Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG VĂN TRỌNG

THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐẶNG VĂN TRỌNG

THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS. HOÀNG THỊ THANH NHÀN

THÁI NGUYÊN - 2017


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn:“Thúc đẩy tăng trưởng tín dụng đối
với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ thương
Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên” là công trình nghiên cứu độc lập của
riêng tôi. Ngoại trừ những tài liệu tham khảo được trích dẫn trong luận văn
này, những số liệu, tài liệu trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng và hoàn
toàn trung thực. Các kết quả nghiên cứu do chính tôi thực hiện dưới sự hướng
dẫn của giáo viên hướng dẫn.
Tôi cam đoan rằng toàn phần hay những phần nhỏ của luận văn này
chưa từng được công bố hoặc được sử dụng để nhận bằng cấp ở những
nơi khác.
Không có sản phẩm hoặc nghiên cứu nào của người khác được sử dụng
trong luận văn này mà không được trích dẫn theo đúng quy định.
Luận văn này chưa bao giờ được nộp để nhận bất kỳ bằng cấp, học vị
nào tại các trường đại học hoặc cơ sở đào tạo khác.
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Đặng Văn Trọng


ii

LỜI CẢM ƠN

Mục tiêu nghiên cứu đã hoàn thành. Qua đây cho tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất đến các thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế và quản trị kinh
doanh Thái Nguyên, những người trực tiếp đã trang bị cho tôi kiến thức làm
nền tảng cho quá trình nghiên cứu. Cảm ơn các thầy cô phòng Quản lý đào tạo
sau đại học - Trường đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh đã tạo mọi điều
kiện để tôi hoàn thành khoá học và trình bày luận văn này.
Qua đây tác giả xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo PGS.TS.
Hoàng Thị Thanh Nhàn người đã tận tình hướng dẫn tôi trong suốt quá trình
thực hiện. Xin cảm ơn sự nhiệt tình của cô xuyên suốt quá trình nghiên cứu.
Tôi xin cảm ơn sự hợp tác và giúp đỡ của lãnh đạo, phòng chuyên môn và
đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên đã chia sẻ nhiều tư liệu và kinh nghiệm quý báu giúp tôi thực hiện thành
công luận văn. Cảm ơn quý Doanh nghiệp đã tạo điều kiện, giúp đỡ tôi trong quá
trình tiến hành điều tra khảo sát để có dữ liệu viết luận văn.
Và cuối cùng, xin cảm ơn đến gia đình và những người bạn, những người
luôn chia sẻ, định hướng và động viên tôi.
Mặc dù tôi đã có nhiều cố gắng hoàn thiện luận văn bằng tất cả sự nhiệt
huyết và năng lực của mình, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất
mong nhận được những đóng góp quý báu của quý thầy cô và các đọc giả.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 12 năm 2017
Tác giả luận văn
Đặng Văn Trọng


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................. ii

MỤC LỤC ................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ........................................................................... ix
MỞ ĐẦU.................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài ........................................ 3
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài ............................................. 3
5. Bố cục của luận văn .............................................................................. 4
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN
DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI.......................................................................................... 5

1.1. Cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại ngân hàng thương mại ......................................................... 5
1.1.1. Một số vấn đề chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa ......................... 5
1.1.2. Tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng thương
mại ........................................................................................................... 10
1.2. Cơ sở thực tiễn và bài học kinh nghiệm về tăng trưởng tín dụng đối
với DNNVV tại ngân hàng thương mại ........................................ 27
1.2.1 Kinh nghiệm thực tế tại đơn vị công tác ........................................ 27
1.2.2 Bài học kinh nghiệm tại một số ngân hàng thương mại ................ 29
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......................................... 31

2.1. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 31
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 31



iv

2.2.1 Phương pháp thu thập thông tin ..................................................... 31
2.2.2 Phương pháp tổng hợp, xử lý số liệu ............................................. 31
2.2.3 Phương pháp thống kê kinh tế........................................................ 31
2.2.5 Phương pháp phân tích và so sánh ................................................. 32
2.3 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu ...................................................... 32
Chương 3: THỰC TRẠNG TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG
TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THÁI NGUYÊN ..... 35

3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - chi nhánh
Thái Nguyên .................................................................................. 35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ................................................ 35
3.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam - chi
nhánh Thái Nguyên ....................................................................... 36
3.1.3 Đặc điểm địa bàn có ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam -chi nhánh Thái Nguyên.... 37
3.1.4 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2013-2016 của
ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam - Chi nhánh Thái
Nguyên .......................................................................................... 39
3.2. Thực trạng tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng
TMCP Kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ............... 43
3.2.1 Đặc điểm khách hàng DNNVV tại ngân nhàng TMCP kỹ thương
Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên .............................................. 44
3.2.2. Kết quả kinh doanh đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP kỹ
thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên năm 2016 ................ 48
3.2.3. Tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP kỹ
thương Việt Nam - Chi nhánh Thái Nguyên................................. 54



v

3.2.4 Chất lượng tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại Techcombank chi nhánh Thái Nguyên giai đoạn 2013-2016 .. 65
3.3. Đánh giá tình hình tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV tại ngân
hàng TMCP kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên........ 69
3.3.1 Kết quả đạt được ............................................................................ 69
3.3.2 Một số hạn chế còn tồn tại ............................................................. 70
3.3.3. Các yếu tố tác động tới sự tăng trưởng tín dụng và nguyên nhân của
các hạn chế .................................................................................... 70
Chương 4: GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI TECHCOMBANK THÁI NGUYÊN. 75

