Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.23 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ NGA

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN TRỊ KINH DOANH

THÁI NGUYÊN - 2018


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG THỊ NGA

HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 8.34.01.02

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. Vũ Thị Hậu



THÁI NGUYÊN - 2018


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu của riêng tôi, chưa
công bố tại bất cứ nơi nào. Mọi số liệu sử dụng trong luận văn này là những thông
tin xác thực.
Tôi xin chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan của mình.
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn

Đặng Thị Nga


ii
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ
của cô giáo hướng dẫn, các anh, chị, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tôi đã tạo điều
kiện để tôi hoàn thành luận văn này.
Trước tiên, tôi xin trân trọng cảm ơn TS. Vũ Thị Hậu, cô giáo hướng dẫn
luận văn cho tôi, cô đã giúp tôi có phương pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận
vấn đề một cách khoa học qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực tiễn và
có tính khả thi.
Tiếp theo, tôi xin trân trọng cảm ơn các khách hàng và các đồng nghiệp... đã
giúp tôi nắm bắt được thực trạng, cũng như những vướng mắc và đề xuất trong công
tác hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Đầu tư Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô trong hội đồng bảo vệ đề cương đã

góp ý cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn một cách khoa học và logic hơn.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo và các đồng nghiệp đã góp ý
và tạo điều kiện cho tôi để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 01 năm 2018
Tác giả luận văn

Đặng Thị Nga


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ..................................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................................vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ....................................................................................... viii
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ................................................................ 2
5. Kết cấu luận văn ...................................................................................................... 3
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUY TRÌNH TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................................... 4
1.1. Cơ sở lý luận về quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại ................................................................................................. 4
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại ................................................................. 4

1.1.2. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............................................................. 10
1.1.3. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân .............................................. 15
1.2. Cơ sở thực tiễn về quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại ............................................................................................... 36
1.2.1. Kinh nghiệm hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
của một số ngân hàng thương mại ............................................................................ 36
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Thái Nguyên ........................................................................... 38
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 40
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 40
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 40


iv
2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ...................................................................... 40
2.2.2. Phương pháp tổng hợp thông tin ..................................................................... 43
2.2.3. Phương pháp phân tích thông tin .................................................................... 44
2.3. Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ....................................................................... 45
2.3.1. Nhóm chỉ tiêu định lượng ............................................................................... 45
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu định tính................................................................................... 48
Chương 3: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH
HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN .......................................................... 50
3.1. Khái quát về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Thái Nguyên ................................................................................................... 50
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .................................................................. 50
3.1.2. Chức năng và nhiệm vụ................................................................................... 51
3.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức .................................................................................... 52
3.1.4. Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của BIDV
Chi nhánh Thái Nguyên ................................................................................. 53

3.1.5. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh......................................................... 55
3.2. Thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên......................... 68
3.2.1. Thực trạng tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............................................ 68
3.2.2. Thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân ............................ 86
3.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện quy trình tín dụng đối với
khách hàng cá nhân ...................................................................................... 105
3.3. Đánh giá quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ................. 107
3.3.1. Kết quả đạt được ........................................................................................... 107
3.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ............................................................................... 112
Chương 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ
PHÁT TRIỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ............................ 115


v
4.1. Định hướng và mục tiêu hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng
cá nhân của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi
nhánh Thái Nguyên đến năm 2020 .............................................................. 115
4.1.1. Định hướng tín dụng đối với khách hàng cá nhân ........................................ 115
4.1.2. Định hướng hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân ....... 116
4.2. Giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại ngân
hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên ............ 117
4.2.1. Lập hồ sơ tín dụng ......................................................................................... 117
4.2.2. Phân tích tín dụng.......................................................................................... 118
4.2.3. Quyết định tín dụng ....................................................................................... 119
4.2.4. Giải ngân ....................................................................................................... 120
4.2.5. Giám sát tín dụng .......................................................................................... 121
4.2.6. Thanh lý hợp đồng tín dụng .......................................................................... 121

4.3. Kiến nghị .......................................................................................................... 121
4.3.1. Đối với Chính phủ ......................................................................................... 121
4.3.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam Chi nhánh Tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 123
4.3.3. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam .......................... 124
4.3.4. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh
Thái Nguyên ................................................................................................. 124
4.3.5. Đối với khách hàng ....................................................................................... 125
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 127
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 128


vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Nguyên văn
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Ngân hàng thanh toán quốc tế
Chỉ số giá tiêu dùng
Đơn vị tiền tệ của Liên minh tiền tệ châu Âu
Đầu tư trực tiếp nước ngoài
Giao dịch khách hàng cá nhân
Giao dịch khách hàng doanh nghiệp
Tổng sản phẩm quốc nội
Giấy tờ có giá/thẻ tiết kiệm
Ngân hàng tái thiết và phát triển quốc tế thuộc ngân hàng thế giới
Khách hàng cá nhân
Khách hàng doanh nghiệp
Kế hoạch tổng hợp

Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng thương mại
Phòng giao dịch
QL&DVKQ Quản lý dịch vụ và kho quỹ
QLRR
Quản lý rủi ro
QTTD
Quản trị tín dụng
SIBS
Hệ thống phần mềm ứng dụng phục vụ hoạt động kinh doanh của BIDV
Hệ thống quản lý tập trung thông tin và hình ảnh về mẫu dấu, chữ
SVS
ký của khách hàng
SXKD
Sản xuất kinh doanh
TCHC
Tổ chức hành chính
TCKT
Tài chính kế toán
TCTC
Tổ chức tín dụng
TF
Chương trình tài trợ thương mại, là phân hệ thuộc hệ thống SIBS
TMCP
Thương mại cổ phần
TSĐB
Tài sản đảm bảo
USD
Đon vị tiền tệ chính thức của Hoa Kỳ
VAT

