Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

KHẢO sát sự SINH TRƯỞNG của HEO CON THEO mẹ (sơ SINH 28 NGÀY TUỔI) ở TRUNG tâm GIỐNG – TINH HEO GREENFEED – FINNOR (ĐỒNG NAI)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.6 MB, 86 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

VÕ THỤY PHƯƠNG THẢO

KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG CỦA HEO CON
THEO MẸ (SƠ SINH - 28 NGÀY TUỔI)
Trung tâm HọcỞ
liệu
ĐH CầnTÂM
Thơ GIỐNG
@ Tài liệu
học tậpHEO
và nghiên cứu
TRUNG
– TINH
GREENFEED – FINNOR (ĐỒNG NAI)

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y

Cần Thơ 06/2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG CỦA HEO CON
THEO MẸ (SƠ SINH - 28 NGÀY TUỔI)
Trung tâm HọcỞ
liệu
ĐH CầnTÂM
Thơ GIỐNG
@ Tài liệu
học tậpHEO
và nghiên cứu
TRUNG
– TINH
GREENFEED – FINNOR (ĐỒNG NAI)

Cán bộ hướng dẫn:
TS. Lê Thị Mến
BS. Trần Văn Hiệp

Sinh viên thực hiện:
Võ Thụy Phương Thảo
MSSV: 3042110

Cần Thơ 06/2008


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP


KHẢO SÁT SỰ SINH TRƯỞNG CỦA HEO CON
THEO MẸ (SƠ SINH - 28 NGÀY TUỔI)
Trung tâm HọcỞ
liệu
ĐH CầnTÂM
Thơ GIỐNG
@ Tài liệu
học tậpHEO
và nghiên cứu
TRUNG
– TINH
GREENFEED – FINNOR (ĐỒNG NAI)

Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2008
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2008
DUYỆT BỘ MÔN

TS. Lê Thị Mến

Cần Thơ, ngày…. tháng…. năm 2008
DUYỆT CỦA KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG

Cần Thơ 06/2008


TÓM LƯỢC
Thí nghiệm được tiến hành trên 12 bầy heo con theo mẹ từ sơ sinh đến cai sữa (28
ngày tuổi), thuộc 2 nhóm giống heo nái: Land, York và 3 nhóm giống heo con: YL

(cha York, mẹ Land), LY (cha Land, mẹ York) và DL (cha Duroc, mẹ Land).
Qua thời gian thí nghiệm, kết quả thu được như sau:
Theo nhân tố giống heo nái
Số con sơ sinh của heo nái ở NT1 (Land) là 9,3 cao hơn ở NT2 (York) là 9,1. Số con
sơ sinh còn sống, 21 ngày và cai sữa của heo nái ở NT1 (Land) là 8,9 và ở NT2 (York)
là 8,8.
Trọng lượng sơ sinh (kg/bầy) của heo con ở NT1 (Land) là 15,25 cao hơn ở NT2
(York) là 14,55. Trọng lượng 21 ngày (kg/bầy) của heo con ở NT1 (Land) là 50,45 cao
hơn ở NT2 (York) là 47,68. Trọng lượng cai sữa (kg/bầy) của heo con ở NT1 (Land)
là 66,81 cao hơn ở NT2 (York) là 62,85. Tăng trọng bình quân SS-CS (g/con/ngày)
của heo con ở NT1 (Land) là 208 cũng cao hơn ở NT2 (York) là 201.
HSCHTĂ cho 1kg tăng trọng heo con SS-CS ở NT1 (Land) là 2,58 thấp hơn ở NT2
(York) là 2,80.
Tỷ lệ hao mòn (%) của cơ thể heo nái ở NT1 (Land) là 12,0 cao hơn ở NT2 (York) là
11,75.

Trung

Qua thí nghiệm chứng tỏ ở điều kiện chăn nuôi của trại thì heo nái giống Land có khả
năng sinh
sảnliệu
tốt hơn
giống
York.Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
tâm
Học
ĐH
Cần
Theo nhân tố giống heo con
Số con sơ sinh của NT3 (DL) là 9,5 cao nhất, kế đến NT2 (LY) là 9,1 và thấp nhất là

NT1 (YL) là 9,0. Số con sơ sinh còn sống, 21 ngày, cai sữa của NT3 (DL) là 9,3 cũng
cao nhất, kế đến NT2 (LY) là 8,8 và thấp nhất là NT1 (YL) là 8,5.
Trọng lượng sơ sinh (kg/con) của heo con ở NT3 (DL) là 1,65 cao nhất, kế đến là NT1
(YL) 1,58 và thấp nhất là NT2 (LY) 1,56. Trọng lượng 21 ngày (kg/con) của heo con ở
NT3 (DL) là 5,83 cao nhất, kế đến là NT1 (YL) 5,53 và thấp nhất là NT2 (LY) 5,45.
Trọng lượng cai sữa (kg/con) của heo con ở NT3 (DL) là 7,55 cao nhất, kế đến là NT1
(YL) 7,30 và thấp nhất là NT2 (LY) 7,18.
Tăng trọng bình quân SS-CS (g/con/ngày) của heo con cao nhất ở NT3 (DL) là 210 kế
đến là NT1 (YL) là 205 và thấp nhất là NT2 (LY) là 201. HSCHTĂ cho 1kg tăng trọng
heo con SS-CS cao nhất ở NT2 (LY) là 2,80 kế đến ở NT1 (YL) là 2,65 và thấp nhất ở
NT3 (DL) là 2,51. Tỷ lệ tiêu chảy (%) của heo con ở các NT lần lượt là: NT2 (LY) là
5,19, NT1 (YL) là 4,72, NT3 (DL) là 4,01.
Chi phí thức ăn cho 1 kg tăng trọng heo con (đồng) cao nhất ở NT2 (LY) là 17.329, kế
đến ở NT1 (YL) là 16.488 và thấp nhất ở NT3 (DL) là 15.468. So sánh (%) hiệu quả
kinh tế về mặt thức ăn của heo TN, so với NT3 (DL) là 112% thì NT1 (YL) là 100% và
NT2 (LY) là 97%. Qua thí nghiệm cho thấy với điều kiện chăn nuôi của trại thì ở giai
đoạn từ sơ sinh đến cai sữa nuôi heo nhóm giống (DL) mang lại hiệu quả kinh tế về
mặt thức ăn cao nhất.

i


MỤC LỤC

Trung

Trang
MỤC LỤC....................................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................... iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH ................................................................. v

DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT................................................................................... vi
TÓM LƯỢC.................................................................................................................vii
CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................... 1
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................................................... 2
2.1 Giống heo và công tác giống heo ở Miền Nam Việt Nam....................................... 2
2.1.1 Giống heo.............................................................................................................. 2
2.1.1.1 Giống heo nội..................................................................................................... 2
2.1.1.2 Giống heo ngoại ................................................................................................. 2
2.1.2 Công tác giống ...................................................................................................... 4
2.1.2.1 Heo nuôi thịt....................................................................................................... 4
2.1.2.2 Heo sinh sản ....................................................................................................... 4
2.2 Đặc điểm sinh lý heo nái sinh sản và heo con ......................................................... 5
2.2.1 Đặc điểm sinh lý sinh sản của heo nái .................................................................. 5
2.2.1.1 Tuổi động dục đầu tiên ...................................................................................... 5
2.2.1.2 Tuổi đẻ lứa đầu .................................................................................................. 5
2.2.1.3 Chu kỳ động dục của heo nái............................................................................. 5
2.2.1.4 Khả năng tiết sữa của heo nái ............................................................................ 5
2.2.2 Đặc điểm sinh lý heo con...................................................................................... 6
tâm
liệuvềĐH
Cầnđiều
Thơ
@ Tài
liệu
học tập và nghiên cứu
2.2.2.1Học
Đặc điểm
khả năng
tiết nhiệt
của heo

con.............................................
6
2.2.2.2 Đặc điểm về sinh trưởng và phát triển của heo con........................................... 6
2.2.2.3 Đặc điểm về khả năng miễn dịch của heo con................................................... 7
2.2.2.4 Đặc điểm về khả năng tiêu hóa và hấp thu của heo con .................................... 7
2.2.2.5 Hiện tượng thiếu máu ở heo con........................................................................ 8
2.3 Nhu cầu dinh dưỡng và tiêu thụ dưỡng chất của heo nái nuôi con và heo con theo
mẹ................................................................................................................................... 9
2.3.1 Nhu cầu năng lượng ............................................................................................ 12
2.3.2 Nhu cầu protein................................................................................................... 12
2.3.3 Nhu cầu vitamin .................................................................................................. 13
2.3.4 Nhu cầu khoáng .................................................................................................. 13
2.3.5 Nhu cầu lipid....................................................................................................... 13
2.3.6 Nhu cầu nước ...................................................................................................... 13
2.4 Thức ăn nuôi heo (thức ăn công nghiêp) ............................................................... 14
2.4.1 Thức ăn hỗn hợp ................................................................................................. 14
2.4.2 Thức ăn đậm đặc ................................................................................................. 14
2.5 Chuồng trại, tiểu khí hậu và môi trường................................................................ 15
2.5.1 Chuồng trại.......................................................................................................... 15
2.5.1.1 Hướng chuồng.................................................................................................. 15
2.5.1.2 Diện tích chuồng nuôi và sân chơi................................................................... 15
2.5.1.3 Một số kiểu chuồng.......................................................................................... 17
2.5.2 Tiểu khí hậu chuồng nuôi cho heo nái nuôi con và heo con theo mẹ................. 17
2.5.2.1 Nhiệt độ............................................................................................................ 17
ii


