Tải bản đầy đủ (.pdf) (378 trang)

Quản trị rủi ro thị trường tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam(Luận án tiến sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (18.79 MB, 378 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

HOÀNG XUÂN PHONG

CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM

HÀ NỘI -2014


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

HỌC VIỆN NGÂN HÀNG

HOÀNG XUÂN PHONG

CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
MÃ SỐ: 62.34.02.01

HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

1. PGS.TS. TÔ NGỌC HƯNG
2. TS. HOÀNG VIỆT TRUNG

HÀ NỘI -2014




i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công tr nh nghiên cứu của riêng t
kết quả nghiên cứu trong

c thông tin và

là do tôi tự t m hiểu, đúc kết và phân tích một cách

trung thực, phù hợp với t nh h nh thực tế.

Nghiên cứu sinh


ii

MỤC LỤC
................................................................v
..................................................................................................... vii
.................................................................................................... viii
................................................................................................. ix
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu...........................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án ........................................................................................6
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................6

5. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................................6
...................................................................................................6
7. Kết cấu luận án....................................................................................................................7
CHƢƠNG 1:
TRƢỜNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI............................................................8
1.1.

.... 8

1.1.1. Khái niệm rủi ro thị trường....................................................................................................8
1.1.2. Các loại rủi ro thị trường.......................................................................................................9
............................................................................................... 15
1.2.

....... 29

1.2.1. Khái niệm ............................................................................................................................. 29
1.2.2. Mục tiêu

.............................................................................. 31
..................................................................................... 36
......... 58

HÀNG NƯỚC NGOÀI VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI NHTM VIỆT NAM ....................... 61
1.3.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro thị trường tại một số Ngân hàng nước ngoài .................... 61
..... 66
Kết luận chương 1..................................................................................................................67


iii


CHƢƠNG 2: T
........68

............................................................................................. 68
2.1.1.

..... 68

2.1.2. Tổ chức bộ máy ............................................................................................... 69
2.1.3. Năng lực hoạt động ......................................................................................... 71

................................... 74
.................................................................... 75
.................................................................. 94

......................... 117
2.3.1. Những kết quả đã đạt được .............................................................................................. 117
2.3.2. Các hạn chế trong việc quản trị rủi ro thị trường và nguyên nhân ............................... 119
Kết luận chương2............................................................................................................... 123
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC QUẢN TRỊ RỦI RO THỊ
TRƢỜNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM ....................................................................................................................... 125

.................................................................................... 125
3.1.1. Định hướng chung ............................................................................................... 125
3.1.2. Đ
................................................................................................................ 128
3.2.
......... 130

............ 130
3.2.2. Xây dựng, hoàn thiện chính sách quản trị rủi ro thị trường .......................................... 133
3.2.3. Hoàn thiện mô hình, quy trình, phương pháp và công cụ

.. 135

3.2.4. Nâng cao trang thiết bị kỹ thuật hiện đại, thiết lập các phần mềm quản lý rủi ro .. 157


iv

3.2.5. Tăng cường khả năng dự báo biến động của thị trường.................................. 160
3.2.6
chuyên môn ................................................................................................................................ 163
........................................................................................... 166
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ .................................................................................................. 166
............................................................................... 166
3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội Ngân hàng.................................................................................. 172
Kết luận chương 3............................................................................................................... 173
KẾT LUẬN CHUNG....................................................................................................... 174
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐÃ ĐƢỢC
CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
PHỤ LỤC 2