Thuê giá trị gia tăng
Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Viettinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
VNĐ
Việt nam đồng
Viết tắt
Agribank
BIDV
BIS
CPI
EUR
FDI
GDKHCN
GDKHDN
GDP
GTCG/TTK
IBRD
KHCN
KHDN
KHTH
NHNN
NHTM
PGD


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1:

Tình hình huy động vốn ........................................................................ 58


Bảng 3.2:

Cơ cấu nguồn vốn huy động .................................................................. 61

Bảng 3.3:

Tình hình hoạt động tín dụng ................................................................ 62

Bảng 3.4:

Cơ cấu dư nợ tín dụng ........................................................................... 64

Bảng 3.5:

Một số chỉ tiêu phản ánh kết quả kinh doanh ........................................ 66

Bảng 3.6:

Kết quả hoạt động tín dụng đối với khách hàng cá nhân ...................... 76

Bảng 3.7:

Cơ cấu dư nợ tín dụng đối với khách hàng cá nhân theo mục đích
vay vốn .................................................................................................. 79

Bảng 3.8:

Hiệu quả kinh doanh hoạt động tín dụng .............................................. 83


Bảng 3.9:

Diễn biến thay đổi quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
giai đoạn 2012-2013 .............................................................................. 87

Bảng 3.10: Diễn biến thay đổi quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
giai đoạn 2012-2014 .............................................................................. 90
Bảng 3.11: Diễn biến thay đổi quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
giai đoạn 2014-2017 .............................................................................. 92
Bảng 3.12: Thông tin về cán bộ tín dụng tham gia phỏng vấn .............................. 100
Bảng 3.13: Kết quả khảo sát cán bộ tín dụng về quá trình thực hiện quy trình
tín dụng đối với khách hàng cá nhân ................................................... 101
Bảng 3.14: Thông tin về khách hàng tham gia phỏng vấn..................................... 103
Bảng 3.15: Kết quả khảo sát khách hàng về quá trình thực hiện quy trình tín
dụng đối với khách hàng cá nhân ........................................................ 104


viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển vốn của ngân hàng thương mại ............................. 7
Sơ đồ 1.2: Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân....................................... 17
Sơ đồ 1.3: Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân....................................... 33
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu bộ máy tổ chức của BIDV Chi nhánh Thái Nguyên ................... 52
Biểu đồ 3.1: Quy mô khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp ................. 68
Biểu đồ 3.2: Cơ cấu khách hàng cá nhân theo mục đích vay ................................... 69
Biểu đồ 3.3: Cơ cấu khách hàng cá nhân theo thời hạn vay ..................................... 70
Biểu đồ 3.4: Quy mô tín dụng đối với khách hàng cá nhân ...................................... 77
Biểu đồ 3.5: Cơ cấu tín dụng đối với khách hàng cá nhân theo mục đích vay vốn ........... 80
Biểu đồ 3.6: Thu nhập ròng từ hoạt động tín dụng ................................................... 81
Biểu đồ 3.7: Cơ cấu nợ xấu theo đối tượng khách hàng ........................................... 84

Biểu đồ 3.8: Cơ cấu dư nợ theo tài sản đảm bảo ...................................................... 85


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau gần 30 năm đổi mới, nền kinh tế nước ta có những biến chuyển vượt bậc.
Từ một nước đói nghèo, Việt Nam trở thành nước xuất khẩu hàng đầu thế giới về
nông - thuỷ sản, bước vào ngưỡng thu nhập trung bình và hội nhập sâu với kinh tế thế
giới. Đạt được kết quả này, phải kể đến sự phát triển về mạng lưới kinh doanh và quy
mô của các ngân hàng thương mại, với vai trò là trung gian tài chính - kênh dẫn vốn
quan trọng cho toàn bộ nền kinh tế. Trong đó, tín dụng là hoạt động mang lại nguồn
thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Những năm gần đây, hưởng ứng lời kêu gọi của
Đảng và Nhà nước về phát triển kinh tế nhiều thành phần, kinh tế tư nhân được chú
trọng. Tín dụng đối với nhóm khách hàng này trở thành mảng kinh doanh tiềm năng
đối với ngân hàng. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân có đặc điểm số lượng hợp
đồng tín dụng rất lớn, song quy mô tín dụng lại nhỏ, nên mang lại nguồn lợi nhuận và
ít rủi ro cho ngân hàng.
Thái Nguyên là một tỉnh nằm ở khu vực trung du miền núi Bắc bộ. Năm
2016, kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên có mức phát triển đột phá, cụ thể: ngân sách
nhà nước 2016 thu đạt 9.600 tỷ đồng/kế hoạch 6.500 tỷ, vượt kế hoạch trên 3.000
tỷ, là một trong ba tỉnh/thành phố có xuất khẩu lớn nhất cả nước. BIDV Chi nhánh
Thái Nguyên là ngân hàng có lịch sử phát triển lâu đời, tự hào là một trong các ngân
hàng có quy mô và mạng lưới kinh doanh lớn nhất tỉnh. Trong những năm qua, thị
phần tín dụng của BIDV liên tục giữ ở mức 16-20%. Trong đó, dư nợ tín dụng đối
với khách hàng cá nhân (trừ cầm cố thế chấp) năm 2016 đạt 1.188 tỷ đồng (tăng
29,8% so 2015, hoàn thành 103% kế hoạch, cả hệ thống hoàn thành 105% kế
hoạch). Tỷ trọng dư nợ khách hàng cá nhân trên tổng dư nợ cao hơn năm 2015
(17,8%), nhưng chỉ đạt mức 19,4%. Mức độ tập trung vốn ở nhóm khách hàng lớn
vẫn còn ở mức rất cao (18% về huy động vốn và 26% về dư nợ tín dụng) do đó tiềm

