Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

ẢNH HƯỞNG của PHÂN hữu cơ đến đặc TÍNH hóa, lý đất TRỒNG bắp RAU tại CHỢ mới AN GIANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (608.59 KB, 0 trang )

TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC ðẤT

TRẦN SƠN TÙNG
NGUYỄN MINH TIỀN

ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ ðẾN ðẶC
TÍNH HÓA, LÝ ðẤT TRỒNG BẮP RAU
TẠI CHỢ MỚI-AN GIANG

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: KHOA HỌC ðẤT

Cần Thơ, 2011


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP & SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC ðẤT

Luận văn tốt nghiệp
Ngành: KHOA HỌC ðẤT

ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ ðẾN ðẶC
TÍNH HÓA, LÝ ðẤT TRỒNG BẮP RAU
TẠI CHỢ MỚI-AN GIANG

Giáo viên hướng dẫn:
GS.TS VÕ THỊ GƯƠNG
Kỹ sư LÊ VĂN DŨNG



Sinh viên thực hiện:
TRẦN SƠN TÙNG
NGUYỄN MINH TIỀN
Lớp: Khoa Học ðất K33

Cần Thơ, 2011

3077509
3073489


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC ðẤT

----o0o---XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

Xác nhận chấp thuận báo cáo luận văn tốt nghiệp với ñề tài: “Ảnh hưởng
của phân hữu cơ ñến ñặc tính hóa, lý ñất trồng bắp rau tại Chợ Mới – An
Giang”.
Do sinh viên: Trần Sơn Tùng và Nguyễn Minh Tiền lớp Khoa học ñất
khóa 33 - Khoa Nông Nghiệp & SHƯD - Trường ðại học Cần Thơ thực hiện từ
tháng 06/2010 ñến tháng 08/2010.
Nhận xét của cán bộ hướng dẫn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

..........................................................................................................................................
Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2011
Cán bộ hướng dẫn

Võ Thị Gương

i


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC ðẤT

----o0o---XÁC NHẬN CỦA BỘ MÔN KHOA HỌC ðẤT

Xác nhận ñề tài: “Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến ñặc tính hóa, lý ñất
trồng bắp rau tại Chợ Mới – An Giang”.
Do sinh viên: Trần Sơn Tùng và Nguyễn Minh Tiền lớp Khoa học ñất
khóa 33 - Khoa Nông Nghiệp & SHƯD-Trường ðại học Cần Thơ thực hiện từ
tháng 06/2010 ñến tháng 08/2010.
Ý kiến của bộ môn:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2011


ii


TRƯỜNG ðẠI HỌC CẦN THƠ
KHOA NÔNG NGHIỆP VÀ SINH HỌC ỨNG DỤNG
BỘ MÔN KHOA HỌC ðẤT

----o0o---NHẬN XÉT CỦA HỘI ðỒNG
Hội ñồng chấm báo cáo luận văn tốt nghiệp ngành Khoa Học ðất ñã chấp
thuận báo cáo ñề tài: “Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến ñặc tính hóa, lý ñất
trồng bắp rau tại Chợ Mới – An Giang”.
Do sinh viên: Trần Sơn Tùng và Nguyễn Minh Tiền lớp Khoa học ñất
khóa 33 - Khoa Nông Nghiệp & SHƯD-Trường ðại học Cần Thơ thực hiện và
báo cáo trước hội ñồng ngày … tháng … năm 2011
Luận văn tốt nghiệp ñã ñược Hội ñồng ñánh giá ở mức:.................................................
Nhận xét của Hội ñồng:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................

