ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐẶNG THỊ HỒNG PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG
BÙN THẢI ĐÔ THỊ HÀ NỘI LÀM PHÂN BÓN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Thái Nguyên - 2018
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐẶNG THỊ HỒNG PHƯƠNG
NGHIÊN CỨU ĐẶC TÍNH VÀ KHẢ NĂNG SỬ DỤNG
BÙN THẢI ĐÔ THỊ HÀ NỘI LÀM PHÂN BÓN
Ngành: Khoa học môi trường
Mã số: 9 44 03 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn Mạnh Khải
2. GS. TS. Nguyễn Thế Đặng
Thái Nguyên - 2018
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ tập
thể hướng dẫn khoa học là PGS.TS Nguyễn Mạnh Khải và GS.TS Nguyễn Thế
Đặng. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là trung thực và chưa
từng được ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào trước đây. Nếu phát
hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng.
Tác giả luận án
Đặng Thị Hồng Phương
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn Ban Giám hiệu
và các quý thầy, cô trong Khoa Môi trường, Bộ phận Sau Đại học - Phòng Đào tạo -
Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã tạo nhiều điều kiện, quan tâm
giúp đỡ, chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện đề tài.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Nguyễn Mạnh Khải và
GS.TS Nguyễn Thế Đặng đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng chuyên môn, truyền
thụ những kinh nghiệm quý báu trong quá trình thực hiện luận án.
Luận án được hoàn thành dưới sự tài trợ từ một phần kinh phí của đề tài Khoa
học công nghệ cấp Đại học Quốc gia Hà Nội, mã số QG 17.21 do PGS.TS. Nguyễn
Mạnh Khải chủ trì và đề tài QMT.12.03 do PGS,TS. Trần Văn Quy chủ trì thông
qua hỗ trợ thực hiện lấy mẫu, phân tích một số chỉ tiêu trong bùn thải. Tác giả chân
thành cảm ơn sự tài trợ quý báu của đề tài nêu trên.
Tôi xin chân thành cảm ơn TS. Đặng Văn Thành - Phòng thí nghiệm Hóa lý -
Trường Đại học Y Dược - Đại học Thái Nguyên đã hỗ trợ, hướng dẫn và cho phép
tôi thực hiện các thí nghiệm trong phòng thí nghiệm. Tôi xin chân thành cảm ơn TS.
Phạm Văn Ngọc - Trung tâm thực hành và nghiên cứu ứng dụng - Trường Đại học
Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên đã chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ tôi các điều
kiện thuận lợi nhất khi làm thực nghiệm tại xưởng phân hữu cơ. Đồng thời, tôi cũng
xin cảm ơn đến hộ gia đình ông Vũ Văn Mạnh, xã Đông Cao, Phổ Yên, Thái
Nguyên và nhà vườn Tùng Mến tại trường Đại học Nông Lâm đã đồng ý và giúp đỡ
tôi trong quá trình bố trí các thí nghiệm thực nghiệm. Tôi cũng xin cảm ơn các bạn
sinh viên khóa 44, 45 ngành khoa học môi trường, Trường Đại học Nông lâm Thái
Nguyên đã tham gia thực hiện một số nghiên cứu trong luận án.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp
đã quan tâm động viên tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận án.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình thực hiện nhưng luận án không thể tránh
khỏi những thiếu sót. Tác giả mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô và bạn bè.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2017
Tác giả
Đặng Thị Hồng Phương
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. ii
MỤC LỤC .................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ............................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ......................................................................................... ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ......................................................................................... xii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................................. 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 2
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 3
4. Những đóng góp mới của đề tài .............................................................................. 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.................................................................. 4
1.1. Cơ sở lý luận về bùn thải đô thị ........................................................................... 4
1.1.1. Khái niệm, nguồn phát sinh bùn thải đô thị ...................................................... 4
1.1.2. Đặc điểm của bùn thải đô thị ............................................................................ 5
1.1.2.2. Đặc điểm của bùn thải nạo vét từ mạng lưới thoát nước đô thị ..................... 8
1.1.2.3. Đặc điểm của bùn thải từ các trạm XLNT tập trung .................................... 10
1.1.3. Đặc điểm tồn tại trong bùn thải đô thị và độc tính của một số KLN .............. 11
1.1.4. Khả năng và lợi ích thu được từ tái sử dụng bùn thải đô thị ........................... 13
1.1.5. Thực trạng quản lý bùn thải đô thị tại Hà Nội ................................................ 15
1.2. Tổng quan về các phương pháp xử lý bùn thải đô thị ........................................ 20
1.2.1. Tiền xử lý, tách nước ...................................................................................... 21
1.2.2. Phương pháp loại bỏ KLN trong bùn thải đô thị ............................................ 21
1.2.2.1. Loại bỏ các kim loại bằng dung dịch axit .................................................... 21
1.2.2.2. Loại bỏ kim loại bằng các tác nhân tạo phức ............................................... 24
1.2.3. Phương pháp chôn lấp ..................................................................................... 25
iv
1.2.4. Phương pháp nhiệt .......................................................................................... 26
1.2.5. Sử dụng trong cải tạo đất nông nghiệp ........................................................... 28
1.3. Tổng quan về phương pháp ủ phân compost ..................................................... 30
1.3.1. Định nghĩa ....................................................................................................... 30
1.3.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình composting ............................................ 31
1.3.2.1. Các yếu tố dinh dưỡng ................................................................................. 31
1.3.2.2. Các yếu tố môi trường .................................................................................. 34
1.3.2.3. Vi sinh vật trong ủ phân compost ................................................................ 37
1.3.3. Các phương pháp ủ phân compost .................................................................. 38
1.4. Một số nghiên cứu ủ phân compost từ bùn thải đô thị ứng dụng trong sản
xuất nông nghiệp ....................................................................................................... 40
1.4.1. Các nghiên cứu trên thế giới ........................................................................... 40
1.4.2. Trong nước ...................................................................................................... 41
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ......................................................................................................... 45