Trung

2.5.2.2 Ẩm độ............................................................................................................... 18

2.5.2.3 Tốc độ gió ........................................................................................................ 18
2.5.2.4 Ánh sáng .......................................................................................................... 18
2.5.2.5 Độ thông thoáng............................................................................................... 18
2.5.3 Môi trường .......................................................................................................... 19
2.5.3.1 Vệ sinh chuồng trại và thiết bị chăn nuôi ........................................................ 19
2.5.3.2 Các biện pháp khử trùng tiêu độc .................................................................... 19
2.5.3.3 Vệ sinh thức ăn và nước uống.......................................................................... 19
2.6 Một số bệnh ở heo nái sinh sản và heo con theo mẹ.............................................. 20
2.6.1 Một số bệnh ở heo nái sinh sản........................................................................... 20
2.6.1.1 Hội chứng rối loạn sinh sản ............................................................................. 20
2.6.1.2 Bệnh viêm âm đạo, tử cung ở heo nái.............................................................. 20
2.6.1.3 Viêm vú sau đẻ................................................................................................. 20
2.6.2 Một số bệnh của heo con theo mẹ....................................................................... 21
2.6.2.1 Bệnh tiêu chảy phân trắng................................................................................ 21
2.6.2.2 Bệnh đường hô hấp .......................................................................................... 21
2.7 Một số chỉ tiêu liên quan đến heo nái nuôi con và heo con theo mẹ ..................... 22
2.7.1 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ ................................................................................. 22
2.7.2 Trọng lượng toàn ổ 21 ngày................................................................................ 22
2.7.3 Trọng lượng toàn ổ cai sữa ................................................................................. 22
2.7.4 Số heo con trên lứa.............................................................................................. 22
2.7.5 Số heo con cai sữa/ lứa ....................................................................................... 23
2.7.6 Số heo cai sữa/ nái/ năm ..................................................................................... 23
tâm
Học
liệu
Cần
Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên 23
cứu
2.7.7 Tỷ
lệ hao

mònĐH
của heo
mẹ ..................................................................................
CHƯƠNG 3 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM......................... 24
3.1 Phương tiện thí nghiệm.......................................................................................... 24
3.1.1 Thời gian và địa điểm ......................................................................................... 24
3.1.1.1 Vị trí ................................................................................................................. 24
3.1.1.2 Nhiệm vụ.......................................................................................................... 25
3.1.1.3 Khí hậu............................................................................................................. 25
3.1.2 Chuồng trại thí nghiệm ....................................................................................... 26
3.1.3 Đối tượng thí nghiệm .......................................................................................... 27
3.1.4 Thức ăn dùng trong thí nghiệm........................................................................... 27
3.1.4.1 Thức ăn cho heo nái nuôi con .......................................................................... 27
3.1.4.2 Thức ăn cho heo con theo mẹ .......................................................................... 28
3.1.5 Dụng cụ thí nghiệm............................................................................................. 28
3.1.5.1 Dụng cụ dùng ở trại ......................................................................................... 28
3.1.5.2 Các phương tiện - dụng cụ và hoá chất dùng trong PTN................................. 28
3.1.6 Nước uống trong thí nghiệm ............................................................................... 29
3.1.7 Thuốc thú y dùng trong thí nghiệm..................................................................... 29
3.2 Phương pháp thí nghiệm ........................................................................................ 29
3.2.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................. 29
3.2.1.1 Heo nái nuôi con .............................................................................................. 29
3.2.1.2 Heo con theo mẹ .............................................................................................. 29
3.2.2 Phương pháp tiến hành thí nghiệm ..................................................................... 29
3.2.2.1 Heo nái nuôi con .............................................................................................. 29
iii


Trung


3.2.2.2 Heo con theo mẹ .............................................................................................. 30
3.3 Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................................. 30
3.3.1 Tốc độ tăng trưởng của heo con thí nghiệm ....................................................... 30
3.3.2 Hao mòn cơ thể heo nái nuôi con ....................................................................... 30
3.3.3 Lượng thức ăn tiêu thụ hàng ngày ...................................................................... 30
3.3.4 Dưỡng chất tiêu thụ hàng ngày ........................................................................... 31
3.3.5 Một số bệnh thường gặp ở heo con theo mẹ....................................................... 31
3.3.5.1 Bệnh tiêu chảy ở heo con theo mẹ ................................................................... 31
3.3.5.2 Một số bệnh khác ở heo con theo mẹ............................................................... 31
3.3.6 Hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn trong quá trình thí nghiệm .............................. 31
3.3.6.1 Thu từ heo con giống ....................................................................................... 31
3.3.6.2 Số chi................................................................................................................ 31
3.3.6.3 Hiệu quả kinh tế của toàn thí nghiệm .............................................................. 31
3.4 Xử lý số liệu........................................................................................................... 31
CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ THẢO LUẬN....................................................................... 32
4.1 Nhận xét chung ...................................................................................................... 32
4.2 Ảnh hưởng của nhân tố giống heo nái lên các chỉ tiêu theo dõi ............................ 32
4.2.1 Tốc độ tăng trưởng của heo con qua các thời điểm thí nghiệm (nhân tố giống heo
nái) ............................................................................................................................... 32
4.2.1.1 Số heo con qua các thời điểm theo giống heo nái............................................ 32
4.2.1.2 Trọng lượng heo con qua các thời điểm theo giống heo nái............................ 33
4.2.1.3 Tăng trọng của heo con qua các thời điểm theo giống heo nái........................ 34
4.2.2 Kết quả khảo sát về heo nái thí nghiệm ( nhân tố giống heo nái)...................... 35
tâm
liệu
Cần
Thơ theo
@ giống
Tài liệu
học

tập và nghiên 35
cứu
4.2.2.1Học
Mức ăn
của ĐH
heo nái
thí nghiệm
heo nái
.........................................
4.2.2.2 TTTĂ và HSCHTĂ qua các thời điểm (nhân tố giống heo nái)...................... 36
4.2.2.3 Tỷ lệ hao mòn cơ thể và thời gian động dục lại sau cai sữa của heo nái......... 37
4.3 Ảnh hưởng của nhân tố giống heo con lên các chỉ tiêu theo dõi ........................... 38
4.3.1 Tốc độ tăng trưởng của heo con qua các thời điểm thí nghiệm (nhân tố giống heo
con)............................................................................................................................... 38
4.3.1.1 Số heo con qua các thời điểm theo giống heo con........................................... 38
4.3.1.2 Trọng lượng heo con qua các thời điểm theo giống heo con........................... 39
4.3.1.3 Tăng trọng của heo con qua các thời điểm theo giống heo con....................... 40
4.3.1.4 TTTĂ và HSCHTĂ qua các thời điểm theo giống heo con ............................ 41
4.3.2 Khảo sát tỷ lệ tiêu chảy của heo con theo mẹ theo giống heo con .................... 42
4.3.3 So sánh hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn cho heo thí nghiệm theo giống heo con
...................................................................................................................................... 43
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................... 44
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 44
5.1.1 Theo nhân tố giống của heo nái nuôi con ........................................................... 44
5.1.2 Theo nhân tố giống của heo con theo mẹ ........................................................... 44
5.2 Đề nghị................................................................................................................... 44
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 45
PHỤ CHƯƠNG ........................................................................................................... 47

iv



DANH MỤC BẢNG

Trung

Bảng 2.1: Nhiệt độ thích hợp cho heo con theo mẹ....................................................... 6
Bảng 2.2 Sự phát triển của bộ máy tiêu hóa heo con..................................................... 7
Bảng 2.3: Lượng dịch vị biến đổi theo tuổi và ngày đêm (so với lượng tổng dịch vị cả
ngày và đêm).................................................................................................................. 8
Bảng 2.4: Nhu cầu chất dinh dưỡng hàng ngày cho heo nái nuôi con ........................ 10
Bảng 2.5: Lượng thức ăn nái đẻ và nuôi con trong một ngày...................................... 11
Bảng 2.6: Nhu cầu một số chất dinh dưỡng của heo con............................................. 12
Bảng 2.7 : Diện tích chuồng và sân chơi và các loại heo ............................................ 15
Bảng 2.8: Kích thước của máng ăn cho heo con ......................................................... 16
Bảng 2.9: Quy cách gắn núm uống cho heo ................................................................ 16
Bảng 2.10: Nhiệt độ thích hợp cho chuồng heo........................................................... 18
Bảng 2.11: Nhiệt độ thích hợp cho các mức trọng lượng của heo con........................ 18
Bảng 2.12: Hàm lượng khí tối đa trong chuồng .......................................................... 19
Bảng 2.13: Lịch tiêm phòng cho heo nái ..................................................................... 21
Bảng 2.14: Quy trình tiêm phòng cho heo con ............................................................ 22
Bảng 3.1: Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của TĂHH heo nái (DURA SOW 9054) .................................................................................................................. 27
Bảng 3.2: Kết quả phân tích thành phần hóa học của TĂHH (DURA - SOW 9054)
(trạng thái phân tích) .................................................................................................... 27
Bảng 3.3: Thành phần hóa học và giá trị dinh dưỡng của TĂHH (WINNER-1 9014)28
Bảng 3.4: Kết quả phân tích thành phần hóa học của TĂHH (WINNER-1 9014) (trạng
thái phân tích)............................................................................................................... 28
tâm
Học
ĐH

