Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

KHẢO sát NĂNG SUẤT SINH sản TRÊN ðàn HEO nái tại TRẠI HEO VĨNH KHÁNH, AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (342.79 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: THÚ Y

Tên ñề tài:

KHẢO SÁT NĂNG SUẤT SINH SẢN TRÊN ðÀN HEO
NÁI TẠI TRẠI HEO VĨNH KHÁNH, AN GIANG

Giáo viên hướng dẫn:

Sinh Viên thực hiện:

Ths. Lê Hoàng Sĩ

Mai Duy Phương
MSSV: 3042913
Lớp: TY K30

Cần Thơ, 2009

1


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN THÚ Y

ðề tài: Khảo sát năng suất sinh sản trên ñàn heo nái tại trại chăn nuôi Vĩnh


Khánh, An Giang . Thực hiện từ 2/2009 ñến 4/2009.

Cần thơ ngày tháng

năm 2009

Cần thơ ngày

Duyệt Giáo viên hướng dẫn

tháng

năm 2009

Duyệt Bộ môn

Cần thơ ngày tháng năm 2009
Duyệt Khoa Nông Nghiệp & SHƯD

2


LỜI CAM ðOAN
Tôi cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu kết quả trong
luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố trong bất cứ công trình nghiên
nghiên cứu nào trước ñây.

Người cam ñoan

3



LỜI CẢM TẠ
Trong cuộc ñời tôi 5 năm học ðại học vừa qua là khoảng thời gian vô cùng ý
nghĩa ñối với bản thân tôi. Thời gian qua tôi ñược sự dạy dỗ tận tình của thầy cô,
ñược sự giúp ñỡ chân thành của bạn bè, ñược sự quan tâm, lo lắng hết mực của gia
ñình và người thân.
Tôi xin gửi lời cám ơn ñến:
- Thầy Lê Hoàng Sĩ ñã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành luận văn tốt
nghiệp.
- Quí thầy cô của Bộ môn chăn nuôi thú y, Khoa Nông nghiệp và SHƯD,
Trường ðại Học Cần Thơ ñã truyền ñạt kiến thức cho tôi.
- Tất cả bạn bè ñã từng vui, buồn với tôi trong thời sinh viên.
- Cám ơn Cha Mẹ và những người thân ñã hết lòng lo lắng cho tôi.
Xin chúc tất cả luôn mạnh khỏe và thành công.

Mai Duy Phương

4


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮC

D: Heo Duroc
L: Heo Landrace
Y: Heo Yorkshire
LY: Heo Landrace X Yorkshire
YL: Heo Yorkshire X Landrace
TP: Heo thương phẩm
BQ: Bình quân


5


DANH MỤC BẢNG

Bảng

Trang

Bảng 2.1: Bảng các chỉ tiêu năng suất ñối với heo nái sinh sản…………………..…11
Bảng 4.1: Năng suất sinh sản trong năm của trại……………………………….…...16
Bảng 4.2: Năng suất các giống heo ở trại…………………………………….……...17
Bảng 4.3: Số con và khối lượng 21 ngày tuổi………………………………….…...19
Bảng 4.4: Năng suất sinh sản của heo nái ở trại theo mùa….……………….………20

6


DANH MỤC HÌNH

Hình

Trang

Hình 2.1: Heo Landrace………………………………………………………………6
Hình 2.2: Heo Duroc………………………………………………………………….7
Hình 2.3: Heo Hampshire……………………………………………………….…....8
Hình 2.4: Heo Yorkshire…………………………………………………..…….……9
Hình 2.5: Heo Pietrain……………………………………………………………….10


7


TÓM LƯỢC

ðể ñánh giá năng suất sinh sản của heo nái . Tôi ñã thực hiện ñề tài “Khảo
sát năng suất sinh sản trên ñàn heo nái tại trại heo Vĩnh Khánh, Tỉnh An
Giang”.
Thời gian thực hiện ñề tài từ tháng 2 năm 2009 ñến tháng 4 năm 2009.
Phương pháp nghiên cứu: Sử dụng thống kê mô tả. Dựa vào sổ ghi chép về
sinh sản của trại từ ñó tổng hợp và xử lý các số liệu ñể cho ra kết quả.
Kết quả tôi có ñược sau khi thực hiện ñề tài là:
− Năng suất bình quân của ñàn heo nái ở trại Vĩnh Khánh trong năm
2009 các chỉ tiêu về năng suất ñều ñạt so với chỉ tiêu của Bộ Nghiệp
(chừ chỉ tiêu số con sơ sinh còn sống/ổ).
− Giống heo Duroc không có năng suất cao.
− Số con và khối lượng bình quân ở 21 ngày tuôi của giống Duroc thấp
hơn các giống khác .
− Yếu tố nhiệt ñộ không ảnh hướng tới năng suất sinh sản của ñàn heo
nái ở trại Vĩnh Khánh.