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 45
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................... 45
2.1.1.1. Bùn thải đô thị .............................................................................................. 45
2.1.1.2. Vật liệu phối trộn ủ phân .............................................................................. 45
2.1.1.3. Sản phẩm sau ủ phân .................................................................................... 46
2.1.1.4. Cây trồng thử nghiệm hiệu lực phân HCBT ................................................ 46
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 48
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................... 48
2.2.1. Nội dung 1: Đặc tính bùn thải đô thị Hà Nội .................................................. 49
2.2.2. Nội dung 2: Nghiên cứu loại bỏ một số kim loại nặng (Cd, Cu, Zn, Pb, Cr)
trong bùn thải ............................................................................................................ 49
2.2.3. Nội dung 3: Nghiên cứu tận dụng bùn thải trạm XLNTSH sau xử lý KLN làm
phân hữu cơ ............................................................................................................... 49
2.2.4. Nội dung 4: Nghiên cứu thử nghiệm phân HCBT đối với cây trồng .............. 49
2.3. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 49
v
2.3.1. Phương pháp thu thập tài liệu ......................................................................... 49
2.3.2. Phương pháp dự báo phát sinh lượng bùn thải đô thị Hà Nội ........................ 50
2.3.3. Phương pháp lấy mẫu, bảo quản và phân tích mẫu ......................................... 51
2.3.3.1. Vị trí lấy mẫu bùn ........................................................................................ 51
2.3.3.2. Phương pháp lấy mẫu và bảo quản mẫu ...................................................... 54
2.3.3.3. Phương pháp phân tích phòng thí nghiệm ................................................... 55
2.3.4. Phương pháp thực nghiệm .............................................................................. 56
2.3.4.1. Thí nghiệm chiết tách một số kim loại nặng (Cd, Cu, Zn, Pb, Cr) trong bùn
thải của trạm XLNTSH Kim Liên bằng axit ............................................................. 56
2.3.4.2. Thí nghiệm ủ phân HCBT ............................................................................ 57
2.3.4.3. Thí nghiệm thử nghiệm hiệu lực của phân HCBT đối với cây trồng .......... 61
2.3.5. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 66
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.............................. 67
3.1. Đặc tính bùn thải đô thị Hà Nội ......................................................................... 67
3.1.1. Dự báo phát sinh số lượng các loại bùn thải đô thị Hà Nội ............................ 67
3.1.1.1. Dự báo phát sinh số lượng bùn từ bể phốt ở đô thị Hà Nội ......................... 67
3.1.1.2. Dự báo phát sinh bùn thải HTTN ................................................................. 69
3.1.1.2. Dự báo phát sinh số lượng bùn thải từ các trạm XLNT tập trung ............... 70
3.1.2. Đặc tính các loại bùn thải đô thị Hà Nội ......................................................... 72
3.1.2.1. Một số tính chất lý học ................................................................................. 72
3.1.2.2. Một số tính chất hóa học .............................................................................. 74
3.1.2.3. Một số chỉ tiêu sinh học của bùn thải đô thị Hà Nội .................................... 84
3.1.3. Đánh giá khả năng tái sử dụng bùn thải đô thị Hà Nội cho mục đích nông nghiệp .. 85
3.2. Nghiên cứu loại bỏ một số KLN (Cu, Zn, Pb, Cr, Cd) trong bùn thải trạm
XLNTSH bằng dung dịch axit .................................................................................. 87
3.2.1. Đặc điểm các dạng KLN trong bùn thải một số trạm XLNT tập trung ở Hà Nội .. 87
3.2.2. Nghiên cứu loại bỏ một số KLN trong bùn thải của trạm XLNTSH Kim Liên
bằng dung dịch axit ................................................................................................... 91
3.2.2.1. Nghiên cứu ảnh hưởng của thời gian đến hiệu suất loại bỏ KLN trong bùn thải 91
3.2.2.2. Ảnh hưởng của nồng độ axit đến hiệu suất loại bỏ KLN............................. 94
vi
3.2.2.3. Ảnh hưởng của số bậc chiết đến hiệu quả loại bỏ KLN trong bùn thải ....... 97
3.2.3. Thành phần một số chất trong bùn thải sau quá trình chiết tách bằng axit ..... 99
3.3. Nghiên cứu tận dụng bùn thải trạm XLNTSH sau xử lý KLN làm phân
hữu cơ ...................................................................................................................... 100
3.3.1. Biến động các yếu tố trong quá trình ủ phân ................................................ 100
3.3.1.1. Nhiệt độ ...................................................................................................... 100
3.3.1.2. Độ ẩm ......................................................................................................... 102
3.3.1.3. Giá trị pH .................................................................................................... 103
3.3.1.4. Sự thay đổi thể tích khối ủ ......................................................................... 104
3.3.1.5. Hàm lượng các bon tổng số........................................................................ 107
3.3.1.6. Hàm lượng đạm .......................................................................................... 109
3.3.1.7. Tỷ lệ C/N .................................................................................................... 114
3.3.1.8. Hàm lượng lân ............................................................................................ 117
3.1.3.1.9. Hàm lượng kali tổng số (%) .................................................................... 120
3.1.3.10. Biến động E.coli và Salmonella ............................................................... 121
3.3.2. Hàm lượng một số kim loại nặng (As, Pb, Hg, Cd) sau 75 ngày ủ ............... 122
3.3.3. Đánh giá chất lượng phân hữu cơ sản xuất từ bùn thải sau xử lý KLN ........ 123
3.3.4. Quy trình sản xuất phân hữu cơ từ bùn thải sau xử lý KLN ......................... 124
3.3.4.1. Quy trình sản xuất phân HCBT .................................................................. 124
3.3.4.2. Chi phí sản xuất phân HCBT ..................................................................... 127
3.4. Thử nghiệm hiệu lực phân HCBT đối với cây trồng ....................................... 128
3.4.1. Thử nghiệm hiệu lực phân HCBT đối với cây rau cải bẹ ............................. 128
3.4.1.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến thời gian qua các thời kỳ sinh
trưởng của cây rau cải bẹ ........................................................................................ 128
3.4.1.2. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến một số chỉ tiêu sinh trưởng của
