Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

THEO dõi KHẢ NĂNG SINH sản của gà AI cập NUÔI tại TRUNG tâm GIỐNG GIA súc GIA cầm sóc TRĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.71 MB, 46 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI

TRƯƠNG DƯƠNG CHI THỦY

Trung tâm THEO
Học liệuDÕI
ĐH Cần
Thơ
@ TàiSINH
liệu học
tậpCỦA
và nghiên
KHẢ
NĂNG
SẢN
GÀ cứu

AI CẬP NUÔI TẠI TRUNG TÂM GIỐNG
GIA SÚC GIA CẦM SÓC TRĂNG
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y

Cần Thơ, 6/2008


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN CHĂN NUÔI


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ CHĂN NUÔI THÚ Y

THEO DÕI KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA GÀ
AI liệu
CẬP
NUÔI
TẠI@TRUNG
TÂM
Trung tâm Học
ĐH
Cần Thơ
Tài liệu học
tậpGIỐNG
và nghiên cứu
GIA SÚC GIA CẦM SÓC TRĂNG

Giáo viên hướng dẫn
Nguyễn Minh Thông

Sinh viên thực hiện
Trương Dương Chi Thủy
MSSV: 3042113
Lớp: Chăn nuôi thú y K30A

Cần Thơ, 6/2008


TRƯỜNG ÐẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG


BỘ MÔN CHĂN NUÔI

THEO DÕI KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA GÀ
AI CẬP NUÔI TẠI TRUNG TÂM GIỐNG
GIA SÚC GIA CẦM SÓC TRĂNG
Cần Thơ, ngày.......tháng......năm 2008
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

Cần Thơ, ngày... tháng.....năm 2008
DUYỆT BỘ MÔN

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Nguyễn Minh Thông

Cần Thơ, ngày........tháng.......năm 2008
DUYỆT KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG


LỜI CẢM TẠ
Trước hết, tôi xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến Thầy Nguyễn Minh Thông ñã tận tình
hướng dẫn và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Chân thành biết ơn ñến Chú Trần Văn Tâm – giám ñốc Trung tâm giống gia súc gia
cầm Sóc Trăng cùng tòan thể anh, chị kỹ thuật và công nhân của trung tâm ñã quan
tâm, tận tình giúp ñỡ và tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp này.
Tôi xin gởi lời biết ơn ñến toàn thể quý thầy cô ñã tận tình truyền ñạt kiến thức và
giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian theo học tại trường.
Xin chân thành cảm ơn ñến gia ñình, bạn bè thân hữu ñã giúp ñỡ và ñộng viên tôi
vượt qua mọi khó khăn trong suốt thời gian qua.

Xin chân thành cảm ơn!
Cần Thơ, ngày 06 tháng 06 năm 2008
Trương Dương Chi Thủy

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

i


TÓM LƯỢC
Nhằm theo dõi khả năng sinh sản của gà Ai Cập trong ñiều kiện nuôi của Trung tâm
giống gia súc gia cầm Sóc Trăng, ñề tài “ Theo dõi khả năng sinh sản của gà Ai Cập
nuôi tại trung tâm giống gia súc gia cầm Sóc Trăng” ñược thực hiện trên 608 gà Ai
Cập gồm hai ñàn : gà tơ và gà già. Trong ñó gà tơ gồm 192 con ở tuần tuổi thứ 28,
gà già gồm 416 con ở tuần tuổi thứ 40. Hai ñàn ñược nuôi tách biệt ở hai chuồng
khác nhau.
Kết quả ghi nhận ñược:
Sản lượng trứng bình quân con của hai ñàn gà có khác nhau. Trong suốt thời gian
theo dõi 60 ngày sản lượng trứng bình quân con của gà tơ: 39,3 trứng, của gà già:
31,1 trứng.
Tỷ lệ ñẻ trung bình của ñàn gà tơ (65,5%) cao hơn ñàn gà già (51,8%).
Tỷ lệ ñẻ cao nhất của ñàn gà tơ ở tuần ñẻ thứ 13 ñạt 65,67%, thấp nhất ở tuần ñẻ
thứ 9 ñạt 58,05%.
Tỷ lệ ñẻ cao nhất của ñàn gà già ở tuần ñẻ thứ 30 ñạt 56,40%, thấp nhất ở tuần ñẻ
thứ 22 ñạt 43,83%.
Trọng lượng trứng trung bình của ñàn gà tơ từ 40,48g ñến 57,12g, của ñàn gà già từ
42,68g ñến 54,48g.
trứng
trung
bình Thơ

của ñàn@
gà tơ
cở 1liệu
(từ 40,48g
và cở 2 (từ cứu
Trung tâmTrọng
Họclượng
liệu
ĐH
Cần
Tài
học ñến
tập42,80g)
và nghiên
47,80g ñến 48,02g) ñều thấp hơn trọng lượng trứng trung bình cở 1 (từ 42,68g ñến
43,45g) và cở 2 (từ 48,57g ñến 48,97g) ñàn gà già.
Trọng lượng trứng trung bình của ñàn gà tơ cao nhất : 57,12g; thấp nhất: 40,48g.
Trọng lượng trứng trung bình của ñàn gà già cao nhất: 54,48g; thấp nhất: 42,41g.
Tỷ lệ tương ứng với trứng cở 1 của ñàn gà tơ cao hơn ñàn gà già, tỷ lệ tương ứng với
trứng cở 2 và cở 3 của ñàn gà tơ thấp hơn ñàn gà già.
Kích thước lòng ñỏ, lòng trắng ñặc của ñàn gà tơ: chiều dài, chiều rộng và chiều cao
trung bình lòng ñỏ, lòng trắng ñặc của cở 3 ñều lớn hơn cở 1 và cở 2.
Kích thước lòng ñỏ, lòng trắng ñặc của ñàn gà già: chiều dài, chiều rộng và chiều
cao trung bình lòng ñỏ của cở 3 ñều lớn hơn cở 1 và cở 2. Chiều dài trung bình lòng
trắng ñặc cở 2 lớn hơn cở 1 và cở 3. Chiều rộng và chiều cao trung bình lòng trắng
ñặc cở 3 ñều lớn hơn cở 1 và cở 2.
Chiều dài, chiều rộng và chiều cao trung bình lòng ñỏ của 3 cở của ñàn gà tơ ñều
lớn hơn ñàn gà già.
Chiều dài, chiều rộng trung bình lòng trắng ñặc cở 1 và cở 3 của ñàn gà tơ ñều lớn
hơn ñàn gà già. Chiều cao trung bình lòng trắng ñặc cở 1 và cở 2 của ñàn gà tơ ñều

lớn hơn ñàn gà già.