4.1. Định hướng và mục tiêu tăng trưởng tín dụng tại ngân hàng TMCP
kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020..... 75
4.1.1 Định hướng tăng trưởng tín dụng tại ngân hàng TMCP kỹ thương
Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên đến năm 2020 ...................... 75
4.1.2 Mục tiêu tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân hàng TMCP
kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên ............................ 78
4.2. Giải pháp thúc đẩy tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV tại Ngân
hàng TMCP kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên........ 79
4.2.1. Cải tiến quy trình, đơn giản hoá thủ tục cho vay đối với các DNNVV
để đẩy nhanh tốc độ thẩm định hồ sơ vay vốn.............................. 79
4.2.2. Thực hiện tốt các chính sách tín dụng DNNVV ........................... 80
4.2.3. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................... 82
4.2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ và thực hiện tốt chính sách chăm sóc
khách hàng .................................................................................... 84
4.2.5. Không ngừng mở rộng thị phần, nâng cao uy tín, vị thế và năng lực
cạnh tranh so với ngân hàng đối thủ ............................................. 85

4.2.6 Nâng cao chất lượng thẩm định và quản lý chặt chẽ hồ sơ vay vốn.... 86


vi

4.2.7 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ để nâng cao chất
lượng tín dụng ............................................................................... 89
4.3. Kiến nghị đối với các bên có liên quan ........................................... 89
4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và NHNN Việt Nam............................. 90
4.3.2. Kiến nghị với ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam ................ 93
4.3.3 Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa .................................................. 95
KẾT LUẬN.............................................................................................. 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................ 100


vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu

Diễn giải

DNNVV

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

DSCV

Doanh số cho vay


FDI

Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài

KHĐVV

Khách hàng được vay vốn

MSME

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô doanh thu nhỏ
hơn 20 tỷ đồng/năm

NFI

Thu nhập thuần từ phí

NFX

Thu nhập thuần từ hoạt động mua bán ngoại tệ

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NII


Thu nhập thuần từ lãi

NPL

Nợ quá hạn từ trên 90 ngày

SME

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô doanh thu từ
20 tỷ đồng/năm đến 200 tỷ đồng/năm

TCB/ Techcombank

Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam

TCTD

Tổ chức tín dụng

TLTT

Tỷ lệ tăng trưởng

TMCP

Thương mại cổ phần

TOI


Tổng thu nhập thuần từ hoạt động kinh doanh

USD

Đô la Mỹ

USME

Doanh nghiệp nhỏ và vừa có quy mô doanh thu lớn
hơn 200 tỷ/năm


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Bảng phân loại DNNVV ......................................................... 6
Bảng 3.1 Kết quả kinh doanh Techcombank Thái Nguyên giai đoạn
2013-2016 ............................................................................. 39
Bảng 3.2

Dư nợ cho vay của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên................................................................................... 41

Bảng 3.3 Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên năm 2016 ................................................................. 44
Bảng 3.4. Cơ sở khách hàng hiện tại thời điểm 31/12/2016 ................. 46
Bảng 3.5. Kết quả kinh doanh đối với SME năm 2016 ........................ 48
Bảng 3.6. Cơ cấu dư nợ khách hàng SME thời điểm 31/12/2016 ........ 49
Bảng 3.7. Cơ cấu TOI theo cấu phần sản phẩm dịch vụ ....................... 51
Bảng 3.8. Cơ cấu TOI theo phân khúc khách hàng............................... 52

Bảng 3.9. Cơ cấu TOI theo ngành nghề kinh doanh ............................. 52
Bảng 3.10. Dư nợ cho vay DNNVV tại Techcombank chi nhánh Thái
Nguyên................................................................................... 55
Bảng 3.11. Số lượng khách hàng vay vốn qua các năm.......................... 57
Bảng 3.12. Cơ cấu dư nợ DNNVV theo thời hạn cho vay ..................... 58
Bảng 3.13. Cơ cấu dư nợ DNNVV theo ngành qua các năm ................. 60
Bảng 3.14. Tỷ lệ nợ không đủ tiêu chuẩn SME qua các năm ................. 65
Bảng 3.15. Tình hình nợ không đủ tiêu chuẩn đối với SME qua các
năm ........................................................................................ 66


ix

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1.

Biểu đồ cơ cấu dư nợ của các ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên ...................................................................... 42

Hình 3.2.

