Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

vận dụng triết học phân tích tâm lý và tư tưởng người dân Việt Nam trong lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.61 KB, 13 trang )

PHỤ LỤC

Nhóm I: Những vấn đề chung về triết học
2
Câu 1, Tại sao vấn mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại đượcĂng-ghen nhận thức là vấn đề cơ bản của triết học?.2
Câu 2, Tại sao lại nhận định là chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình thức phát triển cao nhất của chủ nghĩa duy vật?
............................................................................................................................................................................................2
Câu 3, Tại sao có thể nhận định biện chứng duy vật là hình thức cao nhất của phéo biện chứng..................................2
Câu 4, Có sự khác nhau cơ bản nào giữa quan điểm duy vật biện chứng với quan điểm duy tâm, duy vật siêu hình trg
việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học.......................................................................................................................2
Nhóm II: Vật chất và ý thức..............................................................................................................................................2
- vật chất.............................................................................................................................................................................2
- Phương thức và hình thức tồn tại....................................................................................................................................2
- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.................................................................................................................2
- Không gian, thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất:......................................................................................3
- Tính thống nhất vật chất của thế giới..............................................................................................................................3
Ý thức.................................................................................................................................................................................4
Nguồn gốc của ý thức........................................................................................................................................................4
Bản chất của ý thức............................................................................................................................................................5
Kết cấu của ý thức..............................................................................................................................................................5
Câu 1, Sự khác nhau căn bản giữa vật chất và ý thức......................................................................................................6
Câu 2, Ý thức có tự thân vận động không?........................................................................................................................6
Câu 3: Nếu quy vật chất về 1 hình thức vận động nào đố để giải quyết cho tất cả thì nhất định sẽ dẫn tới sai lầm nào?
............................................................................................................................................................................................6
Câu 4: Nhận định sau đây có đúng với quan điểm (thuộc về quan điểm) của chủ nghĩa duy vật biện chứng hay k?.....6
Câu 5: Trg nhận thức và thực tiễn cần phải phát huy năng động sáng tạo chủ quan?....................................................6
Câu 6: Từ phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật biện chứng hay phê phán bệnh chủ quan duy ý trí?.........6
Câu 7: Từ phương pháo luận chung của chủ nghĩa duy vật biện chứng liên hệ thực tiễn ở VN?....................................6
Câu 8: Trc thời kỳ đổi mới VN có những sai lầm gì?........................................................................................................7
Nhóm III: Phép biện chứng duy vật và lý luận về nhận thức............................................................................................7
Câu 1: Có phải mọi thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất?...............................................................................7


Câu 2: Có phải mọi mâu thuẫn đều là mọi nguồn gốc của sự phát triển hay k?..............................................................7
Câu 3: Có phải mọi sự phủ định đều tạo ra sự phát triển hay k? Mọi sự phủ định đều tạo ra biến đổi, biến đổi theo
khuynh hướng nào?............................................................................................................................................................8
Câu 4: Liên hệ thực tiễn công cuộc của đổi mới ở VN có phải sự biến đổi biện chứng hay k?.......................................8
Lý luận nhận thức:.............................................................................................................................................................8
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng...........................................................................................................8
Vấn đề chân lý....................................................................................................................................................................9
Khái niệm chân lý..............................................................................................................................................................9
Chân lý khác tri thức ở chỗ: Mọi chân lý đều là tri thức nhưng mọi tri thức không đều là chân lý........................9
Các tính chất của chân lý...................................................................................................................................................9
- Tính tính tuyệt đối và tương đối của chân lý:............................................................................................................9
Câu 1:Tại sao quá trình nhận thức phải đi từ nhận thức cảm tính đến lý tính?.......................................................10
Câu 2: Chân lý và sai lầm có thể chuyển hóa đc cho nhau hay k?...............................................................................10
Nhóm IV: Những vấn đề về chủ nghĩa duy vật lịch sử..............................................................................................10
Câu 2: Phương thức đổi mới ở VN và cơ sở lý luận triết học:....................................................................................11
Câu 3: Tâm lý và tư tưởng tiểu nông của người VN trong l/sử:.................................................................................11
Câu 4: Quan điểm lấy dân là gốc của Đảng, Nhà nc VN?............................................................................................11

1


Nhóm I: Những vấn đề chung về triết học
Câu 1, Tại sao vấn đề về mối quan hệ giữa vật chất và ý thức lại đượcĂng-ghen
nhận thức là vấn đề cơ bản của triết học?
- Thực chất của việc giải quyết vấn đề đó chính là giải quy ết v ấn đ ề v ề ngu ồn g ốc, b ản
chất của thế giới. Đó chính là ND căn bản nhất của thế giới quan tri ết học
- Giải quyết vấn đề đó như thế nào?
Nó sẽ giúp giải quyết vấn đề khác trg triết học, phù hợp với cái đó
Thí dụ: Nếu nguồn gốc bản chất của thế giới là vật chất --> tất y ếu phải đi gi ải
quyết các vấn đề thực tiễn là phải từ thực tại khách quan

Câu 2, Tại sao lại nhận định là chủ nghĩa duy vật biện chứng là hình thức phát triển cao
nhất của chủ nghĩa duy vật?
- Sự ra đời của nó là trên cơ sở kế thừa đc những gtri thành tựu đã đ ạt đc cho các hình
thức trc của chủ nghĩa duy vật
Đồng thời sự ra đời của nó còn là kq của sự tổng k ết đc nh ững kinh nghi ệm th ực ti ễn trg
thời đại mới bổ sung vào đó.
Thí dụ: Trg quan niệm về vật chất thì các nhà triết học thuộc 2 hình th ức trc đây đã
đi tới sự luận chứng đc rằng giới tự nhiên là vật chất. Nhưng đến chủ nghĩa duy v ật bi ện
chứng sự tồn tại của giới tự nhiên mà còn đi tới duy vật trg XH mà còn gi ải thích duy v ật
về XH và con người.
Câu 3, Tại sao có thể nhận định biện chứng duy vật là hình thức cao nhất của phéo biện
chứng
- Kế thừa
- Bổ sung
Thí dụ: Cho tới phép biện chứng của Hê-ghen trg nền tri ết học Đức thì ông đã xây
dựng đc toàn bộ các nguyên lý, quy luật của phép biện chứng. Nh ưng mà ông l ại lý gi ải nó
trên lập trường duy tâm, đến phép biện chứng của Mác, kế thừa toàn b ộ những quy lu ật
đó nhưng lại giải thích nó trên lập trường duy vật và trở thành phương pháp luận c ơ b ản
trg vấn đề nghiên cứu khoa học
Câu 4, Có sự khác nhau cơ bản nào giữa quan điểm duy vật biện chứng với quan điểm duy
tâm, duy vật siêu hình trg việc giải quyết vấn đề cơ bản của triết học
- Sự khác nhau giữa quan điểm duy vật biện chứng và quan đi ểm duy tâm trg v ấn đ ề có
bản của triết học duy vật
+ Trg duy vật: Vật chất có trc và quyết định , ý thức là cái có sau phụ thuộc
+ Trg duy tâm: Nguồn gốc vật chất của thế giới là từ ý thức
- Giữa duy vật biên chứng và duy vật siêu hình: Đều luận là vật ch ất có trc và ý th ức có
sau phụ thuộc
- Khác nhau:
+ Quan điểm duy vật biện chứng còn luận chứng vai trò của ý th ức thông qua ho ạt đ ộng
thực tiễn.