ii


MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................ i
TÓM LƯỢC ................................................................................................. ii
MỤC LỤC.................................................................................................... iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................... v
DANH MỤC HÌNH ..................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ðỒ ............................................................................... vi

Trung

CHƯƠNG 1: ðẶT VẤN ðỀ .......................................................................................1
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN ...................................................................................2
2.1 Một số giống gà nội nuôi phổ biến ở nước ta.........................................................2
2.1.1 Gà Ri....................................................................................................................2
2.1.2 Gà Ta ...................................................................................................................2
2.1.3 Gà Tàu Vàng .......................................................................................................2
2.2 Giới thiệu sơ lược về giống gà Ai Cập Fayoumi...................................................2
2.3 ðặc ñiểm ngoại hình giống gà Ai Cập ...................................................................3
2.4 Một số kết quả nghiên cứu về gà Ai Cập ...............................................................5
2.5 Cấu trúc và chức năng sinh lý của cơ quan sinh dục con mái................................6
2.5.1 Buồng trứng.........................................................................................................6
2.5.2 Chức năng buồng trứng ......................................................................................6
2.5.3 Cơ chế ñiều hòa quá trình phát triển và rụng trứng.............................................7
tâm2.5.4
Học

ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Ốngliệu
dẫn trứng......................................................................................................7
2.5.5 ðộng tác ñẻ trứng ................................................................................................9
2.6 Chuồng trại .............................................................................................................9
2.6.1 Lợi ích của việc thiết lập chuồng trại ..................................................................9
2.6.2 ðịa thế xây dựng chuồng...................................................................................10
2.6.3 ðiều kiện xây dựng chuồng trại ........................................................................10
2.6.4 Hướng chuồng ...................................................................................................10
2.6.5 Các kiểu chuồng ñược dùng trong chăn nuôi ....................................................11
2.7 Ảnh hưởng của ñiều kiện tiểu khí hậu..................................................................11
2.7.1 Nhiệt ñộ chuồng nuôi ........................................................................................11
2.7.2 Ẩm ñộ chuồng nuôi ...........................................................................................11
2.8 Ánh sáng và và lưu lượng chiếu sáng...................................................................12
2.9 Thức ăn.................................................................................................................13
2.10 Vệ sinh phòng bệnh............................................................................................15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ......................16
3.1 Sơ lược về ñịa ñiểm thực tập................................................................................16
3.1.1 Vị trí ñịa lý ........................................................................................................16
3.1.2 ðiều kiện tự nhiên .............................................................................................16
3.1.3 Nguồn nước .......................................................................................................16
3.1.4 Nguồn ñiện ........................................................................................................17
3.1.5 Quản lý ..............................................................................................................17
3.2 ðịa ñiểm và thời gian thí nghiệm .........................................................................17
3.2.1 ðịa ñiểm thí nghiệm: ........................................................................................17
3.2.2 Thời gian thí nghiệm: ........................................................................................17
3.3 Phương tiện thí nghiệm ........................................................................................17
iii



Trung

3.3.1 ðối tượng thí nghiệm: .......................................................................................17
3.3.2 Chuồng trại thí nghiệm......................................................................................17
3.3.3 Dụng cụ chăn nuôi.............................................................................................18
3.3.4 Dụng cụ thí nghiệm ...........................................................................................18
3.4 Thức ăn, nước uống và thuốc thú y ......................................................................19
3.4.1 Thức ăn .............................................................................................................19
3.4.2 Nước uống . .......................................................................................................19
3.4.3 Thuốc thú y: …..................................................................................................19
3.5 Phương pháp thí nghiệm.......................................................................................19
3.5.1 Phương pháp thu thập trứng ..............................................................................19
3.5.2 Phương pháp cân trứng......................................................................................19
3.5.3 Phương pháp ño kích thước lòng ñỏ, lòng trắng ñặc.........................................20
3.6 Các chỉ tiêu theo dõi.............................................................................................20
3.6.1 Sản lượng trứng bình quân/con .........................................................................20
3.6.2 Tỷ lệ ñẻ ..............................................................................................................20
3.6.3 Trọng lượng trứng .............................................................................................20
3.6.4 Kích thước lòng ñỏ, lòng trắng ñặc ...................................................................20
3.7 Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................20
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .............................................................21
4.1 Sản lượng trứng bình quân/con ............................................................................21
4.2 Tỷ lệ ñẻ .................................................................................................................22
4.3 Trọng lượng trứng ................................................................................................24
4.3.1 Trọng lượng trứng trung bình của ñàn gà tơ .....................................................24
4.3.2 Trọng lượng trứng trung bình của ñàn gà già....................................................28
4.4 Kích thước lòng ñỏ, lòng trắng ñặc ......................................................................32
5: KẾT
LUẬN
VÀThơ

ðỀ NGHỊ..................................................................35
tâmCHƯƠNG
Học liệu
ĐH
Cần
@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
5.1 Kết luận ................................................................................................................35
5.1.1 Sản lượng trứng bình quân/con .........................................................................35
5.1.2 Tỷ lệ ñẻ ..............................................................................................................35
5.1.3 Trọng lượng trứng .............................................................................................35
5.1.4 Kích thước lòng ñỏ, lòng trắng ñặc ...................................................................35
5.2 ðề nghị .................................................................................................................35
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................................36

iv


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của gà Fayoumi................................................. 3
Bảng 2.2 Ngoại hình gà Ai Cập ở hai thế hệ....................................................................... 4
Bảng 2.3 Chế ñộ dinh dưỡng giai ñoạn sinh sản ............................................................... 13
Bảng 2.4 Tỷ lệ ñẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn giai ñoạn sinh sản từ tuần tuổi
thứ 28 – 48......................................................................................................................... 14
Bảng 4.1: Tuổi ñẻ của một số giống gà ............................................................................. 21
Bảng 4.2:Số gà ñẻ, sản lượng trứng bình quân của 2 ñàn gà tơ và gà già......................... 22
Bảng 4.3: Tỷ lệ ñẻ của 2 ñàn gà tơ và gà già qua các tuần tuổi tương ứng với các tuần
ñẻ
........................................................................................................................................... 23
Bảng 4.4: Trọng lượng trứng trung bình, tỷ lệ (%) tương ứng với từng cở trứng của
ñàn gà tơ ............................................................................................................................ 25