Biều đồ cơ cấu dư nợ của các NH TMCP ngoài quốc doanh
trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên ............................................ 43

Hình 3.3.

Biểu đồ cơ cấu số lượng khách hàng có dư nợ phân theo quy
mô doanh thu ...................................................................... 47

Hình 3.4.


Biểu đồ cơ cấu số lượng khách hàng có dư nợ phân theo
ngành nghề .......................................................................... 47

Hình 3.5.

Biểu đồ cơ cấu số lượng khách hàng có dư nợ phân theo kỳ hạn
vay ....................................................................................... 48

Hình 3.6.

Biểu đồ cơ cấu dư nợ DNNVV theo phân khúc khách hàng
thời điểm 31/12/2016 .......................................................... 49

Hình 3.7.

Biểu đồ cơ cấu dư nợ DNNVV theo kỳ hạn khoản vay thời
điểm 31/12/2016 ................................................................. 50

Hình 3.8.

Biểu đồ cơ cấu dư nợ DNNVV theo ngành 31/12/2016 .... 50

Hình 3.9.

Biểu đồ cơ cấu TOI theo cấu phần sản phẩm dịch vụ ........ 51

Hình 3.10. Biểu đồ cơ cấu TOI theo phân khúc khách hàng ................ 52
Hình 3.11. Biểu đồ cơ cấu TOI theo ngành nghề kinh doanh .............. 53
Hình 3.12. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay DNNVV qua các

năm ...................................................................................... 55
Hình 3.13. Biểu đồ tốc độ tăng trưởng doanh số cho vay DNNVV qua
các năm ............................................................................... 56
Hình 3.14.

Biểu đồ tăng trưởng số lượng khách hàng vay vốn qua các
năm ...................................................................................... 57

Hình 3.15. Biểu đồ cơ cấu dư nợ DNNVV theo thời hạn cho vay ....... 59
Hình 3.16. Biểu đồ diễn biến tăng trưởng dư nợ DNNVV theo ngành 61
Hình 3.17. Biểu đồ cơ cấu dư nợ phân theo ngành qua các năm ......... 61


x

Hình 3.18. Biểu đồ diễn biến nợ không đủ tiêu chuẩn qua các năm .... 65
Hình 3.19. Biểu đồ diễn biến nợ xấu qua các năm ............................... 66


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Được thành lập ngày 04 tháng 03 năm 2008, trải qua hơn 8 năm đi vào hoạt
động, Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam (Techcombank) - chi
nhánh Thái Nguyên đã tạo dựng được uy tín, chiếm lĩnh thị phần và trở thành
Ngân hàng top đầu trong khối các ngân hàng thương mại trên địa bàn. Với mục
tiêu chiến lược trở thành ngân hàng số 1 tại Việt Nam, chiếm 10% thị phần đến
năm 2020, Techcombank nói chung và Techcombank Thái Nguyên nói riêng đã
nỗ lực trong công cuộc đổi mới, nâng cao chất lượng dịch vụ, và thúc đẩy tín dụng

tăng trưởng mạnh mẽ. Trong đó việc đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng là mũi nhọn,
là mối quan tâm hàng đầu, là yếu tố then chốt quyết định đến sự thành công của
mục tiêu chiến lược.
Lợi nhuận chung của một nhà băng thì được mang lại từ các phân khúc
khách hàng bao gồm: khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức và khách hàng cá
nhân. Trong đó cơ cấu đóng góp từ khách hàng doanh nghiệp trung bình là
50% và thu từ hoạt động cho vay luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, trung bình ở
mức 60%. Trong khi Techcombank chi nhánh Thái Nguyên những năm gần
đây thu từ hoạt động cho vay đối với khách hàng DNNVV chỉ đạt ở mức ~30%.
Nguyên nhân chủ yếu là do số lượng khách hàng doanh nghiệp giao dịch tín
dụng giảm mạnh và chuyển sang giao dịch tại các ngân hàng khác khiến cho
dư nợ sụt giảm theo. Điều này thể hiện ở tốc độ tăng trưởng tín dụng trung bình
của phân khúc khách hàng SME những năm gần đây còn rất thấp và không ổn
định, cụ thể tốc độ tăng trưởng qua các năm 2013,2014, 2015 lần lượt là -7.2%,
0.2%, 46.4% (phụ thuộc vào 01 khách hàng lớn). Năm 2016 lợi nhuận từ đối
với khách hàng doanh nghiệp rất thấp chiếm 21.5% và trong đó thu từ hoạt
động cho vay chiếm 51%, đây thực sự là những con số đáng báo động. Bên
cạnh đó, chỉ số dư nợ cho vay còn là chỉ tiêu chính trên báo cáo tài chính thể
hiện quy mô tài sản của một ngân hàng, là tiêu chí đánh giá sự lớn mạnh, uy


