Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

CÂU hỏi và bài tập KINH tế vĩ mô 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (90.91 KB, 7 trang )

/>
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
Bộ môn Kinh tế học
***************

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP THỰC HÀNH (ÔN TẬP VÀ THẢO LUẬN)

KINH TẾ HỌC VĨ MÔ I
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo bắt buộc
[1] Kinh tế học vĩ Mô, Giáo trình dùng trong các trường Đại học, Cao đẳng khối kinh tế, do Bô
Giáo dục và Đào tạo xuất bản, NXB Giáo dục, tái bản lần thứ 6, năm 2006.
[2] Kinh tế học tập 2 và 3 David Begg, Stanley Fisher, NXB Giáo dục, 2006.
[3] N.Gregory Mankiw, 2000, Macroeconomics, Fourth Edition.
[4] Kinh tế học tập 2 P. A.Samuelson và W. D.Nordhaus, NXB Chính trị Quốc gia, 2003.
[5] Rudiger. D, Stainley .F & Richard .S, Macroeconomics, Eighth Edition, 2001.
[6] Bài tập Kinh tế vĩ mô, Trường Đại học Thương mại – Ths Vũ Thị Minh Phương, NXB
Thống Kê, 2003.
[7] Lectures on Macroeconomics, Olivier Jean Blanchard & Stanley Fischer., 1996
2. Tài liệu tham khảo khuyến khích
[8] Trang Web tranh luận về Kinh tế học: />[9] Mạng nghiên cứu kinh tế: />[10] Tạp chí Khoa học Thương mại, Đại học Thương mại.
[11] Tạp chí Nghiên cứu kinh tế, Viện Khoa học xã hôi và nhân văn.
[12] Tạp chí Kinh tế phát triển, Đại học Kinh tế quốc dân.
[13] Tạp chí Phát triển Kinh tế, Đại học Kinh tế HCM.
[14] Các trang Web của Bô Công thương, ngân hàng NN Việt Nam, Bô Kế hoạch và Đầu tư, Tổng cục
thống kê,..,
Đã thông qua Bô môn ngày 12 tháng 12 năm 2007
T/M Bộ môn
Phó Trưởng Bộ môn

ThS. Phan Thế Công



1


/>
I. BÌNH LUẬN CÁC NHẬN ĐỊNH SAU: (Sử dụng đồ thị minh họa khi cần thiết)
Chương 1 + 2: Khái quát Kinh tế vĩ mô và Hạch toán thu nhập quốc dân
1. Mục tiêu quan trọng nhất của môt nước đang phát triển nhằm thúc đấy sự phát triển kinh tế là đẩy
nhanh tốc đô tăng trưởng kinh tế.
2. Nếu các số liệu được thu thập đầy đủ, chính xác và kịp thời, đồng thời quá trình xử lý số liệu cũng
chính xác và kịp thời thì ba phương pháp tính GDP phải cho cùng môt kết quả.
3. GDP và GNP là những chỉ tiêu hoàn hảo để đánh giá thành tựu kinh tế của môt quốc gia.
4. Muốn so sánh mức sản xuất của môt quốc gia giữa hai năm khác nhau người ta thường dùng chỉ
tiêu GNP hoặc GDP danh nghĩa.
5. Sản lượng tiềm năng là mức sản lượng tối đa mà nền kinh tế có khả năng sản xuất được trong điều
kiện toàn dụng nhân công và không gây lạm phát.
6. Khi tiền công và tiền lương của người lao đông tăng thì cả đường AS trong ngắn hạn và đường AD
sẽ dịch chuyển.
7. Xu hướng tiêu dùng biên tăng lên sẽ làm đường tổng cầu dịch chuyển song song lên phía trên.
8. Trong trường hợp thu nhập bao nhiêu cũng tiêu dùng hết thì đường tiêu dùng sẽ trùng với đường
tiết kiệm.
9. Tiêu dùng tự định tăng sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi đô dốc và sản lượng cân bằng của nền
kinh tế cũng tăng.
10. Tiêu dùng tự định giảm sẽ làm cho đường tổng cầu thay đổi đô dốc và sản lượng cân bằng của nền
kinh tế cũng giảm.
11. Xu hướng tiêu dùng cận biên tăng lên sẽ làm cho sản lượng cân bằng của nền kinh tế cũng tăng lên.
12. Môt quốc gia có xu hướng nhập khẩu cận biên tăng lên sẽ làm cho thu nhập cân bằng của nền kinh
tế tăng lên.
13. Giá trị của chỉ số giá tiêu dùng giống với giá trị của chỉ số điều chỉnh GDP.
14. Tỷ lệ lạm phát và tốc đô tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ cùng chiều với nhau.