Cần Thơ, ngày….. tháng….. năm 2011
Chủ tịch Hội ñồng

iii


TÓM TẮT LỊCH SỬ CÁ NHÂN


I. Sơ lược lý lịch
-

Họ và tên: Trần Sơn Tùng

Giới tính: Nam

-

Ngày sinh: 05/10/1988

Dân tộc: Kinh

-

Nơi sinh: Cái Nước – Cà Mau

-

Họ và tên cha : Trần Quốc Lành

-

Họ và tên mẹ : Trần Thị Min

-

Quê quán: thị trấn Cái Nước – huyện Cái Nước – tỉnh Cà Mau

II. Quá trình học tập

-

1994 - 1999 : Trường tiểu học Cái Nước I

-

1999 - 2003 : Trường THCS Cái Nước

-

2003 - 2006 : Trường THPT Cái Nước

-

2007 - 2011 : Trường ðại học Cần Thơ, khoa Nông Nghiệp & SHƯD, ngành

Khoa học ñất, khóa 33

iv


TÓM TẮT LỊCH SỬ CÁ NHÂN

I. Sơ lược lý lịch
-

Họ và tên: Nguyễn Minh Tiền

Giới tính: Nữ


-

Ngày sinh: 17/08/1987

Dân tộc: Kinh

-

Nơi sinh : ðầm Dơi – Cà Mau

-

Họ và tên cha : Nguyễn Minh Lâm

-

Họ và tên mẹ : Âu Hồng Vân

-

Quê quán: xã Quách Phẩm – huyện ðầm Dơi – tỉnh Cà Mau

II. Quá trình học tập
-

1993 - 1998 : Trường Tiểu Học An Lập

-

1998 - 2002 : Trường THCS Quách Phẩm


-

2002 - 2005 : Trường THPT Bán Công Cà Mau

-

2007 - 2011 : Trường ðại học Cần Thơ, khoa Nông Nghiệp & SHƯD, ngành

Khoa Học ðất, khóa 33

v


LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân. Các số liệu,
kết quả trình bày trong luận văn này là trung thực và chưa từng ñược công bố
trước ñây.
Tác giả luận văn

Trần Sơn Tùng

vi

Nguyễn Minh Tiền


LỜI CẢM TẠ

Trong suốt bốn năm học tại trường ðại học Cần Thơ với những kiến thức

mới, những lĩnh vực khoa học ñầy mới mẽ, ngoài nỗ lực rèn luyện, học tập của
bản thân cố gắng tìm tòi, học hỏi, cùng với sự chỉ dạy tận tình của quý Thầy, Cô.
Tôi xin chân thành biết ơn!
Cô Võ Thị Gương ñã tận tình hướng dẫn, ñóng góp những ý kiến quý giá
và tạo mọi ñiều kiện tốt nhất cho tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài và hoàn
thành bài luận văn.
Anh Trần Huỳnh Khanh, chị Võ Thị Thu Trân, chị Lê Thị Thùy Dương ñã
nhiệt tình giúp ñỡ, ñộng viên tôi trong thời gian thực hiện ñề tài và hoàn thành bài
luận văn.
Cô Châu Thị Anh Thy CVHT lớp Khoa Học ðất K33, ñã tận tình giúp ñỡ
tôi trong suốt quá trình học tập.
Toàn thể quý thầy, cô, trường ðại học Cần Thơ ñã dìu dắt, truyền ñạt kiến
thức quý báu cho chúng tôi trong suốt thời gian theo học tại trường.
Cám ơn tất cả các bạn lớp Khoa Học ðất K33 ñã cùng giúp ñỡ nhau tiến bộ
trong suốt quá trình học tập và rèn luyện tại trường ðại Học Cần Thơ.
Sau cùng xin gởi lòng biết ơn sâu sắc ñên Cha, Mẹ luôn quan tâm, ñộng
viên, hỗ trợ con rất nhiều trong suốt thời gian học tập.
Tôi xin kính chúc quý Thầy, Cô, Anh, Chị bộ môn Khoa Học ðất - Khoa Nông
Nghiệp & SHƯD- Trường ðại học Cần Thơ ñược dồi dào sức khỏe và công tác
tốt.
Trân trọng kính chào !

vii


MỤC LỤC
Trang
XÉT DUYỆT LUẬN VĂN ............................................................................................ i
LỊCH SỬ CÁ NHÂN ................................................................................................... iv
LỜI CAM ðOAN ......................................................................................................... vi

LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................. vii
MỤC LỤC................................................................................................................... viii
DANH SÁCH HÌNH .................................................................................................... xi
DANH SÁCH BẢNG .................................................................................................. xii
TÓM LƯỢC ............................................................................................................... xiii
MỞ ðẦU ........................................................................................................................ 1
CHƯƠNG I: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ..................................................................... 2
1.1 KHÁI QUÁT KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............................................................ 2
1.1.1 Vị trí ñịa lý ............................................................................................................. 2
1.1.2 ðiều kiện tự nhiên.................................................................................................. 2
1.2 VÀI NÉT CHUNG VỀ CÂY BẮP ......................................................................... 3
1.2.1 Giá trị kinh tế và giá trị dinh dưỡng của bắp rau ................................................... 3
1.2.1.1 Giá trị kinh tế của bắp rau......................................................................... 3
1.2.1.2 Giá trị dinh dưỡng của bắp rau ................................................................. 4
1.2.2 ðặc ñiểm nông học và yêu cầu ngoại cảnh ........................................................... 4
1.2.3 ðiều kiện dinh dưỡng khoáng cho bắp rau ............................................................ 6
1.2.4 Kĩ thuật trồng và thu hoạch bắp rau....................................................................... 8
1.2.4.1 Chăm sóc.................................................................................................... 8
1.2.4.2 Thu hoạch................................................................................................... 9
1.3 TỔNG QUAN VỀ PHÂN HỮU CƠ .................................................................... 11

