Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

KHẢO sát HIỆN TRẠNG sản XUẤT và KINH DOANH HOA KIỂNG ở THÀNH PHỐ cần THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 81 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

KHÂU ðỨC HIẾU

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH HOA KIỂNG Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: HOA VIÊN & CÂY CẢNH

Cần Thơ, 2009


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: HOA VIÊN & CÂY CẢNH

Tên ñề tài:

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH HOA KIỂNG Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Giáo viên hướng dẫn:
ThS.Phạm Minh Thịnh

Sinh viên thực hiện:
Khâu ðức Hiếu
MSSV: 3053330


Lớp: HV&CC K31

Cần Thơ, 2009


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
…….

…….

Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp ñã chấp thuận Luận văn tốt nghiệp ñính
kèm với tên ñề tài:

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH HOA KIỂNG Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Do sinh viên Khâu ðức Hiếu thực hiện và bảo vệ trước hội ñồng
ngày……tháng……năm 2009
Luận văn ñã ñược hội ñồng ñánh giá ở mức ……………ñiểm.
Ý kiến hội ñồng: ……………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………........

Duyệt khoa Nông Nghệp & SHƯD
Chủ nhiệm khoa

Cần Thơ, ngày…..tháng……năm 2009
Chủ tịch hội ñồng

i



TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
…….

…….

Luận văn tốt nghiệp Hoa Viên & Cây Cảnh với ñề tài:

KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ KINH
DOANH HOA KIỂNG Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Sinh viên thực hiện: Khâu ðức Hiếu
Kính trình lên hội ñồng chấm luận văn tốt nghiệp.

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2009
Cán bộ hướng dẫn

ThS. Phạm Minh Thịnh

ii


LỜI CAM ðOAN
…….

…….

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết

quả ñược trình bày trong luận văn tốt nghiệp là trung thực và chưa từng ñược ai
công bố trong bất kỳ công trình luận văn nào trước ñây.

Sinh viên nghiên cứu

Khâu ðức Hiếu

iii


TIỂU SỬ CÁ NHÂN
…….

…….

1. LÝ LỊCH
Họ và tên: Khâu ðức Hiếu

Giới tính: Nam

Ngày, tháng, năm sinh: 29/07/1987

Dân tộc: Kinh

Nơi sinh: Rạch Giá, Kiên Giang.
Quê quán: 50 Cách Mạng Tháng 8, P. Vĩnh Lợi, TP. Rạch Giá, Kiên Giang.
Họ tên cha: Khâu ðức Hùng, sinh năm 1956.
Họ tên mẹ: Phạm Thị Thanh Hà, sinh năm 1960.
ðiện thoại nhà: 077.3865647
Di ñộng: 098.9999.550


2. QUÁ TRÌNH HỌC TẬP
Năm 1993-1998: học tại trường tiểu học Minh Trí, Tp. Rạch Giá.
Năm 1998-2002: học tại trường THCS Mai Thị Hồng Hạnh, Tp. Rạch Giá.
Năm 2002-2005: học tại trường THPT Huỳnh Mẫn ðạt, Tp. Rạch Giá.
Năm 2005-2009: học tại trường ðại học Cần Thơ, Tp. Cần Thơ.

Cần Thơ, ngày…..tháng…..năm 2009

Khâu ðức Hiếu

iv


LỜI CẢM TẠ
…….

…….

Kính dâng
Cha mẹ suốt ñời tận tụy vì tương lai của con
Xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến
Thầy Phạm Minh Thịnh ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn em trong suốt quá
trình thực hiện ñề tài luận văn tốt nghiệp.
Thầy Cô cố vấn: Lâm Ngọc Phương cùng với quý thầy cô Khoa Nông
Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng ñã tận tâm, dìu dắt, rèn luyện em suốt 4 năm học tại
trường ðại Học Cần Thơ.
Chân thành cảm ơn
Các cô chú, anh chị tại các cơ sở sản xuất và kinh doanh hoa kiểng, các cửa
hàng hoa tươi ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành ñề tài.

Các bạn sinh viên lớp Hoa viên & cây cảnh K31 ñã giúp ñỡ, ñộng viên em
trong những năm tháng trên giảng ñường ðại Học.

v


MỤC LỤC
…….

…….

LỜI CAM ðOAN ..................................................................................................... iii
TIỂU SỬ CÁ NHÂN .......................................................................................... iv
LỜI CẢM TẠ..............................................................................................................v
MỤC LỤC..................................................................................................................vi
DANH SÁCH BẢNG ............................................................................................. viii
DANH SÁCH HÌNH..................................................................................................ix
TÓM LƯỢC................................................................................................................x
MỞ ðẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU.....................................................................3
1.1. NGHỀ TRỒNG HOA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở NƯỚC TA...............................3
1.1.1 Nghề trồng hoa trên thế giới ..............................................................................3
1.1.2. Nghề trồng hoa ở nước ta..................................................................................3
1.1.2.1 Hiện trạng .......................................................................................................3
1.1.2.2 ðịnh hướng chiến lược....................................................................................4
1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ ......................................5
1.2.1 Nhiệt ñộ ..............................................................................................................5
1.2.2 Lượng mưa .........................................................................................................6
1.2.3 Ánh sáng.............................................................................................................6
1.3. MỘT SỐ ẢNH HƯỞNG ðẶC BIỆT CỦA ðIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH

LÊN CÂY HOA CẢNH .............................................................................6
1.3.1 ðất trồng.............................................................................................................6
1.3.2 Ánh sáng.............................................................................................................6
1.4. PHÂN LOẠI ........................................................................................................7
1.4.1 Công trình nghiên cứu nước ngoài.....................................................................7
1.4.2 Công trình nghiên cứu trong nước .....................................................................7
1.5 SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÂY XANH VÀ
HOA CẢNH ðỂ PHỤC VỤ CHO VIỆC NGHIÊN CỨU ........................9
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN_ PHƯƠNG PHÁP ..................................................10
2.1. PHƯƠNG TIỆN.................................................................................................10
2.1.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................10
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu ......................................................................................10
2.2. PHƯƠNG PHÁP................................................................................................10
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN............................................................11
3.1. HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT HOA KIỂNG Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ .......11
3.1.1 Kinh nghiệm sản suất hoa kiểng ....................................................................11
vi


