Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài tập về lực cu lông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.35 KB, 4 trang )

Bài tập về Điện tích – Điện trường
Bài 1: Cho q1= 2.10-8C , q2= -10-8, đặt trong không khí.
a, Tính lực tương tác giữa 2 điện tích đó, và biểu diễn trên hình vẽ? biết khoảng
cách giữa chúng là 15 cm.
b, Biết lực tương tác giữa 2 điện tích là 0.4N. Tìm khoảng cách 2 điện tích?
c, Phải đặt điện tích q ở đâu và bằng bao nhiêu để hệ 3 điện tích cân bằng?
Bài 2: Hai điện tích đặt cách nhau một khoảng r nếu đặt chúng trong không khí thì
Fkk=4.10-2N, nếu đặt trong điện môi thì Fđm= 2.10-3N.
a, Tìm hằng số điện môi.
b, Để lực tương tác đặt trong điện môi bằng trong không khí thì khoảng cách giữa
chúng bằng bao nhiêu. Biết r = 24cm.
Bài 3: Hai điện tích q1,q2 đặt trong chân không cách nhau 30cm chúng đẩy nhau
một lực F = 1,5N. Biết q1 + q2 = -4.10-6C và q1 < q2.
Tính q1,q2 . xác định dấu và biểu diễn lực tương tác trên hình vẽ.
Bài 4: Tại A và B cách nhau 3cm trong chân không đặt 2 điện tích q1= -3.10-6
C ,q2= 6.10-6C .xác định lực điện tác dụng lên q3 = 2.10-6 đặt tại C . Biết AC =
4cm CB = 5cm?
Bài 5: Cho q1 = -5. 10-6 C, q2= 8.10-6C đặt trong chân không cách nhau 1m. Tìm
trên AB điểm C để đặt một điện tích q0 sao cho q0 nằm cần bằng.
Bài 6: Tại 3 đỉnh của một tam giác đều người ta đặt q1 = q2 = q3 = -8.10-6. Phải đặt
q0 tại đâu và bằng bao nhiêu để hệ 4 điện tích cân bằng?
Bài 7: Ba điện tích điểm q1 = 4nC, q2 = q3 = - 4nC đặt tại ba đỉnh của tam giác đều
ABC cạnh a = 6cm trong không khí xác định lực tác dụng lên điện tích q0 6nC đặt
ở tâm O của tam giác.


-8

-8

Bài 8: Hai điện tích q1 = 8. 10 C, q2 = -8. 10 C đặt tại A và B trong



không khí biết AB = 4 cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên
đường trung trực của AB và cách AB 2 cm, suy ra lực tác dụng lên
-9

điện tích q = 2. 10 C đặt tại C.
D
Bài 9. Bốn điểm A, B, C, D trong không khí
tạo thành một hình chữ
nhật ABCD cạnh AD= a= 3 cm, AB= b= 1 cm.Các điện tích q 1, q2, q3
-8
được đặt lần lượt tại A, B, C. Biết q 2 = -12,5. 10 C và cường độ điện
= 0 . Tính q1 và q3?
trường tổng hợp ở D E

Bài 10. Cho hai điện tích điểm q1, q2 đặt tại A và B, AB= 2 cm. Biết
-8

q1 + q2 = 7. 10 C và điểm C cách q1 là 6 cm, cách q2 là 8 cm có cường độ
điện trường bằng E = 0. Tìm q1 và q2 ?
Bài 11. Cho hình vuông ABCD, tại A và C đặt các điện tích q1 = q3 =
q.Hỏi phải đặt ở B một điện tích bao nhiêu để cường độ điện trường ở D
bằng không?
Bài 12 : Một quả cầu khối lượng 10g , được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu mang
điện tích q1= 0,1

mC

. Đưa quả cầu thứ 2 mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch


khỏi vị trí lúc đầu, dây treo hợp với đường thẳng đứng một góc α =30 0. Khi đó 2 quả cầu nằm
trên cùng một mặt phẳng nằm ngang và cách nhau 3cm. Tìm độ lớn của q2 và lực căng của
dây treo? Cho g =10m/s2