viii


1.3.1 Hiệu quả của phân hữu cơ trong việc cải thiện ñặc tính vật lý ñất ...................... 12
1.3.2 Hiệu quả của phân hữu cơ trong việc cải thiện ñặc tính hóa học ñất .................. 12
1.3.3 Hiệu quả của phân hữu cơ trong việc cải thiện ñặc tính sinh học ñất.................. 14
1.3.4 Vi sinh vật trong ñất............................................................................................. 14
1.3.4.1 Quần thể vi sinh vật trong ñất .................................................................. 14
1.3.4.2 Vai trò của vi sinh vật trong ñất............................................................... 15

1.3.5 Hiệu quả của phân hữu cơ trong tăng trưởng cây trồng ...................................... 16
1.3.6 Một số lưu ý khi sử dụng phân hữu cơ ................................................................ 17
CHƯƠNG II: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................ 18
2.1 PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU......................................................................... 18
2.1.1 Thời gian, ñịa ñiểm nghiên cứu ........................................................................... 18
2.1.2 Vật liệu thí nghiệm............................................................................................... 18
2.2 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................................................................ 18
2.2.1 Bố trí thí nghiệm .................................................................................................. 18
2.2.1 Thu thập số liệu.................................................................................................... 19
2.2.3 Phương pháp phân tích......................................................................................... 20
2.2.4 Xử lý số liệu ......................................................................................................... 21
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .......................................................... 22
3.1 HIỆU QUẢ CỦA PHÂN HỮU CƠ TRONG VIỆC CẢI THIỆN TÍNH
CHẤT HÓA HỌC ðẤT ............................................................................................. 22
3.1.1 pH......................................................................................................................... 22
3.1.2 Các cation trao ñổi trong ñất ................................................................................ 23
3.1.3 Khả năng hấp phu cation trong ñất ...................................................................... 23
3.1.4 Hàm lượng ñạm hữu dụng trong ñất .................................................................... 24
3.1.5 Hàm lượng ñạm hữu cơ dễ phân hủy trong ñất ................................................... 25
3.1.6 Chất hữu cơ .......................................................................................................... 26
3.1.7 Hàm lượng lân hữu dụng trong ñất ...................................................................... 26

ix


3.1.8 Sự khoáng hóa ñạm trong ñất .............................................................................. 27
3.2 HIỆU QUẢ PHÂN HỮU CƠ TRONG VIỆC CẢI THIỆN TÍNH CHẤT
VẬT LÝ VÀ SINH HỌC ðẤT .................................................................................. 29
3.2.1 Dung trọng ........................................................................................................... 29
3.2.2 Khả năng giữ nước lớn nhất trong ñất ................................................................. 31

3.2.3 Hô hấp ñất ............................................................................................................ 32
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ðỀ NGHỊ............................................................... 35
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 36
PHỤ CHƯƠNG ........................................................................................................... 39

x


DANH SÁCH HÌNH

Hình

Tựa hình

Trang

3.1

Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến sự thay ñổi pH trong thí nghiệm

23

tại Chợ Mới – An Giang
3.2

Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến hàm lượng ñạm hữu dụng

25

trong ñất

3.3

Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến hàm lượng ñạm hữu cơ dễ phân
hủy trong thí nghiệm tại Chợ Mới – An Giang

26

3.4

Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến hàm lượng chất hữu cơ trong
ñất tại Chợ Mới – An Giang

27

3.5

Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến hàm lượng lân hữu dụng trong

28

thí nghiệm tại Chợ Mới – An Giang
3.6

Hàm lượng ñạm ammonium tích lũy theo thời gian ủ khoáng hóa

29

trong ñất ở thí nghiệm tại Chợ Mới – An Giang
3.7


Hàm lượng ñạm nitrate tích lũy theo thời gian ủ khoáng hóa

30

trong ñất ở thí nghiệm tại Chợ Mới – An Giang
3.8

Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến hô hấp ñất trong thí nghiệm tại
Chợ Mới-An Giang

xi

31


DANH SÁCH BẢNG

Bảng

Tên bảng

Trang

1.1

Giá trị dinh dưỡng của bắp rau so với các loại rau khác (từ 100

4

gam phần ăn ñược)