2

tín cũng như khẳng định vị thế của tổ chức tín dụng đó so với các đối thủ cạnh
tranh. Vì vậy tăng trưởng tín dụng chính là việc góp phần nâng cao uy tín, hình
ảnh, thương hiệu cũng như vị thế của Techcombank.
Trong bối cảnh thị trường địa bàn tỉnh Thái Nguyên gần đây có sự tăng
trưởng mạnh mẽ về kinh tế, chỉ số PCI năng lực cạnh tranh xếp thứ 2 khu vực
miền núi phía bắc và xếp thứ 7 trên cả nước. Thu hút đầu tư nước ngoài lớn
nhất cả nước thể hiện đó là tổ hợp khu công nghiệp Samsung -Yên Bình huyện

Phổ Yên, các khu công nghiệp Điềm Thụy huyện Phú Bình, khu công nghiệp
Sông Công thành phố Sông Công với rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài được
thành lập và đầu tư đi vào hoạt động. Với quy mô thị trường ngày càng lớn
mạnh và phát triển, trong khi quy mô đối với khách hàng doanh nghiệp của
Techcombank thực sự chưa tương xứng với tiềm năng, tỷ trọng thị phần còn
rất nhỏ so với các ngân hàng khác trên địa bàn.
Vì vậy, việc nghiên cứu để đưa ra các chính sách, sản phẩm để thúc đẩy
tín dụng tăng trưởng là vô cùng quan trọng và cấp thiết. Để tìm hiểu xem lý do
vì sao và những yếu tố nào tác động đến việc tăng trưởng tín dụng, mức độ tác
động ra sao và nguyên nhân gì khiến Techcombank Thái Nguyên chưa đạt
được mức tăng trưởng như kỳ vọng trong những năm qua, để từ đó đưa ra
những định hướng và giải pháp phù hợp trong thời gian tới tôi xin chọn “Thúc
đẩy tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương
mại cổ phần kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên” làm đề tài luận
văn thạc sỹ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên từ đó đề xuất
các giải pháp tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra.
2.2 Mục tiêu cụ thể


3
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng trưởng tín dụng đối

với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá được thực trạng và xác định được các yếu tố ảnh


hưởng đến tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng thương mại cổ
phần kỹ thương Việt Nam - chi nhánh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm thúc đẩy tăng trưởng tín dụng đối với

DNNVV tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam - chi nhánh
Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Đối tượng nghiên cứu: Tăng trưởng tín dụng của khách hàng doanh

nghiệp nhỏ và vừa tại Techcombank Thái Nguyên.
- Phạm vi nghiên cứu:

+ Phạm vi thời gian: Giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2016
+ Phạm vi không gian: Địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
+ Phạm vi nội dung: Tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa tại Techcombank Thái Nguyên.
4. Ý nghĩa khoa học và đóng góp của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Luận văn đưa ra những yếu tố chính tác động tới việc tăng trưởng tín
dụng thông qua quyết định vay vốn của doanh nghiệp từ đó làm cơ sở cho việc
thực thi các chính sách của Techcombank. Điều chỉnh luồng vốn tín dụng đến
những doanh nghiệp cần vốn một cách an toàn và hiệu quả.
4.2. Đóng góp của đề tài
Về mặt lý luận: Với bối cảnh biến động của hệ thống ngân hàng thương
mại Việt Nam trong những năm gần đây và tình hình tăng trưởng tín dụng của
ngân hàng có mối quan hệ chặt chẽ với sự tăng trưởng phát triển của nền kinh tế.
Luận văn có ý nghĩa quan trọng khi phân tích các yếu tố tác động trực tiếp đến
tăng trưởng tín dụng của ngân hàng, dựa vào đó làm cơ sở để đưa ra những chính
sách tín dụng cho phù hợp nhằm đem lại lợi nhuận cho ngân hàng cũng như giúp



4

các doanh nghiệp tiếp cận nguồn vốn dễ dàng hơn đồng nghĩa với việc dòng tiền
được bơm vào nền kinh tế góp phần thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Với kết quả
nghiên cứu, luận văn thực sự sẽ đóng góp vào cơ sở lý luận trong việc nghiên
cứu, đánh giá các yếu tố tác động tới hoạt động tăng trưởng tín dụng, nhằm
thúc đẩy kinh doanh của các ngân hàng góp phần phát triển nền kinh tế.
Về mặt thực tiễn: Giúp Techcombank nói chung và Techcombank Thái
Nguyên nói riêng cải thiện được tình hình hoạt động kinh doanh, giúp tăng
trưởng tín dụng, thu hút khách hàng sử dụng sản phẩm, đem lại lợi nhuận cho
ngân hàng.
Về mặt ứng dụng: Luận văn được ứng dụng trong thực tiễn như một cẩm
nang, tài liệu tham khảo trong việc chỉnh sửa bổ sung quy trình, quy định, trong
nghiên cứu phát triển sản phẩm đối với khách hàng DNNVV. Với đóng góp
của luận văn, tác giả hy vọng rằng với các giải pháp được đề cập xuất phát từ
thực tế sẽ mang lại hiệu quả kinh doanh khi ứng dụng triển khai.
5. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh
mục các bảng, sơ đồ, mục lục bố cục của đề tài bao gồm 4 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về tăng trưởng tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Thực trạng tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt Nam chi nhánh Thái Nguyên
Chương 4: Giải pháp đẩy mạnh tăng trưởng tín dụng đối với khách hàng
doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thương Việt
Nam - chi nhánh Thái Nguyên.
Chương 1