3.1.2 Diện tích canh tác...........................................................................................11
3.1.3 Sản lượng sản xuất ........................................................................................12
3.1.3.1 Số lượng hoa kiểng và tỉ lệ phần trăm ở 4 quận tại thời ñiểm ñiều tra........15
3.1.4 Nhận xét .........................................................................................................20
3.2. TÌNH HÌNH KINH DOANH HOA KIỂNG VÀ CỬA HÀNG HOA
CẮT CÀNH ...................................................................................................21
3.2.1. Tình hình kinh doanh hoa kiểng .....................................................................21
3.2.1.1 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng Lê Kiên......................................................24
3.2.1.2 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng Minh Trang ...............................................26
3.2.1.3 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng 167/7 Nguyễn Văn Cừ...............................28
3.2.1.4 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng Châu Diễm ................................................29

3.2.1.5 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng Hoa Sinh Kim............................................31
3.2.1.6 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng Bình...........................................................33
3.2.1.7 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng Cần Thơ ....................................................36
3.2.1.8 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng khuôn viên trường ðại học Cần Thơ........37
3.2.1.9 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng 9 Thâu .......................................................39
3.2.1.10 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng Như Huỳnh (nhà thi ñấu ða Năng) ........41
3.2.1.11 Cửa hàng kinh doanh hoa kiểng ở công viên Lưu Hữu Phước...................42
3.2.2. Nhận xét chung ...............................................................................................44
3.2.2.1 Thuận lợi .......................................................................................................44
3.2.2.2 Khó khăn ......................................................................................................44
3.2.3. Các cửa hàng hoa tươi trên ñịa bàn thành phố Cần Thơ.................................45
3.2.3.1 Các cửa hàng hoa tươi ở khu vực chợ ..........................................................48
3.2.3.2 Các cửa hàng hoa tươi không ở khu vực chợ ...............................................51
3.2.3.3 Nhận xét chung..............................................................................................53
3.3. ðIỀU KIỆN CHỌN ðẤT CHO VƯỜN ƯƠM .................................................54
3.3.1 Yếu tố thiên nhiên............................................................................................54
3.3.2 Yếu tố kinh doanh............................................................................................55
3.3.3 Yếu tố kỹ thuật.................................................................................................55
3.4. ðỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NGÀNH HOA KIỂNG Ở
THÀNH PHỐ CẦN THƠ ........................................................................56
3.4.1. Sản xuất ..........................................................................................................56
3.4.1.1 ðịnh hướng chung.........................................................................................56
3.4.1.2 ðịnh hướng riêng ..........................................................................................57
3.4.2. Kinh doanh ......................................................................................................58
3.4.2.1 ðịnh hướng chung.........................................................................................58
3.4.2.2 ðịnh hướng riêng ..........................................................................................58
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ.......................................................................................59

vii



DANH SÁCH BẢNG
…….

Bảng

…….

Tựa bảng

Trang

Bảng 3.1: Số hộ và tỷ lệ % các hộ có kinh nghiệm trồng hoa kiểng .......................11
Bảng 3.2: Số hộ và tỷ lệ % hộ theo diện tích trồng tại 4 quận Ninh Kiều,
Bình Thủy, Ô Môn và Cái Răng ............................................................... 12
Bảng 3.3: Số hộ và tỷ lệ % hộ theo số lượng trồng tại 4 quận Ninh Kiều,
Bình Thủy, Ô Môn và Cái Răng ................................................................13
Bảng 3.4: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng Lê Kiên .......24
Bảng 3.5: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng Minh Trang ....
....................................................................................................................26
Bảng 3.6: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng 167/7 .......... 28
Bảng 3.7: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng Châu Diễm. ....
....................................................................................................................29
Bảng 3.8: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vựa kiểng Hoa Sinh Kim....
....................................................................................................................31
Bảng 3.9: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng Bình.............34
Bảng 3.10: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng Cần Thơ ....36
Bảng 3.11: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng trong
ðại học Cần Thơ. ......................................................................................37
Bảng 3.12: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng 9 Thâu. .....39

Bảng 3.13: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng Như Huỳnh ...
....................................................................................................................41
Bảng 3.14: Chủng loại, số lượng và tỷ lệ % hoa kiểng tại vườn kiểng ở công viên
Lưu Hữu Phước. ........................................................................................ 42
Bảng 3.15: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi Sương Tuyền. ....................48
Bảng 3.16: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi Khưu Hơn..........................48
Bảng 3.17: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi Bích Tuyền. .......................49
Bảng 3.18: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi My Trang...........................49
Bảng 3.19: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi Ruby. .................................50
Bảng 3.20: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi Kim Chi. ............................50
Bảng 3.21: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi Thúy Giang .......................51
Bảng 3.22: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi Những Chàng Trai.............52
Bảng 3.23: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi 49 (Kim Chi). ....................52
Bảng 3.24: Mật ñộ hoa cắt cành tại cửa hàng hoa tươi Ngọc Phượng.....................53
viii


DANH SÁCH HÌNH
…….

Hình

…….

Tựa hình

Trang

Hình 3.1: Một số hình ảnh tại các cơ sở sản xuất .....................................................14
Hình 3.2: Số lượng, chủng loại hoa kiểng của các hộ sản xuất ở quận Ninh Kiều...15

Hình 3.3: Tỷ lệ % số lượng hoa kiểng ñược sản xuất ở quận Ninh Kiều .................15
Hình 3.4: Số lượng, chủng loại hoa kiểng của các hộ sản xuất ở quận Cái Răng ....16
Hình 3.5: Tỷ lệ % số lượng hoa kiểng ñược sản xuất ở quận Cái Răng ...................17
Hình 3.6: Số lượng, chủng loại hoa kiểng của các hộ sản xuất ở quận Ô Môn ........18
Hình 3.7: Tỷ lệ % số lượng hoa kiểng ñược sản xuất ở quận Ô Môn.......................18
Hình 3.8: Số lượng, chủng loại hoa kiểng của các hộ sản xuất ở quận Bình Thủy ..19
Hình 3.9: Tỷ lệ % số lượng hoa kiểng ñược sản xuất ở quận Bình Thủy.................19
Hình 3.10: Tỷ lệ % số lượng các nhóm hoa kiểng ñược kinh doanh ở
Thành phố Cần Thơ ......................................................................................22
Hình 3.11: Một số hình ảnh tại các cơ sở kinh doanh...............................................23
Hình 3.12: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng Lê kiên .....26
Hình 3.13: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng
Minh Trang ...................................................................................................27
Hình 3.14: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng 167/7 ........28
Hình 3.15: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng
Châu Diễm ....................................................................................................31
Hình 3.16: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng Hoa Sinh
Kim..............................................................................................................33
Hình 3.17: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng Bình .........35
Hình 3.18: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng Cần Thơ ...37
Hình 3.19: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng trong
khuôn viên ðại học Cần Thơ........................................................................38
Hình 3.20: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng 9 Thâu ......40
Hình 3.21: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng
Như Huỳnh ...................................................................................................42
Hình 3.22: Biểu ñồ thể hiện tỉ lệ % các nhóm hoa kiểng của vựa kiểng ở
công viên Lưu Hữu Phước............................................................................44
Hình 3.23: Mật ñộ hoa cắt cành tại các cửa hàng hoa tươi .......................................46
Hình 3.24: Một số hình ảnh tại các cửa hàng hoa tươi .............................................47


