Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

1520317950306 de so 01docxpdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (549.49 KB, 5 trang )

Website: />
Giáo Viên: Ngô Thái Ngọ

SĐT: 01666782246

KHÓA LUYỆN ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2019 - MÔN VẬT LÝ
ĐỀ SỐ 01
Xem hướng dẫn giải chi tiết tại: />Group học tập: />Facebook: />Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron ngược chiều điện trường.
B. Dòng điện trong chất điện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường,
của các ion âm ngược chiều điện trường.
C. Dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương theo chiều điện trường, của
các ion âm ngược chiều điện trường.
D. Dòng điện trong chất bán dẫn là dòng các lỗ trống dịch chuyển theo chiều điện trường và dòng các
electron dẫn dịch chuyển ngược chiều điện trường
Câu 2: Trong hạt nhân đồng vị phóng xạ 235
92 U có:
A. 92 prôtôn và tổng số prôtôn với nơtrôn là 235.
B. 92 prôtôn và 235 nơtrôn.
C. 92 electron và tổng số prôtôn và electron là 235.
D. 92 prôtôn và tổng số prôtôn và electron là 235.
Câu 3: Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có cùng biên độ A

và có độ lệch pha bằng
3

A 3
B. 2A 3.
C. A 3.
D. A 2.
.


2
Câu 4: Nguyên tắc hoạt động của quang điện trở (LDR) dựa vào hiện tượng
A. quang dẫn.
B. phát quang của các chất rắn.
C. phát xạ nhiệt electron.
D. quang điện ngoài.
Câu 5: Khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tia hồng ngoại có tần số lớn hơn tia tử ngoại.
B. Tia hồng quang gây ra hiện tượng phát quang cho nhiều chất hơn tia tử ngoại
C. Cả hai loại bức xạ này đều tồn tại trong ánh sáng mặt trời.
D. Bước sóng tia tử ngoại lớn hơn bước sóng tia hồng ngoại.
Câu 6: Phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?
A. Đều xảy ra ở hạt nhân có số khối lớn.
B. Đều xảy ra ở nhiệt độ rất cao.
C. Đều là phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng.
D. Đều là phản ứng có thể điều khiển được.
A.

Câu 7: Đặt một điện áp xoay chiều u  141, 4cos 100t  vào hai đầu một điện trở R=50 Ω. Nhiệt lượng tỏa ra
trên điện trở trong 5 phút là
A. 60kJ.
B. 80 kJ.

C. 120 kJ.

Chuyên gia luyện thi đại học offline tại số 8 – ngõ 17 – Tạ Quang Bửu

D. 100 kJ.

Trang 1



Website: />
Giáo Viên: Ngô Thái Ngọ

SĐT: 01666782246

Câu 8: Một bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 với hai cực bằng đồng. Khi cho dòng điện không đổi chạy
qua bình điện phân trong thời gian 30 phút thì thấy khối lượng catôt tăng thêm 1,143 g. Cho khối lượng nguyên
tử đồng A = 63,5. Cường độ dòng điện chạy qua bình là
A. 0,96 A.
B. 1,93 A.
C. 0,96 mA.
D. 1,93 mA.
Câu 9: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa theo phương trình x  4 cos 12t    (cm). Tần
số góc của dao động là
A. π rad/s.
B. 12 rad/s.
C. 15 rad/s.
D. 4 rad/s.
Câu 10: Sóng truyền trên bề mặt chất lỏng thành những đường tròn đồng tâm ngày càng mở rộng với bước
sóng  . Hiệu bán kính hai gợn lồi hình tròn liên tiếp bằng
A. 0,50 .
B. 0, 25 .
C. .
D. 2.
Câu 11: Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân 168 O lần lượt là mp  1,0073u;mn  1,0087 u;

mO  15,9904 u. Và 1u  931,5MeV / c2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân
A. 14,25 MeV.

B. 128,17 MeV.
C. 18,76 MeV.
Câu 12: Chọn phát biểu sai. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng
A. có màu sắc xác định trong mọi môi trường.
B. có tần số xác định trong mọi môi trường.
C. không bị tán sắc.
D. có bước sóng xác định trong mọi môi trường.

16
8

O là
D. 190,81 MeV.