5

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Cơ sở lý luận về tăng trưởng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại ngân hàng thương mại
1.1.1. Một số vấn đề chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hiện nay, trên thế giới chưa có một khái niệm chung về loại hình
DNNVV mà tuỳ thuộc đặc điểm của từng quốc gia, từng giai đoạn phát triển
kinh tế mà đưa ra những quy định về DNNVV. Khi định nghĩa về DNNVV,
các nước thường căn cứ vào quy mô về vốn của doanh nghiệp, số lượng lao
động thường xuyên tại doanh nghiệp, tổng doanh thu, tổng tài sản… của doanh
nghiệp. Chung quy lại mỗi quốc gia sử dụng những tiêu thức hay có cách kết
hợp các tiêu thức trên khác nhau mà đưa ra định nghĩa riêng về DNNVV.
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là một thuật ngữ dùng để phân biệt giữa các
doanh nghiệp với nhau về quy mô hoạt động. Dựa trên các tiêu thức khác nhau
người ta chia ra làm hai loại doanh nghiệp đó là: doanh nghiệp lớn và doanh
nghiệp nhỏ và vừa.
Tại Việt Nam, theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm
2009 của Chính phủ “Về trợ giúp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa” thì
DNNVV được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh
doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, được chia thành ba cấp:
siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương
tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc
số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên).
b. Phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Trên thế giới, không có chỉ tiêu chuẩn để phân loại các doanh nghiệp
khác nhau mà ngay cả cách phân loại doanh nghiệp cũng khác nhau. Có nước

phân ra bốn loại doanh nghiệp như: Doanh nghiệp nhỏ, doanh nghiệp vừa,
doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp cực lớn. Có nước phân loại doanh nghiệp


6

thành: Doanh nghiệp siêu nhỏ (thường là kinh tế hộ gia đình), doanh nghiệp
nhỏ, doanh nghiệp vừa, doanh nghiệp lớn và doanh nghiệp cực lớn. Có nước
(như Mỹ), chỉ những DNNVV độc lập thì mới là DNNVV, nhưng cũng có nước
tính cả DNNVV là thành viên của các công ty lớn cũng là DNNVV.
Nhìn chung trên thế giới, hai tiêu chuẩn được sử dụng phổ biến để phân
loại doanh nghiệp là số lao động sử dụng và số vốn. Trong hai tiêu chuẩn ấy,
khá nhiều nước coi tiêu chuẩn về số lao động sử dụng là quan trọng hơn. Theo
Liên minh Châu Âu, DNNVV là doanh nghiệp có số lượng công nhân không
vượt quá 250 người. Tại Úc, DNNVV là doanh nghiệp có số lượng công nhân
tối đa không vượt quá 300 người, còn tại Mỹ là không quá 1000 người. Trong
cùng một khu vực, khái niệm DNNVV cũng có sự khác nhau. Tại Nam Phi,
DNNVV là doanh nghiệp có từ 1 đến 500 công nhân. Tại Chilê và Colombia
con số này là 11 đến 200. Trong khi đó tại Mexico thì một doanh nghiệp có 500
công nhân vẫn được coi là DNNVV.
Nhà nước đã đưa ra tiêu chí phân loại DNNVV theo từng giai đoạn cho
phù hợp với tình hình thực tế của nền kinh tế, theo cơ chế thị trường như trong
giai đoạn năm 1998 Chính phủ đã ban hành công văn số 681/CP-KTN ngày
20/06/1998 quy định tiêu chí DNNVV là vốn điều lệ dưới 5 tỷ đồng và số lao
động trung bình hàng năm dưới 200 người. Đến năm 2001, để phù hợp với tình
hình mới chính phủ ban hành Nghị định số 90/2001/NĐ-CP ngày 23/11/2001
định nghĩa DNNVV ở nước ta là: DNNVV là cơ sở sản xuất kinh doanh độc
lập, đã đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành, có vốn đăng
ký kinh doanh không quá 10 tỷ đồng hoặc số lao động trung bình hàng năm
không quá 300 người. Đến năm 2009 ra Nghị định số 56/2009/NĐ-CP để thay

thế cho Nghị định số 90/2001/NĐ-CP. Theo quy định tại Nghị định
56/2009/NĐ-CP, DNNVV được phân loại cụ thể như sau:
Bảng 1.1: Bảng phân loại DNNVV
Quy mô