15. Tỷ lệ thất nghiệp và tốc đô tăng trưởng kinh tế có mối quan hệ ngược chiều với nhau.
Chương 3: Tổng cầu và Chính sách tài khóa
16. Khi tỷ suất thuế ròng tăng thì sản lượng cân bằng của nền kinh tế sẽ giảm.
17. Mức ngân sách Nhà nước tốt nhất phải là mức ngân sách được cân bằng hàng năm.
18. Khi ngân sách nhà nước thâm hụt 100 tỷ, nếu chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 tỷ thì cán cân ngân
sách sẽ cân bằng trở lại.
19. Cần bằng mọi cách giảm bớt thâm hụt ngân sách, đặc biệt là khi nền kinh tế suy thoái.
20. Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ 500 tỷ, đồng thời tăng thuế thêm 500 tỷ (trong
trường hợp thuế là thuế tự định) sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng 500 tỷ.
21. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, lạm phát gia tăng, để kiềm chế lạm phát, chính phủ cần sử
dụng chính sách tài khóa mở rông.
22. Để giảm thất nghiệp trong nền kinh tế, chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở rông và chính
sách tiền tệ mở rông.
23. Khi chính phủ sử dụng chính sách tài khóa mở rông sẽ làm cho sản lượng cân bằng của nền kinh tế
tăng lên.
24. Khi chính phủ tăng thuế sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng tăng.
2


/>
25. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá cao (quá nóng), chính phủ cần sử dụng chính sách tài khóa mở
rông để ổn định nền kinh tế.
26. Chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ của chính phủ có tác đông ngược chiều đến sản lượng cân bằng
của nền kinh tế.
27. Khi chính phủ tăng chi tiêu cho hàng hóa và dịch vụ sẽ làm cho tổng cầu và sản lượng cân bằng của
nền kinh tế tăng lên môt lượng như nhau.
28. Việc thực hiện chính sách tài khóa mở rông có thể dẫn tới tháo lui đầu tư.
29. Các giải pháp bù đắp thâm hụt ngân sách tất yếu dẫn đến lạm phát.
30. Tăng thu của chính phủ là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách
31. Giảm chi của chính phủ là biện pháp duy nhất để chống thâm hụt ngân sách.

32. Vay nợ trong dân để tài trợ thâm hụt ngân sách sẽ gây ra những gánh nặng nợ nần trong tương lai.
Chương 4+5: Tiền tệ và Chính sách tiền tệ + Mô hình IS-LM
33. NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm giảm sản lượng và việc làm trong nền kinh tế.
34. NHTW mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng sản lượng và việc làm trong nền kinh tế.
35. NHTƯ mua trái phiếu trên thị trường mở sẽ làm tăng dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại
và lãi suất có xu hướng giảm.
36. NHTW giảm mức lãi suất chiết khấu sẽ khuyến khích hoạt đông của hệ thống ngân hàng thương
mại và làm cho lãi suất thị trường giảm.
37. Số nhân tiền chỉ có liên quan đến hoạt đông của hệ thống ngân hàng thương mại
38. NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buôc sẽ hạn chế khả năng hoạt đông của hệ thống ngân hàng thương
mại do vậy mức cung tiền trong nền kinh tế giảm.
39. Lượng tiền tiết kiệm gửi vào ngân hàng tăng lên thì tỷ lệ dự trữ bắt buôc cũng tăng lên.
40. Tỷ lệ dự trữ bắt buôc tăng lên sẽ làm đường cung tiền dịch chuyển sang trái do đó lãi suất tăng.
41. NHTƯ tăng lãi suất chiết khấu (các yếu tố khác không đổi) sẽ làm tăng sản lượng và việc làm trong
nền kinh tế
42. Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nhanh thì chính phủ phải điều chỉnh bằng việc sử dụng chính chính
tài khóa nới lỏng phối hợp với chính sách tiền tệ nới lỏng.
43. Khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái thì chính phủ cần phải điều chỉnh bằng việc áp dụng
phối hợp chính sách tài khóa chặt với chính sách tiền tệ chặt.
44. Nếu MPC tăng lên thì đường IS sẽ dịch chuyển song song sang phải.
45. Nếu cầu tiền rất nhạy cảm với thu nhập thì đường LM sẽ dịch chuyển song song sang trái.
46. Chính phủ tăng tỷ suất thuế ròng (t) là nguyên nhân làm cho đường IS sẽ dịch chuyển song song
sang trái.
Chương 6: Lạm phát và thất nghiệp
47. Khái niệm thất nghiệp là chỉ những người không có việc làm.
48. Lạm phát và thất nghiệp không có mối quan hệ với nhau.
49. Lạm phát chi phí đẩy là do tăng chi tiêu gây ra.
50. Nếu chính phủ tăng chi tiêu mà gây ra lạm phát thì đó là lạm phát cầu kéo.
51. Lạm phát cầu kéo xảy ra khi giá cả của các yếu tố đầu vào tăng nhanh.
52. Thất nghiệp tự nguyện được coi là thất nghiệp tự nhiên.