ẩn nhiều rủi ro trong kinh doanh. Từ thực tế trên, việc tái cơ cấu dư nợ tín dụng gắn
với tái cơ cấu khách hàng là vấn đề tiên quyết với BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
Tuy nhiên, Chi nhánh Thái Nguyên còn gặp phải vô vàn khó khăn trong việc cạnh
tranh với các ngân hàng thương mại khác trên địa bàn. Để làm được điều này, BIDV
Chi nhánh Thái Nguyên cần không ngừng nỗ lực, đổi mới, sáng tạo, cải cách cả về


2
quy trình thực hiện và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng đẻ nâng cao chất lượng tín
dụng, cải tiến chất lượng dịch vụ… Trong đó, hoàn thiện quy trình cấp tín dụng đối
với khách hàng cá nhân là nhân tố vô cùng quan trọng. Xuất phát từ thực tiễn trên,
bằng kinh nghiệm làm việc tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên, tôi đã quyết định chọn
đề tài “Hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên” là đề tài luận văn
thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu và đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với
khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quy trình tín dụng đối với khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Nghiên cứu, đánh giá thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình thực hiện quy trình tín dụng đối
với khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về nội dung nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu quy trình tín dụng
đối với khách hàng cá nhân tại BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
3.2.2. Phạm vi về thời gian nghiên cứu: Số liệu nghiên cứu được thu thập từ
năm 2012 đến năm 2017 (số ước thực hiện); số liệu điều tra tháng 10/2017.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Đề tài hệ thống hóa và làm sáng tỏ những vấn đề mang tính lý luận và thực
tiễn về quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại;


3
Chỉ rõ sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
trong hoạt động kinh doanh của BIDV Chi nhánh Thái Nguyên.
Kết quả nghiên cứu giúp BIDV Chi nhánh Thái Nguyên có cái nhìn bao quát
hơn về thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của mình. Đồng
thời, đề xuất các giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân, nhằm nâng cao chất lượng tín dụng khách hàng cá nhân của BIDV Chi nhánh
Thái Nguyên nói riêng, vị thế và uy tín của BIDV nói chung trên thị trường.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, nội dung của Luận văn gồm 04 chương:
- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quy trình tín dụng đối với khách
hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
- Chương 3: Thực trạng quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.
- Chương 4: Giải pháp hoàn thiện quy trình tín dụng đối với khách hàng cá
nhân tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thái Nguyên.



4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUY TRÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại
1.1.1. Khái quát về ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng gắn liền với lịch sử phát triển
của nền sản xuất hàng hóa. Trải qua hàng trăm năm đến nay, hoạt động của các
ngân hàng thương mại đã trở thành một yếu tố không thể thiếu, gắn liền với nền
kinh tế của mọi quốc gia trên thế giới.
Ngân hàng là một sản phẩm của nền sản xuất hàng hóa, một động lực quan
trọng cho sự phát triển của nền sản xuất xã hội và không thể đứng ngoài hoạt động
của bất cứ quốc gia nào. Vì vậy, mỗi nước đều xây dựng những khung pháp lý quy
định, giới hạn hoạt động của ngân hàng. Dựa trên cơ sở về tính chất, mục đích và
đối tượng hoạt động của ngân hàng trên thị trường tài chính, mà mỗi quốc gia khác
nhau sẽ có một khái niệm và mô hình tổ chức ngân hàng khác nhau.
Theo Luật ngân hàng của Pháp năm 1941: “Ngân hàng thương mại là những xí
nghiệp hay cơ sở thường xuyên nhận của công chúng dưới hình thức khác các số tiền
mà họ dùng cho chính họ vào nghiệp vụ chiết khấu, tín dụng hay dịch vụ tài chính”.
Theo Pháp lệnh ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính số
37/LCT-HĐNN8 ngày 24/05/1990 (Điều 1, khoản 1) của Việt Nam: “Ngân hàng
thương mại là tổ chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là
nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho
vay, thực hiện nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán”. [7]
Luật các Tổ chức tín dụng số 14/2010/QH12 do Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 16/06/2010, tại Điều 4 có nêu: “Ngân hàng
thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng

và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi
nhuận”. [12]