ix


Khâu ðức Hiếu, 2009. Khảo sát hiện trạng sản xuất và kinh doanh hoa kiểng ở
thành phố Cần Thơ. ðề tài tốt nghiệp kỹ sư ngành Hoa viên & Cây cảnh, Khoa
Nông Nghiệp, Trường ðại Học Cần Thơ, 60 trang.
Cán bộ hướng dẫn: ThS Phạm Minh Thịnh

TÓM LƯỢC
…….

…….

ðề tài “Khảo sát hiện trạng sản xuất và kinh doanh hoa kiểng ở thành
phố Cần Thơ” ñược tiến hành tại khu vực trung tâm của thành phố Cần Thơ là
Quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Ô Môn và Cái Răng nhằm mục ñích ñánh giá hiện
trạng trồng và kinh doanh hoa kiểng tại thành phố Cần Thơ ñể làm cơ sở cho việc
nâng cao kỹ thuật, ñịnh hướng cho sản xuất và kinh doanh hoa kiểng ñạt hiệu quả
kinh tế trong lĩnh vực hoa kiểng. ðề tài ñược tiến hành trên cơ sở phỏng vấn trực
tiếp các cơ sở sản xuất và kinh doanh hoa kiểng. Bên cạnh việc mô tả ñánh giá hiện
trạng sản xuất và tính thương mại cũng ñược phân tích. Hiện trạng sản xuất cho
thấy ña số các hộ sản xuất chỉ trồng vạn thọ (35,6%), phong lan (25,7%), kim phát
tài (22,5%), mai vàng (13,4%) và các chủng loại khác (2,8%). Các cơ sở kinh doanh
có nhiều chủng loại ña dạng bao gồm nhóm cây bụi (78,97%), nhóm cau dừa-thiên
tuế (12,74%), nhóm cây xanh (4,28%) và nhóm cây dây leo (4%). Từ hiện trạng
thực tế mà có những ñịnh hướng, giải pháp phù hợp nhằm phát triển ngành hoa
kiểng ở các quận ñiều tra, mở ra một xu hướng mới trong sản xuất và kinh doanh
hoa kiểng ở Thành phố Cần Thơ.

x



MỞ ðẦU
Hoa kiểng từ ngàn ñời nay ñược coi là thú tiêu khiển tao nhã, lại có ích lợi
trong việc tịnh dưỡng tinh thần, bồi bổ trí tuệ, ñồng thời là phương thuốc vô cùng
hiệu nghiệm trong việc làm dịu bớt những căng thẳng, những ức chế do nhiều hệ
lụy từ cuộc sống xô bồ mang lại cho con người. ðó là ñiều bất cứ ai cũng dễ dàng
nhận biết ñược, ñó cũng là thú chơi thưởng ngoạn. Nhất là trong thời ñại công
nghiệp hiện nay tại các thành thị, con người luôn sống trong môi trường chật hẹp
thiếu không gian thoáng ñãng, nhà cửa san sát, ñường phố ñông ñúc, thiếu những
không khí yên bình của ñồng quê và nhịp sống bận rộn với bao lo toan vất vả trong
tình trạng thường xuyên bị stress vì căng thẳng, con người không mong muốn gì
hơn là có một không gian thoáng ñãng, một bầu không khí trong lành tràn ngập
hương sắc cỏ hoa, ñều có thể dùng ñến hoa kiểng ñể lấp ñầy vào ñó, ñể bù ñắp phần
nào sự thiếu thốn tinh thần ñó của mình.
Hiện nay, nền kinh tế của của nước ta ngày càng phát triển, ñời sống của nhân
dân càng ñược nâng cao. Vì thế nhu cầu chơi cây cảnh, làm sân vườn ở các nhà biệt
thự của người dân ngày càng nhiều. ðể ñáp ứng ñược nhu cầu này, các nhà vườn
ngoài việc ñã tìm cách lai ghép, tìm các loại cây cảnh mới ở trong nước thì các loại
cây cảnh ở các nước lân cận như Trung Quốc, Thái Lan, ðài Loan … có ñặc ñiểm
gần giống với khí hậu Việt Nam cũng ñược nhập về ñể phục vụ cho nhu cầu của
nhân dân.
Vậy nên, trong nền kinh tế phát triển ñi lên của nước ta hiện nay, khi ñời sống
vật chất của người dân càng ñược cải thiện thì ñời sống tinh thần cũng càng ñược
chú ý ñến, do vậy mặt hàng hoa kiểng ngày càng có chỗ ñứng vững chắc hơn trên
thị trường. Còn xét về mặt kinh tế thì ñây quả là một nguồn thu ñáng kể cho người
sản xuất-kinh doanh, nói về mặt xã hội ñã góp phần xoá ñói giảm nghèo, giải quyết
việc làm cho hàng ngàn người lao ñộng sau những mùa vụ, giáp hạt.
Thành phố Cần Thơ là thành phố trung tâm của vùng Tây Nam Bộ, nhu cầu
chơi cây cảnh, thưởng thức vẻ ñẹp ngày càng nhiều. Là một thành phố tiềm năng về

phát triển kinh tế, du lịch. Người dân sau một ngày làm việc căng thẳng, khi về nhà
ñiều muốn ngôi nhà của mình có ñược một khu vườn, mảng xanh ñẹp, thoáng mát
ñể, thưởng thức, ngắm nhìn cây, hoa ñẹp giúp họ thư giãn. Các loại cây mới nhập
có ñược hình dáng và màu sắc rất bắt mắt, ñẹp thu hút và ñáp ứng ñược nhu cầu của
người dân thành phố. Với mục ñích phục hồi sức khỏe và tịnh dưỡng tinh thần cho
con người, vườn hoa, công viên, vườn bách thảo, các mảng xanh ñô thị … ngày
càng phát triển, ñược mọi người quan tâm và hoa cảnh nay trở thành người bạn thân
thiết không thể thiếu của con người.
1