cây cải bẹ ................................................................................................................. 129
3.4.1.3. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến năng suất, chất lượng và hiệu
quả kinh tế của cây cải bẹ ....................................................................................... 133
3.4.2. Thử nghiệm hiệu lực của phân HCBT trên cây hoa xác pháo ...................... 137
vii
3.4.2.1. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến các giai đoạn sinh trưởng của
cây trong các công thức ........................................................................................... 137
3.4.2.2. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến tăng trưởng chiều cao cây ... 138
3.4.2.3. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến động thái ra lá ..................... 139
3.4.2.4. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến tăng trưởng đường kính thân ...... 141
3.4.2.5. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến khả năng phân cành ............ 142
3.4.2.6. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến chất lượng hoa .................... 143
3.4.2.7. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến tỷ lệ hoa thương phẩm ........ 144
3.4.2.8. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón HCBT trên cây hoa xác pháo ...... 145
3.4.3. Một số tính chất đất trước và sau khi bón phân HCBT ................................ 146
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 148
1. Kết luận ............................................................................................................... 148
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 149
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................ 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151
I. Tiếng Việt ............................................................................................................ 151
II. Tiếng Anh ........................................................................................................... 156
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
BTNMT
: Bộ Tài nguyên Môi trường
BNN&PTNT
: Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
BXD
: Bộ Xây dựng
CEC
: Dung tích trao đổi cation của đất
(Cation exchange capacity)
Cs
: Cộng sự
CT
: Công thức
ĐVT
: Đơn vị tính
HCBT
: Hữu cơ bùn thải
HTTN
: Hệ thống thoát nước
KLN
: Kim loại nặng
LSD
: Sự sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa
(Least Significant Difference)
OM
: Chất hữu cơ của đất (Organic matter)
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
STT
: Số thứ tự
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TP
: Thành phố
URENCO
: Công ty Môi trường Đô thị Hà Nội
VCR
: Tỷ số giữa tổng thu tăng do bón phân và chi phí phân
bón tăng thêm
XLNT
: Xử lý nước thải
XLNTSH
: Xử lý nước thải sinh hoạt
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần một số chất của bùn từ các công trình vệ sinh khác nhau ...... 6
Bảng 1.2. Thành phần của bùn từ bể tự hoại .............................................................. 7
Bảng 1.3. Thành phần cơ giới của các loại bùn cặn.................................................... 8
Bảng 1.4. Thành phần hữu cơ, Nts và P2O5ts của bùn từ hệ thống thoát nước đô thị ....... 9
Bảng 1.5. Thành phần kim loại nặng trong bùn cống thoát nước đô thị ..................... 9
Bảng 1.6. Thành phần, tính chất của bùn cặn ở một số trạm XLNT ........................ 10
Bảng 1.7. Dự kiến xây dựng các nhà máy XLNT tập trung cho khu vực đô thị trung
tâm Hà Nội đến năm 2030 ........................................................................ 19
Bảng 1.8. Hàm lượng N và tỷ lệ C/N trong một số chất thải .................................... 33
Bảng 2.1. Vị trí lấy mẫu bùn thải đô thị trên địa bàn Hà Nội ................................... 52
Bảng 2.2. Các chỉ tiêu và phương pháp phân tích phòng thí nghiệm ....................... 55
Bảng 2.3. Các công thức thí nghiệm ủ phân bón từ bùn thải .................................... 58
Bảng 2.4. Một số tính chất của nguyên liệu trước khi ủ ........................................... 59
Bảng 2.5. Tỉ lệ thành phần nguyên liệu ủ của các công thức thí nghiệm ................. 60
Bảng 2.6. Các công thức thí nghiệm trồng cây cải bẹ .............................................. 62
Bảng 2.7. Các công thức thí nghiệm trồng hoa xác pháo ......................................... 64
Bảng 3.1. Hiện trạng phát sinh lượng bùn từ bể phốt ở các quận nội thành thành phố
Hà Nội năm 2015 ...................................................................................... 67
Bảng 3.2. Dự báo phát sinh khối lượng bùn từ bể phốt ở khu vực đô thị trung tâm
Hà Nội năm 2020, 2030 ............................................................................ 68
Bảng 3.3. Dự báo phát sinh số lượng bùn thải từ HTTN ở khu vực đô thị trung tâm
thành phố Hà Nội năm 2020, 2030 ........................................................... 70
Bảng 3.4. Lượng bùn phát sinh của các trạm XLNT Hà Nội ................................... 71
Bảng 3.5. Dự báo lượng bùn phát sinh từ các trạm XLNT tập trung khu vực đô thị
trung tâm thành phố Hà Nội đến năm 2030 ............................................. 72
Bảng 3.6. Thành phần cấp hạt của bùn thải đô thị Hà Nội ....................................... 73
Bảng 3.7. Hàm lượng một số KLN trong bùn thải đô thị Hà Nội ............................. 78
Bảng 3.8. Mật độ một số vi sinh vật (VSV) trong mẫu bùn thải .............................. 85
x
Bảng 3.9. Đặc điểm lý, hóa, sinh học của bùn thải tại bể chứa bùn trạm XLNTSH
Kim Liên, Hà Nội ..................................................................................... 86
Bảng 3.10. Hàm lượng các dạng KLN trong bùn thải .............................................. 88
Bảng 3.11. Ảnh hưởng của thời gian ngâm chiết đến hiệu suất chiết KLN ............. 92
Bảng 3.12. Hiệu suất loại bỏ KLN của các axit ở các nồng độ khác nhau ............... 95
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của số lần chiết đến hiệu suất tách KLN ............................. 97
Bảng 3.14. Thành phần một số chất trong bùn trước và sau khi loại bỏ KLN ......... 99
Bảng 3.15. Diễn biến ẩm độ (%) của các công thức thí nghiệm theo thời gian ..... 102
Bảng 3.16. Diễn biến giá trị pH của các công thức thí nghiệm theo thời gian ....... 104
Bảng 3.17: Diễn biến % thể tích giữa các công thức theo thời gian ....................... 105
Bảng 3.18. Diễn biến tổng các bon hữu cơ của các công thức ............................... 107
Bảng 3.19. Diễn biến Nts của các công thức thí nghiệm theo thời gian .................. 109
Bảng 3.20: Hàm lượng đạm NH4+ của các công thức theo thời gian ...................... 111
Bảng 3.21. Hàm lượng đạm NO3- các công thức thí nghiệm theo thời gian ........... 113
Bảng 3.22: Diễn biến tỉ lệ C/N các công thức thí nghiệm theo thời gian ............... 115
Bảng 3.23: Diễn biến hàm lượng phốt pho tổng số theo thời gian ......................... 117
Bảng 3.24. Hàm lượng lân dễ tiêu ngày 1 và ngày 75 của các công thức thí nghiệm ... 119