+ Quan điểm duy vật siêu hình k thấy đc vai trò của ý thức thông qua th ực ti ễn
Nhóm II: Vật chất và ý thức
- vật chất
Vật chất với tính cách là một phạm trù triết học ra đời trong tri ết h ọc Hy L ạp cổ
đại.Ngay từ đầu, xung quanh phạm trù này đã diễn ra cuộc đấu tranh không khoan
nhượng giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm.Nhưng phạm trù vật chất được
hiểu rất khác nhau, phụ thuộc vào sự phát triển của hoạt động nhận th ức và th ực ti ễn
trong từng thời kỳ lịch sử của nhân loại.
Phương thức và hình thức tồn tại
Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng, vận đ ộng là phương th ức tồn tại
của vật chất; không gian, thời gian là những hình thức tồn tại của vật ch ất.

2


- Vận động là phương thức tồn tại của vật chất.
Ăngghen định nghĩa: “Vận động hiểu theo nghĩa chung nhất, - tức đ ược hi ểu là m ột
phương thức tồn tại của vật chất, là một thuộc tính cố hưữ của vật ch ất – thì bao g ồm
tất cả mọi sự thay đổi và mọi quá trình di ễn ra trong vũ tr ụ, k ể từ s ự thay đ ổi v ị trí đ ơn
giản cho đến tư duy”
Theo quan niệm của Ăngghen: vận động không chỉ thuần túy là sự thay đổi vị trí
trong không gian mà là “mọi sự thay đổi và mọi quá trình di ễn ra trong vũ tr ụ”, v ận đ ộng
“là một phương thức tồn tại của vật chất, là một thu ộc tính c ố hữu c ủa v ật ch ất” nên
thông qua vận động mà các dạng cụ thể của vật chất bi ểu hi ện s ự tồn t ại cụ th ể c ủa
mình; vận động của vật chất là tự thân vận động; và, sự tồn tại của vật ch ất luôn g ắn
liền với vật chất.
Dựa trên thành tựu khoa học trong thời đại mình, Ăngghen đã phân chia v ận đ ộng
thành năm hình thức cơ bản: vận động cơ học, vận động vật lý, v ận động hóa h ọc, v ận
động sinh học và vận động xã hội.
Các hình thức vận động nói trên được sắp xếp theo thứ tự từ th ấp đ ến cao t ương

ứng với trình dộ kết cấu của vật chất. Các hình thức v ận động khác nhau v ề ch ất song
chúng không tồn tại biệt lập mà có mối quan h ệ mật thi ết v ới nhau, trong đó: hình th ức
vận động cao xuất hiện trên cơ sở các hình thức vận động th ấp và bao hàm trong nó
những hình thức vận động thấp hơn. Trong sự tồn tại của mình, m ỗi s ự v ật có th ể có
nhiều hình thức vận động khác nhau song bản thân nó bao gi ờ cũng đ ược đ ặc tr ưng b ởi
hình thức vận động cao nhất mà nó có.
Bằng việc phân loại các hình thức vận động cơ bản, Ăngghen đã đ ặt c ơ s ở cho vi ệc
phân loại, phân ngành, hợp ngành khoa học.tư tưởng v ề s ự th ống nh ất nh ưng khác nhau
về chất của các hình thức vận động cơ bản còn là cơ s ở để ch ống l ại khuynh h ướng đánh
đồng các hình thức vận động hoặc quy hình thức vận động này vào hình th ức v ận đ ộng
khác trong quá trình nhận thức.
Khi khẳng định vận động là phương thức tồn tại của vật chất, là thu ộc tính c ố h ữu
của vật chất; chủ nghĩa duy vật biện chứng cũ đã khẳng định vận động là vĩnh vi ễn. Đi ều
này không có nghĩa chủ nghĩa duy vật biện chứng phủ nhận sự đứng im, cân b ằng; song
đứng im, cân bằng chỉ là hiện tượng tương đối, tạm thời và thực ch ất đứng im, cân b ằng
chỉ là một trạng thái đặc biệt của vận động.
Đứng im là tương đối vì đứng im, cân bằng chỉ xảy ra trong một s ố quan h ệ nh ất
định chứ không xảy ra với tất cả mọi quan hệ; đứng im, cân bằng ch ỉ xảy ra trong m ột
hình thức vận động chứ không phải xảy ra với tất cả các hình thức v ận đ ộng. Đứng im là
tam thời vì đứng im không phải là cái tồn tại vĩnh vi ễn mà ch ỉ tồn t ại trong m ột th ời gian
nhất định, chỉ xét trong một hay một số quan hệ nhất định, ngay trong sự đứng im v ẫn
diễn ra những quá trình biến đổi nhất định.
Đứng im là trạng thái đặc biệt của vận động, đó là vận đ ộng trong th ế cân b ằng, ổn
định; vận động chưa làm thay đổi căn bản về chất, về v ị trí, hình dáng, k ết c ấu c ủa s ự
vật.
- Không gian, thời gian là những hình thức tồn tại của vật chất:
Mọi dạng cụ thể của vật chất đều tồn tại ở một vị trí nhất định, có m ột qu ảng tính
nhất định và tồn tại trong những mối tương quan nhất định v ới nh ững d ạng vật ch ất
khác.Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là không gian.mặt khác, s ự tồn t ại c ủa s ự
vật còn được thể hiện ở quá trình biến đổi: nhanh hay chậm, kế ti ếp và chuy ển hóa,…

Những hình thức tồn tại như vậy được gọi là thời gian.
Ăngghen viết: “Các hình thức cơ bản của mọi tồn tại là không gian và th ời gian; t ồn
tại ngoài thời gian thì cũng hết sức vô lý như tồn tại ngoài không gian”. Như vậy, v ật chất,
không gian, thời gian không tách rời nhau; không có v ật ch ất tồn tại ngoài không gian và
thời gian; cũng không có không gian, thời gian tồn tại ngoài vật chất vận động.

3


Là những hình thức tồn tại của vật chất, không tách khỏi vật chất nên không gian,
thời gian có những tính chất chung như những tính chất của v ật chất, đó là tính khách
quan, tính vĩnh cửu, tính vô tận và vô hạn.
Ngoài ra, không gian có thuộc tính ba chiều còn th ời gian ch ỉ có m ột chi ều.tính ba
chiều của không gian và một chiều của thời gian biểu hiện hình thức tồn tại v ề qu ảng
tính và quá trình diễn biến của vật chất vận động.
- Tính thống nhất vật chất của thế giới
Có 2 khuynh hướng cơ bản về vấn đề này:
- Chủ nghĩa duy tâm coi tinh thần, ý thức có trư ớc, quyết định vật chất nên tính
thống nhất của thế giới là ở ý thức, ở các lực lượng tinh thần siêu nhiên.
- Chủ nghĩa duy vật coi vật chất có trước, ý thức có sau, ý thức là sự phản ánh của
thế giới vật chất nên sự thống nhất của thế giới là ở tính vật chất. Bằng sự phát tri ển lâu
dài của triết học và sự phát triển khoa học, ch ủ nghĩa duy v ật bi ện ch ứng ch ứng minh
rằng thế giới xung quanh chúng ta dù đa dạng và phong phú đến đâu thì bản chất của nó
vẫn là vật chất, thế giới thống nhất ở tính vật chất.Bởi vì:
Thứ nhất, chỉ có một thế giới duy nhất và thống nhất, là thế gi ới v ật ch ất t ồn tại
khách quan, có trước và độc lập với ý thức con người.
Thứ hai, mọi bộ phận của thế giới vật chất đều có mối liên h ệ th ống nh ất v ới nhau,
biểu hiện ở chỗ chúng đều là những dạng cụ thể của vật chất, do v ật ch ất sinh ra và
cùng chịu sự chi phối của những quy luật khách quan, phổ biến của thế gi ới v ật ch ất.
Thứ ba, thế giới vật chất tồn tại vĩnh viễn, vô hạn và vô tận, không được sinh ra và