Thơ
học
tập và nghiên 32
cứu
Bảng 4.1:
Số liệu
heo con
quaCần
các thời
điểm@
theoTài
giốngliệu
heo nái
.......................................
Bảng 4.2: Trọng lượng heo con qua các thời điểm theo giống heo nái ....................... 33
Bảng 4.3: Tăng trọng của heo con qua các thời điểm theo giống heo nái ................... 34
Bảng 4.4: Mức ăn của heo nái thí nghiệm theo giống heo nái .................................... 35
Bảng 4.5: TTTĂ và HSCHTĂ qua các thời điểm theo giống heo nái......................... 36
Bảng 4.6: Tỷ lệ hao mòn cơ thể và thời gian động dục lại sau cai sữa của heo nái .... 37
Bảng 4.7: Số heo con qua các thời điểm theo giống heo con ...................................... 38
Bảng 4.8: Trọng lượng heo con qua các thời điểm theo giống heo con ...................... 39
Bảng 4.9: Tăng trọng của heo con qua các thời điểm theo giống heo con .................. 40
Bảng 4.10: TTTĂ và HSCHTĂ qua các thời điểm theo giống heo con...................... 41
Bảng 4.11: Tỷ lệ tiêu chảy của heo con theo giống heo con ....................................... 42
Bảng 4.12: Hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn cho heo thí nghiệm theo giống heo con 43

v


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH

Hình 3.1: Bản đồ hành chánh tỉnh Đồng Nai............................................................... 24
Sơ đồ 3.1: Sơ đồ trại heo thuộc công ty Greenfeed Việt Nam ................................... 25
Hình 3.2: Ô chuồng heo nái nuôi con .......................................................................... 26
Hình 3.3: Dãy chuồng heo thí nghiệm ......................................................................... 26
Sơ đồ 3.2: Sơ đồ bố trí thí nghiệm theo giống heo nái ................................................ 29
Sơ đồ 3.3: Sơ đồ bố trí thí nghiệm theo giống heo con ............................................... 29
Biểu đồ 4.1: Số con sơ sinh (SCSS) và số con cai sữa (SCCS) theo giống heo nái .... 33
Biểu đồ 4.2: TL sơ sinh (Pss), 21 ngày (P21) và cai sữa (Pcs) toàn ổ của heo con theo
mẹ theo giống heo nái .................................................................................................. 34
Biểu đồ 4.3: Tăng trọng SS-21 ngày và SS-CS của heo con theo mẹ theo giống heo nái
...................................................................................................................................... 35
Biểu đồ 4.4: HSCHTĂ (SS-CS) theo giống heo nái.................................................... 36
Biểu đồ 4.5: Tỷ lệ hao mòn cơ thể heo nái của 2 giống heo thí nghiệm ..................... 37
Biểu đồ 4.6: Số con sơ sinh (SCSS), số con cai sữa (SCCS) theo giống heo con....... 38
Biểu đồ 4.7: Trọng lượng sơ sinh, 21 ngày và cai sữa (kg/con) của heo con theo mẹ
theo giống heo con ....................................................................................................... 39
Biểu đồ 4.8: TTBQ SS-21 và SS-CS của heo con theo mẹ theo giống heo con.......... 40
Biểu đồ 4.9: HSCHTĂ (SS-CS) theo giống heo con ................................................... 41
Biểu đồ 4.10: Tỷ lệ tiêu chảy của heo con theo giống heo con ................................... 42
Biểu đồ 4.11: Hiệu quả kinh tế về mặt thức ăn theo giống heo con ............................ 43

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

vi


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT

Trung


AA
CPTĂ
ĐHCT
DL
HSCHTĂ
KP
Land
LVTN
LY
NT
NXB
P21
Pcs
Pss
PTN
SCCS
SCSS
SCSSS
SHƯD
TĂHH
TL
TN
tâm
Học
TpHCM
TTBQ
TTTĂ
VCK
Vit
YL

York

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
liệu
:
:
:
:
:

:
:

Acid amin
Chi phí thức ăn
Đại Học Cần Thơ
(cha Duroc, mẹ Landrace)
Hệ số chuyển hóa thức ăn
Khẩu phần
Landrace
Luận văn tốt nghiệp
(cha Landrace, mẹ Yorkshire)
Nghiệm thức
Nhà xuất bản
Trọng lượng 21 ngày tuổi
Trọng lượng cai sữa
Trọng lượng sơ sinh
Phòng thí nghiệm
Số con cai sữa
Số con sơ sinh
Số con sơ sinh sống
Sinh học ứng dụng
Thức ăn hỗn hợp
Trọng lượng
Thí nghiệm
ĐH
Cần
Thơ
Thành
phố Hồ

Chí @
MinhTài liệu
Tăng trọng bình quân
Tiêu tốn thức ăn
Vật chất khô
Vitamin
(cha Yorkshire, mẹ Landrace)
Yorkshire

vii

học tập và nghiên cứu


CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong nhiều năm qua, tổng số lượng heo của nước ta không ngừng tăng lên, cả về số
lượng và chất lượng. Theo thống kê của Tổng Cục Thống Kê tổng số lượng heo cả
nước năm 2006 là 26.855.300 con. Nhu cầu thịt heo trong nước và thế giới ngày càng
tăng, nhất là sau khi bùng phát dịch cúm gia cầm. Nhu cầu thịt heo tính theo đầu
người ở Việt Nam tăng nhanh, từ 6% giai đoạn 1990-2000 đến 7,8% giai đoạn 20002005 và sẽ tiếp tục tăng cùng với mức thu nhập ngày càng cao của người dân (Tổng
Cục Thống Kê, 2006).
Do nhu cầu thịt heo của thị trường trong nước và thế giới ngày càng cao, cả về số
lượng và chất lượng, nên chăn nuôi nhỏ lẻ theo lối truyền thống đã không còn phù
hợp. Ngành chăn nuôi heo nước ta dần chuyển sang phương thức chăn nuôi tập trung,
thâm canh cao. Chính vì vậy, công tác giống ngày càng được chú trọng để có thể tạo
ra những giống heo tăng trưởng nhanh, tiêu tốn thức ăn cho một đơn vị sản phẩm thấp,
chất lượng quầy thịt ngon hơn, heo sinh sản phải có nhiều con trong năm, con đồng
đều, khỏe mạnh… để từ đó có thể thỏa mãn được nhu cầu tiêu thụ thịt heo của thị
trường trong nước cũng như thế giới.


Trung

Trong chăn nuôi heo, phần lớn hao hụt xảy ra vào giai đoạn heo con theo mẹ. Tỷ lệ
chết trong giai đoạn từ sơ sinh đến 21 ngày tuổi có thể 15 – 30 %, và một nửa số chết
thường xảy ra trong vòng vài ngày sau khi sinh. So với các loài thú khác, heo con theo
mẹ có tỷ lệ chết khá cao. Tổn thất do heo con theo mẹ chết có thể chiếm đến 15% của
doanh thu. Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến vấn đề này là sự thay đổi sinh lý
của heo
lúc sơliệu
sinh.ĐH
Tình Cần
trạng sinh
lý tùy
vào yếu
di truyền
của heo
tâm
Học
Thơ
@thuộc
Tài chủ
liệuyếuhọc
tậptốvà
nghiên
cứu
(Trần Thị Dân, 2006).
Trong chăn nuôi heo, giống là tiền đề, thức ăn là cơ sở cho việc nâng cao hiệu quả
kinh tế. Do đó, chọn được heo con giống có khả năng sinh trưởng phát triển tốt, phù
hợp với điều kiện chăn nuôi từng vùng là mối quan tâm hàng đầu của người chăn nuôi
(Phạm Sĩ Tiệp, 2006).

Vì vậy, việc tìm ra giống heo thỏa mãn các yêu cầu trên đang là vấn đề cần thiết và
cấp bách hiện nay. Được sự phân công của Bộ Môn Chăn Nuôi – Khoa Nông Nghiệp
và SHƯD, Trường ĐHCT và sự chấp nhận của Trung Tâm Giống - Tinh Heo
Greenfeed – Finnor, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát sự sinh trưởng của heo
con theo mẹ (sơ sinh - 28 ngày tuổi) ở Trung Tâm Giống - Tinh heo GreenFeed –
Finnor (Đồng Nai)”.
Mục tiêu của đề đài: Khảo sát năng suất sinh trưởng của heo con thuộc ba nhóm giống
khác nhau đang có tại Trung Tâm. Trên cơ sở đó có thể tìm ra nhóm giống heo có tốc
độ tăng trọng nhanh, tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng thấp, ít bệnh nhằm mang lại
hiệu quả kinh tế cao cho người chăn nuôi.

