yếu và không thiết yếu để cơ thể tổng
hợp protein cho mình.
Bảng 2.3: Mô hình acid amin lý tưởng cho heo ở các thể trọng
Acid amin (%)
Lys
Arg
His
Trp
Ile
Leu
Val
Phe + Tyr
Thr
Met + Cys
Met
Cys

5 – 20
100
42
32
18
60
100
68

95
65
60
30
30

Thể trọng heo (kg)
20 – 50
50 – 100
100
36
32
19
60
100
68
95
67
65
30
35

100
30
32
20
60
100
68
95

70
70
30
40

(Hollis, 1993)

6


2.4.2.3 Nhu cầu glucid
Theo Đào Trọng Đạt et al. (1999), glucid là những chất chủ yếu đảm bảo năng
lượng cho heo và tham gia vào cấu trúc các mô của cơ thể. Những chất như
đường, tinh bột, xơ v.v…là những chất đảm bảo 70 – 80 % nhu cầu năng lượng
của heo.
Glucid là chất cung cấp năng lượng cho cơ thể và nếu dư thừa sẽ chuyển thành
mỡ dự trữ. Mỡ heo tạo ra từ glucid thường là mỡ chắc, tạo chất béo no, vì vậy
giai đoạn cuối của heo thịt cần có glucid (tấm, bắp) để tạo chất mỡ tốt cho tiêu
dùng và xuất khẩu, nhưng nếu dư thừa glucid heo nhanh chóng tạo nhiều mỡ,
làm cho tỷ lệ nạc trên quầy thịt heo giảm đi (Trương Lăng, 2003).
2.4.2.4 Nhu cầu vitamin
Theo Nguyễn Thiện (2005), nhu cầu vit của heo rất ít nhưng nó rất cần thiết
cho quá trình trao đổi chất bình thường của cơ thể. Các vit bổ sung cho heo
gồm 2 nhóm chính: Vitamin tan trong nước và vit tan trong dầu.
Theo Lê Hồng Mận (2007), cơ thể động vật cần khoảng 15 loại vitamin với
một lượng rất nhỏ tới mg hoặc µg, nhưng có tác dụng rất lớn tới quá trình trao
đổi chất, các hoạt động của hocmon và enzym. Thiếu thừa một loại vitamin nào
đều ảnh hưởng tới sinh trưởng, sinh sản, sức khỏe của gia súc, gia cầm.
2.4.2.5 Nhu cầu khoáng
Theo NRC (1998), nhu cầu dinh dưỡng trong khẩu phần của heo cần một số

khoáng bao gồm: Ca, Cl, Cu, I, Fe, Mg, P, K, Se, Na, S, Zn. Ngoài ra heo còn
cần một số khoáng vi lượng khác như: Br, F, Bo, Sn,…Ngày nay đa số heo
được nuôi nhốt, không được chăn thả và cung cấp thêm rau xanh, môi trường
chăn nuôi này làm kpng nhu cầu bổ sung khoáng chất. Nhu cầu về khoáng
trong khẩu phần bị ảnh hưởng bởi giá trị sinh học của chất khoáng trong
nguyên liệu dùng làm khẩu phần.
Chất khoáng rất cần thiết cho mọi hoạt động sinh sống của gia súc. Trong đó
các loại khoáng cần thiết như muối ăn, canxi, phospho, sắt, lưu huỳnh…khẩu
phần thiếu phospho sẽ ảnh hưởng đến quá trình tích lũy mỡ của gia súc trong
giai đoạn vỗ béo (Võ Văn Ninh và Hồ Mộng Hải, 2006).
2.4.2.6 Nhu cầu lipid