Doanh

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa


7

khu vực

nghiệp siêu
nhỏ

I. Nông,
lâm nghiệp
và thủy sản

II. Công
nghiệp và
xây dựng

Số lao

Tổng nguồn


Số lao

Tổng nguồn

Số lao

động

vốn

động

vốn

động

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

10 người

20 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống

10 người


20 tỷ đồng

trở xuống

trở xuống

III.
Thương

10 người

10 tỷ đồng

mại và dịch trở xuống

trở xuống

vụ

người đến đồng đến 100
200 người

tỷ đồng

từ trên 10

từ trên 20 tỷ

từ trên 10


tỷ đồng

200 người
đến 300
người

người đến đồng đến 100
200 người

từ trên

từ trên
200 người
đến 300
người

từ trên 10 tỷ từ trên 50

người đến đồng đến 50 người đến
50 người

tỷ đồng

100 người

(Theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 06 năm 2009 của Chính phủ)
Trong quy định về cấp tín dụng của ngân hàng TMCP kỹ thương Việt Nam
quy định về việc phân khúc khách hàng doanh nghiệp căn cứ vào quy mô doanh
thu năm tài chính gần nhất, cụ thể:

Tiêu chí
Doanh thu

Doanh nghiệp

Doanh

Doanh

Doanh

siêu nhỏ

nghiệp nhỏ

nghiệp vừa

nghiệp lớn

20 tỷ đồng trở từ 20 tỷ đồng từ
xuống

200

tỷ từ trên 600 tỷ

đến 200 tỷ đồng đến 600 đồng
đồng

tỷ đồng


c. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV có những đặc điểm khá đặc thù so với các loại hình doanh


8

nghiệp khác trong nền kinh tế. Chúng ta có thể nhận ra những đặc điểm nổi bật
của các DNNVV mang lại cho các doanh nghiệp này những ưu thế cũng như
những hạn chế như sau:
 Ưu thế của DNNVV
- Thứ nhất, DNNVV dễ dàng khởi sự và linh hoạt, năng động nhạy bén,
dễ thích ứng với thị trường
DNNVV chỉ cần có một số vốn hạn chế, một mặt bằng nhỏ hẹp là đã có
thể khởi sự kinh doanh được. Với vòng quay sản phẩm nhanh, quy mô nhỏ, bộ
máy quản lý gọn nhẹ các doanh nghiệp có thể chuyển đổi hướng sản xuất kinh
doanh, và phản ứng nhanh nhạy trước thị trường khi có những biến đổi bất lợi
cho doanh nghiệp. DNNVV thường có mối liên hệ trực tiếp với thị trường và
người tiêu thụ, có thể nắm bắt được cả những yêu cầu nhỏ lẻ mang tính khu
vực và địa phương. Vì vậy DNNVV vó thể khai thác hết sức mạnh và khả năng
của mình đạt hiệu quả kinh tế cao
- Thứ hai, DNNVV dễ quản lý
DNNVV có quy mô vừa và nhỏ, với số lượng vốn, lao động không nhiều,
việc tổ chức tương đối gọn nhẹ và không có quá nhiều khâu trung gian nên việc
quản lý tài chính cũng như quản lý nhân sự được thực hiện dễ dàng hơn.
- Thứ ba, chi phí cố định thấp, linh hoạt trong việc sử dụng và thay đổi
công nghệ
DNNVV chỉ cần đầu tư nhỏ về tài sản cố định, có thể sử dụng máy móc
thiết bị trong nước, dễ dàng thay đổi công nghệ đổi mới trang thiết bị kỹ thuật
mà không tốn kém nhiều chi phí, có thể kết hợp cả công nghệ truyền thống và

công nghệ hiện đại, sản xuất chất lượng cao trong điều kiện sản xuất không
thuận lợi. DNNVV có lợi thế hơn doanh nghiệp lớn khi mà việc thay đổi theo
kịp công nghệ mới sẽ đồng nghĩa với việc thay đổi đồng loạt hoặc toàn bộ một
số lượng lớn các trang thiết bị máy móc với số vốn đầu tư không nhỏ.
- Thứ tư, DNNVV có thể phát huy được tiềm lực trong nước
Do việc sản xuất của doanh nghiệp lớn thường cần trữ lượng nguyên vật


