Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đề thi & đáp án thi tuyển vào lớp 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (368 KB, 5 trang )

sở giáo dục và đào tạo
---------------
kỳ thi tuyển sinh lớp 10
trờng thpt chuyên
năm học 2008 - 2009
đề thi dự bị
môn : Sinh học
Ngày thi : 04/7/2008
Thời gian làm bài : 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
Chữ ký GT 1 :
.........................
Chữ ký GT 2 :
..........................
(Đề thi này có 02 trang)
Câu I. (2.0 điểm)
1. Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tợng này đã bổ sung cho quy luật phân
li độc lập của Menđen nh thế nào?
2. Để xác định một cá thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp trội hay thể dị hợp
cần phải thực hiện phép lai nào? Nếu không dùng phép lai trên, có thể sử dụng phép
lai khác để xác định không? Cho một ví dụ minh họa?
Câu II. (2.0 điểm)
1. ở gà có bộ NST 2n = 78. Hỏi ở kì giữa, kì sau của nguyên phân có số lợng
NST đơn, crômatit, tâm động là bao nhiêu?
2. a) Nêu những điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN ?
b) Một đoạn mạch của gen có cấu trúc nh sau:
Mạch 1: - A- T- G- X- T- X- G- A- G- T-
Mạch 2: - T- A- X- G- A- G- X- T- X- A-
Xác định trình tự đơn phân của đoạn mạch ARN đợc tổng hợp từ mạch 2 của
gen trên và cho biết ARN đợc tổng hợp theo những nguyên tắc nào?
Câu III. (1.5 điểm)


1. Cho chuỗi thức ăn: Cỏ Thỏ Cáo Vi sinh vật
Hãy phân tích mối quan hệ giữa hai quần thể của 2 loài Thỏ và Cáo trong một
quần xã sinh vật. Từ đó cho biết thế nào là hiện tợng khống chế sinh học và ý nghĩa
thực tiễn của khống chế sinh học.
2. Thế nào là đột biến cấu trúc NST? Các dạng đột biến cấu trúc NST? Tại sao
đột biến cấu trúc NST lại gây hại cho con ngời, sinh vật?
Câu IV. (1.5 điểm)
Một gen có 75 vòng xoắn và có hiệu số giữa G với A bằng 150 nuclêôtit.
Gen bị đột biến trên một cặp nuclêôtit và sau đột biến, gen có chứa 300
nuclêôtit loại A và 450 nuclêôtit loại G.
Xác định dạng đột biến đã xảy ra trên gen.
1
Câu V. (3.0 điểm)
Cho biết ở một loài côn trùng, hai cặp tính trạng về chiều cao chân và độ dài
cánh do gen nằm trên NST thờng quy định và di truyền độc lập với nhau.
Gen A: chân cao; gen a: chân thấp
Gen B: cánh dài; gen b: cánh ngắn.
Ngời ta tiến hành hai phép lai và thu đợc hai kết quả khác nhau ở con lai F
1
nh sau:
1. Phép lai 1, F
1
có:
- 37,5% số cá thể có chân cao, cánh dài.
- 37,5% số cá thể có chân thấp, cánh dài.
- 12,5% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.
- 12,5% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
2. Phép lai 2, F
1
có:

- 25% số cá thể có chân cao, cánh dài.
- 25% số cá thể có chân cao, cánh ngắn.
- 25% số cá thể có chân thấp, cánh dài.
- 25% số cá thể có chân thấp, cánh ngắn.
Hãy biện luận và lập sơ đồ lai cho mỗi phép lai trên.
------------------------- Hết ---------------------------
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh: ...................................................... Số báo danh: .......................
2
H ớng dẫn chấm môn sinh học
đề dự bị
Kỳ thi tuyển sinh lớp 10
Trờng THPT chuyên
Năm học 2008- 2009
Câu Nội dung Điểm
Câu I
(2,0đ)
1.
* Di truyền liên kết: là hiện tợng một nhóm tính trạng đợc di
truyền cùng nhau, đợc quy định bởi các gen trên một NST cùng
phân li trong quá trình phân bào. 0,25
* Hiện tợng di truyền liên kết bổ sung cho quy luật phân li độc lập
của Menđen:
- Không chỉ một gen trên một NST mà có nhiều gen trên một NST,
các gen phân bố dọc theo chiều dài của NST. 0,25
- Các gen không chỉ phân li độc lập mà còn có hiện tợng liên kết
với nhau và hiện tợng liên kết gen mới là hiện tợng phổ biến. 0,25
- Di truyền liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp hoặc không
tạo ra biến dị tổ hợp => Giải thích vì sao trong tự nhiên có những
nhóm tính trạng tốt luôn đi kèm với nhau. 0,25