không tự mất đi; chúng luôn biến đổi, chuyển hóa lẫn nhau, là nguồn gốc, nguyên nhân và
kết quả của nhau.
Ý thức
Nguồn gốc của ý thức
a.
Nguồn gốc tự nhiên
Dựa trên những thành tựu của khoa học tự nhiên nhất là sinh lý h ọc th ần kinh, ch ủ
nghĩa duy vật biện chứng khẳng định rằng ý thức là thuộc tính của một d ạng v ật ch ất
sống

tổ
chức
cao là
bộ
óc
con
người.
Bộ óc con người hiện đại là sản phẩm của quá trình tiến hoá lâu dài v ề mặt sinh v ật - xã
hội và có cấu tạo rất phức tạp, gồm khoảng 14 - 15 tỷ tế bào th ần kinh. Các t ế bào này
tạo nên nhiều mối liên hệ nhằm thu nhận, xử lý, dẫn truy ền và đi ều khi ển toàn b ộ ho ạt
động của cơ thể trong quan hệ với thế giới bên ngoài thông qua các phản x ạ có đi ều ki ện
và không điều kiện.
Hoạt động ý thức con người diễn ra trên cơ sở hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc
người. Sự phụ thuộc của ý thức vào hoạt động của bộ óc th ể hi ện ở ch ỗ khi b ộ óc b ị t ổn
thương thì hoạt động ý thức sẽ bị rối loạn.Ý thức là chức năng của b ộ óc người, là hình
ảnh tinh thần phản ánh thế giới khách quan; nhưng ý thức không diễn ra ở đâu khác
ngoài hoạt động sinh lý thần kinh của bộ óc người.
Ngược lại, chủ nghĩa duy tâm tách rời ý thức ra khỏi hoạt động của b ộ óc, th ần bí
hoá hiện tượng tâm lý, ý thức.Còn chủ nghĩa duy vật tầm thư ờng lại đồng nhất vật chất
với ý thức.Tuy nhiên, nếu chỉ có bộ óc người mà không có sự tác động của th ế gi ới bên

ngoài để bộ óc phản ánh lại tác động đó thì cũng không thể có ý thức.
Phản ánh là thuộc tính chung, phổ biến của mọi đối tượng vật chất. Phản ánh là
năng lực giữ lại, tái hiện lại của hệ thống vật chất này nh ững đ ặc đi ểm c ủa h ệ th ống v ật
chất khác.
Trong quá trình phát triển lâu dài của thế giới vật chất, thu ộc tính ph ản ánh c ủa v ật
chất cũng phát triển từ thấp đến cao với nhiều hình thức khác nhau.
- Phản ánh vật lý: Là hình thức phản ánh đơn giản nhất ở giới vô sinh, thể hiện qua
các quá trình biến đổi cơ, lý, hoá.
- Phản ánh sinh học trong giới hữu sinh cũng có nhiều hình thức khác nhau ứng v ới
mỗi trình độ phát triển của thế giới sinh vật:

4


+ Tính kích thích: Thể hiện ở thực vật, động vật bậc thấp, đã có sự chọn l ọc tr ước
những tác động của môi trường.
+ Tính cảm ứng: Thể hiện ở động vật bậc cao có hệ thần kinh, xu ất hi ện do nh ững
tác động từ bên ngoài lên cơ thể động vật và cơ thể phản ứng lại. Nó hoàn thi ện h ơn tính
kích thích, được thực hiện trên cơ sở các quá trình thần kinh điều khiển mối liên hệ gi ữa
cơ thể với môi trường thông qua cơ chế phản xạ không điều kiện.
+ Tâm lý động vật: Là hình thức cao nhất trong gi ới động v ật g ắn li ền v ới các quá trình
hình thành các phản xạ có điều kiện, thông qua các c ảm giác, tri giác, bi ểu t ượng ở động
vật có hệ thần kinh trung ương.
- Phản ánh ý thức: Gắn liền với quá trình chuyển hoá từ vượn thành ng ười. Đó là
hình thức phản ánh mới, đặc trưng của một dạng vật chất có tổ chức cao nhất là b ộ óc
con người.
Như vậy, sự phản ánh thế giới khách quan vào bộ óc con người là nguồn gốc tự
nhiên của ý thức.
b.
Nguồn gốc xã hội

Để ý thức có thể ra đời, những nguồn gốc tự nhiên là rất cần thi ết nh ưng chưa đủ.
Điều kiện quyết định cho sự ra đời của ý thức là nguồn g ốc xã hội, th ể hi ện ở vai trò c ủa
lao
động,
ngôn
ngữ

các
quan
hệ

hội.
- Lao động đem lại cho con người dáng đi thẳng đứng, giải phóng 2 tay. Điều này cùng với
chế độ ăn có thịt đã thực sự có ý nghĩa quyết định đối v ới quá trình chuy ển hoá t ừ v ượn
thành người, từ tâm lý động vật thành ý thức. Việc chế tạo ra công cụ lao đ ộng có ý nghĩa
to lớn là con người đã có ý thức về mục đích của hoạt động biến đổi thế giới.
- Trong quá trình lao động, con người tác động vào các đối tượng hiện thực, làm
chúng bộc lộ những đặc tính và quy luật vận động của mình qua nh ững hi ện t ượng nh ất
định. Những hiện tượng đó tác động vào bộ óc con người gây nên những cảm giác, tri
giác, biểu tượng. Nhưng quá trình hình thành ý thức không ph ải là do tác đ ộng thu ần túy
tự nhiên của thế giới khách quan vào bộ óc con người, mà chủ yếu là do hoạt động lao
động chủ động của con người cải tạo thế giới khách quan nên ý thức bao gi ờ cũng là ý
thức của con người hoạt động xã hội. Quá trình lao động của con ngư ời tác động vào thế
giới đã làm cho ý thức không ngừng phát tri ển, m ở rộng hi ểu bi ết c ủa con ng ười về
những thuộc tính mới của sự vật. Từ đó, năng lực tư duy trừu tượng của con người dần
dần hình thành và phát triển.
- Lao động ngay từ đầu đã liên kết con ngư ời lại với nhau trong mối liên hệ tất yếu,
khách quan. Mối liên hệ đó không ngừng được củng cố và phát tri ển đ ến mức làm n ảy
sinh ở họ một nhu cầu "cần thiết phải nói với nhau một cái gì đó" , tức là phương tiện vật
chất để biểu đạt sự vật và các quan hệ của chúng. Đó là ngôn ng ữ. Ngôn ng ữ là h ệ th ống