7


Theo NRC (1998), khi bổ sung chất béo vào khẩu phần thì kpng trọng được cải
thiện và khẩu phần ăn vào giảm, tỷ lệ kpng trọng trên khẩu phần kpng nhưng
độ dày mỡ lưng cũng kpng.
Trong khẩu phần của heo cần có một lượng lipid tạo ra sự ngon miệng, chống
bụi, để hòa tan các sinh tố tan trong chất béo và phát triển cơ thể. Phẩm chất
lipid trong khẩu phần có ảnh hưởng đến phẩm chất của mỡ heo. Chất béo có
nhiều acid béo không no làm cho mỡ heo mềm. Chất béo có nhiều acid béo no
làm cho mỡ heo tốt (mỡ chắc), phẩm chất thịt tốt hơn, dự trữ được lâu hơn. Cơ
thể heo cũng cần acid béo không no để xây dựng tế bào, đó là những acid béo
thiết yếu, gồm acid linoleic và arachidonic. Trong một số bảng nhu cầu dinh
dưỡng của heo, người ta cũng đã cung cấp trị số acid linolenic cần thiết cho heo
(Võ Văn Ninh, 2007).
2.4.2.7 Nhu cầu nước
Nước có chức năng chính tạo hình cơ thể thông qua hình thể tế bào và giữ vai
trò tối quan trọng trong việc điều hòa nhiệt độ cơ thể. Mặc dù trong 3 tuần đầu

heo thường ăn ít khẩu phần ăn vào, song lượng đó sẽ ít hơn nếu không cung
cấp đủ nước uống cho heo (NRC, 1998).
Nước chiếm 50 – 60 % khối lượng cơ thể. Trong máu, sữa, nước chiếm đến 80
– 95 %. Cơ thể mất 10 % nước sẽ gây rối loạn chức năng trao đổi chất. Nếu
mất 20 % lượng nước cơ thể, heo con sẽ chết (Trương Lăng, 2003).
Theo Võ Văn Ninh và Hồ Mộng Hải (2006), nhu cầu nước cho heo thịt rất cao,
cần thỏa mãn theo nhu cầu về số lượng và chất lượng. Trung bình 1 heo thịt cần
30 – 50 lít nước tùy theo trang thiết bị tốt hay xấu, mùa khô hay mùa mưa và
chuồng mát hay chuồng hở. Chuồng mát giảm thiểu nhu cầu tắm rửa chuồng
hơn chuồng hở. Nên sát trùng nước để diệt mầm bệnh.
Bảng 2.4: Nhu cầu nước cho heo thịt

Ngày tuổi (ngày)
25
50
75
100
150
200
250
300

Lượng nước trong ngày (lít/ngày)
1,5
2,3
3,4
3,8
4,9
6,4
7,6

8,0

(McGlone và Pond, 2002)

2.5 Đặc điểm của các loại khẩu phần dùng trong thí nghiệm

8


2.5.1 Cám gạo mịn
Theo Điền Văn Hưng et al. (1970), cám thường có những vỏ trấu ngoài của hạt
gạo và có lẫn một ít gạo vụn; cám gạo tốt thường chứa tương đối ít xơ, protein
trung bình, dầu mỡ tương đối nhiều, nhiều vitamin B1. Tỉ lệ dầu mỡ trong cám
tương đối cao, nếu để lâu các acid béo trong cám dễ bị phân giải làm cho cám
có mùi khét, giảm tính ngon miệng của khẩu phần.
Năng lượng trao đổi của cám gạo là 2.650 kcal/kg, hàm lượng protein 12,5 %,
hàm lượng béo 13,5 %. Cám gạo rất ngon miệng khi còn tươi; cám gạo không
thể bảo quản lâu, dầu cám dễ bị oxy hóa nhanh trong không khí, cám mất mùi
thơm và biến chất dần (Hội chăn nuôi Việt Nam, 2000).
Theo Nguyễn Thiện et al. (2005), cám có thành phần dinh dưỡng: Protein thô
12,5 %, béo thô 13,6 %, xơ thô 8,6 %, dẫn xuất không đạm 41,6 %, khoáng 9,2
%.
Cám gạo có 12 – 14 % protein thô, 14 - 18 % béo thô, chất béo trong cám gạo
dễ bị oxy hoá, do đó cám gạo không nên dự trữ lâu. Trong cám gạo còn có 5,1
% acid phytic và nhiều vitamin nhóm B, trong 1 kg cám có B1 (22,2 mg), B6
(13,1 mg) và biotin (0,43 mg) (Tôn Thất Sơn et al., 2005).
2.5.2 Tấm gạo
Theo Viện chăn nuôi quốc gia (1995), tấm gạo gồm những mảnh vỡ của hạt
gạo và đầu hạt gạo gãy sau xay xát, loại khẩu phần này có giá trị dinh dưỡng
cao và được coi là một trong những loại khẩu phần tinh quan trọng của heo.