Câu 13: Đặt vào hai đầu tụ điện có C = 2μF một điện áp xoay chiều có biểu thức u  100 2 cos  100t  
3

(V). Cường độ dòng điện hiệu dụng qua tụ điện là
A. 20,0 mA.
B. 28,3 mA.
C. 88,8 mA.
D. 62,8 mA.
Câu 14: Đài Tiếng nói Việt Nam phát thanh trên dải sóng ngắn ở bước sóng 13 m. Tần số của sóng điện từ
này bằng
A. 3,9 GHz.
B. 39,0 kHz.
C. 23,1 kHz.
D. 23,1 MHz.

Câu 15: Khi sóng âm truyền từ nước ra không khí thì
A. tần số âm tăng, bước sóng không đổi.
B. tần số âm giảm, bước sóng không đổi.
C. tần số không đổi, bước sóng tăng.
D. tần số không đổi, bước sóng giảm.

Câu 16: Một điện áp xoay chiều có biểu thức u  120 6 cos 100 t  (V). Điện áp hiệu dụng bằng
A. 120 6 V.
B. 120 V.
C. 120 2 V.
D. 120 3 V.
Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng, khoảng cách giữa hai khe Y-âng là 0,5 mm, khoảng cách từ hai
khe Y-âng đến màn là 1 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng 0,5 μm. Khoảng vân là
A. 2 mm.
B. 0,5 mm.
C. 0,1 mm.
D. 1 mm.
Câu 18: Hiện tượng nào sau đây không giải thích được bằng thuyết lượng tử ánh sáng
A. Hiện tượng quang điện.
B. Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng.
C. Hiện tượng quang phát quang.
D. Hiện tượng phát xạ tia Rơn-ghen.

Chuyên gia luyện thi đại học offline tại số 8 – ngõ 17 – Tạ Quang Bửu

Trang 2


Website: />
SĐT: 01666782246


Giáo Viên: Ngô Thái Ngọ

Câu 19: Dao động điện từ trong mạch an-ten của một máy thu thanh khi thu được một sóng điện từ của một
đài páht thanh là
A. dao động điện từ riêng.
B. dao động điện từ duy trì.
C. dao động điện từ tắt dần.
D. dao động điện từ cưỡng bức.
Câu 20: Một mạch dao động điện từ gồm cuộn tự cảm có hệ số tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Tần số
dao động điện từ riêng của mạch được tính theo công thức
2
1
1
.
.
.
A. f 
B. f 
C. f  2 LC.
D. f 
 LC
LC
2 LC
Câu 21: Ban đầu một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 đã có 80% số hạt nhân chất phóng xạ
X phân rã. Đến thời điểm t 2  t1  100(s) thì số hạt nhân chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với hạt nhân ban đầu.
Chu kì bán rã của chất đó là
A. 50 s.
B. 400 s.
C. 25 s.

D. 200 s.
Câu 22: Kim loại dùng làm catôt có giới hạn quang điện 0  0,3 m . Công thoát của điện tử bứt ra khỏi kim
loại là
A. 0, 633.1019 J.
B. 6, 625.1049 J.
C. 6, 625.1019 J.
D. 0, 663.1049 J.
Câu 23: Một con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo có độ cứng 40 N/m, vật nặng có khối lượng 400 g. Chu
kì dao động điều hòa của con lắc là
A. 1,98 s.
B. 1,59 s.
C. 0,63 s.
D. 19,86 s.
Câu 24: Một chùm ánh sáng có công suất 3mW phát ánh sáng có bước sóng 0,64 µm. Số prôtôn mà nguồn
sáng phát ra trong 1 s là
A. 2,89.1018 .