tín hiệu vật chất mang nội dung ý thức. Theo Mác, ngôn ngữ là cái v ỏ vật ch ất c ủa t ư duy,
là hiện thực trực tiếp của tư tưởng; không có ngôn ngữ thì con người không th ể có ý thức.
Như vậy, nguồn gốc trực tiếp và quan trọng nhất quyết định sự ra đ ời và phát tri ển
của ý thức là lao động, là thực tiễn xã hội. Ý thức là sự phản ánh hiện th ực khách quan
vào trong bộ óc con người thông qua lao động, ngôn ngữ và các quan h ệ xã h ội. Ý th ức là
sản phẩm xã hội, là một hiện tượng xã hội.
Bản chất của ý thức
- Ý thức là sự phản ánh hiện thực khách quan vào trong bộ óc con người, là hình ảnh
chủ quan của thế giới khách quan . Tuy nhiên, không phải cứ thế giới khách quan tác động
vào bộ óc người là tự nhiên trở thành ý thức. Ngược lại, ý thức là sự phản ánh năng động,
sáng tạo về thế giới, do nhu cầu của việc con ngư ời cải biến giới tự nhiên quyết định và
được thực hiện thông qua hoạt động lao động. Vì vậy, ý th ức ... là cái vật chất được đem
chuyển vào trong đầu óc con người và được cải biến đi ở trong đó ”.
Tính sáng tạo của ý thức được thể hiện ra rất phong phú. Trên cơ s ở những cái đã có,
ý thức có thể tạo ra tri thức mới về sự vật, có th ể tưởng tượng ra nh ững cái không có
trong thực tế.Ý thức có thể tiên đoán, dự báo về tương lai, có th ể t ạo ra những ảo t ưởng,

5


huyền thoại, những giả thuyết, lý thuyết khoa học hết sức trừu tượng và có tính khái
quát cao.
Tuy nhiên, sáng tạo của ý thức là sáng tạo của phản ánh, b ởi vì ý th ức bao gi ờ cũng
chỉ là sự phản ánh tồn tại.
- Ý thức là sản phẩm lịch sử của sự phát tri ển xã hội nên về bản chất là có tính xã
hội.
Kết cấu của ý thức
Ý thức là một hiện tượng tâm lý - xã hội có kết cấu rất ph ức tạp bao g ồm nhi ều
thành tố khác nhau có quan hệ với nhau. Có th ể chia cấu trúc của ý thức theo hai chi ều:
a. Theo chiều ngang: Bao gồm các yếu tố như tri thức, tình cảm, ni ềm tin, lý trí, ý

chí ..., trong đó tri thức là yếu tố cơ bản, cốt lõi.
b. Theo chiều dọc: Bao gồm các yếu tố như tự ý thức, ti ềm thức, vô th ức.
Mối quan hệ giữa vật chất và ý thức thông qua thực tiễn
Thí dụ: Tri thức của con người thông qua vật chất và ý thức và từ tri thức con người
- Phương pháp luận chug: Kết hợp giữa nguyên tắc khách quan và nguyên tắc chủ quan
--> giải quyết vấn đề.
Câu 1, Sự khác nhau căn bản giữa vật chất và ý thức
- Có nhiều sự khác nhau nhưng sự khác nhau căn bản nhất đó là vật ch ất thu ộc v ề t ồn t ại
khách quan, còn ý thức thuộc về tồn tại chủ quan
- Ý thức: là sự phản ánh, vật chất thuộc về đối tượng đc phản ánh
- Vật chất có trc, ý thức có sau và phụ thuộc
(Những # biệt đó cũng chính là những cơ ở để trg nghiên cứu khoa h ọc có th ể xđ đc cái gì
là vật chất, cái gì là ý thức)
Câu 2, Ý thức có tự thân vận động không?
Suy đến cùng ý thức không tự thân vận động vì nó phụ thuộc vào v ật chất. Nh ưng trg 1
giới hạn nhất định của khách quan thì nó có tính độc lập tương đối
Thí dụ: Sự thay đổi của tình cảm có thể là do sự tác động của yếu tố tri th ức, ý chí,
niềm tin.
Câu 3: Nếu quy vật chất về 1 hình thức vận động nào đố để giải quyết cho tất cả thì
nhất định sẽ dẫn tới sai lầm nào?
- K giải quyết triệt để nguyên nhân của mọi vận động trg thế giới
- K thấy đc tính phong phú đa dạng của vận động, của v ật ch ất. Do đó d ẫn đ ến đ ơn gi ản
hóa trg khoa học nên sẫn đến sai lầm
Thí dụ: Con người cũng là bộ máy cơ học
Câu 4: Nhận định sau đây có đúng với quan điểm (thuộc về quan điểm) của chủ
nghĩa duy vật biện chứng hay k?
- Trg nhận thức và thực tiễn cần phải xuất phát từ thực tế khách quan. Nó vẫn là quan
điểm của duy vật biện chứng nhưng chưa đầy đủ, xuất phát từ thực tế khách quan đ ồng
thời phát huy năng động chủ quan. Vì theo quan đi ểm duy v ật bi ện ch ứng thì v ật ch ất có
trc và quyết định ý thức. Nhưng đồng th ời ý thức có tính đ ộc l ập tg đ ối nên nó có tính

năng động, sáng tạo trg việc nhận thức, giải quyết các vấn đề thực tiễn.
Câu 5: Trg nhận thức và thực tiễn cần phải phát huy năng động sáng tạo chủ quan?
- Trg nhận thức và thực tiễn cần phát huy năng động và sáng tạo. Nó là quan đi ểm c ủa
duy vật biện chứng. Đúng nhưng chưa đủ. Vì phải phát huy từ th ực tế khách quan nh ưng
k thể ngoài giới hạn khách quan

6


Câu 6: Từ phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật biện chứng hay phê phán
bệnh chủ quan duy ý trí?
- Bệnh chủ quan duy trí: đó là những sai lầm trg nhận thức và gi ải quy ết v ấn đ ề th ực ti ễn
chỉ dựa trên thuần túy ý thức trg đó đặc biệt là dựa trên ý trí, tình c ảm xu ất phát t ừ ni ềm
tin tinh thần.
Thí dụ: Dựa trên mong muốn đề ra chính sách XH--> thất bại do k phù h ợp v ới
khách quan do ý muốn chủ quan
- Nguyên nhân cơ bản là do k quán triệt đc phương pháp luận chung của Chủ nghĩa duy
vật biện chứng vào giải quyết các vấn đề đặt ra trg nh ận th ức gi ải quy ết v ấn đ ề th ực
tiễn
- Khắc phục: Thấm nhuần đc phương pháp luận chung của chủ nghĩa duy vật bi ện ch ứng
vào thực tiễn
Câu 7: Từ phương pháo luận chung của chủ nghĩa duy vật biện chứng liên hệ thực
tiễn ở VN?
- Cách mạng VN trải qua 2 thời kỳ:
+ Thời kỳ trc đổi mới (trc năm 1986): Trg tiến trình XDCNXH ở th ời kỳ trc đ ổi m ới
về căn bản chúng ta rơi vào bệnh chủ quan duy ý trí trg việc đề ra đg l ối chi ến l ược và các
chính sách kte XH của Đảng và Nhà nước. Biểu hiện cụ th ể ở ch ỗ: Đề ra đg l ối chi ến l ược
là hoàn thành công cuộc XDCNXH trg 20 năm đổi mới (văn kiện đại hội 4 năm 1976)
Đưa ra chính sách xóa bỏ triệt để các bộ phận kte dựa trên sở hữu tư nhân v ề tư
liệu sx