Hiện nay tại Thành phố Cần Thơ tình hình sản xuất chưa ổn ñịnh nên chưa
ñược phân bố vùng sản xuất, tình hình sản xuất và kinh doanh hoa kiểng chưa ñược
khảo sát nên chưa có ñịnh hướng phát triển hoa kiểng ở Cần Thơ một cách hợp lí.
Vì thế, ñề tài nghiên cứu vấn ñề sản xuất và kinh doanh hoa kiểng tại thời ñiểm này
là rất cần thiết nhằm mục ñích ñịnh hướng phát triển sản xuất và kinh doanh cho
từng quận. ðồng thời thống kê và ñịnh danh các loại cây ñịa phương. Tạo thành tư
liệu cho các nhà thi công cảnh quan, mảng xanh và những người yêu thích cây
xanh, hoa cảnh. Hệ thống hoá dữ liệu bằng các chương trình máy tính ñể tiện lợi
cho việc tra cứu và ứng dụng trong thiết kế cảnh quan nhằm ñáp ứng kịp thời nhu
cầu ngày càng cao của con người và xã hội.

2


CHƯƠNG 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1. NGHỀ TRỒNG HOA TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở NƯỚC TA
1.1.1 Nghề trồng hoa trên thế giới
Trên thế giới nghề trồng hoa ñã phát triển thành dạng hàng hóa quy mô lớn

với kỹ thuật cao từ hàng trăm năm trước ở các nước phát triển, doanh số mua bán
hoa cảnh hàng năm ñạt khoảng 30 tỷ USD. Hà lan, Nhật, Mỹ hiện ñang chiếm thị
phần cao nhất trong mua bán hoa cảnh. Các nước sản xuất hoa nổi tiếng khác gồm
ðức, Mỹ, Pháp, Anh, Thụy ðiển, Ý, Tây ban nha….Vài thập niên gần ñây, một số
nước ðông Nam Á như Malaysia, Indonexia, Philippines, Thailand, Ấn ñộ, ðài
loan cũng ñã có nghề trồng hoa rất phát triển, ñược giới hoa cảnh trên thế giới biết
tiếng nhưng sản lượng hoa thương mại vẫn còn rất khiêm tốn (20% so với doanh
thu toàn thế giới), thí dụ hàng năm Thái lan xuất khẩu hoa trị giá khoảng 100 triệu
USD, Singapore 36 triệu USD, Ấn ñộ 35 triệu USD so với Hà lan hàng năm xuất
khẩu khoảng 2-3 tỷ USD tiền bán hoa và giống hoa. Chủng loại hoa cảnh hiện nay
trên thị trường thế giới chủ yếu là hồng, cúc, cẩm chướng, layơn, lan, Anthurium,
lý, gerbera, gloxinia, các loại kiểng lá và bonsai.
Mặc dù có diện tích trồng lớn ñạt khoảng 134.000 ha chiếm tới trên 60%
diện tích trồng hoa trên thế giới, nhưng ở khu vực ðông Nam Á hoa ñược trồng tự
nhiên, diện tích ñược bảo vệ trong nhà lưới và nhà kính còn ít.

1.1.2. Nghề trồng hoa ở nước ta
1.1.2.1 Hiện trạng
Nghề trồng hoa cảnh ở nước ta có từ lâu ñời, nhiều vùng có truyền thống sản
xuất hoa thương mại hàng trăm năm nay như Ngọc Hà (Hà Nội), ðà Lạt, Sa ðéc…
Tuy nhiên do ñặc ñiểm nước ta còn nghèo, nền kinh tế chưa phát triển nên các vùng
trồng hoa ñều mang tính tự sản xuất tự tiêu thụ, hoa trồng theo kỹ thuật lạc hậu,
giống không ñược cải thiện cả về chủng loại lẫn phẩm chất, sản phẩm chỉ bán ñược
tạo chổ và các ñịa phương lân cận, ña số người trồng hoa sản xuất riêng lẻ, không
có sự liên kết thành hội ñoàn.
Trong khoảng vài thập niên gần ñây, do ñiều kiện kinh tế xã hội có nhiều cải
thiện, nhu cầu sản xuất hoa trong nhân dân tăng cao, nghề trồng hoa có sự khởi sắc
và có bước tiến ñáng kể. Diện tích hoa cả nước tính 2001 ước tính trên 30.000 ha,
trong ñó ðà lạt chiếm diện tích chủ yếu, Hà nội và Sài gòn cùng có diện tích
3



khoảng 300 ha, còn lại là các vùng hoa khác. Hoa ở Việt nam chủ yếu là Hồng,
Cúc, ðào, Mai, Lan, Huệ, Vạn thọ và các loại kiểng lá, bonsai. Trong tương lai gần
diện tích trồng hoa cả nước sẽ tiến tới mục tiêu 180.000 ha.
ðại hội sinh vật cảnh Việt nam 2004 ñã ñưa ra những thông tin ñáng chú ý
về sự phát triển của ngành hoa cảnh trong nước. Năm 2003 giá trị xuất khẩu hoa
cảnh xuất khẩu ñạt khoảng 30 triệu USD, thu nhập từ hoa cảnh trong cả nước ñược
ước tính 1000 tỷ ñồng, có trên 30.000 hộ nông dân thoát nghèo nhờ trồng hoa cảnh
và nhiều hộ thu nhập xấp xỹ 1 tỷ ñồng/ ha diện tích trồng hoa cảnh.
Các công ty sản xuất hoa 100% vốn nước ngoài như Hasfarm (Hà lan) thành
lập năm 1994 với 19.538 m2 nhà kính, hiện nay ñã ñạt 140.000 m2 và ngày một mở
rộng. Hasfarm hàng năm sản xuất khoảng 15 triệu cành và chậu hoa các loại. Nông
dân vùng trồng hoa ñã nhanh chóng tiếp thu kỹ thuật mới cũng như có nhiều ñầu tư
về vốn nên nghề trồng hoa ở nước ta có nhiều tiến bộ, nhiều diện tích hoa ñược
trồng trong ñiều kiện bảo vệ (nhà nilong, nhà lưới…), từ tiến bộ về thông tin, kỹ
thuật và giống ít nhiều ñược cải thiện. Tuy nhiên nông dân trồng hoa vẫn còn gặp
rất nhiều khó khăn do còn vướng mắc về quy hoạch tổng thể trong toàn quốc, chính
sách và chế ñộ với nghề trồng hoa còn chưa phù hợp nên sản phẩm làm ra chưa có
ñầu ra ổn ñịnh, giá cả bấp bênh.

