GVHD: Ts. Trần Đăng Khâm Khoa Ngân hàng – Tài Chính
ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH KỸ THUẬT TRÊN THỊ
TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TẠI CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
BSC
3.1 Phát triển phương pháp Phân tích kỹ thuật trên Thị trường chứng
khoán Việt Nam tại Công ty Chứng khoán Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
(BSC)
3.1.1 Tổng quan về BSC
Công ty Chứng khoán NH Đầu tư và Phát triển VN (BSC) là công ty chứng
khoán đầu tiên thuộc ngành Ngân hàng tham gia vào thị trường chứng khoán Việt
nam.
Với số vốn điều lệ lên đến 55 tỉ VNĐ, công ty chứng khoán BSC có chức năng
cung cấp nhiều loại dịch vụ liên quan đến kinh doanh, môi giới và tư vấn chứng
khoán.
Thế mạnh của công ty chứng khoán BSC dựa trên sự hỗ trợ về vốn, kỹ thuật,
công nghệ, mạng lưới chi nhánh cũng như mối quan hệ mật thiết với NH Đầu tư và
Phát triển Việt nam nhằm cung cấp dịch vụ tốt nhất không những cho các nhà đầu tư
mà còn cho các doanh nghiệp có nhu cầu.
1
SV: Trần Quang Phẩm Ứng dụng phương pháp PTKT tại Công ty Chứng khoán BSC
Lớp: TTCK 43
Phßngm«i giíi, lu ký
PhßngkÕ to¸n
PhßngTæng hîp
BSC Hµ Néi
Chi nh¸nh HCM
Phßngm«i giíi
Phßng kÕ to¸n lu ký
PhßngTæng hîp
Phã Gi¸m ®èc
Phã Gi¸m ®èc
Bé phËn kiÓm so¸t
Gi¸m ®èc
PhßngPh©n tÝch
PhßngPh©n tÝch
GVHD: Ts. Trần Đăng Khâm Khoa Ngân hàng – Tài Chính
Cơ cấu tổ chức của Công ty chứng khoán BSC:
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của Công ty chứng khoán BSC
3.1.2: Các dịch vụ mà BSC đang cung cấp trên TTCKVN:
Môi giới chứng khoán
BSC đảm nhận vai trò môi giới giúp các nhà đầu tư thực hiện việc mua, bán chứng
khoán thuận lợi, nhanh chóng và hiệu quả nhất thông qua hệ thống đặt lệnh và báo giá điện
tử hiện đại.
Lưu ký chứng khoán
BSC thực hiện dịch vụ lưu ký bao gồm lưu trữ, bảo quản chứng khoán của khách
hàng và thực hiện các quyền lợi của khách hàng khi sở hữu chứng khoán.
Tư vấn
BSC thực hiện dịch vụ tư vấn cho các nhà đầu tư và các doanh nghiệp với mức phí
cạnh tranh và ưu đãi đối với khách hàng có quan hệ thường xuyên. BSC tư vấn cho các nhà
đầu tư thông qua các bản tin, tài liệu, báo cáo phân tích tài chính, phân tích thị trường và sẵn
sàng tư vấn trực tiếp cho nhà đầu tư khi có nhu cầu.
Đại lý và Bảo lãnh phát hành
BSC có thể tư vấn thực hiện các thủ tục phát hành, xây dựng mức giá chào bán và tổ
chức việc phát hành chứng khoán một cách hiệu quả nhất cho doanh nghiệp.
2
SV: Trần Quang Phẩm Ứng dụng phương pháp PTKT tại Công ty Chứng khoán BSC
Lớp: TTCK 43
GVHD: Ts. Trần Đăng Khâm Khoa Ngân hàng – Tài Chính
Quản lý danh mục đầu tư
BSC thực hiện dịch vụ quản lý danh mục đầu tư bằng cách dùng tiền của khách hàng
sử dụng dịch vụ này để mua, bán, nắm giữ một số cổ phiếu tiềm năng trên thị trường với
phương châm: "giảm thiểu rủi ro, nâng cao tỷ suất sinh lời".