=> Hậu quả bệnh chủ quan duy ý trí: các chính sách đề ra k hoạt động đc. Do thất thoát kéo
dài nên dẫn tới đại khủng hoảng kte vào những năm 80 của TK XX.
+ Thời kỳ đổi mới (Từ năm 1986 đến nay): Từng bước nhận thức lại và v ận dụng
phương pháp luận chung của Chủ nghĩa duy vật biện chứng kết hợp v ới sáng t ạo khách
quan đc biểu hiện ở sự điều chỉnh đg lối chính sách phát tri ển kte -XH cho phù h ợp đk
thực tế khách quan của đất nc như XĐ lại đg l ối chi ến lược nh ư mục tiêu lâu dài ti ến lên
CNXH nhưng thực tế đất nc đang trg thời kỳ quá độ nên định hướng lên CNXH
Chỉ chấm dứt thời kỳ quá độ khi chúng ta hoàn thành CNH-HĐH
Thực hiện chính sach phát tri ển kte nhiều thành phần đ ể huy đ ộng đc m ọi ngu ồn
lực trg dân cư của đất nc
Thành tựu:
 Đất nc nhanh chóng vượt qua khủng hoảng kte, từng bước tăng tr ưởng v ới mức ổn
định trg nhiều năm
 Giải quyết đc nhanh chóng lạm phát
 Đời sống nhân dân nâng cao
 Từng bước mở rộng kte - chính trị - khoa học.
Câu 8: Trc thời kỳ đổi mới VN có những sai lầm gì?
+ Thời kỳ trc đổi mới (trc năm 1986): Trg tiến trình XDCNXH ở th ời kỳ trc đ ổi m ới
về căn bản chúng ta rơi vào bệnh chủ quan duy ý trí trg việc đề ra đg l ối chi ến l ược và các
chính sách kte XH của Đảng và Nhà nước. Biểu hiện cụ th ể ở ch ỗ: Đề ra đg l ối chi ến l ược
là hoàn thành công cuộc XDCNXH trg 20 năm đổi mới (văn kiện đại hội 4 năm 1976)
Đưa ra chính sách xóa bỏ triệt để các bộ phận kte dựa trên sở hữu tư nhân v ề tư
liệu sx
=> Hậu quả bệnh chủ quan duy ý trí: các chính sách đề ra k hoạt động đc. Do thất thoát kéo
dài nên dẫn tới đại khủng hoảng kte vào những năm 80 của TK XX.
Nhóm III: Phép biện chứng duy vật và lý luận về nhận thức
- Đứng trên quan điểm toàn diện Đảng ta
Đổi mới phải đc tiến hành tất cả mọi lĩnh vực là giáo dục - đào t ạo - kte ... (văn ki ện đ ại
hội 6 năm 1986)
Đổi mới toàn diện và đồng bộ (văn kiện đại hội 12 năm 2016)


7


- Trong đg lối đối ngoại:
Kết hợp nội lực với ngoại lực. Trg đó lấy nội lực làm căn bản, chủ động hội nhập kte, thực
hiện nhiều hình thức song phương, đa phương.
- Kinh tế: Phát triển kinh tế nhiều thành phần thống nhất trg nền kte quốc dân
- Giáo dục đào tạo phát huy mọi nguồn lực, đa dạng hóa hình th ức đào t ạo, đa d ạng hóa
đào tạo quốc tế.
Câu 1: Có phải mọi thay đổi về lượng dẫn đến sự thay đổi về chất?
- Xét về mặt khả năng thì mọi sự thay đổi về lượng đều có thể dẫn tới mọi s ự thay đ ổi v ề
chất. Bởi vì lượng và chất là 2 mặt thống nhất nhau, quy định l ẫn nhau.
- Xét về mặt hiện thực thì những thay đổi về lượng chỉ dẫn tới những thay đổi về chất với
các đk phù hợp
- Lượng phải thay đổi tới giới hạn điểm nút
Thí dụ: Nước phải thay đổi tới 1000C
Tiền phải thay đổi tới mức giới hạn đầu tư.
- Phải có sự thay đổi của kết cấu của sự vật (kết cấu của l ượng) tương ứng v ới s ự thay
đổi của loại lượng nào nó làm thay đổi chất tương ứng đó
Câu 2: Có phải mọi mâu thuẫn đều là mọi nguồn gốc của sự phát triển hay k?
- Mọi mâu thuẫn đều là mọi nguồn gốc của biến đổi. Nhưng k ph ải là m ọi mâu thu ẫn đ ều
là mọi nguồn gốc của phát triển. Chỉ có những mâu thuẫn là s ự th ống nh ất, đ ấu tranh và
chuyển hóa của các mặt đối lập thì là nguồn gốc sự phát triển
Quy luật này vạch ra nguồn gốc, động lực của sự vận động, phát triển, theo đó nguồn gốc
của sự phát triển chính là mâu thuẫn và việc gi ải quyết mâu thu ẫn n ội tại trong b ản thân
mỗi sự vật, hiện tượng
Thí dụ: đồng hóa >< dị hóa: đều là tiền đề của nhau. Trg kte h ọc , cung- c ầu là hai
đg đối lập nhau, sự chuyển hóa cung - cầu --> lưu thông lẫn nhau--> sự phát tri ển.
Câu 3: Có phải mọi sự phủ định đều tạo ra sự phát triển hay k? Mọi sự phủ định

đều tạo ra biến đổi, biến đổi theo khuynh hướng nào?
- K phải mọi sự phủ định đều dẫn đến phát triển. Mà chỉ có sự phủ định bi ện chứng.
- Phủ định có 2 đặc điểm chung mới tạo đk, tiền đề phát tri ển:
+ Nó có nhu cầu tự thân phủ định để đạt tới trình độ cao hơn
+ Nó phải có sự kế thừa, k có sự phát tri ển nào mà k d ựa trên k ế th ừa, k ế th ừa cái cũ, b ổ
sung cái mới (Kế thừa, loại bỏ, vượt lên, bổ sung).
Câu 4: Liên hệ thực tiễn công cuộc của đổi mới ở VN có phải sự biến đổi biện chứng
hay k?
Phủ định biện chứng có 2 đặc điểm: tính khách quan và tính th ừa k ế.
- Phủ định biện chứng có tính khách quan vì nguyên nhân của sự phủ định n ằm trong
chính bản thân sự vật, hiện tượng; nó là quá trình đấu tranh gi ải quy ết mâu thu ẫn t ất
yếu, bên trong bản thân sự vật; tạo khả năng ra đời của cái mới thay th ế cái cũ, nh ờ đó
tạ o
nên
xu
hướng
phát
triển
của
chính
bản
thân
sự
vật.
- Tính thứa kế: kế thừa những nhân tố hợp quy luật và loại b ỏ nhân t ố trái quy lu ật. Ph ủ
định biện chứng không phải là phủ định sạch trơn cái cũ, mà cái m ới ra đ ời trên c ơ s ở
những hạt nhân hợp lý của cái cũ để phát triển thành cái mới, t ạo nên tính liên t ục c ủa s ự
phát triển. Cái mới hình thành và phát tri ển tự thân, thông qua quá trình l ọc b ỏ nh ữnh
mặt tiêu cực, lỗi thời, giữ lại những nội dung tích cực.
Xuất phát từ nhu cầu kte VN vượt qua khủng hoảng n ền kte (năm 80) ổn đ ịnh n ền

kte, phát triển tăng trưởng kte
Quá trình đổi mới này k phải là quá trình đổi mới sách tr ơn của n ền kte cũ mà đ ổi
mới, duy trì, tái cấu trúc nền kte cũ
Chuyển từ nền kte chỉ có 2 nền kte
+ Kte quốc doanh
=> Thành 1 kết cấu kte nhiều thành ph ần dựa trên
+ Kte tập thế
nhiều loại hình sở hữu khác nhau