9

liệu lớn nên nhiều khi việc sử dụng nguyên liếu sẵn có tại các địa phương
thường gặp khó khăn do lượng dự trữ thấp không đảm bảo cho sản xuất. Trong
khi đó DNNVV có thể tận dụng được những lợi thế này.
- Cuối cùng, DNNVV còn có những ưu thế như: Dễ phát huy bản chất
hợp tác, đa dạng về lĩnh vực hoạt động, có mặt ở khắp các vùng lãnh thổ…
 Hạn chế của DNNVV
- Khả năng tài chính của DNNVV hạn chế
Quy mô vốn nhỏ là một đặc điểm mang tính chất hai mặt. Nó vừa mang
lại ưu thế như đã nêu trên cho các DNNVV, nhưng đồng thời cũng đem lại
không ít khó khăn cho họ. Khả năng tài chính là vấn đề quan ngại của ngân
hàng khi quyết định cho vay đối với loại hình doanh nghiệp này, vì vốn chủ sở
hữu nhỏ và thường không đảm bảo về tài sản thế chấp và các điều kiện khác
cũng như báo cáo tài chính thường không rõ ràng, minh bạch. Do vậy, các
DNNVV khó tiếp cận được với nguồn vốn tín dụng chính thức của ngân hàng
cũng như của các tổ chức tài chính khác… Chính vì thế phần lớn các doanh
nghiệp thường ở trong tình trạng thiếu vốn, dẫn đến có thể bỏ lỡ những cơ hội
kinh doanh.
- Môi trường kinh doanh không thuận lợi, thị trường tiêu thụ sản phẩm
nhỏ và bấp bênh
Do có những hạn chế về vốn nên khả năng quảng bá và tiếp cận thị trường

trong nước cũng như nước ngoài còn gặp nhiều khó khăn. Vốn ít, công nghệ kém
cũng đồng nghĩa với việc chất lượng về sản phẩm, dịch vụ không đảm bảo và khó
cạnh tranh với những sản phẩm của các doanh nghiệp lớn cùng ngành.
- Thiếu thông tin
Cập nhật thông tin, phân tích và đánh giá thị trường là một trong những
yếu tố rất quan trọng trong quản trị kinh doanh. Tuy nhiên, hầu hết các doanh
nghiệp nhỏ và siêu nhỏ không quan tâm đến vấn đề này. Do không nắm bắt kịp
thời tình hình về thị trường đầu vào, đầu ra cũng như các quy định pháp luật


10

liên quan nên các doanh nghiệp này thường dễ mất tính chủ động.
- Trình độ quản lý và đội ngũ lao động còn nhiều hạn chế
Do phần lớn các DNNVV có không gian hoạt động tương đối nhỏ và kĩ
năng sản xuất chủ yếu dựa vào kinh nghiệm bản thân hoặc gia đình vì vậy trình
độ quản lý và khả năng lập kế hoạch kinh doanh, tổ chức và triển khai sản xuất
kinh doanh còn mang tính tự phát.
1.1.2. Tăng trưởng tín dụng đối với DNNVV tại ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm và phân loại tín dụng ngân hàng, đặc điểm tín dụng DNNVV
tại ngân hàng thương mại
a. Khái niệm về tín dụng ngân hàng
Tín dụng chính là quan hệ vay mượn, sử dụng vốn lẫn nhau giữa người
có vốn và người cần vốn dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Quan hệ giữa hai bên
trong hoạt động tín dụng bị ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, đó là thỏa thuận thời
gian cho vay, lãi suất phải trả, các cam kết có điều kiện khác... Trong nền kinh
tế, hoạt động tín dụng biểu hiện các mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình
tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời
cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả.
Tín dụng ngân hàng là loại hình tín dụng chuyên nghiệp, phản ánh quan

hệ tín dụng giữa ngân hàng với các đối tác kinh tế - tài chính của toàn xã hội,
bao gồm doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội, cơ quan nhà nước.
b. Phân loại tín dụng ngân hàng
 Phân loại theo nghiệp vụ
- Nghiệp vụ cho vay
Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng giao cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi cho ngân
hàng.


11

Khách hàng vay vốn phải tuân thủ nguyên tắc là sử dụng vốn vay đúng
mục đích, hoàn trả vốn vay cả gốc và lãi đúng thỏa thuận trong hợp đồng tín
dụng.
Khách hàng phải đáp ứng các điều kiện vay vốn do từng NHTM đưa ra
nhằm kiểm soát mức độ an toàn vốn vay. Điều kiện vay vốn về cơ bản dựa trên
các điều kiện chính là tư cách khách hàng phải tốt, có uy tín trong quan hệ vay
vốn, có đầy đủ năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự; có khả
năng tài chính về vốn và tài sản đảm bảo khả năng trả nợ theo cam kết; có
phương án, dự án về sản xuất kinh doanh, dịch vụ và đời sống khả thi, đảm bảo
nguồn thu để trả nợ ngân hàng; có tài sản đảm bảo hợp pháp đảm bảo cho nghĩa
vụ trả nợ. Các NHTM cũng có thể đưa ra các điều kiện vay vốn khác để áp
dụng cho từng sản phẩm cho vay khác nhau cũng như những nhóm khách hàng
có tính chất khác nhau nhằm đạt được mục tiêu chiến lược của mình.
Ngân hàng đưa ra các sản phẩm cho vay khác nhau với các tính năng,
đặc điểm sản phẩm phù hợp với từng loại hình, quy mô, ngành nghề của doanh
nghiệp. Các sản phẩm thông thường khác nhau về kỳ hạn vay vốn, loại tài sản
đảm bảo, hay mục đích sử dụng vốn, phương thức giải ngân, hình thức trả nợ…