v

ALCO


Ủy ban quản lý tài sản Nợ và Có

ALM
BĐH

Ban điều hành

BH&PTKD
BLĐ

Ban Lãnh đạo

BO (Back office)
BTKTS

Bảng tổng kết tài sản

CSTT

Chính sách tiền tệ

ĐCTC
ECB

Ngân hàng trung ương Châu Âu

FED

Cục dự trữ liên bang Hoa kỳ


FO (Front office)
FRAs

Hợp đồng lãi suất kỳ hạn

FTP
GAP/MISMATCH

Khe hở nhạy cảm lãi suất

HĐKD

Hoạt động kinh doanh

HĐQT

Hội đồng Quản trị

IRS

Hợp đồng hoán đổi lãi suất

KDNT
KDV
LNH
MBNT
MHMP

Mô hình mô phỏng


MO (Middle office)
NHNNVN

Ngân hàng Nhà nước Việt nam

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMCP

Ngân hàng Thương mại Cổ phần

NHTMQD

Ngân hàng Thương mại Quốc doanh

NHTMVN

Ngân hàng Thương mại Việt nam

QLCĐV


vi

QLRRLS

Quản lý rủi ro lãi suất


QTRR

Quản

RRLS

Rủi ro lãi suất

rủi ro

RRTT
TCKT

Tổ chức Kinh tế
n dụng

TCTD
TQTVKD

- Tài sản

TSC
TSN

Tài sản Nợ - Nguồn vốn

TTQT
Vietinbank
WTO


NHTMCP


vii

1.1: Khe hở nhạy cảm lãi suất................................................................... 18
1.2: Biểu đồ độ lệch vốn và biểu đồ độ lệch của độ nhạy cảm ................ 21
1.3: Giá trị chịu rủi ro – Value at Risk .................................................26
2.1: Mô hình hoạt động mục tiêu giai đoạn 2013 - 2015..........................70
2.2: Các lãi suất cơ bản 2008-6/2013 .......................................................75
2.3: Đường cong lợi suất VND .................................................................78
2.4:

2011, năm 2012 ..........80

2.5: Tỷ lệ khe hở nhạy cảm lũy kế............................................................92
2.6: Tỷ giá USD NHTM và thị trường tự do 2009-6/2013.......................95
2.7:

6/2013.............................98

2.8:

....................................115

3.1:

................................................................................ 127


3.2:

................................................................................ 128

3.3:

................................................................................. 128


viii

1.1:
1.2:

.........................................................................36


.................................................36

1.3:

........................................................61

1.4:

................................................................62

1.5:

..................................................................63


2.1:

M« h×nh qu¶n trÞ rñi ro l·i suÊt cña Vietinbank ...................................82

2.2:

..................................99

3.1:

.................................................. 129

3.2:

........132

3.3.

................................................159


ix

1.1:

......................................15

1.2: Khe hở nhạy cảm lãi suất .......................................................................17
1.3: Khe hở nhạy cảm lãi suất và rủi ro ........................................................19

1.4: Bảng tổng kết Tài sản/Nguồn vốn của ngân hàng được sắp xếp theo độ
nhạy cảm lãi suất giảm dần ....................................................................20
1.5:

........................................34

1.6: Loại trừ khe hở nhạy cảm lãi suất ..........................................................35
1.7: Nghĩa vụ của người mua và bán............................................................. 54
2.1: Hoạt động tín dụng của Vietinbank .......................................................73
2.2: Diễn biến các mức lãi suất điều hành của NHNN 2010-6/2013 ............79
2.3: C

..................................................89

2.4:

.............................................91

2.5:

12.11.2012 ...........93

2.6: Các lần điều chỉnh biên độ tỷ giá ...........................................................98
2.7:

.....................................107

2.8: Trạng thái ngoại tệ và các hạn mức giao dịch, hạn mức lỗ..................109
2.9:


23/12/2012 .................................111

2.10:

.....................................113

3.1: Tốc độ tăng trư
TMCP công thương VN đến năm 2015 ...............................................127
3.2: Hạn mức về độ nhạy cảm của giá trị kinh tế ròng của tài sản .............153
3.3. Hạn mức của độ nhạy cảm thu nhập ròng và sự thay đổi lãi suất ........154


1
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
H



. Sau

khi gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO), mức độ hội nhập của Việt
Nam vào nền kinh tế toàn cầu ngày càng sâu và rộng. Hội nhập có thể mang đến
cho các ngân hàng Việt Nam cơ hội trong việc học hỏi, tiếp thu kinh nghiệm
cũng như tận dụng công nghệ tiên tiến, đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ từ những
quốc gia có nền kinh tế phát triển. Tuy nhiên, hội nhập cũng làm nảy sinh ngày càng
nhiều những khó khăn và thách thức, mà thách thức khôn lường đối với NHTM là
những

rủi ro trong kinh doanh

. Bởi lẽ: Sự đa dạng hóa sản phẩm tài chính ngân hàng thì mức độ rủi ro

ngày càng lớn; môi trường tài chính biến động không ngừng và khó kiểm soát, rất
dễ xảy ra phản ứng dây chuyền. Trong khi đó, các NHTM Việt Nam lại thiếu kinh
nghiệm thực tế, lúng túng trong cách điều hành và kiểm soát các hoạt động kinh
doanh tiền tệ. Vì vậy, song song với mục tiêu phát triển toàn diện thì

tốt rủi

ro thị trường để tạo ra một môi trường kinh doanh ổn định đang là áp lực lớn của tất
cả các NHTM Việt Nam hiện nay.
Trong bối cảnh đó, việc nghiên cứ