8


+ Sở hữu toàn dân về tư liệu sx: đất đai, DNNN
+ Sở hữu tập thể
+ Sở hữu tư nhân: có nhiều quy mô, trình độ khác nhau
+ Sở hữu hỗn hợp
=> Thành ra các thành phần kte: Kinh tế nhà nc, kte tập th ể, kte tư nhân...
Trg đó nền kte tư hữu vẫn xđ là nền tảng nền kte. Kte nhà nc ph ải gi ữ vai trò là ch ủ
đạo trg nền kte .
Tính chất kế hoạch hóa:
Chỉ dựa trên công cụ kế hoạch hóa của nhà nc sang 1 n ền kte th ị trg mà trg đó k ết
hợp nên kte nhà nc và cơ chế thị trg
--> Nền kte tái cấu trúc và cơ chế thị trg.
Lý luận nhận thức:
Nhận thức là quá trình phản ánh hiện thực khách quan gắn liền với hoạt động thực ti ễn.
V.I.Lênin đã khái quát quá trình đó như sau: “từ tr ực quan sinh đ ộng đ ến t ư duy tr ừu
tượng, từ tư duy trừu tượng đến thực tiễn – đó là con đường bi ện chứng của s ự nh ận
thức chân lý, của sự nhận thức hiện thực khách quan”.
Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng
a. Trực quan sinh động (nhận thức cảm tính): là giai đoạn mở đầu của quá

trình nhận thức, là sự phản ánh trực tiếp các sự vật, hi ện tượng của hiện th ực khách
quan, thông qua các giác quan của con người. Giai đoạn này, nh ận th ức được th ực hi ện
qua ba hình thức cơ bản là: cảm giác, tri giác và bi ểu tượng.
- Cảm giác là hình thức đầu tiên, đơn giản nhất của nh ận th ức c ảm tính, là s ự
phản ánh những mặt, những thuộc tính riêng lẻ của sự vật, hiện tượng m ột cách tr ực
tiếp. Cảm giác là hình ảnh chủ quan của thế gi ới khách quan. Nó là c ơ s ở hình thành nên
tri giác.
- Tri giác là sự phản ánh tương đối toàn vẹn của con người về những bi ểu hi ện
của sự vật khách quan, cụ thể, cảm tính, được hình thành trên cơ s ở liên kết, tổng h ợp
những cảm giác về sự vật. So với cảm giác, tri giác là hình th ức nh ận th ức cao h ơn, đ ầy
đủ hơn, phong phú hơn về sự vật, nhưng đó vẫn chỉ là sự ph ản ánh đ ối v ới nh ững bi ểu
hiện bề ngoài của sự vật khách quan, chưa phản ánh được cái bản ch ất, quy lu ật khách
quan
- Biểu tượng là sự tái hiện hình ảnh về sự vật khách quan v ốn đã được ph ản ánh
bởi cảm giác và tri giác; nó là hình thức phản ánh cao nh ất và ph ức t ạp nh ất c ủa giai
đoạn nhận thức cảm tính, đồng thời nó cũng chính là bước quá độ từ giai đoạn nhận
thức cảm tính lên nhận thức lý tính.
b. Tư duy trừu tượng (Nhận thức lý tính): là giai đoạn cao của quá trình nhân
thức, là sự phản ánh gián tiếp các sự vật, hiện tượng của hi ện th ực khách quan. Nh ận
thức lý tính được thực hiện thông qua ba hình thức cơ bản là: khái niệm, phán đoán và
suy lý (suy luận).
- Khái niệm là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, ph ản ánh nh ững đ ặc tính
bản chất của sự vật, là kết quả của sự khái quát, tổng h ợp bi ện ch ứng các đ ặc đi ểm,
thuộc tính của sự vật hay một lớp các sự vật, là cơ sở hình thành nên những phán đoán.
- Phán đoán là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, được hình thành thông
qua việc liên kết các khái niệm với nhau theo phương thức khẳng định hay phủ đ ịnh m ột
đặc điểm, một thuộc tính nào đó của đối tượng nhận thức.
Theo trình độ phát triển của nhận thức, phán đoán được chia làm ba lo ại là phán
đoán đơn nhất, phán đoán đặc thù và phán đoán phổ biến. Phán đoán ph ổ bi ến là hình
thức phản ánh thể hiện sự bao quát rộng lớn nhất về thực tại khách quan.

- Suy lý là hình thức cơ bản của nhận thức lý tính, được hình thành trên c ơ s ở liên
kết các phán đoán nhằm rút ra tri thức mới v ề sự v ật. Đi ều ki ện đ ể có b ất c ứ m ột suy lý
nào cũng phải là trên cơ sở những tri thức đã có dưới hình thức là những phán đoán, đồng

9


thời tuân theo những quy tắc lôgíc của các loại hình suy lu ận, đó là suy lu ận quy n ạp (đi
từ những cái riêng đến cái chung) và suy luận diễn dịch (đi từ cái chung đ ến m ỗi cái
riêng, cái cụ thể) .
Vấn đề chân lý
Khái niệm chân lý Chân lý là những tri thức có nội dung phù hợp với thực tại
khách quan, được thực tiễn chứng minh và ki ểm nghiệm
Bởi, Chân lý là sự nhận thức đúng đắn hiện thực khách quan trong b ộ óc con
người. Vì vậy,chân lý sẽ thay đổi theo sự phát triển nhận th ức của xã hội.
Chân lý khác tri thức ở chỗ: Mọi chân lý đều là tri thức nhưng mọi tri thức
không đều là chân lý.
Chân lý là “một quá trình” có sự hình thành và phát tri ển: s ự pt c ủa s ự v ật khách
quan; điều kiện lịch sử của nhận thức; hoạt động tinh thần va hoạt động nh ận th ức.
TheoV.I.Lênin “ Sự phù hợp giữa tư tưởng và khách thể là một quá trình : tư tưởng (=con
người) không nên hình dung chân lý dưới dạng đứng im, một bức tranh ( hình ảnh) đ ơn
giản, nhợt nhạt ( lờ mờ), không khuynh hướng, không vận động”.
Các tính chất của chân lý
Mọi chân lý đều có: Tính khách quan, tính t ương đối và tuy ệt đối, tính c ụ
thể.
- Tính khách quan của chân lý: là chỉ tính độc lập về nội dung phản ánh cảu nó
đối với ý chí chủ quan của con người; nội dung của tri th ưc phải phù h ợp v ới th ực t ế
khách quan, thuộc về thế giới khách quan, do thế giới khách quan quy định.
Khẳng định chân lý có tính khách quan là một trong những luận điểm cơ bản
của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Phân biệt quan niệm về CNDV biện chứng với chủ