Bảng 3.25. Hàm lượng kali tổng số của các công thức thí nghiệm ........................ 120
Bảng 3.26. Mật độ E.coli và Salmonella ngày 1 và ngày 75 .................................. 122
ở các công thức thí nghiệm ..................................................................................... 122
Bảng 3.27. Hàm lượng một số KLN trong hỗn hợp sau 75 ngày ủ ........................ 123
Bảng 3.28. Đặc tính lý hóa của phân HCBT sau 75 ngày ủ ................................... 124
Bảng 3.29. Khái tính chi phí sản xuất 1 tấn phân hữu cơ bùn thải ......................... 128
Bảng 3.30. Ảnh hưởng của liều lượng phân HCBT đến các thời kỳ sinh trưởng của
cây rau cải bẹ .......................................................................................... 129
Bảng 3.31. Ảnh hưởng của liều lượng phân HCBT tới động thái tăng trưởng chiều
cao cây của cây cải bẹ ............................................................................ 130
Bảng 3.32. Động thái ra lá của cây cải bẹ ở các công thức .................................... 131
Bảng 3.33. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến sự tăng trưởng chiều dài và
chiều rộng lá cây cải bẹ .......................................................................... 132
xi
Bảng 3.34. Ảnh hưởng của phân bón đến năng suất của cây cải bẹ Đông Dư ....... 133
Bảng 3.35. Hàm lượng nitrat và KLN trong cây cải bẹ .......................................... 135
Bảng 3.36. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến hiệu quả kinh tế trồng rau
cải bẹ ....................................................................................................... 136
Bảng 3.37. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến các giai đoạn sinh trưởng
của cây hoa xác pháo .............................................................................. 137
Bảng 3.38. Ảnh hưởng các công thức bón phân đến động thái tăng trưởng
chiều cao cây .......................................................................................... 138
Bảng 3.39. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến động thái ra lá ................ 140
Bảng 3.40. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến tăng trưởng
đường kính thân ...................................................................................... 141
Bảng 3.41. Ảnh hưởng các công thức bón phân đến khả năng phân cành ............. 142
Bảng 3.42. Ảnh hưởng của các công thức bón phân đến chất lượng hoa ............... 143
Bảng 3.43. Ảnh hưởng của phân bón lá đến tỷ lệ hoa thương phẩm
của cây hoa xác pháo .............................................................................. 145
Bảng 3.44. Hiệu quả kinh tế của các công thức bón phân đối với cây xác pháo .... 145
Bảng 3.45. Ảnh hưởng của bón phân đến một số tính chất lý - hóa đất ................. 146
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sự hình thành bùn thải trên HTTN đô thị Hà Nội .................................... 16
Hình 1.2. Sơ đồ quy trình tách KLN từ bùn thải ....................................................... 22
Hình 1.3. Ủ compost bằng luống với thổi khí ........................................................... 39
Hình 1.4. Ủ compost bằng phơi khô đánh luống ...................................................... 39
Hình 1.5. Ủ compost trong các thiết bị chứa............................................................. 39
Hình 2.1. Cây cải bẹ Đông Dư .................................................................................. 47
Hình 2.2. Cây hoa xác pháo (Salvia splendens ker. Gawl) ....................................... 48
Hình 2.3. Sơ đồ nội dung nghiên cứu ....................................................................... 48
Hình 2.4. Vị trí lấy mẫu bùn từ trầm tích sông, hồ trên địa bàn TP Hà Nội ............. 53
Hình 2.5. Vị trí lấy mẫu bùn thải từ HTTN và từ nhà máy XLNT trên địa bàn thành
phố Hà Nội................................................................................................ 53
Hình 2.6. Các thí nghiệm bố trí ủ với nấm Trichoderma spp. .................................. 58
Hình 2.7. Các thí nghiệm bố trí ủ với EMIC và nấm Trichoderma spp. .................. 58
Hình 3.1. Biểu đồ tăng trưởng công tác nạo vét bùn thải từ HTTN của Công ty
Thoát nước Hà Nội ................................................................................... 69
Hình 3.2. Hàm lượng chất hữu cơ trong bùn thải đô thị Hà Nội .............................. 75
Hình 3.3. Hàm lượng nitơ tổng số trong các mẫu bùn thải ....................................... 76
Hình 3.4. Hàm lượng phốt pho tổng số trong bùn thải đô thị Hà Nội ...................... 77
Hình 3.5. Hàm lượng Cu tổng số trong các mẫu bùn thải đô thị Hà Nội ................. 79
Hình 3.6. Hàm lượng Zn tổng số trong các mẫu bùn thải đô thị Hà Nội .................. 80
Hình 3.7. Hàm lượng Pb tổng số trong các mẫu bùn thải đô thị Hà Nội .................. 82
Hình 3.8. Hàm lượng Cd tổng số trong các mẫu bùn thải đô thị Hà Nội ................. 83
Hình 3.9. Hàm lượng Cr tổng số trong các mẫu bùn thải đô thị Hà Nội .................. 83
Hình 3.10. Thành phần các dạng KLN trong bùn thải 3 trạm XLNT ....................... 89
Hình 3.11. Dạng tồn tại của từng KLN trong bùn thải 3 trạm XLNT ...................... 90
Hình 3.12. Hiệu suất loại bỏ KLN ở các thời gian khác nhau .................................. 93
Hình 3.13. Hiệu suất loại bỏ KLN của các axit ở nồng độ khác nhau ...................... 96
Hình 3.14. Ảnh hưởng của số bậc chiết tách đến hiệu suất loại bỏ KLN của các axit .... 98
xiii
Hình 3.15. Diễn biến nhiệt độ theo ngày của các thí nghiệm ................................. 100
Hình 3.16: Phần trăm thể tích khối ủ sau 75 ngày .................................................. 106
Hình 3.17: Tổng các bon của các công thức thí nghiệm sau 75 ngày ủ .................. 108
Hình 3.18: Hàm lượng Nts của các công thức thí nghiệm sau 75 ngày ủ ................ 110
Hình 3.19. Hàm lượng đạm NH4+ của các công thức sau 75 ngày ủ ...................... 112
Hình 3.20. Hàm lượng NO3- của các công thức thí nghiệm sau 75 ngày ủ ............ 114
Hình 3.21. Tỷ lệ C/N của các công thức sau 75 ngày ủ .......................................... 116
Hình 3.22. Hàm lượng phốt pho tổng số của các công thức sau 75 ngày ủ ............ 118
Hình 3.23. Hàm lượng lân dễ tiêu của các công thức thí nghiệm sau 75 ngày ủ .... 120
Hình 3.24. Hàm lượng kali tổng số của các công thức thí nghiệm sau 75 ngày ủ .. 121
Hình 3.25. Quy trình sản xuất phân bón hữu cơ từ bùn thải đô thị ......................... 125
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các loại hình chất thải đô thị, bùn thải đô thị hiện được các nhà quản lý
môi trường ngày càng quan tâm. Bùn thải đô thị phát sinh chủ yếu từ các hoạt động
xử lý nước thải và nạo vét hệ thống thoát nước đô thị. Bùn thải đô thị có hàm lượng
chất dinh dưỡng như nitơ, phốt pho khá cao (Nguyễn Việt Anh, 2015) [1]. Mặt
khác, quá trình hình thành bùn thải cũng tích lũy nhiều chất gây ô nhiễm như kim
loại nặng, vi sinh vật gây bệnh.