ị trường nhằm giảm

thiểu những mất mát cho NHTM là vấn đề hết sức quan trọng, có ý nghĩa lý luận và
thực tiễn bức xúc, cả trên bình diện toàn cầu cũng như ở từng quốc gia. Từ cuối
năm 2002, để tăng cường hơn nữa khả năng chịu đựng của ngân hàng thương mại
bởi tình huống xấu trong

động kinh doanh, cũng như để đảm bảo tính an

của cả hệ thống, Ủy ban giám sát họat động ngân hàng có trụ sở tại Basel đã ban
hành các qui định để chuẩn hóa

rủi ro thị trường. Từ đó đến nay, các công

cụ và phương pháp lượng hóa các giá trị chịu rủi ro thị trường đã và đang được cải



2
tiến và đầu tư liên tục. Ở Việt Nam, đã có nhiều nhà nghiên cứu, nhà kinh doanh và
đề tài khoa học đề cập đến chủ đề QTRRTT và lý giải nó từ nhiều giác độ khác
nhau. Có những ý kiến đề xuất mang giá trị khoa học cao, cần được nghiên cứu và
vận dụng vào cuộc sống. Song thực tiễn kinh doanh tiền tệ là một dòng chảy đầy
biến động, có nhiều sóng dữ, khôn lường. Những bấp bênh về tỷ giá, lãi suất, đối
tác kinh doanh, thị trường…,những chấn động của nền kinh tế thế giới ngày nay
đang đòi hỏi chúng ta phải nhạy cảm, tiếp tục đổi mới phương thức kinh doanh của
NHTM trên nền tảng tư duy và trình độ công nghệ ngân hàng hiện đại để hạn chế
rủi ro, thu được lợi nhuận cao trong kinh doanh tiền tệ.
Những năm qua, NHTMCP CT VN đã áp dụng một số chính sách nhằm
giảm thiểu RRTT để có thể đứng vững trong cạnh tranh và quyết tâm
chiến lược của mình là xây dựng NHTMCP CT VN thành một tập đoàn tài chính
h ng mạnh của quốc gia, khu vực và toàn cầu.
, liên t
,
do vẫn còn thiếu kinh nghiệm, cái nhìn toàn diện, do điều kiện kinh tế, xã hội, việc
áp dụng các chuẩn mực

rủi ro thị trường đúng theo tiêu chuẩn quốc tế hiện

hành vào hoạt động của các ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và của
Ngân hàng công thương Việt Nam nói riêng là vấn đề rất khó khăn, cần được tiếp
tục trao đổi, làm sáng tỏ.
Từ những vấn đề lý luận và thực tiễn trên, tôi chọn chủ đề: “Quản trị rủi ro
thị trường tại NHTMCPCông thương Việt Nam”để nghiên cứu và bảo vệ luận án
tiến sỹ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu

.



3
, những
rủi ro trong kinh doanh

.
Trên thế giới đã có một số tác giả nghiên cứu về vấn đề RRTT và
QTRRTT, có thể kể đến tác giả sau:
-Hennie van Greuing và Sonia Brajovic Bratanovic, với nghiên cứu mang
tên” ANALYZING AND MANAGING BANKING RISK”

khác có liên quan.
Quản

RRTT trong ngân hàng là một đề tài mang tính chất thực tế cao nên

ít có các giả thuyết lý luận trong các nghiên cứu của các tác giả đi trước, tuy nhiên
khi nghiên cứu định lượng về rủi ro thị trường bằng phương pháp giá trị có thể tổn
thất (Value at Risk), các tác giả nghiên cứu trước đã giả thiết l
động trong tương lai là một biến ngẫu nhiên có hàm phân phối xác suất là hàm phân
phối chuẩn. Từ giả thiết này đã dẫn tới phương pháp tính giá trị có thể tổn thất
(VaR) của một danh mục đầu tư từ các giá trị độ lệch chuẩn (Standard D
.

