Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

Đề thi HK2-NV6,7,8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.56 KB, 8 trang )

Trờng: .........................................
Lớp:...............................................
Họ, tên: ........................................
Kiểm tra học kỳ iI
năm học 2007 - 2008
Môn: ngữ văn - lớp 6
( Thời gian làm bài: 90 phút)
SBD
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6
bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất.
... Biển luôn thay đổi màu tuỳ theo sắc mây trời. Trời xanh thắm, biển cũng thắm
xanh, nh dâng cao lên, chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sơng.
Trời âm u mây ma, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm, biển đục ngầu, giận dữ... Nh một
con ngời biết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt
gỏng.
Biển nhiều khi rất đẹp, ai cũng thấy nh thế. Nhng có một điều ít ai chú ý là: vẻ đẹp
của biển, vẻ đẹp kì diệu muôn màu, muôn sắc ấy phần lớn là do mây, trời và ánh sáng tạo
nên... (Trích Biển đẹp- Ngữ văn 6, tập 2)
Câu 1: Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào ?
A. Lập luận B. Biểu cảm C. Miêu tả D. Tự sự
Câu 2: Đoạn văn trên đã mang lại cho em ấn tợng gì về hình ảnh của biển?
A. Duyên dáng và kiêu kì B. Mạnh mẽ và oai hùng
C. Dịu dàng và thơ mộng D. Duyên dáng, dịu dàng, mạnh mẽ, oai hùng
Câu 3: Trong đoạn văn, tác giả đã dùng bao nhiêu tính từ chỉ màu sắc để tả biển?
A. 2 từ B. 3 từ C. 4 từ D. 5 từ
Câu 4: Trong các từ sau, từ nào là từ Hán- Việt ?
A. Xanh thắm B. Đục ngầu C. Kiêu kì D. Tẻ nhạt
Câu 5: Trong câu văn: Biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt
gỏng. tác giả đã dùng phép tu từ gì ?
A. Nhân hoá B. So sánh C. ẩn dụ D. Hoán dụ
Câu 6: Nếu viết: Vẻ đẹp của biển, vẻ đẹp kiêu kì muôn màu, muôn sắc ấy. thì câu văn


mắc phải lỗi nào ?
A. Thiếu chủ ngữ B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu bổ ngữ D. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Nhớ và chép lại hai khổ thơ đầu bài thơ Đêm nay Bác không ngủ của
Minh Huệ.
Câu 2: (6 điểm) Em hãy tả lại chân dung nhân vật Lợm trong bài thơ Lợm của Tố Hữu.
Phòng Giáo dục- Đào tạo thành phố Huế
Kiểm tra học kỳ II năm học 2007 - 2008
hớng dẫn chấm Môn ngữ văn lớp 6
I. Trắc nghiệm: (3 điểm, đúng mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án C D B C A B
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: Chép đầy đủ, chính xác: 1điểm
Anh đội viên thức dậy
Thấy trời khuya lắm rồi
Mà sao Bác vẫn ngồi
Đêm nay Bác không ngủ
Lặng yên bên bếp lửa
Vẻ mặt Bác trầm ngâm
Ngoài trời ma lâm thâm
Mái lều tranh xơ xác
Câu 2: (6 điểm) Bài làm văn.
1. Yêu cầu :
a) Kiểu bài: Miêu tả sáng tạo (tả lại nhân vật trong bài thơ đã học).
b) Nội dung:
* Mở bài: Giới thiệu về Lợm.
* Thân bài: Tả chân dung Lợm (hồn nhiên, vui tơi, nhanh nhẹn, dũng cảm)
- Hình ảnh Lợm khi đi liên lạc:

+ Về trang phục
+ Về dáng điệu
+ Về cử chỉ
+ Về lời nói
- Hình ảnh Lợm lúc hy sinh
* Kết bài: Lòng thơng tiếc và ý nghĩ của bản thân về sự hy sinh của Lợm (hình ảnh Lợm
vẫn sống mãi).
c) Hình thức:
- Bài viết có đủ 3 phần, trình tự miêu tả hợp lí.
- Nêu đợc các từ ngữ, hình ảnh tiêu biểu, lời nói cụ thể của nhân vật đợc tác giả sử dụng
trong bài thơ; câu văn trong sáng, biểu cảm; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp thông th -
ờng, trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
2. Biểu điểm:
- Nội dung: 5 điểm
+ Mở bài: 0,5 điểm
+ Thân bài: 4 điểm (tả hình ảnh Lợm khi đi liên lạc: 3 điểm; tả hình ảnh Lợm lúc
hy sinh: 1 điểm)
+ Kết bài: 0,5 điểm
- Hình thức: 1 điểm.
* L u ý : Điểm toàn bài đợc lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.
Trờng: .........................................
Lớp:...............................................
Họ, tên: ........................................
Kiểm tra học kỳ iI
năm học 2007 - 2008
Môn: ngữ văn - lớp 7
( Thời gian làm bài: 90 phút)
SBD
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6
bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất.