8


MỤC LỤC

Trang tựa…………………………………………………………………………………...i
Trang duyệt………………………………………………………………………………..ii
Lời cảm tạ………………………………………………………………………………...iii

Danh sách chử viết tắc……………………………………………………………………iv
Danh mục bảng…………………………………………………………………………...v
Danh mục hình……………………………………………………………………….…...vi
Tóm lược………………………………………………………………………………….vii
CHƯƠNG 1....................................................................................................................11
ðẶT VẤN ðỀ ................................................................................................................11
CHƯƠNG 2....................................................................................................................12
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU..............................................................................................12
2.1. Năng suất một số giống heo nuôi phổ biến ở nước ta.........................................12
2.1.1 Heo Landrace.................................................................................................12
2.1.2. Heo Duroc hướng nạc..................................................................................13
2.1.3 Heo Hampshire hướng nạc ...........................................................................13
2.2.4. Heo Yorkshire................................................................................................14
2.1.5 Heo Pietrain ...................................................................................................15
2.1.6 Giống heo lai ..................................................................................................16
2.2. Các chỉ tiêu năng suất của heo nái giống............................................................17
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản của heo nái .................................18
2.5.Thụ tinh nhân tạo.................................................................................................19
2.5.1.Thụ tinh nhân tạo có các ưu ñiểm ................................................................19
2.5.2. Kết quả thụ tinh nhân tạo phụ thuộc vào 2 yếu tố là phẩm chất tinh dịch và
kỹ thuật phối giống - Phẩm chất tinh dịch (tinh pha loãng) là ñiều kiện tiên quyết
trong công tác thụ tinh nhân tạo, bao gồm: ...............................................................19
2.5.3. Những nguyên nhân thất bại khi gieo tinh nhân tạo..................................21
CHƯƠNG 3....................................................................................................................23
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..............................................23
3.1.Thời gian - ñịa ñiểm tiến hành.............................................................................23
3.1.1. Thời gian .......................................................................................................23
3.1.2. ðịa ñiểm ........................................................................................................23
3.2. Phương Tiện ........................................................................................................23
3.3. Phương pháp tiến hành.......................................................................................23

CHƯƠNG 4....................................................................................................................25
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN........................................................................................25
4.1. Tình hình chăn nuôi của trại trong năm 2008 ...................................................25
4.2. Năng suất heo nái của trại ..................................................................................26
4.2.1. Năng suất sinh sản bình quân trong năm .....................................................26
4.2.2. Năng suất sinh sản của các giống heo ở trại...............................................27
4.2.4. Số con và khối lượng ở 21 ngày tuổi ............................................................28
4.2.5. Năng suất sinh sản của heo nái theo mùa.....................................................30
KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ ............................................................................................32

9


5.1. Kết luận ...............................................................................................................32
5.2. ðề nghị.................................................................................................................32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................33

10


CHƯƠNG 1
ðẶT VẤN ðỀ

Nước ta là một nước nông nghiệp nhưng sản phẩm nông nghiệp chủ yếu là của
ngành trồng trọt, các sản phẩm của ngành chăn nuôi còn hạn chế vì chủ yếu là chăn
nuôi nhỏ và hộ gia ñình. Nghề chăn nuôi heo ở nước ta cũng không ngoại lệ, còn
nhỏ lẻ và ñang chuyển dần sang chăn nuôi trang trại tập trung với qui mô lớn ñể ñáp
ứng cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Thời gian qua kỹ thuật gieo tinh nhân tạo
ñược áp dụng rộng rãi trong lĩnh vực chăn nuôi heo ñã góp phần phát triển nghề
chăn nuôi truyền thống này.