1.1.2.2 ðịnh hướng chiến lược
ðể phát triển ngành sản xuất hoa cảnh, cần có các ñịnh hướng chiến lược sau:
- Cần có vùng quy hoạch lâu dài, quy mô ñủ rộng và có ñủ ñiều kiện ñất ñai,
nước tưới, nhân công thuận lợi và có thể mở rộng ñược khi cần thiết ñể có thể ñầu
tư kỹ thuật toàn bộ mang tính chuyên canh. Khu sản xuất hoa cảnh phải ñược hỗ trợ
về giao thông.
- Chiến lược thị trường: Tạo bước chen chân vào thị trường trước hết là nắm
ñược những chủng loại ñang ăn khách, sản xuất ñược các giống hoa mới, có sản
phẩm bán ñúng lúc, có chiến lược ñón thị trường bằng những ñặc phẩm ñộc ñáo.

Mặt khác cần có sự quy hoạch tổng thể từ phía nhà nước về sản xuất hoa cảnh, vật
tư ñồng bộ cho ngành này cũng như mạng lưới tiêu thu trong nước và xuất khẩu, có
sự trợ giá ñảm bảo cho người trồng hoa yên tâm ñầu tư vào phương thức chuyên
canh với kỹ thuật cao, tạo sản phẩm có giá trị. Một vấn ñề ñặt ra cho giai ñoạn ñầu
khi chuyển ñổi cơ cấu cây trồng từ cây nông nghiệp ít có giá trị qua trồng hoa cảnh
dễ dàng, nhà nước cũng cần có chính sách hạn chế và cấm nhập sản phẩm hoa cảnh
dạng hàng hóa từ nước ngoài, tạo ñiều kiện cho hoa cảnh trong nước có chổ ñứng.

4


- Sự ñầu tư kỹ thuật, trước hết phải có ñủ giống hoa cảnh ñảm bảo chất lượng
cao, sức sống khỏe và luôn có tính hấp dẫn phù hợp thị hiếu thời thượng. Như vậy
phải thành lập các trung tâm nghiên cứu hoa cảnh ở trung ương và ñịa phương,
ñồng thời tạo ñiều kiện khuyến khích các nghệ nhân, các nhà khoa học ñầu tư
nghiên cứu lai tạo giống mới lạ, không ngừng ñưa ra thị trường các giống mới chất
lượng cao.
- Thành lập các hiệp hội hoa cảnh, tổ chức trưng bày giới thiệu sản phẩm, mời
chuyên gia giỏi tập huấn kỹ thuật trao ñổi thông tin trong ngành, kể cả trong nước
và các nước trồng hoa cảnh trên thế giới.
1.2. ðIỀU KIỆN TỰ NHIÊN Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Thành phố Cần Thơ nằm ở trung tâm ñồng bằng sông Cửu Long, giữa một
mạng lưới sông ngòi kênh rạch. Cần Thơ tiếp giáp với 5 tỉnh: phía bắc giáp An
Giang và ñông bắc giáp ðồng Tháp, phía nam giáp Hậu Giang, phía tây giáp Kiên
Giang, phía ñông giáp Vĩnh Long.
Diện tích: 1.401,6 km²
Dân số: 1.139,9 nghìn người (năm 2006)
Các quận, huyện:
- Quận: Ninh Kiều, Bình Thủy, Cái Răng, Ô Môn.
- Huyện: Phong ðiền, Cờ ðỏ, Thốt Nốt, Vĩnh Thạnh.

Dân tộc: Việt (Kinh), Khmer, Hoa, Chăm
Cần Thơ có nhiều hệ thống sông ngòi kênh rạch như sông Hậu, sông Cần Thơ, kênh
Thốt Nốt, rạch Ô Môn...
1.2.1 Nhiệt ñộ
Khí hậu Cần Thơ ñiều hòa dễ chịu, ít bão.
Quanh năm nóng ẩm, không có mùa lạnh
Nhiệt ñộ trung bình vượt 26 - 27oC.
Ở Cần Thơ :
- Nhiệt ñộ cao tuyệt ñối ñạt 40oC
- Thấp tuyệt ñối 14,8oC.

5


1.2.2 Lượng mưa
Lượng mưa ở phía Tây thường phong phú, có 7 tháng mưa, trung bình vượt
100 mm, trong ñó liên tục 6 tháng vượt 200 mm/tháng.
Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 ñến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 tới tháng 4
năm sau.
1.2.3 Ánh sáng
Số giờ nắng hàng năm vượt 2.700 giờ ở phía ðông và phía ðông Bắc, 2.300
giờ ở phía Tây của vùng. Tháng 4 số giờ nắng vượt 200 giờ và cao nhất có thể ñạt
300 giờ. Tháng có số giờ nắng thấp nhất ñạt từ 140 - 180 giờ.
1.3. MỘT SỐ ẢNH HƯỞNG ðẶC BIỆT CỦA ðIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH
LÊN CÂY HOA CẢNH
1.3.1 ðất trồng
ðất là môi trường sinh sống của cây, trên nguyên tắc chung, ñất tốt sẽ cho
cây tốt nhưng ñôi khi “ñất tốt” ñối với cây cảnh phải ñạt ñược mục ñích trồng cây
sống nhưng không ñược sinh trưởng nhanh như trường hợp trồng cây bonsai.
ðất có nhiều loại với tính chất cấu trúc khác nhau, cây cảnh thích hợp với ñất

cát pha thịt nhẹ, có thành phần mùn cao và thoát nước. Trồng cây trong chậu
thường người ta tăng thành phần mùn, và chế ñộ chăm sóc bón phân tưới nước ñối
với cây trồng chậu. Nhiều loại hoa cảnh có yêu cầu về ñất rất khác so với cây trồng
bình thường, thí dụ xương rồng cần một hỗn hợp chủ yếu là cát với mục ñích thật
ráo nước, trong khi các cây thuộc họ lan có bộ rễ phát triển với mạc xốp bên ngoài
lại rất cần môi trường ñất thoáng, cụ thể phong lan không cần ñất mà chỉ cần một
giá thể có khả năng giữ ẩm phù hợp ñể bám và tự hút lấy dinh dưỡng từ nguồn khí
sinh, nhưng ñịa lan rất cần ñất mùn hoai mục giữ nước và thấm khí tốt.
1.3.2 Ánh sáng
Ánh sáng có vai trò là nguồn cung cấp năng lượng cho phản ứng quang hợp,
vai trò của ánh sáng có tầm quan trọng hàng ñầu ñã ñược ñề cập ñến trong các
nghiên cứu. Ánh sáng ảnh hưởng lên cây bao gồm các mặt như cường ñộ chiếu
sáng, thành phần tia sáng và thời gian chiếu sáng. Do chủng loại rất rộng, cây hoa
cảnh ñòi hỏi ánh sáng rất phức tạp, nhất là ñối với những cây cho hoa và cây cảnh
nội thất.
6