3.1.3: Báo cảo kết quả kinh doanh của BSC:
Năm 2004 được đánh giá là khá thành công của Công ty Chứng khoán BSC,
điều này được thể hiện rõ nét thông qua báo cáo tài chính của công ty năm 2004:
Bảng cân đối cân đối kế toán
3
SV: Trần Quang Phẩm Ứng dụng phương pháp PTKT tại Công ty Chứng khoán BSC
Lớp: TTCK 43
GVHD: Ts. Trn ng Khõm Khoa Ngõn hng Ti Chớnh
STT Nội dung Số dư đầu kỳ Số dư cuối kỳ
I Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn 257.731.729.360 728.829.124.138
1 Tiền mặt 70.191.622.444 81.814.710.400
2 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 185.922.440.660 641.577.875.220
3 Các khoản phải thu 1.170.007.000 4.409.100.033
4 Hàng tồn kho
5 Tài sản lưu động khác 447.659.256 1.027.438.485
II Tài sản cố định và đầu tư tài chính dài hạn 2.351.443.535 6.792.511.848
1 Tài sản cố định 2.195.163.466 2.439.125.223
Nguyên giá TSCĐ hữu hình
4.669.641.991 5.704.255.987
Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ hữu hình -2.488.743.617 -3.271.383.132
Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính
0 0
Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ thuê tài chính
0 0
Nguyên giá TSCĐ vô hình
24.280.998 24.280.998
Giá trị hao mòn luỹ kế TSCĐ vô hình
-10.015.906 -18.028.630
2 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 4.117.500.000
3 Chi phí XDCB dở dang - -
4 Các khoản ký quỹ ký cược dài hạn 156.280.069 235.886.625
5 Chi phí trả trước dài hạn - -
6 Các chi phí khác - -
III Tổng tài sản 260.083.172.895 735.621.635.986
IV Nợ phải trả 158.147.314.476 628.014.758.770
1 Nợ ngắn hạn 156.493.745.558 626.982.581.018
2 Nợ dài hạn 1.653.568.918 1.032.177.752
3 Nợ khác - -
V Nguồn vốn chủ hữu 101.935.858.419 107.606.877216
1 Nguồn vốn và quỹ
101.935.858.419
107.606.877.216
Nguồn vốn kinh doanh
100.000.000.000 100.000.000.000
Cổ phiếu quỹ - -
Thặng dư vốn
- -
Các quỹ
54.960.265 657.392.308
Lợi nhuận chưa phân phối
1.880.898.154 6.949.484.908
2 Nguồn kinh phí - -
VI Tổng nguồn vốn 260.083.172.895 735.621.635.986
4
SV: Trn Quang Phm ng dng phng phỏp PTKT ti Cụng ty Chng khoỏn BSC
Lp: TTCK 43
GVHD: Ts. Trần Đăng Khâm Khoa Ngân hàng – Tài Chính
Kết quả hoạt động kinh doanh
(áp dụng đối với các doanh nghiệp trong lĩnh vực tài chính, tín dụng.. ..)
Đơn vị: đồng
STT Chỉ tiêu Kỳ báo cáo
1 Tổng doanh thu 26.616.065.979
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính 4.611.299.413
Doanh thu về đầu tư tài chính 19.430.751.463
Doanh thu khác 2.664.014.921
2 Tổng chi phí 19.666.580.889
Chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính 4.254.552.746
Chi phí từ hoạt động đầu tư tài chính 12.372.317.556
Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.039.710.587
Chi phí khác -
3 Lợi nhuận trước thuế 6.949.484.908
4 Thuế thu nhập phải nộp -
5 Lợi nhuận sau thuế 6.949.484.908
6 Thu nhập trên mỗi cổ phiếu 0
7 Cổ tức trên mỗi cổ phiếu 0
3.1.4: Ưu thế và bất lợi khi triển khai áp dụng phương pháp “Phân tích
kỹ thuật tại Công ty chứng khoán BSC”
Ưu thế:
+ Nhận được sự hỗ trợ đặc biệt của Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam.