Bảng 4.5: Trọng lượng trứng trung bình, tỷ lệ (%) tương ứng với từng cở trứng của
ñàn gà già........................................................................................................................... 28
Bảng 4.6: Kích thước lòng trắng ñặc của ñàn gà tơ .......................................................... 33
4.7:liệu
Kích thước
ñỏ của
ñàn @
gà tơTài
.....................................................................
33
Trung tâmBảng
Học
ĐH lòng
Cần
Thơ
liệu học tập và nghiên cứu
Bảng 4.8: Kích thước lòng trắng ñặc của ñàn gà già........................................................ 34
Bảng 4.9: Kích thước lòng ñỏ của ñàn gà già ................................................................... 34

v


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: Gà trống trưởng thành ............................................................................................ 4
Hình 2: Gà mái giai ñoạn sinh sản ...................................................................................... 5
Hình 3: Trứng gà Ai Cập..................................................................................................... 6
Hình 4: Kiểu chuồng mái ñôi ............................................................................................ 18
Hình 5: Toàn cảnh 2 ô chuồng .......................................................................................... 18

DANH MỤC BIỂU ðỒ

Biểu ñồ 1: Tỷ lệ ñẻ trung bình của hai ñàn gà tơ và gà già ............................................... 23
Biểu ñồ 2: Trọng lượng trứng trung bình của ñàn gà tơ.................................................... 26
Biểu ñồ 3: Tỷ lệ các cở trứng của gà tơ qua các tuần ñẻ................................................... 27
Biểu ñồ 4: Trọng lượng trứng trung bình của gà già......................................................... 29
Biểu ñồ 5: Tỷ lệ các cở trứng của gà già qua các tuần ñẻ ................................................. 30

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

vi


CHƯƠNG 1: ðẶT VẤN ðỀ
Hiện nay, nước Việt Nam ñã gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới WTO.
ðây là một thách thức lớn cho nước ta, nó ñòi hỏi phải có sự cạnh tranh gay
gắt về kinh tế, tất cả phải hết sức nổ lực tạo ra nhiều sản phẩm tốt, ñạt chất
lượng cao. Bên cạnh những nền kinh tế công nghiệp như: cơ khí, ñiện tử,
thương mại, tin học,… không ngừng ñược ñẩy mạnh và phát triển, nền kinh tế
nông nghiệp cũng có những bước tiến nhảy vọt. Bằng chứng là những năm
gần ñây nước ta ñã nhập về nhiều giống gia súc, gia cầm thích nghi với ñiều
kiện khí hậu Việt Nam, có phẩm chất tốt, năng suất cao ñã ñem lại hiệu quả
không ít cho nền kinh tế Việt Nam. Trong ñó, có thể nói ñến giống gà Ai cập,
gà Ai Cập là giống gà thả vườn của Ai Cập có tầm vóc nhỏ, năng suất trứng
khoảng 200 quả/năm nhưng chất lượng trứng khá cao.
Trung tâm giống gia súc gia cầm Sóc Trăng ñã nhập giống gà này từ năm
2000 với mục tiêu mở rộng và phát triển quy mô chăn nuôi gia cầm trên nhiều
ñịa bàn với số lượng ngày càng tăng, nhằm mục ñích sản xuất ra sản phẩm có
chất lượng tốt như: thịt, trứng thương phẩm ñể phục vụ và ñáp ứng thị hiếu
của người tiêu dùng.

Trung tâmðược

Họcsựliệu
@ Tàivàliệu
tậpDụng
và nghiên
ñồng ĐH
ý củaCần
Khoa Thơ
Nông Nghiệp
Sinh học
Học Ứng
– Bộ môn cứu
Chăn nuôi, tôi tiến hành thực hiện ñề tài: “THEO DÕI KHẢ NĂNG SINH
SẢN CỦA GÀ AI CẬP NUÔI TẠI TRUNG TÂM GIỐNG GIA SÚC GIA
CẦM SÓC TRĂNG”.
Mục tiêu của ñề tài là theo dõi khả năng sinh sản của gà Ai Cập và các chỉ tiêu
về phẩm chất trứng.

1


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.1 Một số giống gà nội nuôi phổ biến ở nước ta
2.1.1 Gà Ri
Thân hình nhỏ bé, ñầu nhỏ, chân thấp, ngực sâu, màu lông không ñồng nhất.
Gà trống trưởng thành 1,8 – 2,0 kg/con; gà mái 1,2 – 1,5 kg/con. Nuôi dưỡng
tốt và chọn lọc cẩn thận sản lượng trứng 180 – 200 quả/năm. Gà ri thịt thơm
ngon, trứng có lòng ñỏ màu ñỏ ñậm (Trịnh Quang Khuê, Nguyễn Văn Vinh,
2003).

2.1.2 Gà Ta

Ở miền Nam, phân bố rộng như gà Ri ở Miền Bắc (ðông Nam Bộ - ðồng Nai,
Sông Bé, Tây Ninh). Có con pha lẫn màu ñen. Con mái ñầu thanh, mỏ vàng,
mào ñơn ñỏ, tích và dái tai màu ñỏ, cổ ngắn vừa phải, chân thấp có 2 hoặc 2,5
hàng vảy. Năng suất giống gà Ri (Lê Hồng Mận, Bùi ðức Lũng, Nguyễn Thị Hoài
Tao, 2002).

2.1.3 Gà Tàu Vàng
Nuôi ở nông thôn phía Nam, gà lông và chân vàng, chân có lông màu ñen. Sản
lượng trứng 70 – 90 quả/năm (Trịnh Quang Khuê, Nguyễn Văn Vinh, 2003).

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Tuổi ñẻ quả trứng ñầu tiên vào 180 ngày tuổi, tỷ lệ ñẻ 26% bình quân sản
lượng trứng 100 quả/mái/năm, khối lượng trứng 50g/quả, trứng có phôi 80%,
tỷ lệ ấp nở 88%, tính ấp cao, nuôi con khéo. Gà sơ sinh có khối lượng 30g, vào
ñẻ 1,8kg, lúc trưởng thành gà trống nặng 3,0kg; gà mái 2,1kg. Thường mổ thịt
16 tuần tuổi con trống 2,0kg; con mái 1,5kg, thân thịt 67%, thịt và trứng ngon.
Gà Tàu vàng dễ nuôi, kiếm mồi tốt (Lê Minh Hoàng, 2002).
2.2 Giới thiệu sơ lược về giống gà Ai Cập Fayoumi
Gà Ai Cập có tên là Fayoumi, tên gọi phổ biến ở Ai Cập là Biggan hoặc
Ramadi. Chúng có nguồn gốc từ một giống cổ ñại tại thành phố Fayoumi (Ai
Cập), giống gà này tạo ra ñể sản xuất trứng, chúng có sức sống cao, sinh
trưởng nhanh, năng suất trứng cao, khả năng thích ứng rộng rãi và khả năng
sản xuất ổn ñịnh trong khí hậu nhiệt ñới và nuôi thả ở những nước ñang phát
triển. Gà Fayoumi chịu ñược kham khổ và phát dục sớm, khả năng bay và chui
lũi rất tốt, tầm vóc nhỏ, thân có hình nêm, mào ñơn ñứng, ñỏ tươi, lông ñen
ñốm trắng, da trắng, cổ dài, lông ñuôi cao gần như thẳng ñứng, chân cao màu
chì có hai hàng vảy. Những ñặc ñiểm ngoại hình này rất là ổn ñịnh qua các thế
hệ (Negussie D., 1999; Yasmin và cộng sự, 2002).