1


CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Giống heo và công tác giống heo ở Miền Nam Việt Nam
2.1.1 Giống heo
2.1.1.1 Giống heo nội
Heo cỏ
Tầm vóc nhỏ, đã có từ lâu đời trên đồng bằng Nam Bộ, nhưng do năng suất thấp nên
số đầu con không có nhiều. Heo có sắc lông đen có bông trắng, tai nhỏ lưng oằn, bụng
xệ, lanh lẹ, đầu nhỏ, đuôi nhỏ, có nhiều nếp gấp trên da lưng. Ở 12 tháng tuổi heo cỏ
có trọng lượng từ 30 đến 50 kg tùy theo chế độ nuôi dưỡng, khi trưởng thành nọc nái
có thể đạt thể trọng 80 đến 100 kg. Heo nái mỗi năm đẻ từ 1 đến 1,2 lứa, mỗi lứa 5
đến 7 con. Heo có sức kháng bệnh tốt, dễ nuôi, thức ăn không đòi hỏi chất lượng cao,
heo cỏ thường được nuôi thả rong, tự tìm nhiều loại thức ăn trong trường sống, vận
động nhiều nên thịt săn chắc thơm ngon. Tuy vậy sự phát triển giống khó khăn vì sự
sinh sản kém (Võ Văn Ninh, 2001).
Heo Ba Xuyên
Theo Võ Văn Ninh (2001), heo Ba Xuyên thường thấy ở vùng ven biển của đồng bằng

sông Cửu Long như tỉnh Cà Mau, Bạc Liêu, Sóc Trăng, Kiên Giang, Trà Vinh…

Trung

Heo Ba Xuyên là giống lai giữa heo Bồ Xụ với heo Tamworth của Anh Quốc. Heo
Tamworth
được
cácCần
chủ đồn
điền@
người
nhập
về vào
cùng với
tâm
Họccũng
liệu
ĐH
Thơ
TàiPháp
liệu
học
tậpnăm
và1920,
nghiên
cứu
heo Craonnais. Heo Tamworth có sắc lông màu đỏ sậm, đầu nhỏ, mũi dài, tai đứng,
trọng lượng tối đa khoảng 150kg. Heo Ba Xuyên vóc dáng cũng cao to, mặt và cổ có
nọng, tai to, mũi ngắn, heo bông với nền da đen và trắng. Giống heo này nuôi đến 10
tháng tuổi, trọng lượng được 80kg xuất chuồng (Việt Chương, 2005).

Heo Thuộc Nhiêu
Là nhóm heo trắng, hình thành từ trước 1930 do lai giữa heo Bồ Xụ và heo Yorkshire
ở vùng Thuộc Nhiêu huyện Châu Thành, Cai Lậy tỉnh Tiền Giang. Hướng kiêm dụng
nạc - mỡ (Nguyễn Thiện et al., 2004).
Heo Thuộc Nhiêu có sắc lông trắng, có lông đen nhỏ, lưng oằn bụng xệ, chân nhỏ,
thường đi trên bàn chân, vòng ống nhỏ, lông ngắn thưa, đuôi nhỏ, mặt nhăn, nọng lớn,
thịt chứa nhiều mỡ nên khó cạnh tranh trên thị trường hải ngoại. Heo có sức kháng
bệnh cao, dễ nuôi, da hồng lông trắng nên nông dân thích nuôi. Heo nái đẻ tốt: trên 1,6
lứa/năm, mỗi lứa 10 đến 12 con (Võ Văn Ninh, 2001).
2.1.1.2 Giống heo ngoại
Heo Yorkshire
Nguồn gốc từ nước Anh, người ta cho lai heo Châu Á với giống heo Yorkshire tạo ra
giống heo nhỏ hơn. Trong đó tạo ra những giống heo có tầm vóc khác nhau: Heo Đại
Bạch (Large White Yorkshire) có tầm vóc lớn, Trung Bạch (Middle White Yorkshire)
có tầm vóc trung bình, Tiểu Bạch (Small White Yorkshire) có tầm vóc nhỏ. Heo Đại

2


Bạch ngày nay được nuôi phổ biến trên thế giới do năng suất cao, ngoại hình đẹp, còn
Tiểu Bạch và Trung Bạch ít được ưa chuộng vì năng suất kém hơn (Nguyễn Thiện,
2004).
Theo Võ Văn Ninh (2001), heo Yorkshire có sắc lông trắng tuyền, ở giữa gốc tai và
mắt thường có bớt đen nhỏ, hoặc xám, hoặc một nhóm đốm đen nhỏ, lông đuôi dài,
lông rìa tai cũng dài, lông trên thân thường mịn, nhưng cũng có nhóm lông xoắn dày.
Đuôi heo dài, khấu đuôi to, thường xoắn thành hai vòng cong. Heo Yorkshire co tai
đứng, lưng thẳng, bụng thon khi nhìn ngang giống như hình chữ nhật. Bốn chân khỏe,
đi trên ngón, khung xương vững chắc.
Heo nái Yorkshire mỗi năm có thể đẻ từ 1,8 đến 2,2 lứa, mỗi lứa trung bình 8 – 9 con,
trọng lượng sơ sinh của heo con đạt từ 1,0 – 1,8 kg. Sản lượng sữa cao nuôi con giỏi

(Võ Văn Ninh, 2001). Khoảng cách hai lứa đẻ khoảng 231 - 240 ngày. Heo nuôi thịt 6
tháng tuổi đạt 90 - 100 kg, TTTĂ cho 1kg tăng trọng khoảng 3 - 4kg. Tỷ lệ thịt nạc
51 - 54% (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Heo Landrace

Trung

Heo Landrace có nguồn gốc tại Đan Mạch, một nước ở Bắc Âu. Giống heo này được
nuôi phổ biến ở khắp nơi trên thế giới và được xem như giống heo hướng nạc. Đặc
điểm giống: Là giống heo có sắc lông trắng (có thể có vài đốm lông đen hiện diện),
dài đoàn, mông nở, ngực hẹp, mõm dài, tai to cụp về phía trước, bốn chân hơi yếu.
Heo đẻ sai, nuôi con giỏi tuy nhiên tính chịu đựng kém trong điều kiện nóng nên heo
dễ mất sữa, ít sữa và kém ăn, nhạy cảm với yếu tố stress. Nếu chọn nái Landrace
không Học
kỹ thì liệu
nhà chăn
sẽ gặp
phải @
những
nái yếu
chân,
khi sinh cứu
đẻ
tâm
ĐHnuôi
Cần
Thơ
Tàiconliệu
học
tậpđauvàchân

nghiên
(Trần Ngọc Phương và Lê Quang Minh, 2002).
Theo Võ Văn Ninh (2001), heo nái mỗi năm đẻ từ 1,8 đến 2,2 lứa nếu chăm sóc nuôi
dưỡng tốt có thể đạt 2,5 lứa. Mỗi lứa đẻ nái sinh từ 8 đến 10 con. Heo nái Landrace có
tiếng là tốt sữa sai con, nuôi con giỏi tỷ lệ nuôi sống cao.
Heo Duroc
Theo Trần Ngọc Phương và Lê Quang Minh (2002), Duroc là giống heo có nguồn gốc
từ Mỹ và được nhập qua nhiều nước Châu Mỹ Latinh và Đông Nam Á, trong đó có
Việt Nam. Giống heo Duroc có màu lông đỏ hung rất ngắn, mõm màu đen, chân có 4
móng màu đen, lưng còng, ngắn đòn, tốc độ tăng trưởng tốt và chất lượng thịt ngon
(thịt có màu đỏ tươi, bóng mịn, không tái màu, không rỉ dịch và không có mùi chua).
Giống heo Duroc có sức chống chịu với những thay đổi bất lợi tốt, nhất là khả năng
chịu nắng nóng rất tốt. Heo Duroc là heo cho nhiều nạc, ở 6 tháng tuổi có thể đạt
trọng lượng từ 80kg – 85kg, heo lứa mỗi năm đẻ 1,8 – 2,2 lứa và mỗi lứa khoảng 8
con (Võ Văn Ninh, 2001).
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần thị Dân (2000), trong việc lai tạo heo con nuôi thịt
người ta sử dụng đực Duroc lai hai máu, ba máu hoặc bốn máu giữa các giống heo
ngoại tạo ra con lai nuôi mau lớn, chịu đựng stress, heo cho nhiều thịt nạc. Heo đạt
100kg trở lên ở khoảng 6 tháng tuổi, độ dầy mỡ lưng biến thiên 17 - 30mm. Heo
Duroc đẻ ít con hơn heo Yorkshire và Landrace, bình quân 7 - 9 con/lứa. Nhược điểm
lớn nhất là đẻ khó và kém sữa. Do đó cần cho nái vận động nhiều trong lúc mang thai
và không sử dụng nái lớn tuổi để sinh sản.
3


Heo Hampshire
Giống heo này có nguồn gốc ở vùng Hampshire, phía Nam nước Anh, được nhập vào
Miền Nam nước ta trước năm 1975. Heo Hampshire có tầm vóc trung bình, khá lanh
lợi và tỷ lệ nạc cao. Đặc điểm nổi bật nhất của giống heo này là có khoang trắng
quàng từ chân trước bên này qua vai rồi đến chân bên kia. Chính màu đen và khoang

trắng này là nét đặc trưng của giống heo này. Heo Hampshire có mặt thẳng và dài, tai
đứng, bộ xương thanh nhỏ hơn heo Duroc. Heo nái lanh lẹ, mỗi lứa đẻ 7 - 9 con, cho
nhiều sữa và nuôi con giỏi hơn heo Duroc. Heo thịt có tốc độ tăng trưởng trung bình
nhưng khối lượng thịt thăn lớn và đùi dài, nhưng phẩm chất thịt xấu vì heo có khả
năng chịu đựng stress kém hơn heo Duroc và Yorkshire. Để cải thiện tỷ lệ nạc trên
quầy thịt heo người ta thường sử dụng dòng cha là Hampshire phối với heo nái lai hai
hay ba máu để tạo con lai nhiều nạc (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 2000).
Heo Pietrain