1.2

Lượng NPK bón cho bắp (Nguyễn Xuân Trường, 2000)

7

1.3

Chẩn ñoán nhu cầu dinh dưỡng qua lá của cây bắp (T.Dierol,

8

2001)
3.1

Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến các cation trao ñổi trong ñất

24

3.2

Khả năng hấp thụ cation trong ñất giữa các nghiệm thức

25

3.3

Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến dung trọng ñất (g/cm3)

31


3.4

Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến khả năng giữ nước trong ñất

32

xii


Trần Sơn Tùng, Nguyễn Minh Tiền. 2011. “Ảnh hưởng của phân hữu cơ ñến ñặc tính lý,
hóa ñất trồng bắp rau tại Chợ Mới – An Giang”. Luận văn tốt nghiệp kỹ sư ngành Khoa
học ñất khóa 33, khoa Nông Nghiệp &SHƯD. Trường ðại học Cần Thơ.

TÓM LƯỢC
Trồng bắp rau hiện ñang là thế mạnh của huyện Chợ Mới, tỉnh An Giang.
Do có vị trị ñịa lý thuận lợi và ñiều kiện thiên nhiên ưu ñãi. Theo một số nghiên
cứu trước ñây cho thấy, do tập quán canh tác của nông dân sử dụng lượng phân
hóa học, thuốc bảo vệ thực vật nhiều và tăng vòng quay sản xuất liên tục nên dẫn
ñến giảm ñộ phì nhiêu của ñất và giảm năng suất cây trồng. Thí nghiệm ñược thực
hiện nhằm khảo sát ñánh giá hiệu quả của việc sử dụng phân hữu cơ trong cải
thiện ñộ phì nhiêu về mặt hóa,lý ñất trồng bắp rau góp phần duy trì ñộ phì nhiêu
của ñất. Thí nghiệm ñược thực hiện với các dạng phân hữu cơ bao gồm các
nghiệm thức như sau: nghiệm thức bón phân vô cơ theo khuyến cáo; nghiệm thức
bón 1 tấn/ha phân hữu cơ vi sinh, bón 5 tấn/ha phân bò phơi khô, phân bã bùn
mía(có bổ sung nấm Trichoderma) kết hợp bón phân vô cơ với lượng theo khuyến
cáo và nghiệm thức bón phân theo nông dân. Kết quả thí nghiệm cho thấy, các
nghiệm thức bón phân hữu cơ ñều có tác dụng tốt trong việc cải thiện ñộ phì nhiêu
ñất như pH, Ca trao ñổi, hàm lượng chất hữu cơ ở nghiệm thức bón phân bã bùn
mía cao khác biệt có ý nghĩa so với nghiệm thức bón phân theo nông dân và chỉ

bón phân vô cơ theo khuyến cáo; hàm lượng lân hữu dụng ở các nghiệm thức bón
phân hữu cơ ñều có xu hướng cao hơn nghiệm thức chỉ bón phân vô cơ theo
khuyến cáo; tăng cường hoạt ñộng của vi sinh vật ñất. Tuy nhiên về ñặc tính vật lý
ñất thì việc sử dụng phân hữu cơ qua 1 vụ chưa có hiệu quả rõ trong việc làm giảm
dung trọng và tăng khả năng giữ nước cho ñất.

xiii


MỞ ðẦU
ðồng bằng sông Cửu Long (ðBSCL) là vùng cung cấp sản lượng rau màu
ñáng kể trên thị trường hàng năm với chủng loại ña dạng. Trong những năm gần
ñây, bắp rau (còn gọi là bắp non) là một trong những mặt hàng ñược tiêu thụ mạnh
trong nước cũng như trên thế giới. Bắp rau ñược ưa chuộng bởi bắp ñược thu hoạch
khi còn rất non ở giai ñoạn cây bắp ñang sinh trưởng rất mạnh, ít bị sâu bệnh nên
vấn ñề sử dụng thuốc bảo vệ thực vật rất hạn chế và có giá trị dinh dưỡng rất cao.
Tuy nhiên, bắp rau là một loại cây trồng tương ñối mới ở ðBSCL nhưng
cũng ñã có nhiều ñề tài nghiên cứu. Qua nhiều nghiên cứu trong và ngoài nước cho
thấy, phân bón là nhân tố ảnh hưởng ñến năng suất cây trồng mạnh nhất. Trong
canh tác, việc bón phân cân ñối không chỉ ñáp ứng ñầy ñủ nhu cầu cho cây mà còn
hạn chế tình trạng mất cân bằng dinh dưỡng trong ñất. Tuy nhiên theo tập quán
canh tác của nông dân ở các vùng trồng rau màu chuyên canh lâu năm do sử dụng
lượng phân hóa học và thuốc bảo vệ thực vật nhiều nên gây ra những hậu quả
nghiêm trọng cho ñất, làm cho ñất bị suy thoái, làm mất dần các ñặc tính của ñất và
làm giảm ñộ phì nhiêu của ñất mà chưa chú ý ñến việc kết hợp bón phân hữu cơ.
ðể cải thiện tính chất ñất theo hướng lâu dài và bền vững nhằm năng cao
năng suất và chất lượng cây trồng. Vì vậy, ñề tài “Ảnh hưởng của phân hữu cơ
ñến ñặc tính lý – hóa ñất trồng bắp rau tại Chợ Mới – An Giang” ñược thực
hiện nhằm khảo sát ñánh giá hiệu quả của việc sử dụng phân hữu cơ trong cải thiện
ñộ phì nhiêu về mặt hóa, lý ñất trồng bắp rau góp phần duy trì ñộ phì nhiêu của ñất.