: Phương
ph
).
Các nghiên cứu trong nước:
Tại Việt Nam, tính đến thời điểm h



4
Quản trị rủi ro
trong kinh doanh ngân hàng”

ng kê, Hà Nội,

2010. hoặc được đăng tải trên nhiều bài báo và bài nghiên cứu được đăng trên Tạp
chí ngân hàng (NHNNVN), Tạp chí Thị trường tài chính tiền tệ (Hiệp hội ngân
hàng Việt Nam)….
Chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về vấn đề này tại Việt nam, tuy
nhiên có thể nêu Luận văn thạc sĩ: Dư Thị Minh, “
-

.

-


5

.

. Đề tài nghiên cứu khoa học cấp ngành “
số: KNH2008-02, 2010 là một công trình nghiên cứu hoàn chỉnh nhất từ trước tới

ệ thống
NHTM Việt Nam.


.

.
Do vậy, có thể khẳng định
là luận án tiến sỹ kinh tế đầu
tiên nghiên cứu một cách hệ thống và toàn diện về các nội dung của

C

.


6
3. Mục tiêu nghiên cứu của luận án
- Làm rõ những vấn đề lý luận chung về rủi ro thị trường, phương pháp xác
định, đo lường và kiểm soát rủi ro thị trường; hệ thống phần mềm

rủi ro thị

trường của NHTM.
- Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro thị trường tại
NHTMCPCông thương Việt Nam.
- Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực QTRRTT tại NHTMCP C
hợp với thông lệ quốc tế.
4.Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của luận án: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về
rủi ro

và quản trị rủi ro thị trường tại ngân hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu: Quản trị rủi ro thị trường (


dung cơ

:R

Nam từ năm 2008 đến

) tại NHTMCPCông thương Việt
2015.

5.Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phương pháp duy vật biện chứng và duy vật lịch sử:Nghiên cứu sự xây
dựng và phát triển của phương pháp

rủi ro thị trường tại NHTMCP Công

thương Việt Nam trong trạng thái động, do tác động của các nhân tố khách quan.
- Phương pháp logic:Nghiên cứu những diễn biến trong sự tác động của các
yếu tố nội tại với nhau, trong đó có các tác nhân chủ yếu, quyết định.
- Phương pháp thống kê và tổng hợp:Luận án dự kiến sử dụng các tư liệu
trong 05 năm gần đây của NHTMCP Công thương Việt Nam , của các ngân hàng
thương mại, của các khảo sát quốc tế …
- Các phương pháp nghiên cứu khác:So sánh, quy nạp và diễn dịch.


7
.
(

)

q

.
QTRRTT.

.

trạng công tác quản trị rủi ro thị trường tại Ngân
hàng TMCP công thương Việt Nam,

.
Lu

06

TMCP Công thương VN

Vietinbank

.

7. Kết cấu luận án
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận án được cấu trúc thành 03 chương như sau:
Chƣơng 1: Những vấn đề chung về quản trị rủi ro thị trường của ngân hàng thương mại
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản trị rủi ro thị trường tại Ngân hàng
Công thương Việt Nam.
Chƣơng 3:Giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro thị trường tại
Công thương Việt Nam.



8
CHƢƠNG 1

CỦANGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

1.1.

1.1.1. Khái niệm rủi ro thị trƣờng[26]
(RRTT)
là rủi ro

giá trị của

các trạng thái nội hoặc ngoại bảng cân đối kế toán (CĐKT) chịu ảnh hưởng bất lợi
bởi những biến động trong thị trường chứng khoán, lãi suất, tỷ giá hối đoái hay giá
cả hàng hoá,hay
[26, trang 845].
RRTT có thể được phát hiện một cách rõ ràng trong các danh mục đầu tư
như chứng khoán
), hàng hoá
,
…) do các loại hình đầu tư này được giao dịch một cách

hay
trực tiếp.