1.4. PHÂN LOẠI
Hoa cảnh không chỉ bao gồm một giống loài nhất ñịnh nào ñó mà có chủng
loại vô cùng phong phú, từ thực vật bậc thấp cho tới thực vật bậc cao và phân bố
khắp nơi, trong ñó hoa bao gồm các loại cây cho hoa cắt cành hoặc nguyên cây hoa
trồng trong chậu, còn cây cảnh có thể là cây mang hoa hoặc không mang hoa, chỉ
chơi lá và chủ yếu là vẻ ñẹp thiên nhiên của toàn cây.
1.4.1 Công trình nghiên cứu nước ngoài
Tạo một công viên ñẹp là nghệ thuật kết hợp giữa cây xanh với ñường phố,
cây xanh với công trình kiến trúc hay cây xanh với cảnh quan thiên nhiên.
Trong thiết kế cảnh quan nhiều tác giả ñã cung cấp các hướng dẫn sử dụng
vật liệu xanh (Plant Materals Guidelists) cho từng ứng dụng cụ thể. Việc phân chia
các nhóm công dụng là vấn ñề cần ñược chú ý trong xây dựng cơ sở dữ liệu về cây

xanh.
Trong quyển Landscape Plant, nhóm tác giả nhà xuất bản Orthobook(1989)
có ñề nghị hệ thống phân loại cây xanh theo hai tiêu chuẩn công dụng và hình dạng:
+ Phân loại theo công dụng: Cây che bóng, cây làm tường che tầm nhìn, cây
có hình dạng ñặc biệt, cây làm hàng rào có xén tỉa hoặc trồng tự do, cây che phủ
nền, cây leo trên các sân thượng, giàn che.
+ Phân loại theo hình dạng: Cây gỗ lớn, cây bụi, cây lưu niên, cây hoa ngắn
ngày, cỏ, dây leo giàn.
- Theo Kiat và ctv. (2003) ñã phân chia hệ thồng cây xanh thành 5 nhóm:
+ Nhóm cây dây leo.
+ Nhóm cây bụi.
+ Nhóm cây dương xỉ.
+ Nhóm cây cau dừa & thiên tuế.
+ Nhóm cây xanh.
1.4.2 Công trình nghiên cứu trong nước
Trong nước hiện nay có nhiều tác giả ñã phân loại cây xanh ra thành nhiều
nhóm, nhiều công dụng khác nhau… Mang lại nhiều thuận tiện cho việc chăn sóc
và bảo dưỡng, tra tên, tìm các ñặc tính, công dụng của cây ñể thi công các công
trình ñô thị, kiến trúc cảnh quan, thi công công viên, sân vườn biệt thự….
7


- Theo Hàn Tất Ngạn (1996), ñã phân chia cây xanh thành hai nhóm :
+ Cây bóng mát.
+ Cây trang trí.
Sự phân chia này quá tổng quát nên chưa thể hiện hết ñược các công dụng ña
dạng của cây xanh trong cảnh quan.
-

Theo Trần Hợp (1998), phân chia cây xanh – cây cảnh làm 8 nhóm:

+ Cây xanh ñường phố.
+ Cây gỗ thân cột làm cảnh.
+ Cây leo làm cảnh.
+ Cây làm Bonsai.
+ Cây có lá làm cảnh.
+ Cây có hoa làm cảnh.
+ Cây có quả làm cảnh.
+ Cây ở nước làm cảnh.

-

Theo Trần Hợp (1993), tác giả phân thành 6 nhóm chính như sau:
+ Nhóm cây leo.
+ Cây làm cảnh bằng thân (thân cột, thân rỗng, thân mọng nước).
+ Cây làm cảnh bằng lá (quyết thực vật, cây lá kim, cây lá rỗng).
+ Cây làm cảnh bằng hoa (cây thân cỏ, cây thân gỗ).
+ Cây làm cảnh bằng quả.
+ Cây làm cảnh ở nước.

- Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy (1997), tác giả ñã phân chia thành các nhóm sau:
+ Cây xanh công viên vườn hoa:
• Cây bóng mát (có dáng và tán ñẹp, hoa ñẹp hoặc thơm và có quả ăn
ñược)
• Cây trang trí (có dáng và tán ñẹp, có hoa ñẹp hoặc thơm, có thể cắt
xén và uốn ñược, cây hoa bồn, bãi, chậu, leo giàn và trồng dưới nước)

8


+ Cây xanh ñường phố:

• Cây bóng mát (có dáng và tán ñẹp, có hoa).
• Cây bảo vệ (cách li)
• Cây bụi thấp.
+ Cây xanh khu nhà ở :
• Cây bóng mát (cây bóng mát thường, cây bóng mát có hoa)
• Cây ăn quả.
• Cây trang trí (cây có dáng ñẹp, có hoa và thơm, cây hàng rào, leo giàn
và cây thả hồ nước).
• Cây bảo vệ cách li.
- Sự phân chia các nhóm cây xanh – cây cảnh có rất nhiều tài liệu phân chia
khác nhau tuỳ theo mục tiêu nghiên cứu hay mục ñích sử dụng. Tuy nhiên tất cả sự
phân chia này nhằm giúp cho sự tiện lợi trong việc tra cứu, gây trồng, chăm sóc,
bảo dưỡng.
1.5 SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU CÂY XANH VÀ HOA
CẢNH ðỂ PHỤC VỤ CHO VIỆC NGHIÊN CỨU
ðể phục vụ nhu cầu nghiên cứu về cây xanh – cây cảnh và thiết kế cảnh quan
có rất nhiều hình thức thể hiện khác nhau. Hình thức có hiệu quả và phổ biến hiện
nay là ứng dụng những thành tựu của công nghệ thông tin, xây dựng các phần mềm
chuyên dùng hoặc ứng dụng các phần mềm thông dụng trên máy tính.
Với những hình thức sử dụng cây xanh ñã khái quát, công tác quản lý rất cần
những thông tin về hình dạng, màu sắc, các ñặc ñiểm về sinh thái và công dụng.
Ngày nay nhiều nước trên thế giới ñã xây dựng các chương trình phần mền
chuyên dùng trong việc truy cập thông tin và thiết kế cảnh quan. Trong ñiều kiện
thiết bị tin học hiện nay, với các tính năng xếp thứ tự, lọc tin của các phần mềm phổ
thông như Excel, Eccess… là tương ñối dễ sử dụng. Hình thành một cơ sở dữ liệu
lưu trữ thông tin về ñặc trưng hình thái, sinh thái, công dụng… của các loài cây
xanh – cây cảnh sẽ giúp ñỡ cho người thiết kế chọn lựa một cách nhanh chóng loài
cây ñáp ứng yêu cầu khi thiết kế hoa viên.
Một trong các kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là hình thành một cơ sở dữ
liệu thông tin về ñặc trưng hình thái, công dụng…của các loài cây xanh – cây cảnh