5
Như vậy, ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng vay tiền của người gửi,
cho các công ty và cá nhân vay lại và có cùng mục tiêu lợi nhuận như các doanh
nghiệp khác trong nền kinh tế. Hoạt động kinh doanh của NHTM gắn liền với các
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, các tổ chức và các chủ thể kinh tế.
Ngân hàng thương mại thực hiện vai trò tham gia điều tiết vĩ mô đối với nền kinh
tế thông qua các chức năng của mình, biểu hiện các mối quan hệ giữa NHTM với
các tổ chức kinh tế, cá nhân về mặt tín dụng, tiền mặt, các dịch vụ thanh toán
không dùng tiền mặt…, đảm bảo hoạt động của ngân hàng và nền kinh tế được
bình thường.
1.1.1.2. Phân loại ngân hàng thương mại
a) Căn cứ theo hình thức sở hữu
- Ngân hàng sở hữu tư nhân là ngân hàng do cá thể thành lập bằng vốn của
cá nhân. Loại ngân hàng này thường nhỏ, phạm vi hoạt động thường là trong từng
địa phương và thường gắn liền với doanh nghiệp và cá nhân ở địa phương.
- Ngân hàng sở hữu của các cổ đông (ngân hàng cổ phần) là loại hình ngân
hàng được thành lập thông qua phát hành (bán) cổ phiếu, việc nắm giữ cổ phiếu
cho phép người sở hữu có quyền tham gia quyết định các hoạt động của Ngân
hàng, tham gia chia cổ tức từ thu nhập của ngân hàng đồng thời phải chịu tổn thất
có thể xảy ra. Do vốn sở hữu được hình thành thông qua tập trung, các ngân hàng
cổ phần có khả năng tăng vốn nhanh chóng vì vậy thường là các ngân hàng lớn và
có phạm vi hoạt động rộng, đa năng, có nhiều chi nhánh hoặc công ty con.
- Ngân hàng sở hữu nhà nước là loại hình ngân hàng mà vốn sở hữu do nhà
nước cấp, có thể là nhà nước trung ương hoặc tỉnh, thành phố. Các ngân hàng này
được thành lập nhằm thực hiện một số mục tiêu nhất định, thường là do chính sách
của chính quyền trung ương hoặc địa phương quy định. Các nước đi theo con đường

phát triển xã hội chủ nghĩa, nhà nước thường quốc hữu hóa các ngân hàng tư nhân
hoặc ngân hàng cổ phần lớn hoặc tự xây dựng nên các ngân hàng. Những ngân hàng
này thường được nhà nước hỗ trợ về tài chính, bảo lãnh phát hành giấy nợ, nên rất ít
khi bị phá sản. Tuy nhiên, trong trường hợp các ngân hàng này phải thực hiện các
chính sách của nhà nước, sẽ có thể bất lợi trong hoạt động kinh doanh.


6
- Ngân hàng liên doanh là loại hình ngân hàng hình thành trên góp vốn của
hai hay nhiều bên, thường là giữa ngân hàng trong nước với ngân hàng nước ngoài
để tận dụng lợi thế của nhau.
b) Căn cứ theo chiến lược kinh doanh
- Ngân hàng bán buôn là loại hình ngân hàng chỉ giao dịch và cung ứng dịch
vụ cho đối tượng là khách hàng doanh nghiệp lớn, các công ty tài chính… nhà
nước, không giao dịch với khách hàng cá nhân.
- Ngân hàng bán lẻ là loại hình ngân hàng giao dịch và cung ứng dịch vụ cho
đối tượng là khách hàng cá nhân.
- Ngân hàng hỗn hợp (vừa bán buôn vừa bán lẻ) là loại hình ngân hàng giao
dịch và cung ứng dịch vụ cho cả khách hàng doanh nghiệp và khách hàng cá nhân.
c) Căn cứ theo tính chất hoạt động
- Ngân hàng hoạt động theo chuyên doanh là loại hình ngân hàng chỉ hoạt
động chuyên môn trong lĩnh vực như nông nghiệp, xuất nhập khẩu, đầu tư…
- Ngân hàng đa năng là loại hình ngân hàng hoạt động ở mọi lĩnh vực kinh tế
và thực hiện hầu hết các nghiệp vụ mà một ngân hàng có thể được phép thực hiện.
1.1.1.3. Chức năng của ngân hàng thương mại
a) Chức năng trung gian tài chính
Chức năng trung gian tài chính được xem là chức năng quan trọng nhất của
ngân hàng thương mại. Ngân hàng thương mại thu hút các khoản tiền nhàn rỗi trong
xã hội, bao gồm tiền của các doanh nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan
nhà nước. Mặt khác, ngân hàng dùng chính số tiền đã huy động được để cho vay đối

với các thành phần kinh tế trong xã hội khi có nhu cầu bổ sung vốn.
Thực hiện chức năng trung gian tài chính, ngân hàng thương mại đóng vai
trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Ngân hàng vừa đóng
vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay và hưởng lợi nhuận là
khoản chênh lệch giữa lãi suất nhận gửi và lãi suất cho vay, góp phần tạo lợi ích cho
tất cả các bên tham gia: người gửi tiền và người đi vay. Do vậy, NHTM có vai trò
quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng thêm việc làm, cải thiện
mức sống của dân cư, ổn định thu chi chính phủ; góp phần quan trọng vào việc điều
hoà lưu thông tiền tệ, ổn định sức mua đồng tiền, kiềm chế lạm phát. [8]