,

, các sản phẩm


phái sinh của các giao dịch ngoại hối, các khoản mục nợ có mà dòng tiền được xác
định dựa vào tỷ giá. Tuy nhiên, rủi ro thị trường còn chịu ảnh hưởng không nhỏ bởi
một yếu tố ngầm đó là rủi ro lãi suất, phát sinh do có sự không khớp đúng về thời
hạn hay qui mô huy động và sử dụng vốn, ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền tệ của
ngân hàng. Các khoản mục chịu rủi ro lãi suất như các khoản tiền gửi, các khoản
tiền vay, trái phiếu, các sản phẩm phái sinh tài chính... Bên cạnh đó RRTT còn xuất
hiện bởi nhiều nguyên nhân khác mà không được thể hiện trên bảng CĐKT.
Hiểu một cách tổng quan nhất thì RRTT là khả năng hứng chịu một kết quả
thua lỗ trong kinh doanh khi mà thị trường có những biến động và thay đổi ngược


9
chiều so với dự đoán của ngân hàng. Các yếu tố rủi ro chính trên thị trường được
xác định qua sự chênh lệch về lãi suất, tỷ giá, chứng khoán và giá cả hàng hóa.
1.1.2. Các loại rủi ro thị trƣờng
Nhìn chung, RRTT bao gồm rủi ro lãi suất, rủi ro hối đoái, rủi ro chứng
khoán và rủi ro hàng hoá.
1.1.2.1. Rủi ro lãi suất
a. Khái niệm RRLS
RRLS tại các NHTM là

[4, trang 3].
Trong hoạt động ngân hàng, việc chấp nhận loại rủi ro này là điều bình
thường và rủi ro này cũng ảnh hưởng tới khả năng sinh lời và giá trị cổ đông.
Tuy nhiên RRLS cao sẽ đe dọa đến lợi nhuận và vốn chủ sở hữu của ngân hàng.
Biến động lãi suất trên thị trường sẽ làm thay đổi lợi nhuận hiện tại của ngân
hàng (current interest earning) thông qua việc thay đổi thu nhập ròng, thu nhập
nhạy cảm lãi suất và các chi phí hoạt động của ngân hàng. Thay đổi của lãi suất
cũng làm thay đổi giá trị định giá lại TSC, TSN và các công cụ ngoại bảng khác
vì giá trị hiện tại (Present Value) của các dòng tiền trong tương lai thay đổi khi

lãi suất thay đổi. Nói một cách khác lãi suất thay đổi có ảnh hưởng tới giá trị thị
trường của các khoản đầu tư và các tài sản Nợ của ngân hàng. Sự thay đổi này có
thể không tác động ngay tới bảng báo cáo thu nhập (income statement) của ngân
hàng nhưng ngày càng trở nên quan trọng.

b. Các loại RRLS:
Rủi ro lãi suất có 3 loại: Rủi ro hiển nhiên (Outright Risk), rủi ro đường cong
lợi suất (Yield Curve Risk), rủi ro cơ bản (Basic Risk).
+ Rủi ro hiển nhiên: Là rủi ro gây ra do đường cong lãi suất chuyển dịch song
song lên hoặc xuống, các kỳ hạn khác nhau sẽ biến đổi giống nhau.


10
+ Rủi ro đường cong lợi suất : Là rủi ro gây ra do đường cong lãi suất
thay đổi hình dạng. Khi lãi suất thay đổi lãi suất của các kỳ hạn khác nhau sẽ
thay đổi khác nhau. Rủi ro đường cong lợi suất là rủi ro mà khi đường cong lợi
suất trở nên đảo ngược khi lãi suất của kỳ ngắn hạn trở nên cao hơn lãi suất của
kỳ dài hạn.
+ Rủi ro cơ bản: Là rủi ro gây ra khi có sự thay đổi không đồng đều của các
cơ sở lãi suất khác nhau. Ví dụ như bên TSC, cho vay đồng đô la Mỹ dựa trên cơ sở
lãi suất LIBOR, trong khi đó bên TSN đi vay lại dựa trên cơ sở lãi suất SIBOR mà
hai cơ sở lãi suất này thay đổi khác nhau. Như vậy sẽ có RRLS gọi là rủi ro cơ bản
trong trường hợp này.
c. Tác động của RRLS
Sự thay đổi của lãi suất có những tác động tới cả thu nhập của ngân hàng
cũng như giá trị kinh tế của tài sản sản và nguồn vốn.
+ Tác động tới thu nhập tương lai của ngân hàng (Earning Perspective)
Hậu quả của việc thay đổi lãi suất đã ảnh hưởng tới lợi nhuận thuần và
các báo cáo thu nhập của ngân hàng. Đó là phương pháp truyền thống mà các
ngân hàng sử dụng khi đánh giá về RRLS. Sự biến động về thu nhập là điểm