Khối lượng bùn thải đô thị phát sinh ngày càng nhiều ở tất cả các quốc gia trên
Thế giới. Đối với các nước châu Âu, lượng bùn thải khô trên một đầu người được
thống kê từ quá trình xử lý nước sơ cấp và thứ cấp là khoảng 90 g/ngày/người. Ở
Anh, có khoảng 30 triệu tấn bùn thải mỗi năm tương đương với 1,2 triệu tấn bùn
khô mỗi năm (Ngo Dinh Binh và cs, 2007) [98]. Tại Việt Nam, cùng với tốc độ gia
tăng dân số, mở rộng quy mô các đô thị, lượng bùn thải phát sinh ngày càng nhiều.
Tính riêng cho thủ đô Hà Nội, lượng bùn từ bể phốt phát sinh hàng năm khoảng 500
- 700 tấn/ngày (Hà Nội Urenco, 2014) [13], bùn thải từ hệ thống thoát nước đô thị
được thu gom khoảng 120.000 - 150.000 tấn/năm (Quy hoạch chất thải rắn thủ đô
Hà Nội, 2014) [44].
Bùn thải đô thị tại mỗi quốc gia, mỗi đô thị có những đặc tính khác biệt tùy
thuộc vào trình độ phát triển đô thị cũng như sự phát triển của hệ thống hạ tầng đô
thị. Kết quả nghiên cứu của Inglezakis và cs (2014) [81] cho thấy điểm chung của
các loại bùn thải đô thị là chúng có chứa thành phần dinh dưỡng cho cây trồng như
nitơ, phốt pho khá cao. Theo tác giả Fuerhacker (2010) [72] các chất có nguồn gốc
vô cơ gây ô nhiễm bùn thải đô thị chủ yếu là kim loại nặng (KLN) như Zn, Cd, Pb,
Cr, Cu, Ni và một số nguyên tố xạ hiếm khác. KLN được sử dụng nhiều trong các
ngành công nghiệp như mạ, dệt nhuộm, sơn, thuộc da,...v.v. KLN trong nước thải
sinh hoạt thường có nguồn gốc từ chất giặt tẩy, phân hay sự hòa tan từ hệ thống
đường ống cấp nước sinh hoạt và thoát nước thải. Theo hệ thống thoát nước, KLN
sẽ vận chuyển và tích tụ lại trong bùn thải tại mạng lưới thoát nước hay trong bùn
thải tại các trạm xử lý nước thải.
2
Theo Bala Subramanian (2010) [56] chi phí quản lý và xử lý bùn dao động 30
- 40% chi phí tổng và chiếm 50% chi phí vận hành của một nhà máy xử lý nước thải
tiêu biểu. Chi phí này sẽ là gánh nặng cho các hệ thống xử lý nước thải nếu không
có các biện pháp xử lý bùn thải thay thế. Các biện pháp xử lý bùn thải có chi phí
thấp, thân thiện với môi trường sẽ là lời giải cho bài toán xử lý một khối lượng lớn
bùn thải đang hàng ngày phát sinh tại các đô thị (Chang và cs, 2002) [61]. Tại các
nước thuộc Cộng đồng Chung châu Âu có trên 30% sản phẩm bùn thải được sử
dụng làm nguồn phân bón cho cây trồng (Silveria, 2003) [106]. Hiện nay, có
khoảng 0,25 triệu tấn bùn thải (khối lượng khô) được sinh ra hàng năm ở Úc, trong
đó khoảng 1/3 đến 1/2 lượng này được sử dụng trong nông nghiệp (Molloy và cs,
2005) [97]. Theo Diaz và cs (1996) [68] việc sử dụng các loại bùn thải như một loại
phân bón hay làm nguyên liệu sản xuất phân bón ở nhiều nước không còn xa lạ từ
những năm 1990.
Do vậy có thể nhận định rằng, hướng nghiên cứu nhằm sử dụng bùn thải đô thị
làm phân bón cho nông nghiệp là hướng đi đúng đắn. Tuy nhiên chất lượng phân
bón cũng như công nghệ tái sử dụng bùn thải làm phân bón phụ thuộc rất nhiều vào
đặc điểm, tính chất của bùn thải. Để đạt mục đích hài hòa giữa lợi ích tái sử dụng
nguồn dinh dưỡng nhưng lại hạn chế nguy cơ tích lũy kim loại nặng và các chất
nguy hại trong bùn thải vào môi trường thì nhất thiết phải có những nghiên cứu,
đánh giá phù hợp và đề xuất các công nghệ thân thiện với môi trường nhằm khai
thác tối đa tài nguyên vật chất chứa trong bùn thải.
Nhằm góp phần vào việc hoàn thiện các cơ sở dữ liệu đặc tính các loại bùn
thải, phương pháp, quy trình xử lý bùn thải đô thị Việt Nam nói chung và bùn thải
đô thị Hà Nội nói riêng, đề tài “Nghiên cứu đặc tính và khả năng sử dụng bùn
thải đô thị Hà Nội làm phân bón" đã được thực hiện.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá đặc tính và khả năng sử dụng bùn thải đô thị Hà Nội làm phân bón.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá đặc điểm lý, hóa, sinh học và dự báo phát sinh khối lượng bùn thải
đô thị Hà Nội.
3
- Đánh giá khả năng tách chiết một số kim loại nặng (Zn, Cu, Pb, Cr, Cd)
trong bùn thải trạm xử lý nước thải sinh hoạt bằng dung dịch axit.
- Đánh giá khả năng ủ bùn thải đô thị sau xử lý kim loại nặng phối trộn với
một số chất thải nông nghiệp (rơm, phân lợn) có bổ sung chế phẩm sinh học (EMIC
và nấm Trichoderma spp.) làm phân bón hữu cơ.
- Đánh giá hiệu lực của phân hữu cơ bùn thải đối với cây cải bẹ (Brassica
campestris L.) và cây xác pháo (Salvia splendens ker. Gawl).
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
- Bổ sung thêm tư liệu đánh giá chi tiết đặc tính lý, hóa học và khối lượng phát
sinh bùn thải đô thị Hà Nội.
- Tìm được các điều kiện thích hợp (về thời gian ngâm chiết, nồng độ dung
dịch axit, số lần chiết tách) để loại bỏ một số kim loại nặng trong bùn thải trạm xử
lý nước thải sinh hoạt bằng dung dịch axit.