hiện có tại các vườn hoa kiểng ở thành phố Cần Thơ.
9


CHƯƠNG 2
PHƯƠNG TIỆN_ PHƯƠNG PHÁP
2.1. PHƯƠNG TIỆN
2.1.1. Thời gian nghiên cứu
Thời gian thực hiện ñề tài nghiên cứu ñược thực hiện từ tháng 01 / 2009 ñến
tháng 04 / 2009.
2.1.2. ðịa ñiểm nghiên cứu
ðịa ñiểm: Khu vực quận Ninh Kiều và một số nhà vườn ở quận Ô Môn,
quận Cái Răng, quận Bình Thủy.
ðối tượng: Khảo sát, ñiều tra hiện trạng các hộ dân sản xuất và các ñiểm
kinh doanh hoa kiểng có khả năng mang lại lợi nhuận kinh tế, làm ñẹp cảnh quan ñô
thị.
2.2. PHƯƠNG PHÁP
- Dự kiến khảo sát 40 hộ sản xuất và kinh doanh hoa kiểng tại khu vực ñiều
tra.
- ðiều tra trực tiếp các nhà vườn trồng hoa kiểng. ðến cơ sở ñiều tra phỏng
vấn trực tiếp người phụ trách vườn kiểng ñể thu thập những thông tin thực tế về cơ
sở sản xuất và kinh doanh.
- Phương pháp ñiền vào phiếu ñiều tra tình hình sản xuất và kinh doanh hoa
kiểng các hộ sản xuất gồm các chủng loại, loài và số lượng ở khu vực ñiều tra.
- Phương pháp phân loại bằng phương pháp so sánh hình thái, thu thập thông
tin, hình ảnh của các loại cây ñược sản xuất và kinh doanh từ các nhà vườn, các
ñiểm bán cây xanh, hoa kiểng .
- Nghiên cứu hướng sản xuất và kinh doanh của nông dân phù hợp với tình
hình kinh tế bằng cách ghi nhận thực tế thông qua tình hình số lượng chủng loại,
diện tích cơ sở. Qua ñó ñánh giá ñược những mặt thuận lợi và khó khăn của hộ sản

xuất và kinh doanh hoa kiểng.
- Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu: Tính toán, xử lí số liệu, vẽ biểu
ñồ bằng chương trình phần mềm Excel ñể lưu trữ, truy cập và xử lý thông tin.
10


CHƯƠNG 3
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.2 . HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT HOA KIỂNG Ở THÀNH PHỐ CẦN THƠ
3.2.1 Kinh nghiệm sản suất hoa kiểng
Hoa kiểng ngày càng nay ñang dần dần có nhiều hộ trồng sản xuất. Tuy
nhiên vẫn còn nhiều hạn chế về mặt kỹ thuật. Hầu hết người trồng hoa kiểng ở khu
vực thành phố Cần Thơ còn ít. Theo thực tế (Bảng 3.1) ñiều tra ñược tại 23 hộ sản
xuất hoa kiểng hiện có ở các quận Bình Thủy, Ninh Kiều, Cái Răng, Ô Môn trung
bình nông dân ở quận Bình Thủy có kinh nghiệm trồng hoa kiểng lâu nhất. Có hộ
nông dân có kinh nghiệm nhiều nhất là 60 năm và thấp nhất là 2 năm.
Bảng 3.1: Số hộ và tỷ lệ % các hộ có kinh nghiệm trồng hoa kiểng.
Quận
Kinh nghiệm
Từ 1<5
Từ 5<10
Từ >10
Tổng số hộ

Ninh
Kiều
1
2
2
5


Số hộ
Bình
Cái
Thủy Răng
2
2
7
11

1
1
2

Ô
Môn

Ninh
Kiều

Tỷ lệ %
Bình
Cái
Thủy Răng

1
4
5

20

40
40
100

18,18
18,18
63,64
100

50
50
100

Ô
Môn
20
80
100

Qua bảng 3.1 cho thấy tình hình sản xuất của nông dân ở ñây còn nhiều hạn
chế. Số lượng hộ sản xuất ít do nhiều yếu tố khách quan về trình ñộ kỹ thuật, ñầu ra
của hoa kiểng và nguồn vốn rất ít. Các hộ sản xuất ngày càng ít ñi. Không sản xuất
nữa do không mang nhiều lợi nhuận.
Quận Bình Thủy có số hộ sản xuất hoa kiểng lớn nhất là 11 hộ. Trong khi ñó
ở quận Cái Răng chỉ 2 hộ. ðiều này cho thấy sự chênh lệch về các hộ sản xuất rất
nhiều. Tỷ lệ thấp nhất là 20% và cao nhất là 80%. Khu vực có số hộ có kinh nghiệm
sản xuất nhiều nhất là quận Bình Thủy do nơi ñây có truyền thống canh tác sản xuất
hoa kiểng từ rất lâu, ñược truyền từ nhiều người trong gia ñình.