Với các ưu ñiểm như: kéo dài thời gian sử dụng ñực giống tốt, hạn chế ñược một số
bệnh lây qua ñường sinh dục so với phương pháp phối trực tiếp và kỹ thuật gieo tinh
nhân tạo còn ñẩy nhanh công tác nhân giống và cải tạo phẩm chất giống ñàn heo ở
nước ta.
Tuy có nhiều ưu ñiểm nhưng nhiều người còn nghi ngờ năng suất sinh sản của heo
nái ñược gieo tinh nhân tạo so với nái ñược phối trực tiếp.
ðể ñánh giá lại hiệu quả của kỹ thuật gieo tinh nhân tạo qua năng suất sinh sản của
heo nái. Tôi thực hiện ñề tài: “Khảo sát năng suất sinh sản trên ñàn heo nái tại
trại heo Vĩnh Khánh, Tỉnh An Giang” ñược sự hướng dẫn của thầy Lê Hoàng Sĩ
và sự giúp ñỡ của ban lãnh ñạo trại heo Vĩnh Khánh, An Giang.
Mục tiêu của ñề tài: khảo sát năng suất sinh sản của ñàn heo sinh sản ở trại
heo Vĩnh Khánh, tỉnh An Giang.
Các chỉ tiêu theo dõi:
+

Số con ñẻ ra và khối lượng bình quân lúc sơ sinh.

+

Số con và và khối lượng lúc 21 ngày tuổi.

+

Số con và khối lượng toàn ổ lúc cai sữa.

+

So sánh năng suất sinh sản của giống

+


So sánh năng suất sinh sản theo mùa mưa, năng.

11


CHƯƠNG 2
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
2.1 Năng suất một số giống heo nuôi phổ biến ở nước ta
2.1.1 Heo Landrace

Hình 2.1: Heo Landrace

Heo Landrace có nguồn gốc từ ðan Mạch. Toàn thân có lông màu trắng
tuyền, tầm vóc to, thân dài, ngực nông, thể chất không vững chắc.
ðặc ñiểm của giống là: tai to dài che phủ xuống mặt, lưng thẳng, sườn tròn,
bụng gọn, phần sau rất phát triển, mông xuôi thể hiện rõ heo hướng nạc.
Heo có từ 14 vú trở lên, ñể 10-11 con/lứa, một năm ñẻ từ 2-2,2 lứa.
Khối lượng sơ sinh 1,3 – 1,4kg.
Khối lượng 60 ngày tuổi: 12 – 13kg.
Heo nuôi thịt tăng trọng nhanh, 6 tháng tuổi ñạt 100kg.
Heo nái hậu bị 8 tháng tuổi ñạt 90kg, 12 tháng tuổi: 145kg.

12


Heo ñực trưởng thành: 300 – 350kg, heo nái trưởng thành: 259 – 300kg.
Tỉ lệ nạc cao hơn những giống hiện có, ñạt 56 – 57%.
Các chỉ tiêu sinh trưởng, sinh sản của heo nuôi ở nước ta ñều thấp hơn giống
gốc từ 10 – 15%.

Heo Landrace ñược dùng trong lai kinh tế với giống heo nội ñể nâng cao khối
lượng và tỉ lệ thịt nạc cho heo nuôi thịt.
2.1.2 Heo Duroc hướng nạc
Màu sắc lông da biến ñổi từ vàng nâu sậm ñến ñỏ nâu nhạt. Ngoại hình cân
ñối, thể chất vững chắc. Mõm thẳng, tai to ngắn cụp che mắt. Heo Duroc thích ứng
chịu ñựng cao. ðẻ con ít, 8 – 9 con/ổ, tiết sữa kém, phẩm chất thịt tốt. Heo Duroc
ñược dùng trong lai kinh tế lấy con lai nuôi thịt nạc cao, tăng trọng nhanh.

Hình 2.2: Heo Duroc

2.1.3 Heo Hampshire hướng nạc
Có tầm vóc trung bình, lanh lợi; thân lông ñen, có khoanh trắng quanh vai và phần
trước thân; tai nhỏ dựng, hướng về hai bên; mắt thẳng và dài; chân to khỏe và thấp.