7

Cá nhân
và doanh
nghiệp

Cho vay

Gửi tiền

Ủy thác
đầu tư

Ngân
hàng
thương
mại

Cá nhân

và doanh
nghiệp

Đầu tư

Sơ đồ 1.1: Quy trình luân chuyển vốn của ngân hàng thương mại
b) Chức năng trung gian thanh toán
Các ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện
thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,
thẻ tín dụng,… giúp các chủ thể kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo
tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán. Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể
sử dụng một phương thức thanh toán phù hợp để thực hiện các khoản thanh toán.
Từ đó, các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo
thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa,
đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, góp phần phát triển kinh tế. Do
thực hiện chức năng trung gian thanh toán, ngân hàng thương mại có điều kiện huy
động tiền gửi của xã hội, các doanh nghiệp tới mức tối đa, tạo nguồn vốn cho vay
và đầu tư, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh của ngân hàng. [8]
c) Chức năng tạo phương tiện thanh toán
Tạo tiền là một chức năng quan trọng, phản ánh rõ bản chất của ngân hàng
thương mại. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận - một yêu cầu chính cho sự tồn tại
và phát triển của mình, các ngân hàng thương mại với nghiệp vụ kinh doanh mang
tính đặc thù đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. [8]
Chức năng tạo tiền được thực thi trên cơ sở hai chức năng khác của ngân
hàng thương mại, là chức năng tín dụng và chức năng thanh toán. Thông qua chức
năng trung gian tín dụng, ngân hàng sử dụng số vốn huy động được để cho vay, số
tiền cho vay ra lại được khách hàng sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch vụ
trong khi số dư trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng vẫn được coi là
một bộ phận của tiền giao dịch, được họ sử dụng để mua hàng hóa, thanh toán dịch
vụ. Với chức năng này, các ngân hàng thương mại đã làm tăng tổng phương tiện



8
thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Ngân
hàng thương mại tạo tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng nhà
nước áp dụng đối với ngân hàng. Do vậy ngân hàng nhà nước có thể tăng tỷ lệ này
khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. [8]
1.1.1.4. Vai trò của ngân hàng thương mại
Thứ nhất, ngân hàng thương mại đóng vai trò quan trọng trong việc đẩy lùi
và kiềm chế lạm phát, từng bước duy trì sự ổn định giá trị đồng tiền và tỉ giá, góp
phần cải thiện kinh tế vĩ mô, môi trường đầu tư và sản xuất kinh doanh;
Thứ hai, ngân hàng thương mại góp phần thúc đẩy hoạt động đầu tư, phát
triển sản xuất kinh doanh và hoạt động xuất nhập khẩu;
Thứ ba, tín dụng ngân hàng có đóng góp tích cực cho việc duy trì tăng trưởng
kinh tế với nhịp độ cao trong nhiều năm liên tục;
Thứ tư, ngân hàng thương mại hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo việc làm mới
và thu hút lao động, góp phần cải thiện thu nhập và giảm nghèo bền vững;
Thứ năm, ngân hàng thương mại góp phần tích cực vào việc bảo vệ môi
trường sinh thái, đảm bảo phát triển bền vững.
1.1.1.5. Các sản phẩm của ngân hàng thương mại
a. Sản phẩm huy động vốn
Huy động vốn là việc ngân hàng huy động các tài sản bằng tiền của các tổ
chức và cá nhân mà ngân hàng đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm
hoàn trả. Nguồn vốn huy động là nguồn vốn chủ yếu và quan trọng của bất kỳ một
ngân hàng thương mại nào. Vốn huy động trong các ngân hàng thương mại được
phân nhóm thành những loại sau: tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi kỳ hạn, phát hành
chứng từ có giá, nguồn vốn huy động khác. [8]
b. Sản phẩm tín dụng
Hướng cơ bản trong sử dụng và khai thác các nguồn vốn của ngân hàng
thương mại là cho vay với hình thức là các sản phẩm tín dụng. Sản phẩm tín dụng

có thể được phân loại bằng nhiều cách như: mục đích, thời hạn, hình thức đảm bảo,
phương pháp hoàn trả và nguồn gốc khách hàng....
- Căn cứ theo hình thức bảo đảm thì tín dụng được chia thành:
+ Cho vay có bảo đảm.


9
+ Cho vay không bảo đảm.
- Căn cứ theo kỳ hạn thì tín dụng được phân chia thành:
+ Cho vay ngắn hạn.
+ Cho vay trung và dài hạn.
c. Sản phẩm thanh toán
Hầu hết các giao dịch thanh toán giữa khách hàng trong nước và nước ngoài
đều được thực hiện qua ngân hàng. Thông qua việc quản lý tài khoản của khách
hàng và kiểm soát chứng từ thanh toán, các ngân hàng thương mại hoàn toàn có khả
năng thực hiện các sản phẩm thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Hiện nay, các
ngân hàng đang có các sản phẩm thanh toán như: séc, ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi,
thư tín dụng, hối phiếu... Đồng thời, ngân hàng còn tổ chức hệ thống thanh toán nội
bộ, tham gia thanh toán liên ngân hàng trong nước và tham gia các hệ thống thanh
toán quốc tế khi được ngân hàng nhà nước chấp thuận.
d. Sản phẩm bảo lãnh
Sản phẩm bảo lãnh là hình thức cấp tín dụng được thực hiện qua sự cam kết
bằng văn bản của tổ chức tín dụng với bên có quyền về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không
đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn
trả cho ngân hàng số tiền đã được trả thay.
đ. Sản phẩm kinh doanh vốn và tiền tệ, gồm:
Các sản phẩm mua bán ngoại tệ để phục vụ nhu cầu chính đáng của khách
hàng cá nhân hoặc tổ chức. Quy trình, thủ tục mua bán ngoại tệ tuân thủ theo quy
định của pháp luật, thông lệ thị trường ngoại hối. Tỷ giá mua bán do các bên thỏa

thuận (nhưng phải đảm bảo tỷ giá trung tâm và biên độ cho phép của ngân hàng
nhà nước đối với tiền USD).
Các sản phẩm phái sinh tiền tệ là sản phẩm thuộc nhóm sản phẩm kinh doanh
vốn và tiền tệ. Theo đó, xuất phát trừ nghiệm vụ nguyên sinh là mua bán ngoại tệ
giao ngay, người ta đã biến thể chúng thành các sản phẩm mua bán kỳ hạn, hoán
đổi, quyền chọn, tương lai để hạn chế được những rủi ro tỷ giá so với sản phẩm mua
bán ngoại tệ giao ngay.