- Đánh giá được khả năng khoáng hóa bùn thải sau xử lý kim loại nặng phối
trộn với một số vật liệu hữu cơ (rơm, phân lợn) và chế phẩm sinh học (EMIC và
nấm Trichoderma spp.).
Ý nghĩa thực tiễn
- Làm cơ sở tham khảo cho các nhà quản lý lập kế hoạch quản lý và xử lý các
loại bùn thải đô thị Hà Nội.
- Có thể tái sử dụng bùn thải đô thị theo hướng tận thu tài nguyên phục vụ làm
phân bón nông nghiệp, giảm khối lượng bùn thải ra môi trường bên ngoài nhằm hài
hòa giữa lợi ích kinh tế và bảo vệ môi trường.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Đã đề xuất phương án chiết rút bằng dung dịch axit xitric để tiền xử lý kim
loại nặng trong bùn thải từ hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt tập trung làm cơ chất
cho ủ phân compốt.
- Đã đề xuất giải pháp sản xuất phân hữu cơ từ bùn thải trạm xử lý nước thải
sinh hoạt sau tiền xử lý kim loại nặng phối trộn với phụ phẩm nông nghiệp (rơm,
phân lợn) và chế phẩm sinh học (EMIC, Trichoderma spp.).
4
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở lý luận về bùn thải đô thị
1.1.1. Khái niệm, nguồn phát sinh bùn thải đô thị
Theo Nghị định 80/2014/NĐ-CP ngày 6/8/2014 của Chính phủ về thoát nước
và xử lý nước thải “Bùn thải là bùn hữu cơ hoặc vô cơ được nạo vét, thu gom từ các
bể tự hoại, mạng lưới thu gom và chuyển tải, hồ điều hòa, kênh mương, cửa thu,
giếng thu nước mưa, trạm bơm nước mưa, nước thải, cửa xả và nhà máy xử lý nước
thải”. Theo Fytili (2008) [73], bùn thải đô thị là sản phẩm của quá trình thoát nước
đô thị. Bùn thải đô thị được sinh ra trong các công đoạn của quá trình thoát nước và
xử lý nước thải. Do vậy, bùn thải đô thị gồm các loại sau:
- Bùn thải từ bể phốt hay chất thải dạng bùn là hỗn hợp bùn, phân và chất lỏng
hình thành từ các công trình vệ sinh tại chỗ. Bể tự hoại là công trình cơ bản trong hạ
tầng vệ sinh môi trường đô thị của Việt Nam.
- Bùn nạo vét: phát sinh từ công đoạn nạo vét cống rãnh, sông hồ, ao nằm
trong hệ thống thoát nước đô thị.
- Bùn từ trạm xử lý nước thải sinh hoạt (XLNTSH): là hỗn hợp các chất rắn,
được tách, lắng, tích tụ và thải ra từ quá trình xử lý nước (QCVN 50:2013/BTNMT)
[7]. Đối với loại hình bùn thải phát sinh từ công tác xử lý nước thải công nghiệp,
tùy vào tính chất và chất lượng bùn thải có quy định và quản lý riêng, không nằm
trong tập hợp bùn thải đô thị.
Thông thường khối lượng phát sinh các loại bùn bể phốt, bùn nạo vét, bùn xử
lý nước thải đô thị phụ thuộc vào mô hình thoát nước, trình độ phát triển hạ tầng đô
thị của mỗi quốc gia. Các quốc gia phát triển ở châu Âu thường sử dụng mô hình
thoát nước và xử lý nước thải tập trung nên thành phần bùn thải đô thị chủ yếu phát
sinh từ nguồn bùn xử lý nước thải. Fytili và cs (2000) [73] ước tính tại châu Âu,
trung bình một người dân đô thị thải ra 90 g bùn khô/ngày, khối lượng bùn thải đã
tăng lên 50% và xấp xỉ 10 triệu tấn vào năm 2005 sau khi có Quy định số
91/271/EEC quy định việc xử lý nước thải sinh hoạt ra đời. Theo Inglezakis và cs
5
(2014) [81] lượng bùn thải đô thị phát sinh ở các nước thành viên Liên minh Châu
Âu (EU) ngày càng tăng trong đó Đức, Anh, Pháp, Tây Ban Nha và Italy là những
nước thải ra nhiều bùn thải nhất. Theo Dominica (2006) [69] tại Mỹ, mỗi năm có
khoảng 6,2 triệu tấn bùn khô được thải ra từ các nhà máy XLNT đô thị.
Tại Việt Nam, các đô thị ngày càng được mở rộng về diện tích và quy mô dân
số không ngừng tăng, lượng bùn thải đô thị phát sinh vì thế ngày càng lớn. Theo
báo cáo của Công ty Thoát nước đô thị Thành phố Hồ Chí Minh năm 2015 [14], với
chiều dài hệ thống cống trên 10.000 km, lượng bùn cống rãnh hàng năm được nạo
vét khoảng 400.000 m3, lượng bùn cặn nạo vét từ kênh rạch là 1.750 m3/ngày,
lượng bùn bể tự hoại thu gom khoảng 300 - 350 m3/ngày. Toàn thành phố phát sinh
khoảng 3.000 - 4.000 m3 hay 5.000 - 6.000 tấn bùn thải/ngày. Riêng nhà máy xử lý
nước thải sinh hoạt (XLNTSH) Bình Hưng (thành phố Hồ Chí Minh) phát sinh
khoảng 150 tấn bùn/ngày. Trong tương lai khi cả 12 nhà máy xử lý nước thải
(XLNT) được hoàn thành thì tổng khối lượng bùn phát sinh là hơn 850 tấn/ngày
[14]. Trên địa bàn thành phố Hà Nội, lượng bùn từ bể phốt phát sinh hàng năm
khoảng 500 - 700 tấn/ngày (Hà Nội Urenco, 2014) [13], bùn thải thoát nước thu
gom khoảng 120.000 - 150.000 tấn/năm trong năm 2012 (Quy hoạch chất thải rắn
thủ đô Hà Nội, 2014) [44]. Theo Nguyễn Việt Anh và cs (2014) [3] chỉ tính riêng 4
trạm XLNT hiện nay ở Hà Nội (Kim Liên, Trúc Bạch, Bắc Thăng Long và Yên Sở),
lượng bùn theo khối lượng khô thu được đã trên 10 tấn/ngày. Trong tương lai gần,
khi các trạm xử lý nước thải theo quy hoạch thoát nước ở Hà Nội được xây dựng,
hàm lượng bùn phát sinh cần phải xử lý sẽ lớn hơn nhiều, ước tính khoảng trên 350
m3/ngày.đêm (Công ty thoát nước Hà Nội, 2012) [15]. Do vậy, cần thiết phải có giải
pháp xử lý phù hợp lượng bùn phát sinh này trong bối cảnh thành phố ngày càng
thiếu quỹ đất để chôn lấp, thải bùn.