... Tinh thần yêu nớc cũng nh các thứ của quý. Có khi đợc trng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhng cũng có khi cất giấu kín đáo trong rơng, trong
hòm. Bổn phận của chúng ta là làm cho những của quý kín đáo ấy đều đợc đa ra trng
bày. Nghĩa là phải ra sức giải thích, tuyên truyền, tổ chức, lãnh đạo, làm cho tinh thần
yêu nớc của tất cả mọi ngời đều đợc thực hành vào công việc yêu nớc, công việc kháng
chiến. (Ngữ văn 7, tập 2)
Câu 1: Dòng nào sau đây nêu đúng tên tác giả và văn bản chứa đoạn văn trên ?
A. Hoài Thanh- ý nghĩa văn chơng
B. Hồ Chí Minh- Tinh thần yêu nớc của nhân dân ta
C. Phạm Văn Đồng- Đức tính giản dị của Bác Hồ
D. Đặng Thai Mai- Sự giàu đẹp của tiếng Việt
Câu 2: Đoạn văn trên đợc viết theo phơng thức biểu đạt chính nào ?
A. Miêu tả
B. Tự sự
C. Nghị luận
D. Biểu cảm
Câu 3: Nội dung chính của đoạn văn trên là gì ?
A. Giới thiệu về tinh thần yêu nớc của dân tộc
B. Giới thiệu về công việc yêu nớc, công việc kháng chiến
C. Bộc lộ tình cảm, cảm xúc của tác giả về lòng yêu nớc
D. Trình bày quan điểm của tác giả về lòng yêu nớc
Câu 4: Đoạn văn trên có mấy câu rút gọn ?
A. 1 câu
B. 2 câu
C. 3 câu
D. 4 câu
Câu 5: Nghệ thuật lập luận nổi bật của đoạn văn trên là gì ?
A. Dẫn chứng phong phú, giàu sắc thái biểu cảm
B. Lập luận chặt chẽ, sáng rõ, dễ hiểu
C. Sử dụng phong phú các phép tu từ

D. Giọng văn hùng hồn, đanh thép
Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng với hai câu văn: Có khi đợc trng bày trong tủ kính,
trong bình pha lê, rõ ràng dễ thấy. Nhng cũng có khi cất dấu kín đáo trong rơng, trong
hòm. ?
A. Là hai câu đặc biệt B. Là hai câu ghép
C. Là hai câu chủ động D. Là hai câu bị động
II.Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Hãy ghi 4 câu tục ngữ về con ngời và xã hội mà em đã đợc học.
Câu 2: (6 điểm) Tục ngữ có câu:
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
Em hiểu nh thế nào ? Từ ý nghĩa của câu tục ngữ trên, em rút ra bài học gì cho
bản thân ?
Phòng Giáo dục- Đào tạo thành phố Huế
Kiểm tra học kỳ II năm học 2007 - 2008
hớng dẫn chấm Môn ngữ văn lớp 7
I. Trắc nghiệm: (3 điểm, đúng mỗi câu 0,5 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án B C D C B D
II. Tự luận: (7 điểm)
Câu 1: (1 điểm) Học sinh ghi chính xác 4 câu tục ngữ đã học, mỗi câu 0,25 điểm.
Câu 2: (6 điểm) Bài làm văn.
1. Yêu cầu :
a) Kiểu bài: Nghị luận giải thích. Trên cơ sở giải thích ý nghĩa của câu tục ngữ mà rút ra
bài học cho bản thân.
b) Nội dung:
* Mở bài: Giới thiệu câu tục ngữ cần giải thích và nêu phơng hớng giải thích
* Thân bài:
- Nêu vai trò của lời nói trong đời sống: Lời nói là phơng tiện để biểu hiện t tởng, tình
cảm, ý chí của con ngời. Qua lời nói biết đợc cách sống của mỗi ngời.

- Giải thích ý nghĩa câu tục ngữ: Khuyên răn ngời đời phải thận trọng khi nói năng.
+ Lời nói đợc đề cập ở đây là lời nhận định, nhận xét, đánh giá, lời nói đúng, nói
thật.
+ Phải lựa lời là chọn lựa lời nói đúng, nói thật, hợp tình hợp lí, tránh nói sai, nói
không đúng.
+ Lời nói gắn liền với danh dự cả ngời nói lẫn ngời nghe. Cho nên phải nói đúng,
đánh giá đúng thì mới vừa lòng nhau tức là vừa lòng cả ngời nói lẫn ngời nghe.
- Bài học rút ra:
+ Phải nói đúng, nói thật, không nói sai, không nói khoác.
+ Chọn lựa đối tợng nói, nơi nói, khi nói.
+ Không thiếu văn hóa (nói tục, chửi bậy)
* Kết bài: Nêu ý nghĩa của lời nói và liên hệ bản thân.
c) Hình thức:
- Viết đúng thể loại, đúng bố cục.
- Các luận điểm trong thân bài phải rõ; diễn đạt trong sáng, dễ hiểu; không mắc lỗi chính
tả, ngữ pháp thông thờng; trình bày sạch sẽ, chữ viết rõ ràng.
2. Biểu điểm:
- Nội dung: 5 điểm
+ Mở bài: 0,5 điểm;
+ Thân bài: 4 điểm ( nêu vai trò, ý nghĩa: 2 điểm; rút ra bài học: 2 điểm)
+ Kết bài: 0,5 điểm
- Hình thức: 1 điểm.
* L u ý : Điểm toàn bài đợc lấy đến một chữ số thập phân sau khi đã làm tròn số.
Trờng: .........................................
Lớp:...............................................
Họ, tên: ........................................
Kiểm tra học kỳ iI
năm học 2007 - 2008
Môn: ngữ văn - lớp 8
( Thời gian làm bài: 90 phút)

SBD
I. Trắc nghiệm: (3 điểm) Đọc đoạn văn sau rồi trả lời các câu hỏi từ câu 1 đến câu 6
bằng cách khoanh tròn chỉ một chữ cái trớc câu trả lời đúng nhất.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×