10
e. Các sản phẩm dịch vụ khác
- Sản phẩm thẻ (thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ) là phương tiện thanh toán không
dùng tiền mặt do tổ chức phát hành (ngân hàng hoặc các tổ chức khác) cấp cho
khách hàng sử dụng theo hợp đồng ký kết giữa tổ chức phát hành và chủ thẻ.
- Sản phẩm ngân quỹ là các công việc kiểm đếm, phân loại, bảo quản, thu,
chi tiền mặt.
- Các sản phẩm bảo hiểm: các ngân hàng thương mại có thể cung cấp sản
phẩm bảo hiểm cho tất cả khách hàng của họ thông qua các công ty con (công ty
bảo hiểm) hoặc thông qua các nhà môi giới bảo hiểm của mình. Ngân hàng thường
cung cấp một loạt các sản phẩm bảo hiểm cho các khách hàng tư nhân và bảo hiểm
chuyên dụng cho các khách hàng doanh nghiệp.
1.1.2. Tín dụng đối với khách hàng cá nhân
1.1.2.1. Khái niệm tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Tín dụng đối với khách hàng cá nhân là loại hình cho vay mà các chủ thể
được cấp tín dụng là các cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh và tổ hợp tác. [9]
1.1.2.2. Đặc điểm của tín dụng đối với khách hàng cá nhân
a) Đặc điểm khách hàng cá nhân
Cùng với khách hàng doanh nghiệp, khách hàng cá nhân là một trong hai chủ
thể chính mà ngân hàng hướng đến. Duy trì cơ cấu tín dụng cân bằng với cả hai
nhóm đối tượng này là điều kiện và mục tiêu đảm bảo sự an toàn nguồn vốn cho

mỗi ngân hàng. Khách hàng cá nhân là một người hoặc một nhóm người đã, đang
hoặc sẽ mua và sử dụng sản phẩm dịch vụ phục vụ cho nhu cầu cá nhân. Do đó,
khách hàng cá nhân có những đặc điểm cơ bản sau:
Thứ nhất, quy mô khách hàng cá nhân ở mỗi ngân hàng chiếm tỷ trọng rất
lớn trong tổng số khách hàng và thường xuyên gia tăng.
Thứ hai, khách hàng cá nhân đa dạng về độ tuổi, giới tính, trình độ, ngành
nghề, đơn vị công tác, sở thích, thu nhập.
Thứ ba, khi giao dịch với ngân hàng, khách hàng cá nhân mang nặng tâm lý
ngại rủi ro, ngại phiền phức về thủ tục, e dè trong việc cung cấp thông tin cá nhân.
Thứ tư, khách hàng cá nhân đa dạng và phong phú về nhu cầu mua sắm các
sản phẩm, dịch vụ. Mua sắm các hàng hóa cho mục đích tiêu dung cá nhân, do đó
nhu cầu của nhóm khách hàng này luôn thay đổi nhanh chóng.


11
b) Đặc điểm tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Tín dụng đối với khách hàng cá nhân là một trong những nội dung quan
trọng nhất trong hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại, nó có một số đặc
trưng cơ bản sau:
- Đặc trưng về khoản vay: Các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân
thường có quy mô nhỏ nhưng số lượng vay lớn.
- Đặc trưng về chất lượng khoản vay: Chất lượng các khoản vay thường khá
tốt. Tuy nhiên, các khoản cho vay đối với khách hàng cá nhân chỉ có chất lượng tốt
khi không có những biến cố từ phía khách hàng. Khoản vay thường có tính rủi ro
cao nên các ngân hàng áp dụng với mức lãi suất cao nhất khi cho vay.
- Đặc trưng về thời hạn khoản vay: Các khoản vay thường là ngắn hạn, một
phần nhỏ là trung hạn và dài hạn. Điều này giải thích phần nào lý do ngân hàng sử
dụng hình thức cho vay với mức lãi suất cao nhất.
1.1.2.3. Phân loại tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại, tín dụng khách hàng cá

nhân có thể phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau:
a) Căn cứ theo mục đích vay của khách hàng cá nhân
- Cho vay tiêu dùng là hình thức cấp phát tín dụng cho cá nhân để đáp ứng
nhu cầu tiêu dùng, bao gồm các sản phẩm: vay mua nhà, vay mua xe, vay cầm cố
chứng từ có giá, thấu chi tài khoản cá nhân.
- Cho vay sản xuất kinh doanh là hình thức cấp tín dụng cho các khách hàng
cá nhân để bổ sung, đầu tư vốn vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
b) Căn cứ theo thời hạn tín dụng
- Tín dụng ngắn hạn là những khoản vay có thời hạn dưới 12 tháng và được
sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu
ngắn hạn của cá nhân.
Đối với ngân hàng thương mại tín dụng ngắn hạn chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Tín dụng trung hạn và dài hạn:
+ Tín dụng trung hạn là những khoản vay có thời hạn trên 1 năm đến dưới 5
năm, được cung cấp để mua sắm tài sản cố định, cải tiến và đổi mới kỹ thuật, mở
rộng và xây dựng các công trình nhỏ có thời gian thu hồi vốn nhanh.