1.1.2. Đặc điểm của bùn thải đô thị
Bùn thải đô thị tại mỗi quốc gia, mỗi đô thị có những đặc tính khác biệt tùy
thuộc vào trình độ phát triển đô thị cũng như sự phát triển của hệ thống hạ tầng đô
thị. Đặc điểm của bùn thải từ các trạm XLNT còn phụ thuộc vào công nghệ xử lý
nước thải được áp dụng và bùn phát sinh từ các công đoạn xử lý nước thải khác
6
nhau cũng có đặc điểm khác nhau. Các loại bùn thải có nguồn gốc phát sinh khác
nhau thì có tính chất rất khác nhau. Kết quả nghiên cứu của Inglezakis và cs (2014)
[81] cho thấy điểm chung của các loại bùn thải đô thị là chúng có chứa thành phần
dinh dưỡng cho cây trồng như nitơ, phốt pho khá cao. Bên cạnh đó, cùng với nguồn
gốc phát thải từ hoạt động của con người mà bùn thải đô thị thường tích lũy các chất
gây ô nhiễm đặc trưng giống nhau. Theo tác giả Fuerhacker (2010) [72] các chất có
nguồn gốc vô cơ gây ô nhiễm bùn thải đô thị chủ yếu là kim loại nặng như Zn, Cd,
Pb, As, Cu, Ni và một số nguyên tố xạ hiếm khác. Các chất có nguồn gốc hữu cơ
gây ô nhiễm bùn thải đô thị chủ yếu là: Polychlorinated biphenyls (PCBs),
polychlorinated dibenzodioxins/furans (PCDD/Fs), polyaromatic hydrocacbons
(PAHs) và các chất hoạt động bề mặt. Hàm lượng PCBs dao động trong khoảng 65157 mg/kg chất khô, PCDD/Fs trong khoảng 330 - 4245 mg/kg chất khô PAHs
trong khoảng < 0,1 - 2000 mg/kg chất khô (Cai và cs, 2007) [60]. Tác nhân gây
bệnh trong bùn thải chủ yếu là vi khuẩn, vi rút và ký sinh trùng.
1.1.2.1. Đặc điểm của bùn thải phát sinh từ bể tự hoại
Bùn thải từ các bể tự hoại có thành phần hữu cơ thay đổi theo thời gian lưu giữ
trong bể. Thời gian lưu giữ trong bể càng lâu thì các chất hữu cơ trong bể càng
giảm. Theo Nguyễn Văn Phước (2009) [40] thành phần hữu cơ, nitơ và phốt pho
của bùn từ bể phốt trong các trường hợp có thời gian lưu giữ khác nhau được thể
hiện như ở Bảng 1.1.
Bảng 1.1. Thành phần một số chất của bùn từ các công trình vệ sinh
khác nhau
ĐVT: % theo khối lượng khô
Loại bùn/cặn
Bùn lưu giữ trong bể tự hoại từ 1 - 3 năm
Bùn lưu giữ trong bể tự hoại với thời gian >
3 năm
Phân tươi
Chất hữu
Ni tơ
Phốt pho
71 - 81
2,4 - 3,0
2,9 - 2,7
30,4
0,97
0,71
85 - 88
3,2 - 3,7
2,8 - 2,6
cơ
Nguồn: Nguyễn Văn Phước (2009) [40]
7
Bùn bể tự hoại loãng, thường được lưu giữ vài năm. Khi so sánh với nước thải
sinh hoạt, người ta cũng thấy rằng thành phần hữu cơ và chất rắn, NH4+ và hàm
lượng trứng giun sán đo được trong bùn thường cao hơn trong nước thải trên 10 lần
(Bảng 1.2).
Bảng 1.2. Thành phần của bùn từ bể tự hoại
Bùn từ nhà vệ sinh
Đặc điểm
công cộng hoặc xí
Nước thải sinh
Bùn từ bể tự hoại
hoạt
thùng
Đậm đặc, tươi, được
Tính chất bùn
lưu trữ vài ngày
hoặc vài tuần
Loãng, thường được
lưu trữ vài năm
COD (mg/L)
20.000 - 50.000
< 15.000
500 - 2.500
NH4+ (mg/L)
2.000 - 5.000
< 1.000
30 - 70
> 3,5
< 3
< 1
> 30.000
7.000
200 - 700
20.000 - 60.000
4.000
300 - 2.000
TS (%)
SS (mg/L)
Số trứng giun sán/L
Nguồn: Ingallinella A.M. và cs (2001) [80]
Khi so sánh với nước thải sinh hoạt (Bảng 1.2) thành phần chất hữu cơ và chất
rắn, NH4-N và hàm lượng trứng giun đo được trong bùn bể tự hoại thường cao hơn
trong nước thải gấp 10 lần hoặc nhiều hơn.
Nghiên cứu của Nguyễn Việt Anh và cs (2015) [4] cho thấy giá trị COD của
bùn bể tự hoại đô thị ở Việt Nam cao, từ 12.600 đến 79.500 mg/L, tỷ lệ VS/TS 63 -
80%. Hàm lượng nitơ và phốt pho trong bùn bể tự hoại cao, tương ứng là 1.147
mg/L và 273 mg/L. Bùn từ bể tự hoại có khả năng phân hủy bằng phương pháp sinh
học và bùn sau phân hủy có giá trị dinh dưỡng cao. Như vậy, bùn cặn hút từ các bể
tự hoại có chứa nhiều chất hữu cơ, hàm lượng nitơ, hàm lượng cặn cao, đặc biệt
chứa nhiều mầm bệnh. Loại bùn thải này cần được thu gom và xử lý triệt để bằng
các công nghệ thích hợp, tránh làm ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh. Các
nghiên cứu về thành phần của bùn bể tự hoại các đô thị khu vực phía Bắc được các
tác giả nghiên cứu nhiều như Nguyễn Việt Anh, Nguyễn Thị Kim Thái, Nguyễn
Thu Huyền (Đại học Xây dựng Hà Nội),… [29] triển khai từ năm 1998 đến nay.