13


Hình 2.3: Heo Hampshire

Heo dễ nuôi, sức chịu ñựng cao ngay trong ñiều kiện khí hậu xấu và chăn thả
ñồng cỏ. Nuôi ở Việt Nam sinh sản không cao, bình quân 8 – 10 con/lứa, mắn ñẻ.
Nuôi thịt 143 – 172 ngày ñạt 100kg. Trong lai kinh tế heo Hampshire chọn làm
dòng bố chủ yếu ở các cơ sở giống ñể cung cấp con ñực trong lai kinh tế nuôi thịt
hướng nạc.
2.2.4 Heo Yorkshire
Giống heo này ñược lai pha máu giữ giống heo châu Á và giống heo châu
Âu, ñược chọn lọc và nhân giống ở vũng Yorkshire nước Ạnh từ thế kỷ 19. Ngày
nay giống heo này ñã có ở hầu hết các nước trên thế giới qua quá trình chọn lọc và
nhân giống.
Heo Yorkshire có khả năng thích nghi cao trong những ñiều kiện khí hậu và nuôi

dưỡng khác nhau nên ñược nhiều nơi chọn làm giống nền. Trên cơ sở chon lọc ñịnh
hướng, các nhà chọn giống ñã tạo ra ñược các giống Yorkshire ñặc trưng cho một số
nước như:
Yorkshire Liên Xô (cũ): toàn thân có màu trắng, lông dày mềm, tai thẳng ñứng,
vai ñầy ñặn, ngực sâu, dài mình, 4 chân khoẻ, Mỗi lứa ñẻ 11-12 con, lúc cai sữa ñạt
135 - 150 kg/ổ. 10 tháng tuổi ñạt 126 kg/con, heo trưởng thành nặng 400 – 500
kg/con
Yorkshire Cuba: toàn thân màu trắng, ñầu to, trán rộng, mõm dài hơi cong, tai
ñứng hơi nghiên về phía trước. Mỗi lứa ñẻ 8 -9,5 con. Lúc cai sữa khối lượng toàn ổ
ñạt 120 kg/ổ. 6 tháng tuổi dạt 100kg/con.

14


Heo Yorkshire có ưu ñiểm là dòng ñực có tỉ lệ nạc cao, dòng nái sinh sản cao,
cả ñực và nái ñiều có thân hình chữ nhật, bộ phận sinh dục lộ rõ, mắn ñẻ, sai con,
nuôi con khéo, chịu ñược kham khổ, có chất lượng thịt tốt, khả năng chống chịu với
ñiều kiện khí hậu môi trường thay ñổi cao. Do ñó heo Yorkshire ñang ñược nuôi
phổ biến ở nước ta và ñược dùng ñể lai kinh tế với heo nội ñể tạo con lai nuôi thịt.

Hình 2.4: Heo Yorkshire

2.1.5 Heo Pietrain
Giống heo này xuất hiên ở Bỉ vào khoảng những năm 1920 và mang tên là
Pietrain. ðược công nhận là giống mới năm 1953 tại tỉnh Brabant và năm 1956 thì
ñược công nhận trong cả nước Bỉ. Heo có tuổi ñẻ lứa ñầu vào khoảng 418 ngày
tuổi, khoảng cách giữa hai lứa ñẻ là 165,1 ngày; cai sửa heo con ở 35,2 ngày tuổi; số
con /lứa là: 10,2 con. Số con cai sữa là: 8,3 con. Số con cai sữa/nái/năm là: 18.3 con.
Khả năng tăng trọng từ 35 kg ñến 90 kg là 770 g/ngày. Tiêu tốn 2,58 kg thức ăng
cho 1 kg tăng trọng. Tỷ lệ thịt móc hàm là 75,9%, tỷ lệ thịt nạc/thịt xẻ là: 61,35%.


15


Heo Pietrain ñược dùng ñể lai kinh tế ở nhiều nứơc trên thế giới. Lông da có
những vết ñỏ và ñen không ñều. Khi cho lai với heo có màu lông trắng thì màu
trắng sẽ trội. Heo Pietrain có năng suất rất ổn ñịnh nhưng lang trắng không ổn ñịnh
trên lông da.

Hình 2.5: Heo Pietrain

2.1.6 Giống heo lai
Các giống heo thuần có năng suất cao ñiều có nguồn gốc ngoại nhập nên
không hoàn toàn thích nghi với ñiều kiện chăn nuôi của nước ta nên năng suất
thường thấp hơn 5 – 10% so với bản ñịa, ñể nâng cao năng suất các giống heo ngoại
các nhà chăn nuôi ñã tiến hành lai giống ñể tận dụng ưu thế lai nhằm nâng cao năng
suất ñàn heo.
Khi lai giữa các giống , thường nhằm các mục tiêu sau:
- Kết hợp ñược các ñặt ñiểm tốt khác nhau của các giống
- Khai thác ñược nhữnh biến dị theo qui luật ñể ñạt hiệu quả kinh tế cao.
- Khi cho lai giữa 2 giống khác nhau, ở ñời con thường có những ñiểm tốt hơn so
với ñời cha mẹ.
Ưu thế lai ñược thể hiện trên các mặt sau:

16


- Số con ñẻ ra trên lứa tăng 8 – 10%, khối lượng toàn ổ lúc cai sữa tăng 10%.
- Về sản suất thịt thì phụ thuộc vào mức di truyền của bố và mẹ, có thể bằng trung
bình của bố mẹ, còn chỉ tiêu về tiêu tốn thức ăn cho 1kg tăng trọng thì bằng hoặc

thấp hơn bố mẹ.
Khi sử dụng con lai F1 ñể làm giống sinh sản thì ưu thế lai thể hiện trên cá thể như
sau:
- Số con sơ sinh ñến cai sữa tăng 3 – 6%, khối lượng cai sữa tăng 10 – 12%.
Như vậy ưu thế lai là tiến bộ ñạt ñược một lần khi cho lai, nếu dùng nái F1 ñể sinh
sản tiếp là tăng ưu thế lai từ 2 nguồn (nguồn từ con nái lai và từ con ñực phối) vì
vậy khi cần chọn cả con bố và con mẹ, ñể dạt ñược yêu cầu mong muốn. (Phạm
Hữu Danh – Lưu Kỷ, 2004)
2.2 Các chỉ tiêu năng suất của heo nái giống
Ở nước ta: theo Quyết ñịnh của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Số 67/2002/Qð-BNN, ngày 16 tháng 7 năm 2002 Về việc ban hành Quy ñịnh các
chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật ñối với giống vật nuôi thì năng suất heo nái phải ñạt các chỉ
tiêu sau:
Bảng 2.1: Bảng các chỉ tiêu năng suất ñối với heo nái sinh sản:

ðơn vị
tính

ðối với
heo nội

ðối với
heo ngoại

ðối với heo
lai (nội x
ngoại)

- Số con ñẻ ra còn sống/lứa


con

10,0

9,5

10,0

- Số con cai sữa/lứa

con

9,3

8,5

9,4

- Số ngày cai sữa

ngày

40-50

21-28

28-35

- Khối lượng toàn ổ lúc sơ sinh


kg

5,5- 6,0

11-13

8-10

- Khối lượng toàn ổ lúc cai sữa

kg

45- 50

55 - 65

45- 60

ngày

315-365

330-385

320-375

lứa

2,0


2,0

2,0

Các chỉ tiêu

- Tuổi ñẻ lứa ñầu
- Số lứa ñẻ/nái/năm

17


Trên thế giới: ñánh giá năng suất heo nái giống dựa vào các chỉ tiêu sau:
- Số con sơ sinh còn sống.
- Số con và khối lượng tiết sữa.
- Tuổi ñẻ lứa ñầu tiên hoặc khoảng cách giữa hai lứa ñẻ, số lứa ñẻ/nái/năm.
- Sản xuất thịt/nái/năm.
Tuỳ theo mỗi nước thì các chỉ tiêu này khác nhau như: Ở ðức năm 1990 qui
ñịnh heo nái phải ñạt các chỉ tiêu sau: bình quân 2,2 lứa/năm, một nái một năm sản
suất 16,9 heo con, khối lượng thịt /nái/năm là 2197kg. Còn ở Hungari qui ñịnh heo
nái phải ñạt các chỉ tiêu sau: ðẻ 2,01 lứa/năm, số con bình quân 21 ngày tuổi là 9,2
con, một năm một nái sản suất 18,5 heo con, khối lượng thịt/nái/năm là 1850 kg.
2.4 Các yếu tố ảnh hưởng tới năng suất sinh sản của heo nái
Năng suất sinh sản của heo nái có mối liên quan chặt chẽ ñến hai yếu tố là: di
truyền và ngoại cảnh. Yếu tố di truyền phụ thuộc vào ñặc tính con giống, mỗi giống
khác nhau thì tuổi thành thục về tính, sức sản suất cũng khác nhau. Yếu tố ngoại
cảnh bao gồm: thức ăn, thú y, chuồng trại, chăm sóc và nuôi dưỡng.
Ở nước ta có khí hậu nhiệt ñới nên yếu tố nhiệt ñộ ảnh hưởng rất rõ ñến năng
suất sinh sản của heo nái bởi các nguyên nhân sau:
- Heo càng lớn càng chịu nóng kém vì lớp mỡ dưới da dày, ít tuyến mồ hôi làm cho