2



Theo nhận ñịnh của Nguyễn Thị Mười và Nguyễn Hoài Tao (2003) thì gà ñịa
phương Ai Cập có những ñặc ñiểm như sau:
Thích nghi với ngoại cảnh khắc nghiệt và vệ sinh kém.
Tiêu thụ thức ăn ít.
Chi phí về dinh dưỡng và chuồng trại tương ñối rẻ.
Chịu ñựng cao về bệnh tật.
Thịt thơm ngon nên nhiều người tiêu dùng ưa chuộng.
Một vài chỉ tiêu về khả năng sản xuất của gà Fayoumi nuôi ở Việt Nam của
Phùng ðức Tiến và cộng sự (2002) ñược trình bày trong bảng 2.1 dưới ñây:
Bảng 2.1 Một số chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật của gà Fayoumi
Tuổi ñẻ 5% (ngày)
Tuổi ñẻ 50% (ngày)

Sinh sản

Sản lượng trứng/1năm ñẻ
(quả)
Tỷ lệ trứng giống (%)

140 – 145
163 – 175
200 – 220
95 – 97

Trung tâmPhôi,
Học
liệu ĐH CầnTỷThơ
– 99nghiên cứu

ấp nở
lệ phôi@
(%)Tài liệu học tập95và
Tỷ lệ nở/tổng số trứng (%)

91 – 93

20 tuần tuổi
Khối lượng cơ thể

- Trống (gam)

1.800

- Mái (gam)

1.450

Giai ñoạn 0 – 20 tuần tuổi
Tỷ lệ nuôi sống

(%)
Giai ñoạn ñẻ (%)

Thức ăn bình quân

95 – 97
94 – 95

Giai ñoạn ñẻ (g/con/ngày)


100 – 120

10 quả trứng giống (kg)

1,95 – 2,0

2.3 ðặc ñiểm ngoại hình giống gà Ai Cập
Gà Ai Cập có tầm vóc nhỏ, nhanh nhẹn, thịt chắc, chân cao, tiết diện hình
nêm, thể hiện rõ hướng chuyên dụng trứng, thích hợp với ñiều kiện nuôi chăn
thả ở các vùng ñịa phương.

3


Bảng 2.2 Ngoại hình gà Ai Cập ở hai thế hệ
Chỉ tiêu

Thế hệ xuất phát

Thế hệ 1

Mào

Mào ñơn, ñứng, ñỏ tươi

Mào ñơn, ñứng, ñỏ tươi

Tích


ðỏ tươi

ðỏ tươi

Lông

ðen ñốm trắng

ðen ñốm trắng

Da

Trắng

Trắng

Chân

Chân cao, màu chì

Chân cao, màu chì

Vảy chân

Hai hàng vảy

Hai hàng vảy

Tiết diện


Hình nêm

Hình nêm

Lê Hồng Mận, Trần Công Xuân, Lưu Kỷ, Phùng ðức Tiến, 1999.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

Hình 1: Gà trống trưởng thành

4


Hình 2: Gà mái giai ñoạn sinh sản

2.4 Một số kết quả nghiên cứu về gà Ai Cập

Trung

Theo Phùng ðức Tiến, Nguyễn Thị Mười, Lê Thu Hiền (1999), gà Ai Cập có
sức chống chịu bệnh tốt, tỷ lệ nuôi sống cao. Tỷ lệ ñẻ của 2 thế hệ ñạt 5%
tương ứng: 145 và 148 ngày tuổi, 50% tương ứng 163 ngày và 183 ngày. Tỷ lệ
trung bình của thế hệ xuất phát (43 tuần ñẻ) là 52,83%. Sản lượng trứng ñạt
158,4 quả, tiêu tốn thức ăn/10 trứng 2,33kg. Tỷ lệ ñẻ trung bình của thế hệ I
tâm(29Học
Cần
tậphơnvàsonghiên
tuần liệu
ñẻ) là ĐH
56,08%.

SảnThơ
lượng @
trứngTài
ñạt liệu
114,25học
quả cao
với thế hệ cứu
xuất phát 4,16 quả ở cùng thời kỳ, tiêu tốn thức ăn/10 trứng 1,96kg. Trứng có
màu hồng nhạt phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng, khối lượng trứng ở 38
tuần tuổi ñạt 41,92 – 44,20g, phẩm chất trứng tốt, tỷ lệ lòng ñỏ: 31,31% ñơn vị
Haugh ñạt tới 93,21.
Theo ðào ðức Long (2004), tỷ lệ nuôi sống gà mái ñạt 91%. Gà mái bắt ñầu
ñẻ trứng khoảng 140 ngày tuổi, sau khoảng 3 tuần gà mái ñạt tỷ lệ ñẻ 50%
trong ñàn. Trứng cho tỷ lệ có phôi bình quân 95% và tỷ lệ nở cao 80 – 90%
trên số trứng có phôi.
Kết quả nuôi tại các hộ gia ñình cho thấy ở các giai ñoạn nuôi có tỷ lệ nuôi
sống cao: gà con 94%, gà dò 96% và gà sinh sản 91%. Khối lượng cơ thể gà
con 650g, gà dò 1.350g, gà sinh sản 1.420g. Năng suất trứng của mỗi con mái
trong một năm ñẻ bình quân là 181 quả. Nếu nuôi con mái ñến 61 tuần tuổi thì
năng suất trứng là 146 -160 quả. Tiêu tốn thức ăn ñể sản xuất ra 10 quả trứng
2,07 -2,27kg thức ăn tùy từng thế hệ nuôi tại Trung tâm nghiên cứu gia cầm
Thụy Phương.