Trung

Nguồn gốc từ Bỉ, heo có sắc lông đen, bông trắng, ít mỡ, các bắp cơ lộ rõ dưới da,
nhất là phần mông, đùi, lưng vai. Đây là giống heo nổi tiếng về cho nạc, nhưng nhu
cầu dinh dưỡng rất cao. Ở 150 ngày tuổi heo Pietrain đạt trọng lượng trung bình 80kg,
độ dày mỡ lưng dưới 10mm, tỉ lệ nạc trên quày thịt chiếm hơn 65%, nhưng sớ nạc thô,
dai, ít có vân mỡ, hương vị không thơm ngon. Heo thích nghi kém với điều kiện khí
hậu quá nóng, quá lạnh, quá ẩm, và dễ mắc các bệnh về dinh dưỡng, sinh sản, hô hấp,
tiêu hóa. Heo trưởng thành có thể đạt 200 - 250kg, heo nái mỗi năm đẻ 1,8 lứa, mỗi
lứa 8 - 9 con sơ sinh sống. Hiện nay heo nuôi thuần rất khó ở qui mô gia đình và trang
trại nhỏ, các trại lớn thường nuôi để sản xuất đực cuối tạo dòng heo con nuôi thịt hoặc
tâm
Học
liệu
ĐHđểCần
Thơ
Tài
nghiên
sản xuất
nọc lai
2 máu

dễ nuôi
trong@
nhân
dân,liệu
hoặc học
để cảitập
thiệnvà
phẩm
chất thịt cứu

tỉ lệ nạc trên một số giống heo khác (Võ Văn Ninh và Hồ Mộng Hải, 2006).
2.1.2 Công tác giống
2.1.2.1 Heo nuôi thịt
Heo con cai sữa để nuôi thịt là các nhóm giống heo sinh trưởng thuộc các công thức
lai sau:
D x YL (nọc Duroc lai với nái 2 máu Yorkshire - Landrace), D x LY (nọc Duroc lai
với nái 2 máu Landrace - Yorkshire).
PD x YL (nọc 2 máu Pietrain - Duroc lai với nái 2 máu Yorkshire - Landrace), PL x
YL (nọc 2 máu Pietrain - Landrace lai với nái 2 máu Yorkshire - Landrace), PY x YL
(nọc 2 máu Pietrain - Yorkshire với nái 2 máu Yorkshire - Landrace).
Các nọc PD (nọc 2 máu Pietrain – Duroc), PL (nọc 2 máu Pietrain – Landrace), PY
(nọc 2 máu Pietrain – Yorkshire) có thể sinh sản với nái 2 máu (Landrace –
Yorkshire) để tạo ra con nuôi thịt. Các heo giống thuần Yorkshire, Landrace, Duroc,
Pietrain…không được tuyển làm giống nên chuyển qua nuôi thịt (cả đực lẫn nái) (Võ
Văn Ninh, 2006).
2.1.2.2 Heo sinh sản
Heo nái thuộc giống heo thuần Yorkshire và Landrace có khả năng sinh sản tốt với
các nọc cùng giống hay khác giống (nọc Yorkshire lai với nái Landrace, nọc Landrace
4



lai với nái Yorkshire). Những heo nái lai này nuôi con tốt (đẻ sai, tốt sữa). Các heo
con được dùng nuôi thịt hoặc tạo nái hậu bị sinh sản tiếp (nhưng tránh dùng đực
Pietrain hay Duroc, con lai là heo sinh trưởng sẽ sinh sản kém nếu muốn tạo heo cái
hậu bị). Các heo cái thuộc giống Duroc, Pietrain thường sinh sản kém, nuôi con kém,
nên chỉ được nuôi ở những trại nhân giống thuần để tạo đực cuối cho công thức lai
tạo heo con sinh trưởng nuôi thịt. Nhóm heo lai (Yorkshire x Landrace), (Landrace x
Yorkshire) là nái 2 máu được các nhà chăn nuôi xem như giống heo có khả năng sinh
sản tốt nhất hiện nay (Võ Văn Ninh, 2006).
2.2 Đặc điểm sinh lý heo nái sinh sản và heo con
2.2.1 Đặc điểm sinh lý sinh sản của heo nái
2.2.1.1 Tuổi động dục đầu tiên
Tuổi động dục đầu tiên của heo ngoại thuần là 7 tháng tuổi. Không phối giống thời kỳ
này vì cơ thể heo chưa phát triển đầy đủ, chưa tích lũy dinh dưỡng nuôi bào thai và
trứng rụng chưa đều. Thường bỏ qua một chu kỳ động dục mới phối giống. Tuy nhiên
cũng không phối giống muộn sau 8 tháng tuổi, vì sẽ lãng phí thức ăn và công chăm
sóc thêm một chu kỳ 21 ngày, ảnh hưởng đến lợi của người chăn nuôi (Hội chăn nuôi
Việt Nam, 2006).
2.2.1.2 Tuổi đẻ lứa đầu
Heo nái lai và nái ngoại nên cho đẻ lần đầu lúc 12 tháng tuổi, nhưng không quá 14

Trung tâm
liệuvậyĐH
Thơlứa
@đầu
Tàiở heo
liệungoại
họclúctập
và nghiên
cứu

tháng Học
tuổi. Như
phảiCần
phối giống
9 tháng
tuổi với khối
lượng không dưới 80-90 kg (Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ, 2004).
2.2.1.3 Chu kỳ động dục của heo nái
Chu kỳ động dục kéo dài 18-21 ngày nếu chưa cho phối giống hoặc phối giống chưa
có chửa thì chu kỳ sau sẽ được nhắc lại. Heo nái nuôi con sau khi đẻ 3-4 ngày hoặc
sau 30 ngày nuôi con thường có hiện tượng động dục trở lại, nhưng không cho phối vì
bộ máy sinh dục chưa phục hồi và trứng rụng chưa đều. Heo có chửa lúc này sẽ phải
sản xuất sữa nuôi con đồng thời tích lũy dinh dưỡng nuôi bào thai sẽ dễ bị sẩy thai do
heo con đang nuôi thúc vú. Sau cai sữa heo con 3-5 ngày, heo nái động dục trở lại.
Cho phối giống lúc này heo dễ thụ thai, trứng rụng nhiều đạt số con cao (Hội chăn
nuôi Việt Nam, 2006).
2.2.1.4 Khả năng tiết sữa của heo nái
Là một chỉ tiêu quan trọng, vì nó ảnh hưởng đến tỷ lệ nuôi sống của đàn heo con cũng
như khối lượng heo con cai sữa sau này (Trần Văn Phùng, 2005).
Theo Trần Ngọc Phương và Lê Quang Minh (2002), lượng sữa của các vú khác nhau,
vì mỗi tuyến vú là một đơn vị hoàn chỉnh. Vì vậy phải xoa bóp vú trước khi đẻ nửa
tháng để thông tia sữa. Vú phía trước lượng tiết sữa nhiều hơn (cố định đầu vú cho
heo con sơ sinh có khối lượng kém bú). Trong chu kỳ cho sữa, heo con bú được 32-39
kg thì vú trước cho 36 - 45 kg sữa, vì oxytocin theo máu đến tuyến vú phía trước sớm
hơn, kéo dài hơn nên vú trước nhiều sữa hơn.

5


Theo Trần Thị Dân (2006), lượng sữa bình quân mỗi ngày là 5-8 kg. Lượng sữa cao

nhất vào tuần thứ 3-5 và rồi giảm dần đến mức thấp nhất ở tuần tuổi 9-10 sau khi sinh.
Lượng sữa nhiều hay ít phụ thuộc vào di truyền và nuôi dưỡng heo nái. Do lượng sữa
ổn định, nên số con đẻ ra nhiều thì khối lượng heo con nhỏ, trường hợp đẻ con ít, khối
lượng heo con lớn hơn (Hội chăn nuôi Việt Nam, 2006).
2.2.2 Đặc điểm sinh lý heo con
2.2.2.1 Đặc điểm về khả năng điều tiết nhiệt của heo con
Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), heo con mới đẻ có sự thay đổi rất lớn về
điều kiện sống so với ở bên trong cơ thể heo mẹ có nhiệt độ ổn định 39oC, ra bên
ngoài điều kiện nhiệt độ rất thay đổi tùy theo từng mùa khác nhau. Do vậy heo con rất
dễ bị nhiễm lạnh, giảm đường huyết và có thể dẫn đến chết.
Ở giai đoạn đầu heo con duy trì được thân nhiệt chủ yếu là nhờ nước trong cơ thể và
nhờ hoạt động rất mạnh của hệ tuần hoàn. Cơ thể heo con có hàm lượng nước rất cao,
lúc sơ sinh, hàm lượng nước trong cơ thể heo con chiếm tới 81-81,5%. Ở giai đoạn 34 tuần tuổi, nước chiếm tới 75-78% (Trần Văn Phùng, 2005).

Trung

Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), khả năng điều tiết thân nhiệt của heo
con trong những ngày đầu rất kém, nó chịu ảnh hưởng rất lớn của nhiệt độ môi
trường. Nếu nhiệt độ không khí 180C thân nhiệt heo con giảm 20C, song nếu nhiệt độ
không khí 00C thì thân nhiệt heo con giảm đi tới 40C. Khả năng điều tiết thân nhiệt
của heo con phụ thuộc nhiều vào tuổi hơn là khối lượng heo. Khả năng điều tiết yếu
tâm
Học
liệu
Thơ
@ngày
Tài20liệu
tậpnàyvàtốtnghiên
cứu
cho đến

khi heo
conĐH
đạt 9Cần
ngày tuổi
và từ
trở đi học
khả năng
hơn.
Bảng 2.1: Nhiệt độ thích hợp cho heo con theo mẹ
Ngày lọt lòng mẹ: 350C
Ngày thứ 2: 340C
Ngày thứ 3: 330C
Ngày thứ 4: 31 – 320C

Ngày thứ 5: 30 – 310C
Ngày thứ 6: 28 – 290C
Ngày thứ 7: 26 – 270C
Từ ngày thứ 8 đến cai sữa: 23 – 250C

(Nguyễn Thanh Sơn và Nguyễn Quế Côi, 2005)

Để đảm bảo được nhiệt độ thích hợp cho heo con, đặc biệt vào những tháng mùa
đông, ngoài ô úm heo con ra thì phải có bóng đèn sưởi ấm (bóng đèn hồng ngoại hoặc
bóng điện có công suất 100W) (Nguyễn Thanh Sơn và Nguyễn Quế Côi, 2005).
2.2.2.2 Đặc điểm về sinh trưởng và phát triển của heo con
Heo con trong thời kỳ này phát triển với tốc độ rất nhanh thể hiện thông qua sự tăng
khối lượng của cơ thể. Thông thường, khối lượng heo con ở ngày thứ 7-10 đã gấp 2
lần khối lượng sơ sinh, lúc 21 ngày tuổi gấp 4 lần khối lượng sơ sinh, lúc 30 ngày tuổi
gấp 5 lần khối lượng sơ sinh và đến 60 ngày tuổi gấp 10-15 lần khối lượng sơ sinh
(Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt, 2007).