lượng nhiệt tỏa ra bị hạn chế.
- Nhiệt ñộ cao sẽ làm chậm hoặc ngăn cản xuất hiện ñộng dục, giảm mức rụng trứng
và làm tăng hiện tượng chết thai sớm.
- Những heo nái nuôi ở nhiệt ñộ 32oC có xu hướng giảm các phôi sống vào ngày thứ
25 sau khi phối. Khi nhiệt ñộ môi trường cao ở giai ñoạn nái chữa, thì thân nhiệt
heo cũng tăng theo làm giảm lượng ăn vào và thở nhanh. Số heo không ñộng dục
cũng tăng theo nhiệt ñộ không khí. (Lưu tấn Phước, 1997)
Như vậy ñối với heo nái thì sự hầm nóng của chuồng trại sẽ làm giảm khả
năng thụ thai, giảm số heo sơ sinh trên ổ.
Nhiệt ñộ môi trường cao sẽ làm giảm số noãn phóng ra nhưng không ảnh
hưởng ñến ñộ dài của thời gian lên giống (Nguyễn Minh Thông, 1974).
Nhiệt ñộ môi trường ảnh hưởng mạnh ñến tỷ lệ thụ thai ở con cái. Stress do
nhiệt ñộ lạnh không ảnh hưởng ñến sự thụ tinh nhưng stress do nhiệt ñộ cao làm
giảm hiệu quả sinh sản.

18


Stress nhiệt trên 7 ngày sau khi phối giống làm chết thai toàn bộ và con nái lên
giống lại. Vào những lúc stress nhiệt, cần cung cấp nước uống ñầy ñủ và giữ chuồng
thông thoáng (Lưu Tấn Phước, 1999).
2.5 Thụ tinh nhân tạo
Ở nước ta nhiều trạm thụ tinh nhân tạo ñã ñược thành lập ở hầu hết các tỉnh ñã
truyền tinh cho hàng triệu heo nái có kết quả thụ thai cao, heo con ñẻ ra khỏe mạnh,
góp phần tăng trưởng số lượng và chất lượng ñàn heo.
2.5.1 Thụ tinh nhân tạo có các ưu ñiểm
Giảm ñược số lượng lớn ñực giống 8 – 10 lần so với cho ñực phối giống trực tiếp,
tiết kiệm ñược thức ăn, chuồng nuôi và lao ñộng, …
Hiệu quả chọn lọc, nâng cao chất lượng di truyền, chất lượng ñàn giống nhanh hơn
nhờ vào chọn lọc ñược ñực giống ưu tú nhân lên ñược nhiều lần.

Rút ngắn ñược khoảng cách phối giống ñực tốt nhờ vận chuyển ñược tinh dịch vùng
này qua vùng kia trong nước kể cả giữa các nước.
Hạn chế lay truyền bệnh nguy hiểm do ñực, nái tiếp xúc trực tiếp.
Tránh ñược các ảnh hưởng do stress cho ñực giống nhảy trực tiếp, do vận chuyển ñi
lại v.v …
Song, công tác thụ tinh nhân tạo ñòi hỏi có trang thiết bị, trình ñộ tay nghề của kỹ
thuật viên lấy tinh, dẫn sinh phải thành thạo.
2.5.2 Kết quả thụ tinh nhân tạo phụ thuộc vào 2 yếu tố là phẩm chất tinh dịch
và kỹ thuật phối giống
* Phẩm chất tinh dịch là ñiều kiện tiên quyết trong công tác thụ tinh nhân tạo,
bao gồm:
Chất lượng tinh dịch ñược ñánh giá theo các chỉ tiêu do nhà nước qui ñịnh:
+ Thể tích tinh (V) ở giống cải tiến (ngoại, lai) lớn hơn giống nội, tăng theo tuổi heo
trưởng thành và ổn ñịnh thời gian 2 – 3 năm tuổi. Tinh dịch gồm tinh trùng và tinh
thanh, ở heo hậu bị 6 – 7 tháng tuổi 50 – 100 ml rồi tăng dần lên ổn ñịnh ở mức 200
– 250 ml (heo ngoại) và 100 – 150 ml (heo nội).
+ ðộ vẩn ñược ñánh giá sơ bộ về ñộ ñậm ñặc của tinh dịch (+) dựa trên mức ñộ
cuộn sóng, dòng chuyển ñộng của tinh trùng, chỉ dùng loại 2 (+) và 3 (+) ñể truyền
giống.

