Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Quá trình quá độ 1: giải bài tập Mạch điệnPhạm Thị Cư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.73 MB, 22 trang )

Khoa điện – Điện tử

BÀI BÁO CÁO
QUÁ TRÌNH QUÁ ĐỘ 1
GVHD: Ths. Trần Tùng Giang


Bài 6.7: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0, mở khóa K, tìm điện áp ur(t).

Giải

 Điều kiện ban đầu: t = -0, K đóng:
+ 2 = 8 (Ω)

I = = 4 (A)
iL(-0) = = = 2 (A)


Bài 6.7: K mở, chuyển sang sơ đồ toán tử:

 

Ω)
I.(2p + 6) +4 = 0

=> I = =
UR = 6I =
=> uR(t) = - 12e

-3t


(V)


Bài 6.9: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0, mở khóa K, tìm iR(t).

Giải

 Điều kiện

ban đầu: t = -0, K đóng:

iL(-0) = = 3 (A)

uC (-0) = 0


Bài 6.9: K mở, chuyển sang sơ đồ toán tử:

 

I(p + 4 + ) - -3 = 0
I=

= = +

=> I = +
=> i(t)

= 3e


-2t

+ 6t.e

-2t

(A)


Bài 6.10: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0, mở khóa K, tìm iR(t).

Giải

 Điều kiện ban đầu: t = -0, K đóng:

iL1(-0) = = 6 (A)
iL2(-0) = = 3 (A)


Bài 6.10: K mở, chuyển sang sơ đồ toán tử:

 

I(0,5p + 2 + 4 + ) - - 3 - 0,75 = 0
=> I = =
=> I = +

=> i(t) = 4 + e

-8t


(A)


Bài 6.11: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0, mở khóa K, tìm điện áp ur(t).

Giải

 Điều kiện ban đầu: t = -0, K đóng:

8+

= 10 (Ω)

I(15+10) -100 = 0

⇒ I= 4(A)
⇒ UC - 100-15.4 = 0
=> uc(-0) = 40


Bài 6.11: K đóng, chuyển sang sơ đồ toán tử:

 

8+

= 10 (Ω)

I = = (A)

I1 = I. =
UR = I1.2 =

=> u

-0.1t
R(t) = e


Bài 6.14: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1sang 2, tìm điện áp i(t) và iL(t).

Giải

 Điều kiện ban đầu: t = -0, K ở vị trí 1:

iL =

= 10-45

iL(t) = 10 - 45)
iL(-0) = 10 (A)


Bài 6.14: K ở vị trí 2:

  = 2.5(Ω)

iL = =

=> iL(t) = 10e

=> i(t) = 5e

-5t

-5t


Bài 6.16: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0, khóa K mở, tìm u(t ).

Giải

 Điều kiện ban đầu: t = -0, K đóng: u=0

iL(-0) = = 2 (A)


Bài 6.16: K mở, chuyển sang sơ đồ toán tử:

 

Ua ( + + =
=> U = 2p.I – 4
I = => U = Ua

=> U(

+ -

=


=> U =
=> u(t)

= -6e


Bài 6.19: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0, khóa K chuyển từ 1 sang 2, tìm u(t ).

Giải

 Điều kiện ban đầu: t = -0, K ở vị trí số 1:

i = = 2 (A)
uC(-0) = 8.2 = 16(V)


Bài 6.19: K ở vị trí số 2, chuyển sang sơ đồ toán tử:

 

U(

=>u(t) = 24 – 8e

-3t


Bài 6.20: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0, khóa K2 đóng, K1 mở, tìm u(t) và i(t).

 


Giải

Điều kiện ban đầu: t = -0, K1 đóng, K2 mở
I1 = = 8 (A)
=> iL(-0) = 8 (mA)


Bài 6.20: K1 mở , K2 đóng chuyển sang sơ đồ toán tử :

 

U( + +) + =

U( + +
U= = -

=

⇒u(t) = 2 -2e-1000000t
I1 = I2 = = -

⇒I=

- 2I1 = +

⇒i(t) = 4 +4e-100000t


Bài 6.22: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0, khóa K ở vị trí 1 sang 2, tìm u(t ).


Giải

 Điều kiện ban đầu: t = -0, K ở vị trí 1:

uC(-0) = = 10 (V)


Bài 6.22: K ở vị trí 2 chuyển sang sơ đồ toán tử :

 I ( + 8 +2 ) - - 2U = 0
1
1

U1 = 2I1
=> U1 =

=> I =

U = -I. =

c

U=U + = + =

c

=> u(t) = 10e

-2t



Bài 6.23: Cho mạch điện như hình vẽ. Tại t = 0,đóng khóa K, tìm i(t ).

Giải

 

Điều kiện ban đầu: t = -0, K mở:
Rtđ = = 8 (Ω)
I = = 5 (A)
iL1(-0) = 5. =

; iL2(-0) = 5. =


Bài 6.23 : K đóng, chuyển sang sơ đồ toán tử:

 

I–i–(+ ) =0
=> i = 8 – 1,25( + )
-4
-3t
i(t) = i1(t) - i4(t) = 8 – 1.25(3e t + e )


- HẾT -

CÁM ƠN MỌI NGƯỜI ĐÃ THEO DÕI




×