12
+ Tín dụng dài hạn là những khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Loại tín dụng
này được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản
xuất với quy mô lớn.
c) Căn cứ theo loại tiền vay
- Cho vay khách hàng cá nhân bằng nội tệ: Ngân hàng cho khách hàng vay
bằng tiền VNĐ và khách hàng chịu lãi vay bằng tiền Việt Nam được quy định tại
thời điểm vay vốn. Cho vay bằng đồng nội tệ chiếm tỷ trọng chủ yếu của khối
lượng vốn cho vay của các ngân hàng thương mại ở Việt Nam.
- Cho vay khách hàng cá nhân bằng ngoại tệ: Ngân hàng cho khách hàng vay
bằng ngoại tệ và khách hàng trả lãi vay cho ngân hàng theo quy định lãi vay ngoại
tệ. Các loại ngoại tệ như chủ yếu được sử dụng là: USD, EUR…

1.1.2.4. Vai trò của tín dụng đối với khách hàng cá nhân
a) Đối với nền kinh tế
Tín dụng đối với khách hàng cá nhân góp phần cung cấp, luân chuyển vốn,
tăng lưu thông hàng hóa, kích cầu.
Tín dụng đối với khách hàng cá nhân thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện
đời sống dân cư, góp phần thực hiện xóa đói giảm nghèo.
Xét về góc độ kinh tế vĩ mô, tín dụng đối với khách hàng cá nhân đẩy nhanh
quá trình luân chuyển tiền tệ, tận dụng tiềm năng lớn trong dân cư để phát triển kinh
tê, cải thiện đời sống.
Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng đã giúp quá trình sản xuất kinh
doanh của cá nhân, hộ gia đình được liên tục và ổn định, góp phần vào sự ổn định
của nền kinh tế.
b) Đối với ngân hàng thương mại
Đối với hầu hết các ngân hàng, khoản mục cho vay đem lại nguồn thu nhập
lớn cho ngân hàng, gia tăng thị phần kinh doanh.
Khi khoản vay cho khách hàng cá nhân tăng thì mức thúc đẩy phát triển các
dịch vụ ngân hàng khác cho vay khách hàng cá nhân như: huy động vốn, thanh
toán, lưu ký,.. của các cá nhân tại ngân hàng.
Là kênh marketing hiệu quả đối với ngân hàng, tăng khả năng cạnh tranh
dành thị phần trên thị trường tài chính.


13
Tạo điều kiện đa dạng hóa ngành nghề kinh doanh, nâng cao lợi nhuận và
phân tán rủi ro ngân hàng. Các khoản vay cá nhân có quy mô nhỏ, nhưng số lượng
lớn, do vậy tổng quy mô tài trợ lớn. Lãi suất áp dụng đối với khách hàng cá nhân
thường cao hơn so với khách hàng doanh nghiệp, nên các khoản vay này đóng góp
một phần không nhỏ vào lợi nhuận của ngân hàng.
c) Đối với khách hàng
Đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn của khách hàng, đặc biệt đối với các khoản

vay cho nhu cầu chi tiêu có tính chất cấp bách, nhờ đó khách hàng có thể sử dụng
các tiện ích trước khi tích lũy đủ số tiền cần thiết.
Trong điều kiện nền kinh tế ngày càng phát triển như hiện nay, nhu cầu tiêu
dung và mua sắm của cá nhân là vô cùng lớn. Tuy nhiên, khách hàng lại cần thời gian
tích lũy để chi trả cho những nhu cầu đó. Vì vậy tín dụng ngân hàng có thể giúp
khách hàng thỏa mãn nhu cầu của mình, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống.
1.1.2.5. Các sản phẩm tín dụng đối với khách hàng cá nhân
a) Cho vay tiêu dùng cá nhân
- Vay thế chấp, tín chấp tiêu dùng cá nhân
Vay thế chấp, tín chấp tiêu dùng cá nhân sẽ giúp khách hàng giải quyết
nhanh chóng những vấn đề tài chính liên quan đến việc như: mua sắm vật dụng gia
định, học tập, du lịch, khám chữa bệnh và các mục đích sinh hoạt tiêu dùng khác mà
Pháp luật không cấm.
Thời gian cho vay tối đa lên đến 36 tháng. Số tiền cho vay tối đa 12 lần thu
nhập và không quá 300 triệu đồng.
Phương thức trả nợ: Vốn và lãi gốc trả góp đều hàng tháng và trả góp bậc
thang hàng tháng.
- Vay cầm cố thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, vàng, ngoại tệ
Vay cầm cố thẻ tiết kiệm, giấy tờ có giá, vàng, ngoại tệ là sản phẩm tín dụng
dành cho khách hàng cá nhân có nhu cầu vay tiền để bù đắp sự thiếu hụt tạm thời
trong các khoản chi tiêu, sinh hoạt gia đình hoặc bổ sung các hoạt động sản xuất
kinh doanh.
Loại tiền vay là Việt Nam đồng, ngoại tệ (theo quy định về quản lý ngoại hối
và chính sách của ngân hàng thương mại trong từng thời kỳ).