Theo Trần Văn Phùng (2005), heo con bú sữa có sinh trưởng và phát triển nhanh
nhưng không đều qua các giai đoạn, nhanh trong 21 ngày tuổi đầu, sau đó giảm
xuống. Sự suy giảm này là do nhiều nguyên nhân, nhưng chủ yếu là do lượng sữa của
heo mẹ bắt đầu giảm và hàm lượng hemoglobin trong máu của heo con bị giảm. Thời
6


gian bị giảm sinh trưởng thường kéo dài khoảng 2 tuần, còn gọi là giai đoạn khủng
hoảng của heo con. Chúng ta có thể hạn chế sự khủng hoảng này bằng cách tập cho
heo con ăn sớm.
2.2.2.3 Đặc điểm về khả năng miễn dịch của heo con
Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), heo con từ khi mới sinh ra trong máu
hầu như không có kháng thể. Song lượng kháng thể trong máu heo con được tăng rất
nhanh sau khi heo con bú sữa đầu. Cho nên nói rằng ở heo con khả năng miễn dịch là
hoàn toàn thụ động. Nó phụ thuộc vào lượng kháng thể hấp thu được nhiều hay ít từ
sữa mẹ.
Sữa mẹ là thức ăn lý tưởng của heo con. Sữa đầu rất quan trọng với heo con, vì sữa
đầu có prealbumin 13,17%, albumin 11,48%, anpha globulin 12,7%, beta globulin
11,29% và gamma globulin 45.29% (thực hiên chức năng miễn dịch). Heo con hấp thu
nhiều globulin, miễn dịch từ 24-36 giờ. Phải cho bú sữa đầu, chậm nhất sau 2 giờ đẻ,
để cho heo đủ kháng thể cho 5 tuần đầu cuộc sống (Trần Ngọc Phương và Lê Quang
Minh, 2002).
Sự thành thục về miễn dịch học của heo con xuất hiện sau một tháng tuổi. Đến thời
gian này, khả năng thấm qua màn ruột các hợp chất đại phân tử hầu như bị ngừng
hoàn toàn. Tiêu hóa và hấp thu chất dinh dưỡng tiến hành chủ yếu ở dạ dày, ruột non.
Trong một ngày đêm, dạ dày phân giải 45% glucid, 50% protein, 20-25% đường. Cả
dạ dày và ruột non phân giải và hấp thu 85% đường, 87% protein, ruột già chỉ còn
không quá 10-15% (Trương Lăng, 2003).

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

2.2.2.4 Đặc điểm về khả năng tiêu hóa và hấp thu của heo con

Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), thời kỳ này đặc điểm nổi bật của cơ
quan tiêu hóa heo con đó chính là sự phát triển rất nhanh song chưa hoàn thiện. Sự
phát triển nhanh thể hiện ở sự tăng về dung tích và khối lượng của bộ máy tiêu hóa.
Còn chưa hoàn thiện thể hiện ở số lượng cũng như hoạt lực của một số men trong
đường tiêu hóa heo con bị hạn chế.
Bảng 2.2 Sự phát triển của bộ máy tiêu hóa heo con
Thời gian
Cơ quan
Dạ dày
Ruột non
Ruột già

Sơ sinh

70 ngày

Số lần tăng

2,5 ml
100 ml
40 ml

1815 ml
6000ml
2100ml

>70 lần
60 lần

>50 lần

(Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt, 2007)

Theo Trần Văn Phùng (2005), chức năng tiêu hóa của heo con mới sơ sinh chưa có
hoạt lực cao, trong giai đoạn theo mẹ, chức năng tiêu hóa của một số men tiêu hóa
được hoàn thiện dần.
Tiêu hoá ở miệng
Theo Trương Lăng (1999), heo mới sinh những ngày đầu hoạt tính amylaza nước bọt
tăng nhanh và đạt đỉnh cao vào ngày thứ 14 và giảm dần theo tuổi cuả heo đối với heo
7


con tách mẹ sớm, nhưng đối với heo con tách mẹ trễ hoạt tính này duy trì đến ngày
tuổi thứ 21. Nước bọt ở tuyến mang tai chứa 0,6 - 2,6% vật chất khô. Tùy lượng thức
ăn lượng tiết khác nhau, thức ăn có phản ứng acid yếu và khô thì nước bọt tiết ra
mạnh, thức ăn lỏng thì giảm hoặc ngừng tiết dịch. Vì vậy, cần lưu ý không cho heo
con ăn thức ăn lỏng.
Tiêu hoá ở dạ dày
Theo Trương Lăng (1999), sự tiêu hoá ở dạ dày được nghiên cứu khá đầy đủ. Khi mới
sinh dịch vị tiết ra ít và sau đó tăng nhanh theo sự tăng dung tích của dạ dày. Lượng
dịch vị tăng nhanh nhất vào 3 – 4 tuần tuổi và sau đó giảm dần. Trong một ngày đêm
lượng dịch vị tiết ra khác nhau và biến đổi theo tuổi. Trước khi cai sữa, ban đêm heo
con tiết nhiều dịch vị nhiều hơn do heo mẹ ban đêm nhiều sữa kích thích sự tiết dịch
vị của heo con. Khi cai sữa lượng dịch vị tiết ra ngày đêm gần bằng nhau. Lượng dịch
vị biến đổi tùy theo tuổi và ngày đêm.
Bảng 2.3: Lượng dịch vị biến đổi theo tuổi và ngày đêm (so với lượng tổng dịch vị cả
ngày và đêm)
Loại heo


heo lớn

heo con

62%
38%

31%
69%

Thời gian
Ngày
Đêm
(Trương Lăng, 1999)

Tiêu hoá
ở ruột
Trung tâm
Học
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Theo Trương Lăng (1999), tiêu hoá ở ruột của heo con nhờ dịch tụy và dịch ruột,
enzyme trypsin trong dịch tụy thuỷ phân protein thành AA.
Trypsin được sản xuất rất sớm, ngay trong giai đoạn thai, ở thai 2 tháng tuổi và thai
càng lớn hoạt tính trypsin càng cao. Khi mới sinh hoạt tính trypsin tăng dần đến 20
ngày và sao đó giảm theo tuổi.
Tập ăn sớm cho heo con
Theo Trương Lăng và Nguyễn Văn Hiền (2000), tập heo con ăn sớm từ 7 ngày tuổi để
bổ sung lượng sữa mẹ không đủ. Thức ăn trong giai đoạn đầu là lượng thức ăn bổ
sung cho sữa mẹ, nên đặc biệt tốt. Sau trở thành thức ăn chủ yếu khi đàn heo cai sữa.
Thức ăn làm thành viên càng dễ ăn và ăn nhiều hơn dạng bột.

Theo Trần Văn Phùng (2005), tập ăn sớm cho heo con có tác dụng: giải quyết mâu
thuẩn giữa nhu cầu dinh dưỡng ngày càng tăng của heo con và khả năng cung cấp sữa
giảm của heo mẹ. Heo con sinh trưởng nhanh hơn, khối lượng lúc 60 ngày tuổi cao
hơn. Giảm stress về dinh dưỡng khi cai sữa do heo con đã biết ăn. Tạo tiền đề cai sữa
sớm cho heo con và tăng vòng quay lứa đẻ/ 1nái/ năm.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2004), tập cho heo con ăn thêm là biện pháp giúp
cho heo mẹ bớt hao mòn cơ thể do con bú nhiều, đảm bảo các lứa đẻ sau đều đặn và
không bị loại thải sớm.

8


2.2.2.5 Hiện tượng thiếu máu ở heo con
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), hai nguyên nhân chính đưa đến
thiếu máu, từ đó làm giảm sức sống và khả năng chống bệnh của cơ thể:
Do thiếu sắt: thường xảy ra trên heo từ 10 ngày tuổi cho đến cai sữa, đó là do bởi
không cung cấp đủ chất sắt cho heo con. Heo được xem là thiếu máu nếu chúng có
lượng hemoglobin từ 7-8 g/100ml máu trở xuống (hàm lượng hemoglobin của heo
bình thường là 10-12 g/ 100ml máu).
Cuống rốn chảy máu (hội chứng tái ở heo): cuống rốn mất nhiều máu khi heo con còn
trong tử cung hay khi mới sanh. Vài loại độc tố của nấm mốc, chất bảo quản gỗ, thiếu
sinh tố C và K là những nguyên nhân chính. Cột cuống rốn càng sớm càng tốt và nuôi
dưỡng tốt sẽ giúp heo hồi phục.
Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), ở heo con nếu không có sự hỗ trợ của
con người thì luôn luôn xuất hiện bệnh thiếu máu do thiếu sắt. Trong thực tế lượng sắt
cần cho động vật rất thấp, song ở heo con cơ thể của nó chỉ có thể dự trữ được khoảng
50 mg. Sữa chỉ cung cấp 1 mg/ ngày cho nên bệnh thiếu máu xảy ra rất sớm từ ngày
thứ 3-5, sau khi đẻ và mức huyết sắc tố không ngừng giảm xuống. Sắt là một trong
những yếu tố bị hạn chế trong quá trìng tạo sữa, tức ta tăng nồng độ thức ăn trong thức
ăn heo mẹ cũng không làm tăng được lượng sắt trong heo mẹ. Cho nên phải bổ sung

trực tiếp vào cơ thể heo con.