8
1.1.2.2. Đặc điểm của bùn thải nạo vét từ mạng lưới thoát nước đô thị
Hệ thống thoát nước đô thị tại Hà Nội chủ yếu là hệ thống thoát nước chung
cho cả 3 loại nước thải là: nước thải sinh hoạt, nước thải sản xuất và nước mưa. Do
đặc thù phát triển của Hà Nội, trong cống thoát nước chứa nhiều bùn thải lắng đọng,
cản trở thu gom và tiêu thoát nước đô thị. Bùn thải phân bố không đều trên hệ thống
thoát nước đô thị, từ các tuyến cống đến sông, mương và hồ. Thành phần bùn thải
thay đổi theo chiều dài cống, thời gian mùa mưa và cường độ trận mưa. Về mùa
khô, cống thoát nước tiếp nhận các loại nước thải và nước rửa đường, tưới cây. Do
vậy, bùn thải chủ yếu tập trung vào đầu tuyến cống. Vào đầu mùa mưa, lượng bùn
thải trong cống thoát nước tăng lên rõ rệt. Trong mùa mưa, bùn thải có hàm lượng
hữu cơ cao và tập trung nhiều trên kênh mương, ao hồ đô thị. Trong các loại bùn
thải đô thị, bùn cặn trong mạng lưới thoát nước (cống, kênh mương và hồ) không
tập trung, khó thu gom và thành phần phức tạp nhất. Bùn cặn hệ thống thoát nước
có độ ẩm lớn, thành phần hữu cơ cao, nhiều vi khuẩn gây bệnh, trứng giun sán và có
mùi hôi, khó chịu. Các loại bùn cặn này dễ gây ô nhiễm sông hồ, làm giảm sút oxy
và mất cân bằng sinh thải trong nguồn nước mặt. Nghiên cứu của Trần Đức Hạ
(2014) [21] cho thấy, độ ẩm của bùn cặn cống thoát nước và sông mương khoảng
75 - 92%, khi nạo vét để vận chuyển, độ ẩm còn lại khoảng 50 - 80%. Hàm lượng
chất rắn trong bùn cống cao hơn nhiều so với bùn kênh mương. Kết quả phân tích
thành phần các cấp hạt của một số loại bùn cặn hệ thống thoát nước của Khoa Môi
trường, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (trích bởi
Trần Đức Hạ, 2014) [21] được trình bày trong bảng 1.3 sau.
Bảng 1.3. Thành phần cơ giới của các loại bùn cặn
Thành phần các cấp hạt (%)
TT
Mẫu
< 0,002 mm
0,002 - 0,02
0,02 - 0,2
(mm)
(mm)
> 0,2 mm
1 Bùn cống
10
19
61
10
2 Bùn mương
15
27
53
5
3 Bùn ao hồ
21
26
51
4
(Nguồn: Trần Đức Hạ, 2014)
9
Thành phần hữu cơ, nitơ tổng số (Nts) và phốt pho tổng số (P2O5ts) của các loại
bùn thải từ hệ thống thoát nước được nêu trong bảng 1.4.
Bảng 1.4. Thành phần hữu cơ, Nts và P2O5ts của bùn từ hệ thống thoát nước đô thị
ĐVT: %
Loại bùn/cặn
Chất hữu cơ
Nitơ tổng số
Phốt pho tổng số
Bùn cống
25 - 40
1,4 - 2,0
1,3 - 1,9
Bùn mương
45 - 65
2,7 - 3,5
2,1 - 3,3
Bùn ao hồ
55 - 75
2,9 - 4,3
2,6 - 3,8
(Nguồn: Trần Đức Hạ, 2016) [22]
Một yếu tố đặc biệt quan trọng là thành phần các kim loại nặng trong bùn thải
đô thị. Các số liệu về hàm lượng kim loại nặng trong bùn thải từ hệ thống thoát
nước ở một số đô thị của Việt Nam được trình bày trong bảng 1.5.
Bảng 1.5. Thành phần kim loại nặng trong bùn cống thoát nước đô thị
ĐVT: mg/kg
Bùn
TP.
TP.
kênh
Hồ
Đà
Chí
Nẵng
TP.
Minh
[50]
Cần
TE
TT
Chỉ
trên
tiêu
sông
Tô
Lịch
Bùn
sông
Kim
Ngưu
[26]
QCVN
Thơ
[35]
[28]
03MT:2015
(Đất
nông
QCVN
QCVN
50:2013 43:2012
[7]
[10]
nghiệp)
[8]
[21]
1
As
4,72
24,43
12
1,4
0,01
15
40
17
2
Hg
1,68
-
0,021 0,11
0,13
-
4
0,5
3
Pb
28,5
73,7
0,1
14,7 26,72
70
300
91,3
4
Cd
-
1,88
-
0,24
1,5
10
3,5
2,65
Thành phần bùn cặn tại các lưu vực, khu vực sẽ khác nhau tùy thuộc vào đặc
điểm của từng lưu vực, khu vực. Nhìn chung, hàm lượng KLN trong bùn thải từ các
hệ thống thoát nước đô thị đều nằm dưới ngưỡng nguy hại đối với bùn từ quá trình
xử lý nước (QCVN 50:2013/BTNMT) [7].
10
1.1.2.3. Đặc điểm của bùn thải từ các trạm XLNT tập trung
Quá trình xử lý nước thải (XLNT) phát sinh các loại bùn thải tùy thuộc vào
các công đoạn xử lý khác nhau. Bảng 1.6 trình bày kết quả phân tích thành phần,
tính chất của các loại bùn thải phát sinh từ các trạm XLNT tập trung.
Bảng 1.6. Thành phần, tính chất của bùn cặn ở một số trạm XLNT
Ghi chú: *: Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Việt Anh (2015) [2]
**: Kết quả nghiên cứu của Viện Công nghệ Môi trường, (2011) [30]
Theo kết quả nghiên cứu của Fytili và Zabaniotou (2008) [73] bùn thải phát
sinh trong giai đoạn xử lý sơ bộ (bùn sơ cấp) của các trạm xử lý nước thải đô thị tập
trung tại châu Âu thường có các chỉ tiêu hóa lý như: pH trong khoảng 5,0 - 8, tổng
chất rắn (TS) trong khoảng 2,0 - 8%, chất rắn bay hơi (VS) trong khoảng 60 - 80%,
tổng nitơ trong khoảng 0,8 - 2,8%. Trong khi đó, bùn thải phát sinh từ giai đoạn xử
lý sinh học (bùn thứ cấp) có đặc điểm hóa lý như: pH trong khoảng 6,5 - 8, TS trong
khoảng 0,83 - 1,16%, VS trong khoảng 59 - 88%, tổng nitơ trong khoảng 2,4 - 5%,
tổng phốt pho trong khoảng 2,8 - 11%. Theo Nguyễn Việt Anh và cs (2015) [2] bùn