3.2.2 Diện tích canh tác

Qua khảo sát 23 hộ sản xuất hoa kiểng trên 4 quận Ninh Kiều, Bình Thủy, Ô
Môn và Cái Răng thuộc ñịa bàn thành phố Cần Thơ. Nhận thấy các hộ trồng hoa
kiểng chủ yếu là bằng kinh nghiệm cá nhân do ñược truyền nghề giữa những người
trong gia ñình. Khu vực trồng hoa kiểng thường ở các khu xa trung tâm quận và
diện tích có sự chênh lệch tương ñối cao, tuỳ vào quy mô của từng hộ sản xuất.
11


Kết quả ñiều tra tại 4 quận cho thấy diện tích ñất trồng hoa kiểng có mức
trung bình là từ 2000-3000 m2. Trong ñó hộ có diện tích lớn nhất là 5000m2 và thấp
nhất là 100m2.
Bảng 3.2: Số hộ và tỷ lệ % hộ theo diện tích trồng tại 4 quận Ninh Kiều, Bình Thủy,
Ô Môn và Cái Răng.
Quận

Số hộ

Tỷ lệ %

Ninh
Kiều

Bình
Thủy

Cái
Răng

Ô
Môn


Ninh
Kiều

Bình
Thủy

Cái
Răng

Ô
Môn

Từ <1000

1

4

1

2

20

36,36

50

40


Từ 1000<5000

3

7

1

3

60

63,64

50

60

Từ >5000

1

-

-

-

20


-

-

-

Tổng số hộ

5

11

2

5

100

100

100

100

Diện tích m

2

Qua khảo sát cho thấy diện tích trồng của các hộ sản xuất ở các quận còn nhỏ

hẹp do diện tích ñất hạn chế. Tỷ lệ diện tích sản xuất hoa kiểng ở các quận không
ñều. Ở Bình Thủy diện tích ñất ñược ñem vào sản xuất cao nhất là 63,64% và thấp
nhất là 20% ở Cái Răng. Nhìn chung diện tích trồng hoa kiểng của các hộ từ 10005000m2 luôn chiếm nhiều hơn, trong từng quận cho thấy ở Ninh Kiều và Ô Môn
diện tích trồng hoa kiểng từ 1000 - 5000m2 chiếm tỷ lệ 60%, ở Bình Thủy chiếm
63,64% và quận Cái Răng là 50%. Còn diện tích canh tác > 5000m2 chiếm tỷ lệ
thấp.
Như vậy ở khu vực Cái Răng diện tích ñất ñược ñưa vào sản xuất rất ít. Tại
quận chỉ khảo sát ñược 2 hộ sản xuất hoa kiểng. ða phần là do nơi ñây lĩnh vực về
nông nghiệp chưa ñược chú trọng, mật ñộ nông dân sản xuất nông nghiệp chưa
nhiều nên chưa có quy mô sản xuất hoa kiểng ở khu vực này.
Khu vực Bình Thủy có tồng diện tích ñất canh tác là 13.400m2 cao nhất
vùng. Sự ưu ñãi về diện tích ñất cũng như sự ưu ñãi về tài nguyên ñất, kinh nghiệm
truyền thống ñã tạo ñiều kiện cho vùng này có thể sản xuất giống hoa kiểng với số
lượng lớn.
3.1.3 Sản lượng sản xuất
Qua ghi nhận về tình hình sản xuất hoa kiểng ở cả 4 quận Ninh Kiều, Bình
Thủy, Cái Răng và Ô Môn cho thấy sản lượng sản xuất hoa kiểng không ñồng ñều
về cả số lượng và chủng loại. Hộ có số lượng trồng vạn thọ nhiều nhất là 20.000 cây
và thấp nhất 2000 cây. Với mai vàng nhiều nhất là 15.000 cây và ít nhất là 110 cây.
Với phong lan nhiều nhất là 14.750 cây và thấp nhất là 1500 cây.
12


- Nguồn gốc giống của các loại hoa kiểng ñược lấy từ nhiều khu vực khác
nhau:
+ Phong lan: chủ yếu giống ñược mua từ cơ sở cung cấp giống hoa lan tại
Thanh phô Hô Chi Minh.
+ Mai vàng: thu mua từ các tỉnh ñông băng sông Cửu Long.
+ Kim phát tài: tự sản xuất nhân giống.
+ Vạn thọ: nguồn giống ñược mua từ các cơ sở giống tại Thanh phô Cân

Thơ.
Theo bảng 3.3 cho thấy mức tỷ lệ phần trăm của các hộ sản xuất tại 4 quận
Bảng 3.3: Số hộ và tỷ lệ % hộ theo số lượng trồng tại 4 quận Ninh Kiều, Bình Thủy,
Ô Môn và Cái Răng.
Quận
Số lượng cây
Từ 0 < 1000
Từ 1000 – 5000
Từ 5000 – 10.000
Từ 10.000 – 20.000
Từ
> 20.000
Tổng số hộ

Ninh
Kiều
2
1
1
1
5

Số hộ
Bình
Cái
Thủy Răng
1
2
6
2

2
11
2

Ô
Môn
2
1
2
5

Ninh
Kiều
40
20
20
20
100

Tỷ lệ %
Bình
Cái
Thủy Răng
9,09
100
54,55
18,18
18,18
100
100


Ô
Môn
40
20
40
100

Sự chênh lệch về số lượng vườn ở các quận với nhau dẫn ñến lỉ lệ % cũng
thay ñổi theo. ðối với số lượng < 1000 cây thì ở Cái Răng tỉ lệ chiếm cao nhất là
100% và thấp nhất là 40%. Từ 1000 – 5000 cây thì cao nhất là 54,55% ở quận Bình
Thủy. Do ở các vườn trồng các loại cây khác nhau, thời gian sinh trưởng khác nhau
dẫn ñến tỉ lệ chiếm nhiều trong tổng thể. Ở Bình Thủy là nơi có sản lượng cây hoa
kiểng nhiều nhất do nơi ñây tập trung nhiều hộ sản xuất, cao nhất là 54,55 % và
thấp nhất là 9,09%.
Qua bảng dữ liệu có thể thấy ñược sản lượng của mỗi loại ở 4 quận không
ñều, chiếm số lượng nhiều nhất là chủng loại cây vạn thọ (cây ngắn ngày). ðặc biệt
ở Bình Thủy chiếm số lượng cây hoa kiểng lớn nhất 63.870 cây (chiêm 43,78% trên
tổng lương cây). Còn những quận còn lại số lượng ít hơn như Ninh Kiều là 51.277
cây (gồm kim phát tài và mai vàng), Ô Môn là 30.450 cây (gồm phong lan và mai
vàng) và ở Cái Răng số hộ tham gia sản xuất rất ít và cây hoa kiểng ñược trồng chủ
yếu là mai vàng vơi sô lượng thấp nhất 290 cây.
Phần lớn thị trường tiêu thụ của các hộ sản xuất hoa kiểng là trong Thành
phố Cần Thơ trong ñó có 5 hộ tiêu thụ cả trong và ngoài Thành phố Cần Thơ.
13


×