19


+ Hoạt lực của tinh trùng (A) là chỉ tiêu quan trọng, nó biểu thị phần trăm tinh
trùng tiến thẳng so với tổng số tinh trùng chứa trong tinh dịch. Qui ñịnh của nhà
nước A > 0,7 (nhảy trực tiếp có A thấp 0,4 – 0,5 vẫn dùng ñược).
+ Nồng ñộ tinh trùng càng cao tinh dịch càng tốt ñể sử dụng trong thụ tinh nhân tạo.
Nó là một trong các xhir tiêu ñể xác ñịnh bội số pha loãng. ðể xác ñịnh nồng ñộ
tinh trùng dùng buồng ñếm hồng cầu, máy soi màu quang ñiện
+ ðộ pH củ tinh heo ở mức 7,0 – 7,5 là thích hợp.

+ Kỳ hình (K) chỉ những tinh trùng có cấu tạo và hình dáng khác thường so với tinh
trùng bình thường gọi là tinh trùng kỳ hình không có khả năng thụ thai. Lượng kỳ
hình của tinh trùng trong tinh dịch tối ña cho phép 15%, vượt quá sẽ ảnh hưởng ñến
thụ thai.
* Kỹ thuật lấy tinh, pha tinh
Lấy tinh bằng âm ñạo giả ñược sử dụng rộng rãi, nhưng tốn thời gian chuẩn bị.
Lấy tinh bằng tay ñơn giản hơn, thuận tiện có hiệu quả tương tự dùng âm ñạo giả
không sai khác ñáng kể.
Khi ñực giống nhảy lên giá, vệ sinh sạch bao và ñầu dương vật, lúc heo ñực bắt ñầu
có hiện tượng thúc giá về phía trước, tay nhẹ nhàng nắm ñầu dương vật sao cho ló
ra khỏi nắm tay 2 – 4 cm, tức là vừa nắm vừa kéo mạnh theo nhịp ñà thúc giá khi
dương vật cương cứng và thò ra hết khỏi bao quy ñầu (25 – 40 cm). Lúc heo ñực ñã
ñỡ vận ñộng và 2 chân sau ñứng yên là chuẩn bị xuất tinh. Lúc ñó hướng ñưa dương
vật vào phễu có lọ sạch, vải lọc ñể hứng tinh.
Pha tinh: Sau khi lấy tinh trong vòng 30 phút phải kiểm tra chất lượng tinh dịch
theo các chỉ tiêu: Thể tích (V), hoạt lực (A), nồng ñộ (C). Lấy tinh xong, xác ñịnh
chất lượng tinh qua các số kiểm tra, tiến hành pha loãng tinh dịch theo nồng ñộ của
mỗi lần lấy theo công thức:

Liều cần pha N =

V . A.C
3.10 9

Trong ñó:
V.A.C: là tổng số tinh trùng tiến thẳng/lần xuất tinh.
3.109: là số lượng tinh trùng tiến thẳng trong mỗi lần phối.
Sau ñó tính số lượng môi trường phải bổ sung.

20



Bảo quản tinh dịch:
Tinh pha loãng ñược pha loãng ở nhiệt ñộ khuyến cáo cho các môi trường. Phần lớn
ở nhiệt ñộ ôn ñộ 10 – 17oC. Có phương pháp cho sục CO2 vào tinh dịch sau khi pha
ở mức bão hòa nhằm kéo dài thời gian bảo quản (3 – 5 ngày). Thỉnh thoảng phải lắc
nhẹ tinh dịch.
* Kỹ thuật thụ tinh
Phát hiện heo nái ñộng dục và thời ñiểm phối giống dẫn tinh thích hợp.
Biện pháp sinh học xác ñịnh ñúng lúc heo nái có phản xạ “ì” là lúc phối giống thích
hợp nhất. Ở heo nái cơ bản thì khoảng cuối ngày thứ 2 và ngày thứ 3 kể từ ngày
phát hiện ñộng dục hớn; ở nái hậu bị có thể muộn hơn vào ngày thứ 3, thứ 4 và thời
gian chịu ñực cũng dài hơn 2 – 3 ngày. Có thể dùng biện pháp tế bào học, lý học,
hoặc dùng ñực giống thí tình ñể xác ñịnh thời ñiểm phối giống.
2.5.3 Những nguyên nhân thất bại khi gieo tinh nhân tạo
* Do heo ñực
- Con giống bị khai thác quá mức, suy dinh dưỡng cho hoạt lực, sức kháng tinh
trùng kém.
- Pha chế tinh không ñạt kỹ thuật.
- ðực giống mang bệnh ẩn tính.
- Nhiệt ñộ bảo quản không phù hợp
* Do heo nái
Dưới ñây là một số yếu tố chính có thể ảnh hưởng ñến chất lượng sinh sản của heo
nái:
- Thời tiết nóng làm giảm sự rụng trứng hoặc gây chết phôi sớm.
- Nái mang mầm bệnh ảnh hưởng ñến hệ sinh dục.
- ðường sinh dục bị dị tật
- Suy sinh dưỡng hoặc quá mập mỡ.
- Nái ăn thức ăn có nhiều ñộc tố aflatoxin.
- Tiêm vacxin gần ngày phối giống.