Trung

Theo Trần Văn Phùng (2005), đưa sắt vào cơ thể heo con bằng con đường tiêm là đạt
hiệu quả cao nhất. Theo London và Trigg đề nghị nên dùng sắt dưới dạng dextran, hợp
tâm
Học
liệu
ĐH Cần Thơ
@ Tàilà liệu
họccó tập
cứu
chất này
có tên
là Ferri-dextran.
Ferri-dextran
hợp chất
kích và
thướcnghiên
phân tử lớn
nên ngấm từ từ, hiệu quả kéo dài. Cách sử dụng như sau: Cách 1: Chỉ tiêm 1 lần vào
ngày thứ 3 sau khi đẻ với liều 200 mg sắt (Fe Dextran) cho 1 heo con. Cách 2: Tiêm 2
lần: Lần thứ nhất tiêm 100 mg vào ngày thứ 3 sau đẻ, lần thứ 2 (tiêm lặp lại) là 7 ngày
sau khi tiêm lần thứ nhất cũng với liều 100 mg cho 1 heo con.
Để ngăn ngừa hiện tượng ngộ độc sắt cho heo con, cần bổ sung vitamin E vào khẩu
phần ăn của heo mẹ 1 ngày trước khi tiêm (khoảng 50 mg). Nếu thiếu vitamin E bổ
sung thì cần cung cấp 20-30 mg Fe vào ngày thứ 3 sau khi sinh cũng đã gây ngộ độc
cho cơ thể heo con.
2.3 Nhu cầu dinh dưỡng và tiêu thụ dưỡng chất của heo nái nuôi con và heo con

theo mẹ
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (2000), mục tiêu của chế độ dinh dưỡng
trong thời gian nái nuôi con là cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng vho việc tạo sữa và
ngăn ngừa sự hao hụt trọng lượng cũng như thể trạng nái, nhờ vậy heo con mau lớn,
nái có thể động dục sớm và phối đậu thai sau khi cai sữa.

9


Bảng 2.4: Nhu cầu chất dinh dưỡng hàng ngày cho heo nái nuôi con

Trung

Chỉ tiêu
Đơn vị
Heo nái nuôi con
Yêu cầu thức ăn
kg/ ngày
5,41
Protein thô (CP)
g/ ngày
812
Protein tiêu hoá (DP)
g/ ngày
666
Năng lượng tiêu hoá (ME)
Mcal/ ngày
17,86
Tổng các chất dinh dưỡng
g

4.050
tiêu hoá (TDN)
Ca
g
40,6
P tổng số
g
32,5
P hữu dụng
g
24,4
Na
g
10,8
Cl
g
8,7
K
g
10,8
Mg
g
2,2
Fe
mg
433
Zn
mg
271
Cu

mg
27,1
I
mg
9,76
Se
mg
0,81
Vit A
IU
10.820
Vit D
IU
1.080
Vit E
IU
119,1
Vit K
mg
2,7
Thiamin
mg @ Tài liệu
5,41 học
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ
Riboflavin
mg
20,8
Acid pantothenic
mg

64,9
Niacin
mg
54,1
Vit B4
mg
5,41
Vit B12
mg
5.410
Cholin
mg
81,2
Biotin
mg
1,08
Folacin
mg
1,62

(NRC, 1998)

10

tập và nghiên cứu


Bảng 2.5: Lượng thức ăn nái đẻ và nuôi con trong một ngày

Trung


Lứa
Lứa 1-5 (kg/con)
Lứa 6 trở lên (kg/con)
Ngày
Trước đẻ:
4 ngày
2
2
3
1,5
2
2
1
1,5
1
0,5
1
Ngày đẻ
0,5
1
Sau đẻ:
1 ngày
1
1
2
1,5
1
3
2

2
4
2,5
2,5
5
3
3
6
3,5
3,5
7
4
4
8
4,5
4,5
9
5
5
10
5,5
5,5
11
6
6
Chuẩn bị cai sữa:
5 ngày trước cai sữa
5
5
4

4,5
4,5
tâm
Học liệu ĐH Cần Thơ
@ Tài liệu4 học tập
3
4
2
3,5
3,5
1
2,5
2,5
Ngày cai sữa
0,5
0,5
(Trương Lăng và Nguyễn Văn Hiền, 2000)

11

và nghiên cứu


Bảng 2.6: Nhu cầu một số chất dinh dưỡng của heo con
Trọng lượng sống của heo (kg)
1-5
5-10
24
20
3.220

3.240

Chất dinh dưỡng

Trung

CP (%)
ME (Kcal/kg)
AA thiết yếu (%)
Lys
Met+Cys
Thr
Trp
Chất khoáng
Ca (%)
P tổng số (%)
P hữu dụng (%)
Na (%)
Mg (%)
Cu (mg/ngày)
I (mg/ngày)
Zn (mg/ ngày)
Mn (mg/ngày)
Se (mg/ngày)
Vit
A (UI/ngày)
E (UI/ngày)
Lượng Học
thức ănliệu
(g/ngày)

tâm
ĐH
Tăng trọng (g/ngày)

Cần

1,4
0,68
0,8
0,2

1,15
0,58
0,68
0,17

0,9
0,7
0,55
0,1
0,04
6
0,14
100
4
0,3

0,8
0,65
0,40

0,19
0,04
6
0,14
80
4
0,3

2.200
16
Thơ250@
200

Tài liệu

2.200
16
460
học
250

tập và nghiên cứu

(NRC, 1998)

2.3.1 Nhu cầu năng lượng
Đối với heo nái nuôi con: nhu cầu năng lượng hàng ngày là tổng nhu cầu cho duy trì,
cho tổng hợp sữa và cho điều hòa thân nhiệt (NRC, 2000). Theo Nguyễn Ngọc Tuân
và Trần Thị Dân (2000), mức năng lượng cung cấp tùy thuộc sức sản xuất sữa, trọng
lượng nái, trọng lượng có thể mất trong giai đoạn nuôi con, số con trong ổ và số ngày

nuôi con. Sau khi sinh, giới hạn lượng thức ăn và tăng dần cho đến khi ăn tự do từ
ngày thứ tư.
Đối với heo sơ sinh đòi hỏi được cung cấp năng lượng lập tức ngay sau khi sinh vì
giảm glucose huyết và đói là nguyên nhân chủ yếu gây chết ở heo sơ sinh (Trần Thị
Dân, 2006).
2.3.2 Nhu cầu protein
Nhu cầu AA ở nái nuôi con chịu ảnh hưởng của nhu cầu cho duy trì, tổng hợp protein
sữa và được điều chỉnh bởi lượng các AA từ protein cơ thể heo mẹ khi nái sút cân
(NRC, 2000).
Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), cung cấp đủ protein cho heo con trong
giai đoạn theo mẹ rất quan trọng bởi vì đây là thời kỳ sinh trưởng rất mạnh của hệ cơ
và lượng protein được tích lũy rất lớn.
12


2.3.3 Nhu cầu vitamin
Nái trưởng thành có thể đẻ 3 lứa bình thường không cần bổ sung vit A, chỉ có lứa thứ
4 mới xuất hiện thiếu vit (NRC, 2000). Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2004),
thiếu vit A heo con không lớn, còi, mặt sưng (nhìn quáng gà), mắt khô, heo đi đứng
siêu vẹo, chân cứng đơ, nhất là chân sau. Heo nái thiếu vit A dễ bị nân sổi, heo con ỉa
chảy, chết dần. Vit A có trong ngô vàng, cám gạo, các loại rau cỏ tươi, non, trong dầu
gan cá…
Theo Nguyễn Thiện và Võ Trọng Hốt (2007), vit ở giai đoạn này heo con nhận chủ
yếu từ heo mẹ. Sữa mẹ hầu như đã đáp ứng được đầy đủ nhu cấu của heo con. Riêng
vit D, nếu heo con được vận động dưới ánh sáng của mặt trời sẽ được bổ sung đầy đủ
nguồn vit này. Thiếu vit D heo con gầy yếu, khớp xương sưng, xương mềm làm heo
què, lê trên đầu gối 2 chân trước, kêu la và mặt sưng phù.
Trong dinh dưỡng nhất là heo nái, heo con, các loại vit A-D-E cần chú ý hơn cả. Trên
thị trường đã có bán các loại vit bổ sung này cho các loại heo.
2.3.4 Nhu cầu khoáng

Trong giai đoạn nuôi con nhu cầu Ca và P bị ảnh hưởng bởi sản lượng sữa của heo
nái. Đối với nái đẻ lứa đầu, việc cung cấp một lượng Ca và P phù hợp cần thiết hơn so
với nái đã đẻ nhiều lứa. Triệu chứng thiếu Ca và P thường thấy ở heo nái là liệt chân
sau, còn gọi là liệt chi sau. Đối với heo nái có sản lượng sữa cao, hiện tượng thường
xảy ra phần nhiều trong suốt giai đoạn cuối hoặc sau khi kết thúc nuôi con (NRC,
2000).