2.
- Để xác định một cá thể có kiểu hình trội là thể đồng hợp trội hay
thể dị hợp cần phải thực hiện phép lai phân tích. Nếu không dùng
phép lai trên vẫn có thể sử dụng thí nghiệm lai khác để xác định. 0,5
- Ví dụ: ở thực vật: Cho tự thụ phấn:
+ Nếu là thể đồng hợp trội( AA): AA x AA
=> đời con toàn AA ( kiểu hình trội)
+ Nếu là thể dị hợp (Aa): Aa x Aa =>đời con sẽ xuất hiện 1/4 kiểu
gen aa cho kiểu hình lặn. 0,5
Câu II
( 2,0đ)
1.
- ở kì giữa: các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích
đạo của thoi phân bào.
Vậy: NST đơn = 0; crômatit = 156; tâm động = 78. 0,5
- ở kì sau: Mỗi NST kép tách rời ở tâm động thành 2 NST đơn
phân li về 2 cực của tế bào.
=> NST đơn = 156; crômatit = 0; tâm động = 156 0,5
2.
a. * Điểm khác nhau cơ bản trong cấu trúc của ARN và ADN :
- ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 4 loại nuclêôtit: A, G, X, T
- ARN là một chuỗi xoắn đơn, gồm 4 loại nuclêôtit: A, G, X, U 0,5
b. * Mạch 2 của gen: - T- A- X- G- A- G- X- T- X- A-
Mạch ARN: - A- U- G- X- U-X- G- A- G- U- 0,25
* ARN đợc tổng hợp theo nguyên tắc khuôn mẫu là 1 mạch của
gen và nguyên tắc bổ sung ( A liên kết với U , T liên kết với A , G
liên kết với X , X liên kết với G) 0,25
CâuIII
( 1,5đ)
* Mối quan hệ giữa hai quần thể Thỏ và Cáo: Thỏ phát triển mạnh

khi điều kiện thuận lợi khiến số lợng cáo cũng tăng theo. Khi số l-
ợng cáo tăng quá nhiều, thỏ bị quần thể cáo tiêu diệt mạnh mẽ nên
0,25
3
Câu Nội dung Điểm
số lợng thỏ lại giảm. Nh vậy, số lợng cá thể cáo kìm hãm số lợng
cá thể thỏ.
* Khống chế sinh học là hiện tợng số lợng cá thể của một quần thể
bị số lợng cá thể của một quần thể khác kìm hãm làm cho số lợng
cá thể của mỗi quần thể dao động trong một thế cân bằng, đảm
bảo sự tồn tại của các loài trong quần xã và sự ổn định của hệ sinh
thái. 0,5
* Khống chế sinh học có ý nghĩa thực tiễn rất lớn: Là cơ sở khoa
học cho biện pháp đấu tranh sinh học giúp con ngời chủ động
kiểm soát các loài gây ra sự hng thịnh hoặc trấn át một loài nào đó
theo định hớng có lợi mà vẫn đảm bảo cân bằng sinh học. 0,25
1.
- Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi trong cấu trúc NST.
- Gồm các dạng : mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, 0,25
- Đột biến cấu trúc NST thờng có hại vì: trải qua quá trình tiến hóa
lâu dài, các gen đã đợc sắp xếp hài hòa trên NST. Biến đổi cấu trúc
NST làm thay đổi số lợng và cách sắp xếp gen trên đó nên thờng
gây hại cho con ngời và sinh vật.
0,25
Câu IV
( 1,5đ)
* Xét gen trớc đột biến:
- Một vòng xoắn gồm 10 cặp nuclêôtit ( 20 nuclêôtit)
=> Số lợng nuclêôtit của gen là: 75 . 20 = 1500 (nuclêôtit) 0,25
- Theo đề bài: G- A = 150 => G = 150 + A (1)