ðồng thời ñánh giá hiệu quả của các dạng phân hữu cơ vi sinh ñến cải thiện hoạt
ñộng vi sinh vật trong ñất giúp sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững và thân
thiện với môi trường.

1


Chương 1
LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU
1.1 KHÁI QUÁT KHU VỰC NGHIÊN CỨU
1.1.1 Vị trí ñịa lý
Huyện Chợ Mới là huyện cù lao của tỉnh An Giang, nằm giữa sông Tiền và
sông Hậu, ñịa hình Chợ Mới chủ yếu là ñồng bằng phù sa bằng phẳng, hệ thống
sông ngòi chằng chịt thuận lợi cho việc ñi lại, vận chuyển, phù sa bồi ñắp quanh
năm, ñất ñai màu mỡ, cây cối xanh tốt, là vựa lương thực quan trọng của tỉnh An
Giang. Bắc giáp sông Vàm Nao, ngăn cách với huyện Phú Tân; ðông giáp sông
Tiền, ngăn cách với tỉnh ðồng Tháp; Tây giáp sông Hậu, là ranh giới với huyện
Châu Phú, huyện Châu Thành và thành phố Long Xuyên; Nam giáp rạch Cái Tàu
Thượng, ngăn cách với huyện Lấp Vò,tỉnh ðồng Tháp. ðiểm thí nghiệm ñược bố trí
ở xã Hội An, huyện Chợ Mới là nơi có diện tích trồng bắp rau lớn nhất.
1.1.2 ðiều kiện tự nhiên
An giang nằm trong miền khí hậu nhiệt ñới gió mùa, hằng năm có 2 mùa gió
là: gió mùa Tây Nam và gió mùa ðông Bắc. Nhiệt ñộ cao nhất thường 36 - 380C,
nhiệt ñộ thấp nhất hằng năm thường xuất hiện vào tháng 10 dưới 180C. Mùa mưa
thường bắt ñầu vào tháng 5 và kết thúc vào tháng 11. Tổng lượng mưa mùa mưa
chiếm 90% tổng lượng mưa hằng năm. An Giang có mùa nắng chói chang, trở
thành ñịa phương có số giờ nắng trong năm lớn kỷ lục của cả nước. Bình quân mùa
khô có tới 10 giờ nắng/ngày ; mùa mưa tuy ít hơn nhưng cũng còn tới gần 7 giờ
nắng/ngày. Trong mùa khô do nắng nhiều, ñộ ẩm không khí thấp nên lượng bốc hơi
lớn, bình quân 110mm/tháng (vào tháng 3 có tới 160mm) . Trong mùa mưa , lượng

bốc hơi thấp hơn, bình quân 85mm/tháng , nhỏ nhất khoảng 52mm/tháng xuất hiện
vào tháng 9 hoặc tháng 10, là thời kỳ có mưa nhiều, ñộ ẩm cao. Ở An Giang, mùa
có ñộ ẩm thấp (nhỏ hơn 80%) thường bắt ñầu từ tháng 12 và kéo dài ñến tháng 4
năm sau. Nghĩa là mùa có ñộ ẩm thấp trùng với mùa khô. Mùa khô ñộ ẩm ở thời kì
ñầu là 82% , giữa 78%, và cuối còn 72%.Mùa mưa ở ñây thật sự là một mùa ẩm
ướt. ðộ ẩm trung bình trong những tháng mùa mưa ñều 84%, cá biệt có tháng ñạt
xấp xỉ 90%.

2




×