53. Thất nghiệp tạm thời là thất nghiệp tự nhiên.

3


/>
54. Lạm phát luôn luôn là môt hiện tượng của tiền tệ.
55. Lạm phát và thất nghiệp là hai căn bệnh kinh niên của nền kinh tế.
56. Lạm phát cao luôn đi kèm với thất nghiệp thấp và ngược lại.
57. Khi thấy giá vàng và thịt bò tăng lên chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm phát.
58. Khi giá xăng dầu trong nền kinh tế tăng, chúng ta có thể kết luận rằng nền kinh tế đang bị lạm phát.
59. Khi chi phí đầu vào của tất cả các doanh nghiệp đều tăng lên thì nền kinh tế sẽ bị lạm phát.
60. Lạm phát và thất nghiệp cao đều gây những ảnh hưởng tiêu cực đến nền kinh tế.
61. Hàm số Phillips ban đầu cho thấy giữa thất nghiệp - lạm phát không có mối quan hệ đánh đổi cho
nhau.
62. Việt Nam có tốc đô tăng trưởng kinh tế năm 2007 (khoảng 8,5%) là tương đối cao nhưng không
biền vững.
Chương 7: Kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở
63. Cán cân thanh toán là môt cơ sở quan trọng để phân tích những biến đổi kinh tế vĩ mô trong môt
nền kinh tế mở. Sự thâm hụt hay thặng dư của cán cân thanh toán sẽ ảnh hưởng đến sự thay đổi của
tỷ giá hối đoái.
64. Khi xuất khẩu tăng thì tỷ giá hối đoái giữa đồng nôi tệ so với đồng ngoại tệ tăng.
65. Lạm phát tương đối là nhân tố duy nhất tác đông đến tỷ giá hối đoái.
66. Khi nhập khẩu của môt nước tăng thì tỷ giá hối đoái giữa đồng nôi tệ so với đồng ngoại tệ tăng.

II. TRẢ LỜI CÁC CÂU SAU:
1. Cách xác định các chỉ tiêu GDP, GNP, NNP,...
2. Nêu và giải thích các biện pháp bù đắp thâm hụt ngân sách nhà nước ở Việt Nam.
3. Phân tích các yếu tố làm thay đổi đô dốc của đường IS. Sự thay đổi đô dốc của đường IS tác đông
đến lãi suất và thu nhập như thế nào?

4. Phân tích các yếu tố làm thay đổi đô dốc của đường LM. Sự thay đổi đô dốc của đường LM tác
đông đến lãi suất và thu nhập như thế nào?
5. Phân tích sự thay đổi trạng thái cân bằng của nền kinh tế khi đường IS và LM thay đổi vị trí.
6. Nêu các biện pháp và các công cụ nhằm kiềm chế lạm phát ở Việt Nam hiện nay.
7. Nêu các biện pháp hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp ở Việt Nam hiện nay.
8. Phân tích các yếu tố tác đông đến cung tiền ở Việt Nam giai đoạn hiện nay.
9. Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác đông của các công cụ của chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ trong việc điều chỉnh việc làm ở Việt Nam (yếu tố khác như: luồng vốn, tỷ giá hối
đoái,... được coi là không đổi).
10. Sử dụng mô hình IS-LM để phân tích tác đông của các công cụ của chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ trong việc kiềm chế lạm phát ở Việt Nam (yếu tố khác như: luồng vốn, tỷ giá hối
đoái,... được coi là không đổi)
11. Trình bày nôi dung chính sách vĩ mô cho tăng trưởng ngắn hạn và dài hạn của Việt Nam.
12. Phân tích cung tiền và cầu tiền trên thị trường ngoại hối.
13. Phân tích tác đông của chính sách tài khóa và tiền tệ trong môt nền kinh tế mở với hệ thống tỷ giá
cố định, tư bản vận đông hoàn toàn tự do.
14. Phân tích tác đông của chính sách tài khóa và tiền tệ trong môt nền kinh tế mở với hệ thống tỷ giá
linh hoạt (thả nổi), tư bản vận đông hoàn toàn tự do.