B. 2,89.1016 .

C. 9,66.1015.

D. 9,66.1018.

Câu 25: Ghép 3 pin giống nhau nối tiếp thu được bộ nguồn 7,5 V và 3Ω. Nếu mắc 3 pin đó song song thì thu
được bộ nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là
A. 2,5 V và 1 Ω.
B. 7,5 V và 1/3 Ω.
C. 7,5 V và 1 Ω.
D. 2,5 V và 1/3 Ω
Câu 26: Một dung dịch hấp thụ bức xạ có bước sóng 0,3 µm và phát ra bức xạ có bước sóng 0,52 µm. Người

ta gọi hiệu suất của sự phát quang là tỉ số giữa năng lượng của ánh sáng phát quang và năng lượng của ánh
sáng tới. Số phôtôn bị hấp thụ dẫn đến sự phát quang chiếm tỉ lệ 1/5 của tổng số phôtôn chiếu tới sung dịch.
Hiệu suất của sự phát quang của dung dịch là
A. 11,54%
B. 15,70%
C. 26,82%
D. 7,50%
Câu 27: Cho đoạn mạch xoay chiều AB gồm 3 đoạn: Đoạn AM chỉ có cuộn cảm thuần L, đoạn MN chỉ có
điện trở thuần R và đoạn NB chỉ có tụ điện C. Biết LC  2.105 . Khi mắc vào hai đầu đoạn mạch AB điện áp



u  U 0 cos 100t   (V) thì điện áp u AN và u MB lệch pha nhau . Lấy 2  10 . Pha ban đầu của cường
3
3

độ dòng điện trong mạch là
A. -0,68 rad.
B. -1,42 rad.
C. 0,68 rad.
D. -0,38 rad.
Câu 28: Hai bóng đèn có điện áp định mức U1  U0 ; U 2  2U 0 và có công suất định mức P1  2P0 ; P2  P0 . Tỉ
số điện trở của hai bóng đèn
A. 1/8.

R1

R2

B. 8.


C. 2.

Chuyên gia luyện thi đại học offline tại số 8 – ngõ 17 – Tạ Quang Bửu

D. 1/2.

Trang 3


Website: />
Giáo Viên: Ngô Thái Ngọ

SĐT: 01666782246

Câu 29: Một động cơ điện một chiều có điện trở thuần của các cuộn dây là R 0  4  mắc nối tiếp với một điện
trở R = 8 Ω. Tất cả được mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế không đổi và bằng 24 V. Động cơ khi đó hoạt
động bình thường và cường độ dòng điện chạy qua động cơ là 0,5 A. Công suất điện năng chuyển hóa thành
động năng ở động cơ là
A. 3 W.
B. 12 W.
C. 10 W.
D. 9 W.
1
7
Câu 30: Người ta dùng hạt prôtôn bắn vào hạt 3 Li đứng yên tạo nên phản ứng 1 H  73 Li  2 42 He . Biết phản
ứng tỏa năng lượng và hai hạt α có cùng động năng. Lấy khối lượng các hạt tính theo đơn vị u gần bằng số
khối của chúng. Góc φ tạo bởi hướng của các hạt α có thể là
A. 90o.
B. 120o.

C. 60o.
D. 160o.
Câu 31: Cho thấu kính O1 có độ tụ D1 = 4 dp đặt đồng trục với thấu kính O2 có độ tụ D2 = -5 dp. Chiếu tới
quang hệ một chùm sáng song song và song song với trục chính của quang hệ. Để chùm ló ra khỏi quang hệ là
chùm song song thì khoảng cách giữa hai thấu kính là
A. 25 cm.
B. 20 cm.
C. 10 cm.
D. 5 cm.


Câu 32: Một vật dao động điều hòa theo phương trình x  20 cos  2t   cm. Tại thời điểm t, vật có li độ 5
2

cm và đang chuyển động theo dương. Li độ của vật tại thời điểm (t + 0,125) s là
A. -17,2 cm.
B. 10,2 cm.
C. -10,2 cm.
D. 17,2 cm.
Câu 33: Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở R,
một cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm thay đổi đượcvà một Z(Ω)
tụ điện C mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một
Z1
điện áp xoay chiều u  U0 cos t (V). Điều chỉnh hệ số tự
cảm của cuộn tự cảm thì đồ thị tổng trở Z của đoạn mạch
biến thiên theo cảm kháng ZL của cuộn cảm được mô tả
như hình vẽ. Giá trị Z1 của tổng trở là
A. 50Ω.
B. 120 Ω
C. 80Ω.