Tấm có thành phần dinh dưỡng: vật chất khô 86,9 %, protein thô 9,5 %, béo thô
1,9 %, dẫn xuất không đạm 72,6 %, xơ thô 0,8 %, khoáng tổng số 2,1 %.
Tấm chứa nhiều chất bột đường (72,8 %) nhưng ít protein và chất béo hơn cám
mịn. Heo tiêu hóa tốt tấm mịn và cho mỡ chắc (Nguyễn Ngọc Tuân & Trần Thị
Dân, 2000).
2.5.3 Bột cá Tra (Catfish meal)
Cá Tra là một trong các loài của họ cá Tra (Pangasius hypopthalmus) có ở hạ
lưu sông MeKong địa phận Việt Nam.
Theo Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương (1993), cá Tra có đầu rộng,
dẹp bằng, mõm ngắn. Miệng cận dưới, rộng ngang. Răng nhỏ mịn, răng vòm
miệng chia thành bốn đám nhỏ, mỏng, nằm trên đường vòng cung, đôi khi bị
che lấp bởi nếp da vòm miệng, có hai đôi râu, râu mép kéo dài chưa chạm đến
gốc vi ngực, râu cằm ngắn hơn. Mắt lớn, phần trán giữa hai mắt rộng, cong lồi.
Thân thon dài, phần sau dẹp bên. Ở cá nhỏ, phần lưng của đầu và thân có màu
xanh lục, ngoài ra còn có hai sọc màu xanh lục chạy theo chiều dọc của thân,

9


sọc thứ nhất chạy dọc theo đường bên từ lỗ mang đến vi đuôi, sọc thứ hai ở bên
dưới đường bên và chạy từ lỗ mang đến khởi điểm vi hậu môn. Các sọc này lợt
dần và biến mất khi cá lớn. Ở cá lớn, mặt lưng của thân và đầu có màu xanh
xám hoặc nâu đen và lợt dần xuống bụng, bụng có màu trắng bạc. Gốc vi bụng
và vi hậu môn màu vàng. Màng da giữa các tia phân nhánh vi đuôi có màu
xanh đen nổi bật giữa các tia phân nhánh màu trắng.
Cá Tra là một trong những đối tượng nuôi chính ở ĐBSCL Việt Nam với các
ưu điểm sau: Cá chịu đựng được điều kiện thiếu oxy, nước dơ bẩn, mật độ dày,
sử dụng được nhiều loại khẩu phần và tốc độ lớn nhanh. Ở tự nhiên cá ăn các
loại khẩu phần thiên về nguồn gốc động vật nhưng khi nuôi trong ao cá có thể
ăn nhiều loại khẩu phần như phân người, phân heo đến phế phẩm rau cải bã

đậu, tấm cám,.. (Trương Thủ Khoa và Trần Thị Thu Hương, 1993).
Cùng với hàm lượng và chất lượng protein cao, bột cá còn là nguồn cung cấp
rất tốt các chất khoáng (calci, phospho và khoáng vi lượng) và vitamin. Bột cá
cũng tạo độ ngon miệng cao cho khẩu phần heo. Các mô cơ của cá có nhiều
amin tự do nên có mùi đặc trưng của cá. Khi sử dụng nhiều bột cá trong khẩu
phần heo và gà giai đoạn sắp xuất thịt sẽ có mùi cá (Dương Thanh Liêm et al.,
2002).
Bảng 2.5: Thành phần và hàm lượng acid amin (aa) của bột cá Tra
Thành phần acid amin
Arg
Glu
Gly
His
Ile
Leu
Lys
Met
Phe
Thr
Val
So sánh với Lysine (Lysine = 100)
Arg
Glu
Gly
His
Ile
Leu
Lys

Hàm lượng (%)

3,79
5,75
2,41
2,51
3,35
5,12
4,50
0,79
2,20
2,07
2,82
84
128
54
56
74
114
100

10


×