5


Hình 3: Trứng gà Ai Cập

2.5 Cấu trúc và chức năng sinh lý của cơ quan sinh dục con mái
2.5.1 Buồng trứng

Buồng trứng nằm bên trái xoang bụng, ñược giữ bằng màng bụng. Kích thước
và hình dạng buồng trứng phụ thuộc vào tuổi và loại gia cầm. Gà thời kỳ ñẻ,
buồng trứng hình chùm nho, chứa nhiều tế bào trứng, có khối lượng 45 – 55g.
Trong buồng trứng có chất vỏ và chất tủy. Bề mặt vỏ ñược phủ bằng một lớp

Trung tâmbiểu
Học
ĐHcác
Cần
Thơ
liệu
học
nghiên
mô liệu
bao gồm
tế bào
hình@
trụ.Tài
Dưới
chúng
có tập
màngvà
cứng
liên kết cứu
mỏng, sau nó có hai lớp nang với các tế bào trứng. Chất tủy nằm ở góc buồng
trứng và ñược cấu tạo từ mô liên kết với một lượng mạch máu và dây thần
kinh lớn.
2.5.2 Chức năng buồng trứng
Chức năng của buồng trứng là tạo trứng. Quá trình phát triển của tế bào trứng
có 3 thời kỳ: tăng sinh, sinh trưởng và chín.

Thời kỳ tăng sinh
Trước khi bắt ñầu ñẻ trứng, trong buồng trứng gà mái ñếm ñược 3500- 4000 tế
bào trứng (mỗi tế bào trứng có một noãn hoàng) nhìn thấy ñược qua soi kính
lúp.
Thời kỳ sinh trưởng
Tế bào trứng tăng trưởng nhanh, ñặc biệt là lòng ñỏ. Trong khoảng thời gian
3-14 ngày, lòng ñỏ chiếm 90 – 95 % khối lượng của tế bào trứng, thành phần
gồm protit, photpholipit, mỡ trung hòa, các chất khoáng và vitamin. ðặc biệt
lòng ñỏ ñược tích lũy mạnh vào ngày thứ 9 và 4 ngày trước khi trứng rụng.

6


Lòng ñỏ ñược bao bởi lớp màng (vỏ lòng ñỏ) ñàn hồi. ðường kính lòng ñỏ
khoảng 35 – 40mm.
Sự rụng trứng: Tế bào trứng rời khỏi buồng trứng gọi là sự rụng trứng.
Tế bào trứng rơi vào túi lòng ñỏ (chất nuôi dưỡng phôi thai sau này). Lúc lòng
ñỏ (chứa tế bào trứng) rơi vào xoang bụng, ngay lập tức ñược phễu của ống
dẫn trứng hứng lấy và hút vào cuốn ống phễu (phần tiếp với ống dẫn). Tinh
trùng gặp tế bào trứng và thụ tinh tại ñó.
Sự rụng trứng của gà chỉ xảy ra một lần trong ngày thường 30 giây sau khi ñẻ
trứng. Nếu gà ñẻ trứng vào cuối buổi chiều (16 giờ) thì sự rụng trứng thực
hiện vào sáng hôm sau. Sự rụng trứng của gà thường xảy ra từ 2 giờ - 14 giờ.
Chu kỳ rụng trứng phụ thuộc vào các yếu tố: ðiều kiện nuôi dưỡng, chăm sóc,
lứa tuổi và trạng thái sinh lý của gia cầm, v.v… Nếu thức ăn kém chất lượng,
nhiệt ñộ không khí cao làm giảm sự rụng trứng và ñẻ trứng.
2.5.3 Cơ chế ñiều hòa quá trình phát triển và rụng trứng
Các hormon hướng sinh dục của tuyến yên – FSH và LH kích thích sự sinh
trưởng và chin của trứng, còn nang trứng tiết ra Oestrogen trước khi rụng, kích
thích hoạt ñộng của ống dẫn trứng.

gà máiliệu
vào 2ĐH
tuầnCần
ñầu của
giai @
ñoạnTài
ñẻ trứng
nhấttập
(25 và
– 45nghiên
tuần tuổi) cứu
Trung tâmỞHọc
Thơ
liệuthứ
học
thường mỗi cá thể gặp 2 – 3 lần ñẻ trứng 2 lòng. ðó là do khi gà mái bắt ñầu
vào ñẻ, hoạt ñộng của FSH, LH mạnh, kích thích một lúc 2 tế bào trứng phát
triển, chín và rụng.
Sự rụng trứng là do yếu tố thần kinh thể dịch ở tuyến yên và buồng trứng phụ
trách. Ngoài ra còn có cả thần kinh cấp cao và vỏ bán cầu ñại não tham gia vào
quá trình này.
2.5.4 Ống dẫn trứng
Cấu tạo
Ống dẫn trứng là một phần hình ống, ở ñó xảy ra việc thụ tinh tế bào trứng và
kết thúc ở lỗ huyệt.
Kích thước của ống dẫn trứng thay ñổi theo tuổi và hoạt hóa chức năng hệ sinh
dục. Khi thành thục sinh dục, ống dẫn trứng trơn, thẳng, có ñường kính ñồng
nhất trên chiều dài ống dẫn. Sau khi ñẻ quả trứng ñầu tiên ống dẫn trứng của
gà có chiều dài 68cm, khối lượng 77g.
Khi gia cầm thành thục sinh dục: ống dẫn trứng gồm các phần sau: phễu (hình

loa kèn), ñoạn tạo lòng trắng, cổ tử cung, tử cung và âm ñạo.

7


Phễu phần mở rộng của phía ñầu ống dẫn trứng dài 4 – 7cm, ñường kính 8 –
9cm. Nó nằm dưới buồng trứng .
Phần tạo lòng trắng: Là phần dài nhất của ống dẫn trứng. Ở thời kỳ gà mái ñẻ
rộ phần tạo lòng trắng dài 30 – 50cm.
Cổ ống dẫn trứng (eo) phần hẹp của ống dẫn trứng dài 8cm.
Tử cung (dạ con) ñoạn tiếp của ñọan co dài 10 -12cm, hình túi dày.
Âm ñạo: là ñoạn cuối cùng của ống dẫn trứng, sau khi hình thành thì trứng rơi
vào ñó.
Chức năng
Chức năng ống dẫn trứng chủ yếu là nhận tế bào trứng rụng, hình thành nên
các bộ phận và thành phần khác (lòng trắng bao quanh lòng ñỏ, màng vỏ cứng
của trứng…) và di chuyển trứng từ phễu ñến âm ñạo. Chức năng cụ thể từng
bộ phận như sau:

Trung

Phễu có nhiệm vụ hứng tế bào trứng rụng, nhu ñộng tạo ra lực ñẩy tế bào
trứng xuống phần ống dẫn. Lớp lòng trắng ñầu tiên ñược hình thành ở cổ
phễu. Lòng trắng nhầy bao quanh lòng ñỏ. ði qua phần ñầu của ống dẫn, lòng
ñỏ quay chậm, dịch nhầy bao quanh tạo dây chằn, giữ lòng ñỏ ở tâm trứng. Sát
tâmvớiHọc
ĐHlòng
Cần
@ Tài liệu học tập và nghiên cứu
lòng liệu

ñỏ có lớp
trắngThơ
bao quanh.
ðoạn tạo lòng trắng: ở ñây tiết ra chất lòng trắng ñặc và loãng bổ sung vào
lòng trắng ñặc ở trong, còn lòng trắng loãng ở ngoài.
Cổ ống dẫn trứng tạo ra dung dịch muối ñi vào lòng trắng. Trứng nằm ở ñoạn
này gần một giờ.
Ở ñây lớp lòng trắng loãng ñược bổ sung và tạo màng vỏ trứng.
Tử cung: ở ñây trứng ñược hình thành hoàn toàn. Khối lượng trứng tăng gấp
ñôi (ñạt cao nhất). Lớp vỏ cứng ñược tạo thành bao quanh lòng trắng.
Bên ngoài vỏ cứng phủ một lớp màng mỏng (gọi là men tráng ngoài vỏ), chất
màng nhầy này tiết ra từ tế bào biểu mô dạ con (tử cung).
Men cacbonhydraza và photphataza kiềm tham gia tích cực vào quá trình hình
thành vỏ trứng. Khi gà ñẻ lượng cacbonhydraza nhiều hơn hẳn so với khi gà
không ñẻ. Người ta cho rằng trứng vỏ mềm hoặc thiếu vỏ cứng là do chất
sulfanilamit ức chế men cacbonhydraza.

8


2.5.5 ðộng tác ñẻ trứng
Là quá trình phản xạ phức tạp những xung ñộng từ thụ cảm do kích thích của
trứng lên niêm mạc âm ñạo làm cho cơ âm ñạo và tử cung co bóp mạnh ñẩy
trứng qua ổ nhớp âm ñạo, trứng qua lỗ huyệt ra ngoài.
Chu kỳ ñẻ trứng: ñẻ trứng là bản năng của loài chim, chim rừng thể hiện rõ
tính chu kỳ theo mùa phụ thuộc hòan toàn vào ngoại cảnh… Nhưng gà công
nghiệp qua chọn lọc ñã khắc phục ñược bản năng này, không ñòi ấp và ñẻ liên
tục. Mặt khác, do ñiều chỉnh chế ñộ nuôi dưỡng ñể duy trì ñược sản lượng
trứng cao trong thời gian dài, có khả năng ñẻ trên 300 trứng/năm/mái.
Gà nhà, thậm chí cả gà công nghiệp ñẻ hai hoặc ba trứng liền sau ñó nghỉ ñẻ

một ñến hai ngày (ñẻ cách nhật) gọi là chu kỳ ñẻ trứng. ðộ dài, ngắn của chu
kỳ ñẻ phụ thuộc vào thời gian hình thành một quả trứng. Ở gà ñẻ hình thành
một quả trứng là 24 – 48 giờ (trung bình 25 giờ).
(Bùi ðức Lũng, Nguyễn Xuân Sơn, 2003).

2.6 Chuồng trại

Trung

Trong chăn nuôi gà, chuồng trại ñóng một vai trò rất quan trọng, vì nó ảnh
hưởng ñến năng suất nuôi, chuồng trại ñược xây dựng ñúng kỹ thuật giúp gà
mau lớn. Ít bệnh tỷ lệ tiêu tốn thức ăn giảm, quản lí ñược số ñầu con, do ñó
tâmchuồng
Họctrại
liệu
ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
rất lợi ích trong việc chăn nuôi (Nguyễn Huy Hoàng, 1999).
ðối với gà Ai Cập ở giai ñoạn sinh sản (>21 tuần tuổi), chuồng nuôi phải ñảm
bảo sạch sẽ, ñộn chuồng dày 8-10cm bằng phoi bào hoặc trấu, có rèm che ñể
tránh mưa hắt.
Ổ ñẻ ñổ trấu hoặc phôi bào mới dày 10-12cm, tránh ñể ánh sáng chiếu trực
tiếp vào ổ ñẻ.
(Phùng ðức Tiến, Trần Công Xuân, Nguyễn Thị Mười, Lê Thu Hiền, 2002..

2.6.1 Lợi ích của việc thiết lập chuồng trại
Tạo ñược ñiều kiện khí hậu trong chuồng nuôi ấm áp, thoáng khí, mát mẻ giúp
cho gà nuôi chống ñược bệnh.
Chuồng trại xây ñúng kỹ thuật giúp gà ñẻ sai, tỷ lệ gà sống cao, mau lớn, dễ
nuôi.
Chuồng trại còn giúp ta áp dụng ñược kỹ thuật chăm sóc khoa học công nghệ

(Nguyễn Huy Hoàng, 1999).

9


2.6.2 ðịa thế xây dựng chuồng
Vị trí xây dựng chuồng phải là nơi tương ñối cách biệt với khu tập trung, phố
chợ, trại heo gà khác, trục giao thông chính... Nhưng cũng không nên nơi hẻo
lánh quá khó bảo vệ. Phải có ñường xá thuận tiện cho việc giao lưu với bên
ngoài, thuận tiện cho việc cung cấp ñiện nước, không nên chọn vị trí khá xa
với nơi tiêu thụ sản phẩm.
Khu ñất xây chuồng phải khô ráo, bằng phẳng, thoát nước tốt, không có ñầm
lầy ruộng nước, ao tù, vũng ñộng hôi hám, ẩm thấp. Có nguồn nước ngầm tốt
ñể khai thác sử dụng.
Không chọn vùng ñất thung lũng dể bị ngập lụt, khuất gió hoặc có tiểu khí hậu
bất thường. Ngoài ra cũng không nên chọn vùng ñất trên ñồi cao, ñộ dốc lớn,
ñất bị xói mòn...sẽ khó khăn trong việc xây dựng cần chú ý ñến cả những vùng
ñất lân cận, có thể trồng các loại cây chắn bớt gió nếu cần thiết (Võ Bá Thọ,
1996).
2.6.3 ðiều kiện xây dựng chuồng trại
Do ñặc ñiểm sinh lý của gà, chuồng trại và khu vực chăn nuôi phải ñảm bảo
các ñiều kiện sau ñây:
Không nóng bức, không lạnh lẻo