Bài tập về định luật Cu-lông
Bài 1: Có hai điện tích q1 = + 2.10-6 C, q2 = - 2.10-6C, đặt tại hai điểm A, B trong chân không và cách nhau một
khoảng 6cm. Một điện tích q3 = + 2.10-6C, đặt trên đường trung trực của AB, cách AB một khoảng 4cm.
Xác định lực điện tổng hợp
do hai điện tích q1 và q2 tác dụng lên điện tích q3.
ĐS: F = 17,28N.
µ

Bài 2: Cho hai điện tích dương q1 = 2nC và q2 = 0,018 C đặt cố định và cách nhau 10cm. Đặt thêm điện tích
thứ ba q0 tại một điểm trên đường nối hai điện tích q 1, q2 sao cho q0 nằm cân bằng. Xác định vị trí của
q 0.
ĐS: cách q1 2,5cm và cách q2 7,5cm.
-2

µ

-2

µ

Bài 3: Hai điện tích điểm q1 = 2.10 C và q2 = - 2.10 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau một đoạn a
= 30cm trong không khí . Xác định lực điện tác dụng lên điện tích q0 = 2.10-9C đặt tại điểm M cách đều A và
B một khoảng bằng a.
ĐS: F = 4.10-6N.
Bài 4: Một quả cầu khối lượng 10g , được treo vào một sợi chỉ cách điện. Quả cầu mang điện tích q1= 0,1

mC

. Đưa quả cầu thứ 2 mang điện tích q2 lại gần thì quả cầu thứ nhất lệch khỏi vị trí lúc đầu, dây treo
hợp với đường thẳng đứng một góc α =300. Khi đó 2 quả cầu nằm trên cùng một mặt phẳng nằm ngang
và cách nhau 3cm. Tìm độ lớn của q2 và lực căng của dây treo? Cho g =10m/s2
µ

ĐS: q2=0,058 C; T=0,115N
Bài 5: Hai hạt bụi ở trong không khí ở cách nhau một đoạn r = 3cm mỗi hạt mang điện tích q = -9,6.10-13C.
a. Tính lực tĩnh điện giữa hai điện tích.

e
b. Tính số electron dư trong mỗi hạt bụi, biết điện tích của electron là
ĐS: a. 9,216.1012N.

=16.10-19C.

b. 6.106

Bài 6: Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử hiđrô theo quỹ đạo tròn bán kính R= 5.10-11m.
a. Tính độ lớn lực hướng tâm đặt lên electron.
b. Tính vận tốc và tần số chuyển động của electron


ĐS: a. F = 9.10-8N. b. v = 2,2.106m/s, f = 0,7.1016Hz
Bài 7: Hai vật nhỏ mang điện tích đặt trong không khí cách nhau một đoạn r=1m, đẩy nhau bằng lực F =
1,8N. Điện
tích tổng cộng của hai vật là Q = 3.10-5C. Tính điện tích mỗi vật.
ĐS: q1 = 2.10-5C, q2 = 10-5C hoặc ngược lại
Bài 8: Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100cm trong paraffin có hằng số điện môi bằng 2 thì lực tương tác

tĩnh điện
giữa chúng bằng 8N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì lực tương tác
tĩnh điện giữa chúng có
độ lớn bằng bao nhiêu?
ĐS: 64N
Bài 9: Hai quả cầu nhỏ giống nhau có cùng khối lượng m = 0,1g, mang cùng điện tích q =10−8C được treo vào cùng
một điểm bằng hai sợi dây mảnh trong không khí. Khoảng cách giữa hai quả cầu là 3cm. Tìm góc lệch của
dây treo so với phương thẳng đứng? Cho g=10m/s2.
ĐS: α = 45o
Bài 10: Hai viên bi sắt kích thước nhỏ, cách nhau 1m và mang điện tích q1, q2. Sau đó các viên bi được phóng điện
sao cho điện tích mỗi viên bi chỉ còn một nửa điện tích lúc đầu, đồng thời đưa chúng đến khoảng cách 0,25m thì
lực đẩy giữa chúng thay đổi như thế nào?
ĐS: tăng 4 lần
Bài 11: Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau mang các điện tích q 1; q2 trong không khí cách nhau 2 cm lực đẩy
tĩnh
điện giữa chúng là 2,7.10 −4 N. Cho hai quả cầu chạm nhau rồi đưa về vị trí cũ thì lực đẩy
tĩnh điện giữa chúng là
3,6.10−4 N. Tính điện tích q1; q2.
ĐS:− 2.10−9 C và − 6.10−9 C



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×