- Nái rối loạn sinh dục: kéo dài thời gian ñộng dục hoặc ñộng dục nhiều lần trong
thời gian ngắn.

21


- Nái ñộng dục sớm khi ñang nuôi con dưới 30 ngày tuổi.
- Nái bị kích ñộng mạnh sau khi gieo tinh nhânh tạo
*Do kỹ thuật
Chọn thời diểm gieo tinh không ñúng lúc, quá sớm hoặc quá muộn so với thời ñiểm
rụng trứng.

22


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1 Thời gian - ñịa ñiểm tiến hành
3.1.1 Thời gian
ðề tài ñược thực hiên từ tháng 2 ñến tháng 4 năm 2009
3.1.2 ðịa ñiểm
Tại trại chăn nuôi Vĩnh Khánh, xã Vĩnh Trạch, huyện Thoại Sơn, tỉnh An
Giang
3.2 Phương Tiện
ðàn heo nái sinh sản của trại trong năm 2008
Sổ ghi chép thành tích của heo nái sinh sản ở trại năm 2008
Phần mềm sử lý số liệu Microsoft office Excel
3.3 Phương pháp tiến hành
Thu thập số liệu thông qua sổ ghi chép về thành tích sinh sản của ñàn heo nái trong

năm 2008.
Các số liệu ñược tổng hợp và phân tích về các chỉ tiêu:
+

Số con sơ sinh và khối lượng bình quân.

Theo Lê Hồng Mận. 2006. Số con sơ sinh ñẻ ra bình quân còn sống/ổ và khối
lượng sơ sinh bình quân/ổ ñược tính theo công thức sau:
Bình quân số con sơ sinh ñẻ
ra còn sống/ổ

=

Tổng số con ñẻ ra còn sống
Tổng số ổ ñẻ

Khối lượng sơ sinh bình
quân/ổ

Tổng khối lương heo con sơ sinh

=
Tổng số ổ ñẻ

23


+

Số con và khối lượng toàn ổ lúc 21 ngày tuổi.


Theo Lê Hồng Mận. 2006. Số con và khối lượng bình quân/ ổ ở 21 ngày tuổi của
heo con ñược tính theo công thức sau:

Số con bình quân/ổ ở 21
ngày tuổi

Tổng heo con ở 21 ngày tuổi

=
Tổng số ổ ñẻ

Khối lượng bình quân/con ở 21
ngày tuổi

Tổng khối lượng heo con ở 21 ngày tuổi

=
Tổng số heo con ở 21 ngày tuổi

+
Số con và khối lượng toàn ổ cai sữa. Công thức tính tương tự như ở 21 ngày
tuổi
+

So sánh năng suất giữa các giống và các mùa.

Tổng hợp số liệu và xử lý số liệu theo phương pháp thông kê mô tả.

24



CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN

4.1 Tình hình chăn nuôi của trại trong năm 2008
Trong năm 2008 tổng ñàn nái của trại là 486 con, tổng số lứa ñẻ là 1090 lứa.
Tỉ lệ các giống heo nái ở trại trong năm 2008 của trại Vĩnh Khánh là:

Duroc

2.06%

Landrace

12.96%

Yorkshire

15.84%

Landrace x Yorkshire

40.84%

Yorkshire x Landrace

13.99%

Thương phẩm


14.31%

Trại sản suất ñể cung cấp con giống cho thị trường, thị trường cần con giống gì sẽ
ñặt hàng trại sẽ sản suất theo yêu cầu như giống thuần hoặc giống lai. Những lúc thị
trường không tiêu thụ hết heo con trại sẽ giữ lại ñể nuôi thịt.

25


×