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Do đây là giai đoạn heo con phát triển rất mạnh cả hệ cơ và hệ xương, cho nên nhu
cầu chất khoáng cũng rất cao ở giai đoạn này. Trong khẩu phần thức ăn, nhu cầu các
chất khoáng như sau: Ca và P: Hai nguyên tố này có vai trò rất quan trọng trong hình
thành xương. Nếu không cung cấp sẽ có nguy cơ dẫn đến hiện tượng còi xương. Mức
cung cấp trong khẩu phần đối với Ca là 0,8 % so với vật chất khô khẩu phần, còn đối
với P là 0,6 % so với vật chất khô khẩu phần. Nguồn bổ sung chủ yếu sử dụng bột
xương (bổ sung cả Ca và P), vôi bột hay bột đá (bổ sung Ca) (Nguyễn Thiện và Võ
Trọng Hốt, 2007).
2.3.5 Nhu cầu lipid
Ở heo, năng lượng do lipid cung cấp chỉ chiếm 10-15%. Phần lớn được dự trữ dưới
da, quanh nội tạng, lipid được hấp thu ở ruột non. Heo con tiêu hóa lipid cao hơn heo
lớn, vì lipid của heo con bú sữa chủ yếu ở dạng nhủ hóa. Lipid nhiều làm heo ỉa chảy
(Trương Lăng, 2003).
Chất béo cần thiết cho heo con là dạng chất béo của sữa mẹ, nái tốt sữa khi nào lượng
sữa của nó giúp cho toàn đàn heo con xây dựng được lớp mỡ bọc thân dày…nghĩa là
sữa mẹ phải có nhiều chất béo ở dạng mà heo con dễ hấp thu và dự trữ được (Võ Văn
Ninh, 2001).
2.3.6 Nhu cầu nước
Theo Trần Văn Phùng (2005), cơ thể heo con có hàm lượng nước rất cao, lúc sơ sinh
hàm lượng nước trong cơ thể heo con chiếm tới (81-81,5%), giai đoạn 3-4 tuần tuổi
13



nước chiếm (75-78%). Nước rất cần thiết đối với heo con, giúp điều hoà thân nhiệt và
giúp cho quá trình trao đổi chất hoạt động dễ dàng hơn, khi cung cấp nhiều nước cho
heo con theo mẹ có thể làm giảm tỷ lệ chết heo con trước cai sữa. Nước cũng được
xem là một dưỡng chất, không có nước thì gia súc sẽ chết nhanh hơn là thiếu những
dưỡng chất khác. Tất cả các hoạt động sống, tiêu hóa, trao đổi chất, cung cấp chất
dinh dưỡng trong cơ thể đều cần tới nước, nhu cầu về nước thường lớn gấp 2-3 lần so
với tổng số trọng lượng thức ăn.
Thường xuyên kiểm tra nước uống cung cấp cho nái. Nước phải sạch và mát. Khi trời
nóng, nái nuôi con có thể uống đến 40 lít/ ngày. Thiếu nước làm nái giảm ăn, giảm
lượng sữa và nái thường đứng lên nhiều lần để uống nước nên dễ làm tổn thương heo
con (NRC, 2000).
Theo Võ Văn Ninh (2001), nước cung cấp cho heo phải chú ý đến số lượng và chất
lượng. Ở những vùng nước bị nhiễm mặn, phèn (phen sắt, phèn nhôm) có ảnh hưởng
xấu đến sự tăng trưởng và sức đề kháng của heo con.
2.4 Thức ăn nuôi heo (thức ăn công nghiêp)
2.4.1 Thức ăn hỗn hợp

Trung

Đặc điểm của thức ăn hỗn hợp: Thức ăn hỗn hợp có nhiều tác dụng trong việc nâng
cao năng suất chăn nuôi, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm và rất tiện lợi khi cho
ăn. Có nhiều loại thức ăn qua chế biến rồi phối hợp lại với nhau là tăng giá trị dinh
dưỡng của khẩu phần, hỗn hợp thức ăn cân đối sẽ tạo nên sự cân bằng về AA, cân
bằng
chất khoáng,
vit...Cần
phù hợp
với nhu
gia súc.

bằng AA cứu

tâmvềHọc
liệu ĐH
Thơ
@ cầu
Tàicủa
liệu
họcTrong
tậpđóvàcânnghiên
ý nghĩa rất lớn, nó cung cấp đủ cho nhu cầu tổng hợp protid tổng, cân bằng chất
khoáng Ca và P có ảnh hưởng đến sự tích luỹ khoáng và quá trình tạo xương, răng và
các quá trình trao đổi chất khác (Nguyễn Hữu Mạnh, 2007).
Thức ăn hỗn hợp dạng bột có kích thước rất nhỏ, được bao gói có ghi rõ thành phần,
công thức và thời gian sử dụng, cách dùng và bảo quản (Nguyễn Hữu Mạnh, 2007).
Thức ăn hỗn hợp dạng viên là loại thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh và được đóng viên, là
loại thức ăn rất phổ biến trong chăn nuôi, đối với heo thức ăn dạng viên có tác dụng
rất tốt cho tăng trọng và tiết kiệm được thức ăn do hao hụt khi cho ăn (Nguyễn Hữu
Mạnh, 2007).
2.4.2 Thức ăn đậm đặc
Thức ăn đậm đặc là thức ăn hỗn hợp các nguyên liệu chứa protein, vit, chất khoáng
với hàm lượng cao. Chủ yếu 5 nguyên liệu chính: Khô dầu đậu nành, bột cá tốt,
premix vit, premix khoáng và thuốc kháng khuẩn + thuốc tăng trọng. Thức ăn đậm
đặc được các nhà sản xuất hướng dẫn thành thức ăn hoàn chỉnh, lúc đó mới cho gia
súc ăn. Thức ăn đậm đặc rất tiện lợi cho việc vận chuyển tới vùng xa xôi, mà ở đó
không có cơ sở chế biến thức ăn và tiện lợi cho người sử dụng (Lê Hồng Mận và Bùi
Đức Lũng, 2002).

14



2.5 Chuồng trại, tiểu khí hậu và môi trường
2.5.1 Chuồng trại
2.5.1.1 Hướng chuồng
Theo Võ Văn Ninh (2003), Lê Minh Hoàng (2002), hướng chuồng thường được các
nhà chăn nuôi quan tâm đặc biệt để tránh các nhân tố bất lợi như gió lùa, mưa tạt, ánh
sáng gay gắt chiếu thẳng vào chuồng. Người ta thường lấy trục đối xứng dọc của dãy
chuồng để chọn hướng thích hợp cho việc xây dựng chuồng trại. Thông thường trục
dọc dãy chuồng chạy theo hướng Đông Bắc – Tây Nam hoặc chạy theo hướng Đông
Tây là có thể tránh được gió lạnh Đông Bắc thổi vào chuồng, tránh được mưa và gió
Tây Nam, tránh nắng Đông buổi sáng và nắng Tây buổi chiều gọi thẳng vào chuồng.
Tuy nhiên, không phải lúc nào cũng gặp được một khu đất có điều kiện đủ để bố trí
dãy chuồng theo các hướng mong muốn như trên. Do đó phải căn cứ vào sự tác hại
nào lớn nhất giữa các yếu tố như nắng, gió, mưa để tránh trước tiên. Thông thường
ánh nắng gay gắt rọi vào chuồng là yếu tố ưu tiên vì tác hại của nắng nóng xảy ra
quanh năm, còn các yếu tố mưa gió bất lợi chỉ diễn ra trong một mùa mà thôi. Tất
nhiên nếu không thể bố trí đúng hướng thích hợp thì vai trò của các biện pháp che
chắn nhân tạo cũng giúp đạt được kết quả tốt như bố trí chuồng trại đúng hướng.
2.5.1.2 Diện tích chuồng nuôi và sân chơi

Trung

Theo Lê Minh Hoàng (2002), Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2004), diện tích chuồng
nuôi và sân chơi vừa đủ cho heo hoạt động và nghỉ ngơi, nơi có điều kiện có vườn đồi
tâm
liệubị,ĐH
Cần vận
Thơ
@càng
Tàitốtliệu

tập
vàvận
nghiên
cứu
thả heoHọc
nái, hậu
đực giống
động
hơn. học
Heo nái
chửa
động tránh
bệnh sát nhau, khó đẻ; heo con tránh bệnh thiếu máu; heo đực phối giống tốt hơn. Nếu
có diện tích rộng có sân cỏ cho heo chăn thả thêm thì tốt hơn.
Bảng 2.7 : Diện tích chuồng và sân chơi và các loại heo
Loại heo

Nái nuôi con
Nái chửa và chờ phối
Cái hậu bị
Heo đực giống
Đực hậu bị
Heo thịt 2 - 6 tháng
Heo thịt 7 - 10 tháng
Heo bệnh cách ly

Diện tích ô chuồng
(m2/con)
Heo nội
Heo lai, ngoại

4
5
1
1,5
0,8
1
5
6
4
5
0,4
0,5
0,7
1
2
3

Diện tích sân chơi
(m2/con)
Heo nội
Heo lai, ngoại
4
5
1,15
1,25
0,8
1
5-7
7-9
4-5

5-6
0,4
0,5
0,7
0,5

(Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ, 2004)

Mái chuồng
Thường được lợp bằng lá, giấy dầu, tole tráng kẽm, tole Fibrociment, ngói, cũng có
thể lợp bằng tranh hay rạ…Mái chuồng nên lợp xuôi chiều để nước mưa không ứ
đọng, mái không cao quá dễ bị mưa gió làm lạnh, cũng không nên thấp quá dễ bị

15


×