- Nghiệp vụ bảo lãnh
Bảo lãnh là một hình thức cấp tín dụng, trong đó ngân hàng thay mặt
cho khách hàng của mình cam kết với bên nhận bảo lãnh sẽ thực hiện nghĩa
vụ tài chính thay cho khách hàng nếu khách hàng không thực hiện đúng nghĩa
vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Bảo lãnh ngân hàng còn được gọi là
tín dụng chữ ký.
Các loại bảo lãnh: Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh toán, bảo lãnh dự
thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản phẩm, bảo
lãnh hoàn trả tiền ứng trước, bảo lãnh đối ứng, xác nhận bảo lãnh, các loại bảo


12

lãnh khác pháp luật không cấm và phù hợp với thông lệ quốc tế. Khi thực hiện
nghiệp vụ bảo lãnh, bên bảo lãnh có thể cam kết bảo lãnh một phần hoặc toàn
bộ các nghĩa vụ.
- Tín dụng chứng từ (Documentary letter of credit - L/C):
Là hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng thay mặt khách hàng của
mình cam kết với người thụ hưởng về việc thanh toán hoặc chấp nhận thanh
toán một phần hoặc toàn bộ giá trị L/C nếu người thụ hưởng xuất trình chứng
từ thanh toán phù hợp với các điều khoản, điều kiện được quy định trong L/C.
Thư tín dụng được sử dụng phổ biến như là một phương thức thanh toán, nhất
là trong thanh toán Quốc tế. Để có cơ sở cam kết với người thụ hưởng L/C thì
ngân hàng phải đảm bảo nguồn vốn thanh toán từ người đề nghị mở L/C hoặc
ngân hàng cấp tín dụng cho người đề nghị mở L/C đó.
- Chiết khấu thương phiếu:
Thương phiếu là một công cụ thương mại xác nhận cho người thụ hưởng
một trái quyền ngắn hạn về tiền đối với người phải trả. Trên thương phiếu xác
định rõ số tiền và thời gian đến hạn phải thanh toán. Ngày nay nó đang trở thành
một công cụ phổ biến, mang tính thống nhất cao.

Cá nhân hay tổ chức được thụ hưởng thương phiếu có thể giữ đến ngày
đáo hạn hoặc trong hạn mang đến các NHTM xin chiết khấu để lấy được một
số tiền nhỏ hơn số tiền ghi trên thương phiếu. Các NHTM nhận chiết khấu có
thể đem thương phiếu này đến NHNN xin chiết khấu lại (tái chiết khấu) với chi
phí hợp lý.
Đây là một nghiệp vụ khá đơn giản của NHTM, không phát sinh nhiều
chi phí khi thực hiện và có độ an toàn cao. Thương phiếu có thời hạn ngắn và
độ an toàn cao nên cũng có tính thanh khoản cao từ đó làm tăng khả năng luân
chuyển vốn của chủ sở hữu thương phiếu cũng như các NHTM.
- Ngoài ra còn các hình thức tín dụng khác như: cho thuê tài chính…
 Dựa vào thời hạn tín dụng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:


13

- Cho vay ngắn hạn: Là những khoản cho vay có thời hạn dưới 01 năm.
Thông thường, những khoản vốn này tài trợ cho những nhu cầu vốn lưu động
thiếu hụt tạm thời hay theo chu kỳ sản xuất kinh doanh;
- Cho vay trung hạn: Là loại cho vay có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm.
Mục đích của loại cho vay này là nhằm tài trợ cho việc đầu tư vào tài sản cố
định;
- Cho vay dài hạn: Là loại cho vay có thời hạn trên 05 năm. Mục đích
của loại cho vay này thường là đầu tư nhằm vào các dự án đầu tư.
 Dựa vào mức độ tín nhiệm của khách hàng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
- Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có tài sản cầm cố,
thế chấp hay bảo lãnh của bên thứ ba mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách
hàng vay vốn để quyết định cho vay.
- Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở các đảm bảo cho

khoản vay như thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh của bên thứ ba.
 Dựa vào tư cách pháp lý của khách hàng
Theo tiêu thức này, tín dụng ngân hàng có thể chia thành các loại sau:
- Khách hàng doanh nghiệp: là nhóm khách hàng có tổ chức, có tư cách
pháp nhân, được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy phép thành lập
doanh nghiệp, con dấu và mã số thuế riêng. Khách hàng doanh nghiệp thông
thường sử dụng vốn vào mục đích sản xuất kinh doanh hoặc kinh doanh thương
mại. Nhóm khách hàng này được phân thành khách hàng doanh nghiệp nhỏ và
vừa và khách hàng doanh nghiệp lớn, phương pháp phân loại theo quy định của
nhà nước và sẽ được nêu cụ thể tại mục sau.
- Khách hàng cá nhân: là những khách hàng cá nhân riêng lẻ, không có
tổ chức và không có tư cách pháp nhân. Mục đích vay vốn của đối tượng khách


×