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Không ẩm ướt, không quá dơ bẩn
Không thay ñổi nhiệt ñộ quá ñột ngột
Nước uống phải là nước ngọt (lấy từ giếng khoan)
Có trồng cây che nắng, trồng nhiều loại hoa màu ñể phục vụ chăn nuôi gà
(Nguyễn Huy Hoàng, 1999)


ðể ñảm bảo các ñiều kiện trên thì việc chọn hướng chuồng cũng rất quan
trọng và cần thiết.
2.6.4 Hướng chuồng
Thường thì mưa bảo từ hướng Tây, hướng Nam bay ñến, gió lạnh từ hướng
Bắc thổi vào. Do ñó, khi xây dựng chuồng gà là hướng ðông Nam là hướng
nên chọn nhất. Vì hướng này không những tránh ñược mưa bão mà còn sử
dụng ñược nguồn nắng buổi sáng ấm, dịu chiếu vào chuồng, làm khô nền
chuồng và có tác dụng tiêu diệt vi trùng, cung cấp thêm Vitamin D3 cần thiết
cho sự sinh trưởng và hấp thụ chất khoáng.
Ngược lại, nếu xây dựng theo hướng Tây, nắng chiếu rọi xuống làm hâm nóng
không khí trong chuồng gà, gà mệt mỏi, dễ bị bệnh. Tuy nhiên, trong trường
hợp, bị bắt buột xây dựng theo hướng này thi nên chọn vị trí sau lùm cây hay
10


một chướng ngại vật nào ñó ñể che bớt nắng chiều, hoặc phải tạo ñiều kiện che
bớt những ñiều kiện bất lợi ấy, ñể cản bớt những luồng gió mạnh và mưa to từ
hướng ñó ñưa lại (Lê Thanh Hải, Nguyễn Hữu Tĩnh, Lê Hồng Dung, 1995).
2.6.5 Các kiểu chuồng ñược dùng trong chăn nuôi
Kiểu chuồng kín hoàn toàn
Xây dựng bằng những nguyên vật liệu cách nhiệt, hoàn toàn dùng ánh sáng
bằng ñiện thông gió bằng quạt máy.
Kiểu chuồng nữa kín nữa hở
Vừa sử dụng hệ thống quạt thông gió, vừa có cửa thông gió tự nhiên, dùng ánh
sáng ñiện là chủ yếu.
Kiểu chuồng hở hoàn toàn
Sử dụng ánh sáng thông gió tự nhiên, và dùng ánh sáng tự nhiên hoàn toàn.
Với ñiều kiện khí hậu ở vùng ðồng Bằng Sông Cửu Long thì kiểu chuồng hở
hoàn toàn là thích hợp nhất trong chăn nuôi gà.

Theo giáo trình chăn nuôi gia cầm của Lã Thị Thu Minh (1998).

2.7 Ảnh hưởng của ñiều kiện tiểu khí hậu

Trung tâm2.7.1
Học
liệu
ĐH Cần
Nhiệt
ñộ chuồng
nuôi Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Theo Dương Thanh Liêm (1999), gia cầm rất nhạy cảm với nhiệt ñộ. Nếu
nhiệt ñộ quá lạnh hoặc quá nóng ảnh hưởng ñến sức sản xuất và sức ñề kháng
của gia cầm.
Theo Bùi ðức Lũng, Lê Hồng Mận (1999), sau 5 tuần tuổi, tối thiểu 150C và
tối ña không quá 250C, nhiệt ñộ tốt nhất là 18 – 200C. Vào thời kỳ ñẻ trứng,
nếu nhiệt ñộ môi trường dưới 150C và trên 300C ảnh hưởng lớn ñến sức ñẻ
trứng và khối lượng trứng. Tỷ lệ hao hụt tăng.
2.7.2 Ẩm ñộ chuồng nuôi
ðộ ẩm sinh ra trong chuồng là do hơi thở của gia cầm, do nước bốc hơi từ
phân, chất ñộn chuồng bị ướt, từ nước xuống và từ ñộ ẩm của của không khí
bên ngoài tràn vào lúc có mưa (Dương Thanh Liêm, Võ Bá Thọ,1980).
Ẩm ñộ ngoài trời ảnh hưởng trực tiếp ñến nhiệt ñộ trong chuồng, nhưng trên
thực tế ẩm ñộ trong chuồng bao giờ cũng cao hơn so với ẩm ñộ ngoài trời vì
các nguyên nhân sau:
ðộ thông thoáng trong chuồng kém tốc ñộ gió không bằng bên ngoài.
Do sự thở, sự thải hơi nước của gà.

11



Do hệ thống máng uống, cống rãnh và phân gà bốc hơi.
Nhiệt ñộ trong chuồng cao, tạo ñiều kiện bốc hơi mạnh.
( Võ Bá Thọ, 1996).

Nếu ẩm ñộ quá cao, thì chuồng trại luôn luôn ẩm ướt vì phân gà rơi xuống
chuồng bốc hơi nước, chậm khô, có ảnh hưởng xấu ñến vệ sinh chuồng trại,
bệnh tật dễ phát sinh và phát triển. Ở miền Nam, khí hậu nóng ẩm, vào mùa
mưa ít khi ñộ ẩm không khí dưới 70%. Chính vì lẽ ñó mà xây dựng chuồng
trại thông thoáng là hết sức cần thiết (Dương Thanh Liêm, Võ Bá Thọ, 1980).
Theo Dương Thanh Liêm (1999), thì ẩm ñộ tương ñối trong chuồng nuôi gà
ñược coi là tốt nhất như sau:
Giai ñoạn gà con: 50-55%
Giai ñoạn gà giò: 60 – 65 %
Giai ñoạn gà trưởng thành:65-75%
2.8 Ánh sáng và và lưu lượng chiếu sáng

Trung

Ánh sáng mặt trời là yếu tố cực kỳ quan trọng cần thiết cho sự sống hữu cơ.
Nó không chỉ là yếu tố quyết ñịnh cho chức năng của tế bào, mà còn trực tiếp
ñộng lên nguyên sinh chất tế bào, làm cho sự trao ñổi chất dễ dàng (Võ Bá
tâmtácHọc
liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Thọ, 1996).
Ánh sáng mặt trời còn có tác dụng tiêu diệt vi trùng. Thông thường ánh sáng
trực tiếp có hiệu lực hơn ánh sáng tán xạ (Bùi Quang Toàn, ðào ðức Long,
Nguyễn Chí Bảo, 1980).
Theo Nguyễn Văn Quyên (2000), chế ñộ chiếu sáng giúp cho gà thuần thục
giới tính ñúng ngày giờ, ñẻ sai và duy trì năng suất ñẻ. Cường ñộ chiếu sáng là

4 w/m2.
ðối với gà Ai Cập ở giai ñoạn sinh sản ngoài ánh sáng tự nhiên (10-12
giờ/ngày) cần phải bổ sung thêm ánh sáng bằng cách thắp ñiện vào buổi tối
hoặc sáng sớm sao cho ñạt 16 giờ chiếu sáng/ngày với cường ñộ chiếu sáng
3w/1m2 chuồng nuôi (một bóng ñiện công suất 60w treo cao 2m cho 20m2 nền
chuồng) (Phùng ðức Tiến, Trần Công Xuân, Nguyễn Thị Mười, Lê Thu Hiền, 2002).