nghĩa duy tâm và thuyết bất khả tri – là những học thuy ết phủ nhận s ự t ồn tại khách
quan của thế giới vật chất và phủ nhận khả năng của con ng nhận thức đc thế giới đó.
- Tính tính tuyệt đối và tương đối của chân lý:
+ Tính tuyệt đối của chân lý: là chỉ tính phù hợp hoàn toàn và đầy đủ giữa nội
dung phản ánh của tri thức với hiện thực khách quan. Về nguyên tắc, chúng ta có th ể đ ạt
đến những chân lý tuyệt đối vì không có sự vật hi ện tượng nào mà con ng ười hoàn toàn
koong thể nhận thức đc, song khả năng đó lại bị hạn chế b ởi nh ững đi ều ki ện c ụ th ể
cảu từng thế hệ khác nhau, của từng thực tiễn cụ th ể và bởi điều kiện xác đ ịnh v ề không
gian và thời gian của đối tượng đc phản ánh… do đó chân lý có tính tương đối.
+ Tính tương đối của chân lý: là tính phù hợp nhưng chưa hoàn toạn đầy đủ
giữa nội dung phản ánh của những tri thức đã đạt đc v ới hi ện th ực khách quan mà nó
phản ánh mà mới đạt đc sự phù hợp từng phần, từng b ộ ph ận, ở m ột s ố m ặt, khía c ạnh
nào đó và trong những điều kiện nhất định.
=>Chân lý tuyệt đối và chân lý tương đối không tồn tại tách r ời nhau mà có
sự thống nhất biện chứng với nhau. Một mặt, chân lý tuyệt đối là tổng số của các chân
lý tương đối; Mặt khác, trong mỗi chân lý mang tính tương đối bao giờ cũng chứa đựng
những yếu tố của tính tuyệt đối. Chân lý tuyệt đối và chân lý tương đối là 2 mặt của
1 chân lý cụ thể. Một chân lý cụ thể vừa có tính tuyệt đối ( vì nếu áp dụng trong điều
kiện cụ thể của nó thì nó luôn luôn đúng và không bao giờ trở thành sai lầm), vừa có tính
tương đối ( vì nó chưa đầy đủ, chưa hoàn thiện , nếu áp dụng trong đi ều ki ện khác nhau
thì sẽ trở thành sai lầm). Bởi vậy, không thể có chân lý vĩnh cửu, tức chân lý bất di b ất
dịch. Tư duy con ng trong quá trình tiến lên vô cùng vô t ận ngày càng ti ệm c ận đ ến chân lý
tuyệt đối chứ không bao giờ có thể đạt đc 1 cách đầy đủ, hoàn toàn .
- Tính cụ thể của chân lý: là đặc tính gắn liền và phù hợp gi ữa n ội dung ph ản ánh
với một đối tượng nhất định cùng các điều kiện, hoàn cảnh lịch sử cụ th ể. Bất k ề chân lý
nào cũng có gắn liền với những điều kiện cụ thể, do đó “không có chân lý tr ừu t ượng,
chân lý luôn luôn là cụ thể”.
Câu 1:Tại sao quá trình nhận thức phải đi từ nhận thức cảm tính đến lý tính?

10



-Xét về bản chất của nhận thức thì nhận thức chỉ là sự phản ánh đối v ới các đ ối tg khách
quan mà mọi sự phản ánh đều phải theo phương thức truyền đạt thông tin từ đ ối tg
nhận thức đến chủ thế nhận thức. Do đó con người phải dùng đến các giác quan đ ể ti ếp
cận thông tin
Thí dụ: Quan sát thực tế --> thu thập thông tin, xử lý s ắp x ếp thông tin, b ản ch ất
của nhận thức xuất phát từ trực quan sinh động
- Đối tượng của nhận thức : bản chất là hiện tượng
- Mục đích của nhận thức thì để phục vụ thực tiến, cải tạo khách quan theo m ục tiêu c ủa
mình, để đáp ứng đc mục đích thì nhận thức phải nâng từ nh ận th ức c ảm tính đ ến nh ận
thực lý tính
Câu 2: Chân lý và sai lầm có thể chuyển hóa đc cho nhau hay k?
- Có, Vì theo bản chất nhận thức là 1 quá trinhd liên tục là chuy ển hóa (ch ưa đúng -->
đúng, đúng --> sai)
- Chân lý có tính cụ thể , phụ thuộc vào đk xđ, các đk đó luôn bi ến đổi--> kq nh ận th ức
thay đổi.
- Thực tiễn đóng vai trò là tiêu chuẩn của chân lý. Thực ti ễn luôn luôn bi ến đ ổi và phát
triển
- Tiêu chẩn của chân lý luôn luôn thay đổi, chân lý cũng thay đổi.
Nhóm IV: Những vấn đề về chủ nghĩa duy vật lịch sử
- Nội dung:
+ Luận chứng sx vật chất là cơ sở nền tảng của đ/sống XH
+ Luận chứng: Trình độ phát triển của phương thức sx : người là nhân tố quyết định trình
độ phát triển của sx do đó quyết định phát tri ển của XH
Phương thức sx:
 Phương thức kỹ thuật: quyết định tổ chức kte
 Phương thức tổ chức kte
+ Quy luật vận động phát triển của phương thức sx: chính là quy lu ật qhe sx phù h ợp v ới
trình độ phát triển lực lượng sx mà trg lực lượng nhân tố người lao động là nhân tố quy ết

định
+ Luận chứng về mqh giữa kte- chính trị - pháp luật - văn hóa nói chung đc khái quát
bằng việc luận giải giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng.
+ Lý luận về cấu trúc hình thái kinh tế XH
+ Luận chứng về mqhe giũa tồn tại XH và ý thức XH
+ Luận chứng về vai trò của nto chính trị trg tiến trình phát tri ển XH
+ Lý luận con người và vai trò của quần chúng nhân dân
Câu 1: Về nội dung và cơ sở lý luận của vấn đề đg lối CNH-HĐH ở VN?
- Vị trí của nhiệm vụ CNH-HĐH:
Đảng ta XĐ đó là nhiệm vụ trọng tâm xuyên suốt thời kỳ quá độ ở VN
Vì rẳng theo lý luận của Chủ nghĩa duy vật lịch sử thì nền tảng c ủa toàn b ộ c ủa c ải XH
chính là nền sx vật chất và trình độ phát triển của nó như thế nào. quyết định sự phát
triển của XH. Do đó, thực hiện CNH-HĐH chính là tạo ra cơ sở vật chất của CNXH
- Nội dung của CNH-HĐH (thực chất)
+ Chuyển đổi 1 nền kte sx từ trình độ kỹ thuật thủ công l ạc h ậu lên 1 n ền sx theo
phương thức CNH, dựa trên yếu tố khoa học kỹ thuật và ngành công nghệ cao. Vì nhân tố
quyết định trình độ là phương thức kỹ thuật sx
- Quốc sách hàng đầu để đảm bảo sự nghiệp CNH- HĐH
+ Phát triển giáo dục và đào tạo cùng với đó là phát tri ển khoa h ọc công ngh ệ là nh ững
quốc sách hàng đầu
- Giáo dục nâng cao dân trí trên cơ sở đó đào t ạo ngu ồn nhân l ực --> phát tri ển khoa h ọc
và công nghệ (nội tại của đất nc)
Tại sao: phương thức sx- kỹ thuật - lực lượng sx - ng lao động