Mà : A + G = Tổng số nuclêôtit : 2 = 1500 : 2 = 750 (2)
Thay (1) vào (2) ta đợc A = 300 0,25
=> Số lợng từng loại nuclêôtit của gen trớc đột biến là:
A = T = 300 (nuclêôtit)
G = X = A + 150 = 300 + 150 = 450 (nuclêôtit) 0,25
* Sau đột biến:
- Theo đề bài, sau đột biến gen có A = T = 300 (nuclêôtit) và
G = X= 450 (nuclêôtit). Nh vậy, trớc và sau đột biến, số lợng
từng loại nuclêôtit của gen không thay đổi. 0,25
- Vậy ở gen đã xảy ra đột biến thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp
nuclêôtit khác cùng loại ở một trong 2 khả năng sau:
+ Thay cặp A- T này bằng cặp A- T khác.
+ Thay cặp G- X này bằng cặp G- X khác. 0,5
Câu V
( 3,0đ)
1. Phép lai 1:
- F
1
có tỉ lệ 37,5%: 37,5%: 12,5%: 12,5% = 3: 3: 1: 1 0,25
- Xét từng cặp tính trạng ở con lai F
1
:
* Về chiều cao chân: chân cao: chân thấp = 1: 1
=> P: Aa ( chân cao) x aa ( chân thấp) 0,25
* Về độ dài cánh: cánh dài: cánh ngắn = 3: 1
=> P đều mang kiểu gen dị hợp: Bb (cánh dài) x Bb (cánh dài) 0,25
* Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra:
- Một cơ thể P mang kiểu gen: AaBb (chân cao, cánh dài)
- Một cơ thể P còn lại mang kiểu gen aaBb (chân thấp, cánh dài) 0,25
* Sơ đồ lai: 0,5

4
Câu Nội dung Điểm
P: AaBb (chân cao, cánh dài) x aaBb (chân thấp, cánh dài)
G
P
: AB, Ab, aB, ab aB, ab
F1:
Kiểu gen: 1 AaBB : 2 AaBb : 1 aaBB : 2 aaBb : 1 Aabb : 1 aabb.
Kiểu hình: 3 chân cao, cánh dài: 3 chân thấp, cánh dài: 1 chân cao,
cánh ngắn: 1 chân thấp, cánh ngắn.
2. Phép lai 2:
* F
1
có tỉ lệ 25% : 25% : 25% : 25% = 1 : 1 : 1 : 1 0,25
* Xét từng cặp tính trạng ở con lai F1:
- Chiều cao chân: chân cao: chân thấp = 1 : 1
=> P: Aa (chân cao) x aa ( chân thấp) 0,25
- Độ dài cánh: cánh dài: cánh ngắn = 1: 1
=> P : Bb (cánh dài) x bb ( cánh ngắn) 0,25
* Tổ hợp 2 cặp tính trạng, suy ra phép lai của 2 cơ thể P là một
trong 2 trờng hợp sau:
P: AaBb x aabb , P: Aabb x aaBb 0,25
* Trờng hợp 1:
P: AaBb ( chân cao, cánh dài) x aabb ( chân thấp, cánh ngắn)
G
P
: AB, Ab, aB, ab ab
F
1
: Kiểu gen: 1 AaBb : 1 Aabb : 1 aaBb : 1 aabb

Kiểu hình: 1 chân cao, cánh dài: 1 chân cao, cánh ngắn: 1 chân
thấp, cánh dài: 1 chân thấp, cánh ngắn. 0,25
Trờng hợp 2:
P: Aabb ( chân cao, cánh ngắn) x aaBb ( chân thấp, cánh dài)
G
P
: Ab, ab aB, ab
F
1
: Kiểu gen: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Kiểu hình: 1 chân cao, cánh dài: 1 chân cao, cánh ngắn: 1 chân
thấp, cánh dài: 1 chân thấp, cánh ngắn. 0,25
5

×