12


2.9 Thức ăn
Bảng 2.3 Chế ñộ dinh dưỡng giai ñoạn sinh sản
Chỉ tiêu

>21 tuần

Năng lượng (Kcal/kg TA)

2750

Protein (%)

17,50

Can xi (%)

3,35

Phot pho (%)


0,85

Methionin (%)

0,42

Lizin (%)

1,10

Thức ăn cần ñảm bảo chất lượng tốt không ôi mốc, ñặc biệt cần bổ sung bột
cá, bột vỏ sò nhiều gấp 2 – 3 lần các giai ñoạn trước ñể tạo vỏ trứng, có thể sử
dụng 8 – 10% thóc mầm trong thức ăn ñể ñảm bảo khả năng sinh sản và tỷ lệ
phôi.
Khi thời tiết mát gà ăn ñược lượng thức ăn nhiều do vậy cần protein trong

Trung tâmkhẩu
Học
liệu
ĐHmùa
Cần
Thơ
Tài
học protein
tập vàlênnghiên
phần
là 17%,
hè gà
ăn ít @
vì vậy

cầnliệu
tăng lượng
17,5% ñể cứu
ñảm bảo nhu cầu protein trong quá trình tạo trứng.
Thức ăn ñược chia làm 2 lần/ngày sáng và chiều, giai ñoạn này cần bổ sung
thêm nhiều rau xanh cho gà ñể tăng thêm vitamin trong khẩu phần.
Nước uống phải thường xuyên sạch và ñủ, mỗi ngày thay nước 2 – 3 lần.
Khi gà ñẻ ñạt ñỉnh cao cần bổ sung các loại vitamin vào nước uống.
Thu trứng mỗi ngày 3 – 4 lần ñể ñảm bảo trứng sạch và tránh bị dập vỡ.
(Phùng ðức Tiến, Trần Công Xuân, Nguyễn Thị Mười, Lê Thu Hiền, 2002).

13


Bảng 2.4 Tỷ lệ ñẻ, năng suất trứng, tiêu tốn thức ăn giai ñoạn sinh sản từ tuần
tuổi thứ 28 – 48.

Tuần tuổi

Tỷ lệ ñẻ (%)

Năng suất
trứng/mái cộng dồn TĂ/con/ngày (g)
(quả)

28

70,69

29,49


115

29

71,67

34,51

115

30

72,95

39,62

120

31

78,01

45,08

120

32

75,00


50,33

120

33

74,49

55,40

120

34

73,43

60,54

115

35

72,37

65,60

115

36


69,31

70,45

110

37

69,05

75,29

110

38

68,60

80,09

110

39

68,19

84,86

110


40

68,06

89,63

105

41

67,18

94,33

105

42

66,56

98,99

105

43

65,26

103,56


105

44

65,24

108,12

105

45

64,62

112,65

105

46

63,79

117,11

105

47

61,58


121,42

105

48

61,49

125,73

100

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu

(Phùng ðức Tiến, Trần Công Xuân, Nguyễn Thị Mười, Lê Thu Hiền, 2002).

14


2.10 Vệ sinh phòng bệnh
Trước khi nuôi gà phải vệ sinh chuồng trại, nhằm mục ñích bảo vệ sức khỏe
và tiêu diệt mầm bệnh nhất là bệnh truyền nhiễm. Có thể vệ sinh chuồng trại
bằng phương pháp: hóa học, vật lý, sinh vật học...Tùy theo dịch bệnh của từng
ñịa phương mà mỗi trại có quy trình ngừa vaccin và kháng sinh cụ thể. Gà
thường ñược ngừa các bệnh: dịch tả, gumboro, viêm phế quản truyền nhiễm,
hội chứng giảm ñẻ, cầu trùng...(Nguyễn Văn Quyên, 2000).

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu


15


CHƯƠNG 3: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM
3.1 Sơ lược về ñịa ñiểm thực tập
3.1.1 Vị trí ñịa lý
Trung tâm giống gia súc gia cầm Sóc Trăng ñược xây dựng tại ấp Trà Canh II,
xã Thuận Hòa, huyện Mỹ Tú, Sóc Trăng.
Trung tâm có diện tích 14,4ha, ñược giới hạn bởi:
Phía ðông giáp với con ñường dài 155m ñi ra quốc lộ 1A, hai bên ñường là
ñất ruộng và nhà cửa của dân.
Phía Tây giáp với con kinh rộng 5m.
Phái Nam giáp với ñất canh tác nông nghiệp.
Phía Bắc giáp với phần ñất của khu kiểm lâm.
3.1.2 ðiều kiện tự nhiên
Khí hậu nhiệt ñới gió mùa, chia làm hai mùa trong năm: mùa mưa và mùa
nắng.
Mùa mưa bắt ñầu từ tháng 4 – 12, lượng mưa cao nhất vào tháng 9.

Trung tâm Học liệu ĐH Cần Thơ @ Tài liệu học tập và nghiên cứu
Mùa nắng bắt ñầu từ tháng 12 – 4

Nhiệt ñộ trung bình từ 27 – 330C
Gió mùa Tây Nam: bắt ñầu từ tháng 4 – 10 ẩm ướt mưa nhiều
Gió mùa ðông Bắc: từ tháng 11 – 2, mang tính chất lạnh
Trung tâm ñược xây dựng trên vùng ñất cao ráo, có ñường giao thông thuận
tiện cho việc ñi lại vận chuyển thức ăn và vận chuyển con giống.
Trại chăn nuôi có khu biệt lập chặt chẽ, tránh ñược sự lây lan dịch bệnh ra bên
ngoài.
3.1.3 Nguồn nước

Nguồn nước sinh hoạt ñược lấy từ nước giếng khoan, dùng máy bơm ñưa lên
bể lọc ñể chứa và từ ñó theo các ống dẫn ñến các chuồng nuôi. Với ñiều kiện
nguồn nước chăn nuôi như thế có thể ñảm bảo ñiều kiện vệ sinh và ñủ nguồn
nước sạch sử dụng trong chăn nuôi.

16


×