mấu chốt đối với việc phân tích RRLS bởi vì thu nhập hoặc có những mất mát
tài chính sẽ ảnh hưởng đến sự ổn định tài chính của các tổ chức tài chính và
giảm niềm tin vào thị trường.
Yếu tố thu nhập được quan tâm nhiều nhất là thu nhập ròng về lãi suất, tức là
chênh lệch giữa tổng thu nhập từ lãi cho vay và chi phí phải trả cho lãi suất huy động.
Khi lãi suất thay đổi thì thu nhập cũng như chi phí đều thay đổi gây ra thay đổi về thu
nhập lãi suất.
= Thu nhập từ lãi - Chi
Tuy nhiên, khi các ngân hàng mở rộng ra các hoạt động thu phí và các thu
nhập ngoài lãi khác (các hoạt động phi tín dụng), thì các hoạt động này ngày càng
trở nên nhạy cảm với lãi suất. Ví dụ như một số ngân hàng cung cấp dịch vụ cấp
hạn mức tín dụng cho khách hàng. Khi lãi suất thay đổi khách hàng có thể không


11
dùng hết hạn mức này, trong trường hợp này khách hàng phải trả một khoản phí gọi
là phí cam kết (Commitment Fees), phí này lại phụ thuộc vào hạn mức tín dụng
khách hàng đã dùng, mà hạn mức này lại phụ thuộc vào lãi suất thị trường. Ví dụ
khác như khi ngân hàng cung cấp dịch vụ

các khoản vay đối với các món

vay có tài sản đảm bảo để thu phí dựa trên giá trị của tài sản mà ngân hàng quản lý.
Khi lãi suất tăng, ngân hàng sẽ thu được ít phí hơn do khách hàng có thể ngừng
nhận vay và lấy lại tài sản đảm bảo. Hơn nữa, các thu nhập ngoài lãi truyền thống
như các giao dịch có tính phí cũng ngày càng trở nên nhạy cảm với lãi suất hơn.
Điều này khiến các nhà

giám sát ngân hàng phải có cái nhìn rộng hơn về tác


động tiềm ẩn của lãi suất đối với thu nhập của ngân hàng.
Để đo lường độ nhạy cảm của thu nhập đối với lãi suất, người ta dùng khe hở
định giá lại (Repricing Gap)
+ Tác động tới giá trị kinh tế của các tài sản
Sự thay đổi của lãi suất thị trường cũng có tác động tới giá trị kinh tế của
TSC, TSN và trạng thái ngoại bảng của ngân hàng. Do vậy độ nhạy cảm của giá trị
kinh tế của các tài sản đối với thay đổi của lãi suất là một điều rất quan trọng cần
phải cân nhắc kỹ lưỡng bởi các nhà điều hành ngân hàng.
Giá trị kinh tế của một tài sản là giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương
lai của ngân hàng, được chiết khấu theo lãi suất hiện tại. Giá trị kinh tế của ngân
hàng được xác định bởi giá trị hiện tại của các dòng tiền mong đợi của ngân hàng,
được xác định bằng các dòng tiền dự tính của các TSC trừ đi dòng tiền dự tính của
TSN cộng với các dòng tiền của các trạng thái ngoại bảng. Với định nghĩa này khi
có sự biến động của lãi suất sẽ ảnh hưởng tới giá trị kinh tế của ngân hàng. Đây là
một cách nhìn thấu đáo hơn về những tác động dài hạn của sự thay đổi lãi suất so
với việc chỉ xem xét tới sự ảnh hưởng tới thu nhập của ngân hàng. Sự đánh giá này
là toàn diện hơn bởi những thay đổi của thu nhập ngân hàng trong ngắn hạn có thể
không cung cấp những chỉ số chính xác về tác động của sự thay đổi lãi suất tới toàn
bộ trạng thái của ngân hàng.
Sự thay đổi của lãi suất tác động tới thu nhập và giá trị kinh tế của các tài sản
đã cho thấy sự biến động trong tương lai của lãi suất có thể tác động tới tình hình tài