D. 70Ω.

40

O
20

80

ZL (Ω)

Câu 34: Một con lắc đơn khi dao động điều hòa tại một nơi trên mặt đất với biên độ góc 0,10 rad thì cơ năng
của dao động là 20 mJ. Khi con lắc dao động điều hòa cũng ở nơi đó với biên độ góc 0,12 rad thì cơ năng của
dao động là
A. 28,8 mJ.
B. 30,0 mJ.
C. 24,0 mJ.
D. 25,2 mJ.
Câu 35: Một người bị cận thị có điểm cực cận cách mắt 10 cm, điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Người này
đeo kính có độ tụ 2,5 dp sát mắt thì giới hạn nhìn rõ khi đeo kính là
A. từ 13,3 cm đến vô cực.
B. từ 13,3 cm đến 200 cm.
C. từ 8 cm đến 40 cm.
D. từ 20 cm đến 200 cm.
Câu 36: Đặt điện áp xoay chiều ổn định vào hai đầu đoạn mạch AB nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự
cảm L thay đổi, điện trở thuần 30Ω và tụ điện có dung kháng 80 Ω. Thay đổi L để điện áp hiệu dụng trên đoạn
mạch chứa R,L đạt cực đại. Cảm kháng của cuộn cảm thuần lúc này là
A. 50 Ω.
B. 90 Ω.
C. 56 Ω.

D. 180 Ω.
Chuyên gia luyện thi đại học offline tại số 8 – ngõ 17 – Tạ Quang Bửu

Trang 4


Website: />
SĐT: 01666782246

Giáo Viên: Ngô Thái Ngọ

Câu 37: Một học sinh có điểm cực viễn cách ra mắt 60 cm dùng kính thiên văn mà vật kính và thị kính có tiêu
cự lần lượt là 1,2 m và 4 cm để quan sát Mặt Trăng trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt quan sát đặt sát
thị kính. Khi đó học sinh này phải điều chỉnh để vật kính cách thị kính một đoạn bằng
A. 123,75 cm.
B. 124,29 cm.
C. 116,75 cm.
D. 124,00 cm.
6
Câu 38: Bắn hạt nơtron có động năng 2 MeV vào hạt nhân 3 Li đang đứng yên thì xảy ra phản ứng:
1
0

n  63 Li  31 H   . Hạt α và hạt nhân 31 H bay theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương

ứng bằng 15o và 30o.Lấy tỉ số giữa các khối lượng hạt nhân bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Bỏ qua bức
xạ γ. Hỏi phản ứng tỏa hay thu bao nhiêu năng lượng?
A. Thu năng lượng 1,66 MeV.
B. Thu năng lượng 3 MeV.
C. Tỏa năng lượng 3 MeV.

D. Tỏa năng lượng 1,66 MeV.
Câu 39: Trong thí nghiệm Y-âng, hai khe được chiếu bằng nguồn sáng gồm hai bức xạ
1  450 nm;  2  600 nm. Trên màn giao thoa, trong khoảng giữa vân sáng bậc 5 của bức xạ này và vân sáng
bậc 5 của bức xạ kia (ở khác phía so với vân trung tâm) có số vân sáng là
A. 16.
B. 11.
C. 8.
D. 19.
Câu 40: Hai nguồn S1 và S2 cùng tần số 10 Hz., cùng pha gây ra hiện tượng giao thao sóng trên mặt nước. Giả
sử biên độ sóng không đổi khi truyền đi, tốc độ truyền sóng v = 50 cm/s. Xét hai điểm M và N trên cùng một
đường elip nhận S1 và S2 là tiêu điểm. Điểm M có S1M - S2M = -1,25 cm, điểm N có S1N - S2N = 5 cm. Vào
một thời điểm nào đó điểm M có vận tốc dao động vM  4cm / s thì điểm N có vận tốc bằng bao nhiêu?
B. 4 2 cm / s.

A. 2 cm/s.

1.C
11.B
21.A
31.D

2.A
12.D
22.C
32.D

3.C
13.A
23.C
33.A


4.A
14.D
24.C
34.A

5.C
15.D
25.D
35.A

C. -2 cm/s.

6.C
16.D
26.A
36.B

7.A
17.D
27.B
37.B

Chuyên gia luyện thi đại học offline tại số 8 – ngõ 17 – Tạ Quang Bửu

D. 4 2cm / s.

8.B
18.B
28.A

38.A

9.B
19.D
29.D
39.A

10.C
20.D
30.D
40.B

Trang 5



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×