11


Phương thức sản xuất : là cách thức sản xuất ra của cải vật chất của ch ế độ xã h ội
- Các yếu tố của phương thức sx:
*Lực lượng sản xuất: dùng để chỉ tổng thể các yếu tố cấu thành nội dung vật chất, kỹ thuật,

công nghệ,... của quá trình sản xuất, tạo thành năng lực thực tiễn cải biến giới tự nhiên của
con người. là sức sản xuất của xã hội, lực lượng sản xuất bao gồm : người lao động và tư liệu
sản xuất : VD : công nhân, máy móc…
+ Kỹ thuật: máy móc công nghệ hiện đại
+Người lao động : sức khoẻ, kỷ năng và tri thức. VD : công nhân, nông dân
Câu 2: Phương thức đổi mới ở VN và cơ sở lý luận triết học:
- Phương thức đổi mới ở VN đã đc XĐ 1 cách cơ bản từ văn ki ện đại hội 6 của Đảng. T ừng
bước hoàn thiện cụ thể hóa trg các văn kiện tiếp theo
- Phương thức đó là:
+ Trc hết và bắt đầu: từ bắt đầu đổi mới tư duy của toàn Đ ảng, toàn dân, toàn quân
nhưng trc hết là đổi mới của người lãnh đạo quản lý cán bộ Đảng viên. Vì theo quan
điểm duy vật lịch sử hành động 1 con người phụ thuộc vào nhận thức con người, ho ạt
động XH phụ thuộc vào nhận thức của XH thuộc vào nhận thức chung của c ộng đ ồng,
trước hết nhận thức của đội ngũ lãnh đạo.
+ Con người luôn hành động với kq của nhận thức của mình
+ Đổi mới tư duy thay đổi cách suy nghĩ
+ Đổi mới phải đc tiến hành 1 cách toàn diện từ đổi m ới kte đến đ ổi m ới XH, chính tr ị,
GD...
+ Đổi mới phải đồng bộ
+ Đổi mới kte phải là nhiệm vụ trung tâm, đồng th ời đổi m ới về công tác ctri. Công tác
Đảng là then chốt
Câu 3: Tâm lý và tư tưởng tiểu nông của người VN trong l/sử:
- Tiểu nông:
+ Mô tả biểu hiện tư tưởng tiểu nông trong l/sử:
Tư tưởng và tâm lý coi trọng nông nghiệp hơn các lĩnh vực kte # (Dĩ nông vi bản: l ấy nông
nghiệp làm gốc) => tư tưởng truyền thống của VN
Coi trọng làng xã hơn làm kte XH
+ Giải thích tư tưởng tâm lý đó nảy sinh trên cơ sở nào?
Tồn tại XH quyết định ý thức XH:
Do phương thức sx canh nông lúa nc

+ Cải tạo tâm lý tư tưởng đó cần làm gì?
Nghiên cứu và phê phán những tâm lý tiểu nông. Do k phù hợp với phát tri ển Kte XH
Công tác tư tưởng nghiên cứu
Cải tạo đc hoàn cảnh sống của dân cư, trọng tâm là thay đổi đc phương thức sx
Câu 4: Quan điểm lấy dân là gốc của Đảng, Nhà nc VN?
- Đây là quna điểm xuyên suốt quá trình cách mạng VN, đặc bi ệt trong th ời kỳ cách m ạng
giải phóng dân tộc
-Trong tiến trình XDCNXH, trước thời kỳ đổi mới (từ năm 1976-1986) thì do nhiều
nguyên nhân mà trg thực tế có sự rời xa bài học này: lấy dân làm g ốc trg th ời kỳ XH đ ổi
mới
- Sang thời kỳ đổi mới Đảng ta đặc biệt nhấn mạnh: Ph ải l ấy dân làm g ốc vì lợi ích của
nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy vai trò làm chủ, tinh thần trách nhiệm, s ức sáng tạo
và nguồn lực của nhân dân; phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Nó là 1 trong 4 bài học lớn nhất đc tổng kết trong văn ki ện đ ại h ội VI (năm 1986) c ủa
Đảng. Đại hội VI của Đảng mở ra đường lối đổi mới toàn di ện đất n ước. Từ th ực ti ễn
thất bại và thành công, Đảng ta đã nêu ra 4 bài học kinh nghi ệm quan tr ọng:
+ Một là, trong toàn bộ hoạt động của mình, Đảng phải quán tri ệt tư tưởng “l ấy dân làm
gốc”, xây dựng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân lao động.

12


+ Hai là, Đảng phải luôn luôn xuất phát từ thực tế, tôn tr ọng và ho ạt đ ộng theo quy lu ật
khách quan.
+ Ba là, phải biết kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh th ời đại.
+ Bốn là, phải xây dựng Đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của một Đảng cầm quyền…
- Thể hiện 1 số sự kiện chính sách là:
+ XD nhà nước pháp quyền, của dân, do dân vì dân
+ Thực hiện phương châm quản lý, làm việc như: Dân biết, dân bàn, dân làm, dân ktra.
+ XD dân chủ từ cơ sở kết hợp dân chủ trực tiếp

- Sau 30 năm đọc lại và suy ngẫm, chúng ta có th ể thấy 4 bài h ọc trên là nh ững t ư t ưởng
chiến lược, có ý nghĩa đặc biệt, vô cùng quý giá, và do v ậy v ẫn còn nguyên giá tr ị đ ối v ới
sự lãnh đạo của Đảng ta trong toàn bộ sự nghiệp đổi mới.
- Tập hợp Nhân dân phải đa dạng và thích hợp để phát huy sức mạnh đại đoàn k ết toàn
dân tộc. Công tác dân vận là trách nhiệm của Đảng, Nhà nước, MTTQ Việt Nam và các
đoàn thể nhân dân, bảo đảm kết hợp sức mạnh của dân tộc với sức mạnh của th ời đ ại
trong điều kiện mới.
- Từ Đại hội VI và các đại hội Đảng tiếp theo, đồng thời có sự phát tri ển mới, sáng tạo qua
tổng kết thực tiễn những năm qua
Thứ nhất, khẳng định quá trình đổi mới phải chủ động, không ngừng sáng tạo trên cơ s ở
kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và CNXH; kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc,
tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại, vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp v ới Việt
Nam…
Thứ hai, nhấn mạnh việc coi trọng tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận; tập trung gi ải
quyết kịp thời, hiệu quả những vấn đề do thực tiễn đặt ra.
Thứ ba, bài học mới có ý nghĩa đột phá mà Đại hội nêu là phải đặt lợi ích quốc gia - dân
tộc lên trên hết; xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chi ến lược, có đủ
năng lực và phẩm chất...
Thứ tư, một điều rất đáng suy ngẫm là các kỳ đại hội đều rút ra bài h ọc kinh nghi ệm v ề
sự lãnh đạo của Đảng, tuy mỗi kỳ đại hội đặt ra yêu cầu, nhi ệm vụ có khác nhau. Đ ại h ội
XII của Đảng tiếp tục chỉ rõ nhiệm vụ đó song ở một tầm cao hơn, như là một mệnh lệnh
của cuộc sống: Đảng phải tự đổi mới, tự chỉnh đốn, đó là yêu cầu bức thi ết của một Đảng
lãnh đạo, Đảng cầm quyền, cũng là đòi hỏi chính đáng của nhân dân, đất nước trong giai
đoạn cách mạng mới.
- Nêu lên những bài học kinh nghiệm qua các chặng đường 10 năm, 20 năm đổi mới vừa
qua để chúng ta càng thấy rõ hơn những bài học kinh nghiệm của 30 năm đổi mới, tin
tưởng và tự hào hơn về Đảng - một Đảng mang bản chất cách mạng và khoa học; Tổng
kết chặng đường 30 năm đổi mới là định hướng tư tưởng chiến lược vô cùng quan tr ọng,
chắc chắn sẽ tạo nên những xung lực mới, mạnh mẽ hơn trong sự nghi ệp đẩy mạnh đồng
bộ, toàn diện công cuộc đổi mới do Đảng lãnh đạo vì mục tiêu xây dựng nước ta tr ở thành

nước XHCN phồn vinh và hạnh phúc.

13



×