+ Kinh tế Việt Nam tiếp tục phát triển ổn định với mức tăng trởng cao.
+ Thị trường Chứng khoán đã hoạt động đợc 05 năm, có xu hướng hồi phục
sau đợt khủng hoảng 2001-2003.
+ Định hướng phát triển thị trường vốn tiếp tục nhận đợc sự quan tâm của
Chính phủ, UBCK Nhà nước được chuyển về cho Bộ Tài chính quản lý.
+ Sự hiểu biết về đầu tư chứng khoán của công chúng ngày càng được nâng
cao.
+ Qua 5 năm cọ xát với thị trường, trình độ của các nhà môi giới, đội ngũ lãnh
đạo quản lý, điều hành thị trường được nâng cao lên một bước, tạo cơ sở vững chắc
cho sự phát triển của TTCK.
+ Các công ty quản lý quỹ ra đời và sự tham gia của các nhà đầu tư nước ngoài
5
SV: Trần Quang Phẩm Ứng dụng phương pháp PTKT tại Công ty Chứng khoán BSC
Lớp: TTCK 43
GVHD: Ts. Trần Đăng Khâm Khoa Ngân hàng – Tài Chính
đã giúp thị trường chứng khoán có đợc sự cân bằng cung cầu.
+ Tiến độ cổ phần hoá DNNN tăng nhanh hơn do chính sách thúc đẩy của Nhà
nước
Khó khăn:
+ Hệ thống pháp lý, cơ chế vận hành thị trường chưa thực sự ổn định.
+ Tiến trình hội nhập, các hiệp định thơng mại và việc bãi bỏ hàng rào thuế
quan gây nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp Việt nam.
+ Sự cạnh tranh lãi suất giữa các ngân hàng thương mại, biến động của thị tr-
ường vàng, ngoại tệ, nhà đất đã làm ảnh hưởng tới lượng vốn đầu tư vào thị trường
chứng khoán.
+ Quy mô thị trường cổ phiếu còn nhỏ bé, khối lượng giao dịch còn ít, tính
thanh khoản kém.
+ Các công ty Chứng khoán ngày càng nhiều, cạnh tranh càng gay gắt về dịch
vụ và đặc biệt là về phí giao dịch để lôi kéo khách hàng.
+ Sự đòi hỏi về phát triển về chiều sâu tất cả các nghiệp vụ và mở rộng hệ
thống dịch vụ cho KH.
Biện pháp khắc phục phát triển công ty chứng khoán BSC trở thành công ty
chứng khoán hàng đầu trên TTCKVN về chất lượng dịch vụ và tiện ích đối với khách
hàng:
+ Ứng dụng và phát triển “Phương pháp phân tích kỹ thuật” trong Phân tích và
đầu tư chứng khoán.
+ Đào tạo đội ngũ nhân viên trình độ cao, đẳng cấp quốc tế
+ Cải thiện chất lượng dịch vụ
Quan trọng nhất hiện nay BSC đang trong quá trình Ứng dụng và phát triển
“Phương pháp Phân tích kỹ thuật” trong phân tích và đầu tư chứng khoán. Điều này
được thể hiện việc cung cấp dữ liệu giá chuẩn cho TTCKVN dùng để Phân tích kỹ
thuật trên Thị trường chứng khoán và triển khai tuyển, đào tạo nhân viên mới trong
lĩnh vực này.
3.2. Diễn biến chính của Thị trường chứng khoán Việt Nam sau gần bốn
năm đi vào hoạt động.
6
SV: Trần Quang Phẩm Ứng dụng phương pháp PTKT tại Công ty Chứng khoán BSC
Lớp: TTCK 43