14
Thời gian vay được xác định phù hợp với nhu cầu của người vay.
Mức cho vay dựa trên nhu cầu vay vốn thực tế và giá trị tài sản đảm bảo.
Phương thức trả nợ: một lần hay nhiều lần trong thời hạn cho vay.

- Vay cho mục đích mua nhà (thế chấp bằng căn nhà định mua, xây dựng,
sửa chữa)
Giá trị khoản vay bằng 70% giá trị ngôi nhà nếu tài sản đảm bảo là ngôi nhà
mua và lên đến 100% giá trị ngôi nhà nếu được đảm bảo bằng tài sản khác.
Thời gian hoàn trả nợ: có thể lên đến 20 năm.
Phương thức trả nợ: trả góp với số tiền trả (tổng gốc và lãi) đều nhau cho tất
cả các kỳ hoặc trả dần với số tiền trả đều nhau hay tang giảm.
- Vay cho mục đích mua ôtô
Giá trị khoản vay bằng 80% giá trị xe nếu tài sản đảm bảo là xe ô tô mua và
bằng 100% giá trị xe nếu được đảm bảo bằng tài sản khác.
Thời gian hoàn trả vốn: 5 năm hoặc theo thỏa thuận của ngân hàng và khách hàng.
Phương thức trả nợ: trả góp với số tiền trả (tổng gốc và lãi) đều nhau cho tất
cả các kỳ hoặc trả dần với số tiền trả đều nhau hay tăng giảm.
b) Cho vay cá nhân kinh doanh
Sản phẩm cho vay cá nhân kinh doanh giúp bạn bổ sung kịp thời nhu cầu vốn
lưu động thiếu hụt trong kinh doanh theo các hình thức và lĩnh vực dịch vụ, đại lý
bán hàng, kinh doanh thương mại, đầu mối thu mua.
Mức vay tiền: 100% giá trị tài sản đảm bảo.
Phương thức trả nợ: linh hoạt và phù hợp với đặc điểm kinh doanh hộ cá thể.
c) Cho vay cá nhân khác
- Thấu chi tài khoản: Cho vay thấu chi là việc ngân hàng thương mại cho
khách hàng vượt quá số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng. Ngân
hàng thương mại sẽ cấp cho khách hàng một hạn mức sử dụng tiền trên tài khoản
của khách hàng mở tại ngân hàng. Khách hàng được dung tiền trong hạn mức được
ngân hàng cấp để chi ngay cả khi tài khoản không có số dư.
Thời gian vay: 12 tháng.
Phương thức trả nợ: Nợ gốc và lãi sẽ trả theo đúng số tiền và ngày mà khách
hàng thấu chi thực tế.



15
- Cầm cố kinh doanh chứng khoán
- Vay du học (tài trợ tài chính, chứng minh tài chính)
- Cầm cố giấy tờ có giá
d) Thẻ tín dụng
- Thẻ ghi nợ nội địa là thẻ do ngân hàng phát hành thanh toán tại các đơn vị
chấp nhận thẻ, rút tiền mặt từ tài khoản cá nhân tiền VNĐ hoặc USD, kiểm tra số dư
tài khoản, in sao kê giao dịch gần nhất, chuyển khoản trong hệ thống ngân hàng,
thanh toán hóa đơn dịch vụ
- Thẻ ghi nợ quốc tế là thẻ do ngân hàng phát hành thanh toán tại các đơn vị
chấp nhận thanh toán thẻ và rút tiền tại các ATM trên toàn cầu có biểu tượng của
các tổ chức thẻ quốc tế, thanh toán qua mạng internet, khách hàng có thể sử dụng
tiền trực tiếp từ tài khoản tiền gửi thanh toán, chủ động hơn trong chi tiêu
- Thẻ tín dụng quốc tế là thẻ do ngân hàng phát hành có hạn mức tín dụng tuần hoàn
từ 5 triệu đến 300 triệu đồng, chi tiêu trước trả tiền sau với thời hạn ưu đãi 45 ngày,
mỗi chủ thẻ chính thức phát hành 02 thẻ phụ cho người thân, dịch vụ thanh toán thẻ
đa năng (thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc rút tiền tại điểm bán hàng hoặc ATM
có biểu tượng chấp nhận thẻ visa/mastercard tại các quốc gia).
1.1.3. Quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
1.1.3.1. Khái niệm quy trình tín dụng đối với khách hàng cá nhân
Quy trình tín dụng là toàn bộ các quy tắc, quy định mà ngân hàng đặt ra được
thực hiện mang tính chất bắt buộc theo một trình tự nhất định nhằm đạt được mục
tiêu trong hoạt động tín dụng (lợi nhuận, an toàn) mà ngân hàng đã hoạch định.
Như vậy, quy trình tín dụng bao gồm các bước mà ngân hàng thiết lập giai
đoạn lựa chọn khách hàng, phân tích rủi ro và mức độ tín nhiệm, xây dựng cấu trúc
và thiết kế khoản vay, giám sát khách hàng vay vốn để tối thiểu hóa nguy cơ xảy ra
tổn thất, phù hợp với mục tiêu của ngân hàng. Mỗi một giai đoạn của quy trình
đóng góp với việc tối đa hóa chất lượng tín dụng, tối đa hóa lợi nhuận từ tín dụng,
kiểm soát rủi ro để tối thiểu hóa tổn thất và tạo được vị trí trong một môi trường
cạnh tranh và có nhiều sự thay đổi.



×