4


/>
III. BÀI TẬP
Bài 1:
Dưới đây là số liệu về GDP của Việt Nam (nguồn: Niên giám thông kê 2003).
Năm GDP danh nghĩa

GDP thực tế*


(nghìn tỷ đồng)

(nghìn tỷ đồng)

2002

536

313

2003

606

336

*năm 1994 là năm cơ sở
a) GDP danh nghĩa năm 2003 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2002?
b) GDP thực tế năm 2003 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2002?
c) Mức giá chung năm 2003 đã tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2002?
d) Tốc đô tăng GDP danh nghĩa lớn hơn hay nhỏ hơn so với tăng GDP thực tế? Hãy giải thích?
Bài 2: GDP = 4000, C = 2500, G = 250, và NX = 50.
a) Mức đầu tư trong nền kinh tế bằng bao nhiêu?
b) Giả sử xuất khẩu bằng 450, nhập khẩu là bao nhiêu?
c) Giả sử mức khấu hao bằng 140, thu nhập quốc dân là bao nhiêu?
d) Mức đầu tư ròng bằng bao nhiêu khi cho biết khấu hao là 140?
e) Mức xuất khẩu ròng có mang giá trị âm được không?
Bài 4:
Sự kiện sau đây có tác đông như thế nào đến CPI và chỉ số lạm phát theo GDP?
a) Đồng hồ Longin tăng giá 20%.

b) Xe máy nhập khẩu tăng giá 20%.
c) Dầu thô tăng giá 10%.
d) Dịch cúm gia cầm làm tăng giá thực phẩm 10%.
e) Tiền lương cho nhân viên hành chính sự nghiệp tăng 30%.
Bài 5: Trong môt nền kinh tế mở có số như sau:
C = 30 + 0,8YD;

I = 180;

X = 170;

T = 0,2Y;

IM = 20 + 0,2Y.

Mức sản lượng tiềm năng Y* = 1000.
a) Hãy tính mức sản lượng cân bằng đảm bảo ngân sách cân bằng. Hãy bình luận về trạng thái cân
bằng của ngân sách.
b) Giả sử bây giờ chi tiêu chính phủ là G = 230, cho biết mức sản lượng cân bằng và ngân sách của Chính
phủ. Hãy bình luận về chính sách tài khóa trong trường hợp này.
c) Trong mỗi trường hợp trên, hãy xác định cán cân thương mại của nền kinh tế.
Bài 6: Giả sử có số liệu sau:
- Lượng tiền giao dịch M1 = 81000 tỷ đồng.
- Tỷ lệ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi là 0,5.
- Các NHTM thực hiện đúng yêu cầu về dự trữ bắt buôc do NHTW đề ra.
- Số nhân tiền mở rông bằng 2.
a) Tính lượng tiền cơ sở ban đầu.
b) Tỷ lệ dự trữ bắt buôc là bao nhiêu?

5



/>
c) Tính lượng tiền mặt trong lưu thông và lượng tiền gửi được tạo ra trong hệ thống ngân hàng
thương mại.
Bài 7: Giả sử có số liệu: (Lãi suất tính bằng %, các chỉ tiêu khác tính bằng tỷ USD)
Hàm cầu tiền thực tế là: LP = 2700 - 250i, mức cung tiền thực tế là M1 = 1750.
a) Tính mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.
b) Nếu mức cung tiền thực tế bây giờ là M 1 = 1850 thì lãi suất cân bằng mới là bao nhiêu? Đầu tư sẽ
thay đổi như thế nào?
c) Nếu NHTW muốn duy trì mức lãi suất là i = 4,5% thì cần có mức cung tiền là bao nhiêu? Vẽ đồ thị
minh họa.
Bài 8: Giả sử có số liệu của môt thị trường tiền tệ như sau:
Hàm cầu tiền thực tế là LP = kY - hi (trong đó: k = 0,2; Y = 2500 tỷ USD; h = 10).
Mức cung tiền thực tế là M1 = 440 tỷ USD.
a) Xác định mức lãi suất cân bằng và vẽ đồ thị của thị trường tiền tệ.
b) Giả sử thu nhập giảm đi 50 tỷ USD, xác định mức lãi suất cân bằng mới. Hãy mô tả sự biến đông
này trên đồ thị của thị trường tiền tệ.
c) Nếu NHTW muốn mức lãi suất là 4,5% thì mức cung tiền thực tế là bao nhiêu?
Bài 9: Giả sử có số liệu về môt nền kinh tế mở như sau: MPC = 0,65; t = 0,24; MPM = 0,18
a) Tính số nhân của nền kinh tế mở đã cho.
b) Nếu đầu tư tăng thêm 90 thì sản lượng cân bằng và xuất khẩu ròng thay đổi thế nào?
c) Giả sử xuất khẩu tăng thêm 90, các chỉ tiêu khác không đổi thì sản lượng cân bằng và xuất khẩu
ròng thay đổi như thế nào, so sánh với kết quả tính được ở câu trên.
Bài 10:

Giả sử có số liệu của môt nền kinh tế giản đơn như sau:

C = 340 + 0,8Y;


Đầu tư tư nhân I = 820

a) Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và vẽ đồ thị đường tổng cầu.
b) Mức tiêu dùng và tiết kiệm khi nền kinh tế cân bằng là bao nhiêu?
c) Giả sử đầu tư tăng thêm môt lượng là 90 khi đó sản lượng cân bằng và mức tiêu dùng của dân cư
thay đổi như thế nào?
Bài 11: Cho số liệu của môt nền kinh tế mở như sau: (tính theo tỷ USD)
C = 80 + 0,75YD;

I = 400;

G = 430;

X = 100 ;

IM = 10 + 0,1Y;

T = 10 + 0,2Y

a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường tổng cầu của nền kinh tế này.
b) Tính sản lượng cân bằng của nền kinh tế và xác định ngân sách chính phủ?
c) Giả sử bây giờ có G = 405 thì sản lượng cân bằng và ngân sách của chính phủ thay đổi như thế
nào?
Bài 12: Cho các số liệu của môt nền kinh tế đóng sau:
C = 100 + 0,8YD;

I = 450;

G = 600;


T = 15 + 0,25Y

a) Tính mức thu nhập cân bằng của nền kinh tế và chi tiêu cho tiêu dùng của dân cư.
b) Khi thu nhập cân bằng thì ngân sách của chính phủ như thế nào?
c) Số nhân của nền kinh tế này là bao nhiêu? So sánh với số nhân của nền kinh tế giản đơn (giả sử nền
kinh tế giản đơn có hàm tiêu dùng C = 100 + 0,8Y) và giải thích kết quả.
Bài 13: Giả sử các số liệu sau đây mô tả hoạt đông của thị trường hàng hóa và tiền tệ trong nền kinh tế
đóng có giá cả cố định C = 700; I = 370; MPC = 0,8;G = 450; t = 0, 2; đô nhạy cảm của lãi suất so với đầu

6


/>
tư d = 9; đô nhạy cảm của thu nhập với cầu tiền k = 0,2; MSdanh nghĩa = 80; đô nhạy cảm của lãi suất với cầu
tiền h = 7; chỉ số giá P = 1.
a) Hãy viết phương trình của các đường IS, LM, và xác định mức thu nhập, lãi suất cân bằng đồng
thời trên cả hai thị trường hàng hóa và tiền tệ.
b) Hãy tính mức tiêu dùng, tiết kiệm, đầu tư và mức thâm hụt (hoặc thặng dư) ngân sách của chính
phủ tại mức thu nhập cân bằng.
c) Hãy sử dụng phương pháp ngắn nhất để kiểm tra lại kết quả tính toán của bạn ở các câu trên.
Bài 14: Giả sử hàm tiêu dùng là C = 100 + 0,75YD, hàm đầu tư là I = 150 – 10i, hàm chi tiêu của chính
phủ là G = 50, hàm thuế của chnhs phủ là T = 10 + 0,1Y, và hàm xuất khẩu ròng là NX = 40 – 0,2Y.
a) Viết phương trình và vẽ đồ thị đường IS.
b) Nếu chi tiêu của chính phủ tăng lên 60 thì đường IS có còn ở vị trí cũ không?
c) Nếu chính phủ không thay đổi chi tiêu mà giảm thuế và hàm thuế trở thành T = 10 + 0,05Y, đường
IS sẽ thay đổi như thế nào?
d) Bây giờ nhu cầu đầu tư ít nhạy cảm hơn đối với lãi suất và hàm đầu tư trở thành I = 150 – 20i. Hãy
viết phương trình của đường IS mới. Bạn có nhận xét gì về đô dốc của đường IS mới.
e) Theo bạn, với giả định nào đường IS vẽ trong câu a) sẽ thẳng đứng? với giả định nào nó nằm
ngang?


7



×