12
chính của ngân hàng. Khi đánh giá về mức độ RRLS, một ngân hàng cũng nên tính
đến tác động của lãi suất trong quá khứ có ảnh hưởng như thế nào tới hoạt động
trong tương lai, điển hình như các công cụ trong thị trường tiền tệ không được định
giá lại theo thị trường có thể đã có lợi nhuận hoặc mất mát do những sự thay đổi của
lãi suất. Lợi nhuận hoặc thua lỗ này có thể đã được thể hiện trong thu nhập của ngân
hàng qua thời gian. Ví dụ một món cho vay dài hạn có lãi suất cố định được giải

ngân tại thời điểm có lãi suất thấp khi bên Nguồn vốn phải chịu lãi suất cao hơn thì
trong thời gian còn lại của khoản vay sẽ gây ra lỗ cho ngân hàng.
1.1.2.2. Rủi ro hối đoái
a. Khái niệm
Rủi ro hối đoái là khả năng
[26, trang 847].
- là
những tổn thất gây ra do sự biến động của tỷ giá. Rủi ro tỷ giá có thể gây ra những
thiệt hại to lớn cho ngân hàng, thậm chí có thể dẫn tới phá sản ngân hàng nếu không
có các biện pháp

và kiểm soát chặt chẽ. Rủi ro hối đoái đặc biệt hay xảy ra

đối với những khoản thu nhập hay chi trả có liên quan tới các loại ngoại tệ có sự
biến động mạnh về tỷ giá như EUR, USD, JPY, GBP.v.v…

b. Các loại rủi ro trong kinh doanh
Rủi ro hoạt động (Operational Risk).
Là các khả năng gây ra mất mát trong hoạt động KDNT do các yếu tố phi tài
chính gây ra. Rủi ro hoạt động bao gồm:
- Rủi ro hệ thống (Systems): Là khả năng mất mát gây ra bởi hệ thống thông
tin của ngân hàng không cung cấp đủ và chính xác các thông tin liên quan tới rủi ro.
Nếu một ngân hàng không có đầy đủ thông tin về kế toán và quản lý cho Ban lãnh
đạo ngân hàng sẽ có những rủi ro như:
+ Sự đánh giá đúng mực về rủi ro có thể không được biết.


13
+ Hạn mức kinh doanh giữa ngân hàng và khách hàng có thể bị vượt.
+ Những hợp đồng trong việc KDNT có thể không được thực hiện vào

ngày giá trị.
+ Đồng tiền ra vào không được theo dõi và kiểm soát.
+ Không kiểm soát trong những hợp đồng mua bán.v.v…
- Rủi ro do con người gây ra: Rủi ro này có thể có khả năng gây ra mất mát như:
+ Do việc đào tạo nhân viên chưa đầy đủ, có thể dẫn tới nhân viên thực hiện
công việc của mình không chính xác và có những quyết định sai.
+ Do không cung cấp đầy đủ ngày nghỉ có thể dẫn đến việc nhân viên mắc
lỗi do làm việc quá sức.
+ Không đáp ứng đủ nhu cầu về hạn mức KDNT của các giao dịch viên có
thể làm cho họ kinh doanh quá hạn mức.
- Rủi ro tình cờ:
+ Mất điện dẫn đến hệ thống quản lý thông tin của ngân hàng không hoạt động.
+ Hiểu không đúng các cuộc hội thoại, do đó có thể dẫn đến việc thừa nhận
sai trong khi thực hiện giao dịch.
Rủi ro thanh khoản (liquydity Risk).
Rủi ro thanh khoản trong hoạt động KDNT xảy ra khi ngân hàng không thể thực
hiện được việc mua bán của mình do thị trường có tính thanh khoản kém (có nghĩa
là khi ngân hàng muốn mua thì không có ai bán và ngược lại). Hoặc một trường hợp
khác là các thành viên cùng có nhu cầu mua hoặc cùng có nhu cầu bán. Đối với thị
trường Việt Nam trường hợp này luôn xảy ra, nhiều khi ngân hàng không thể phục
vụ được khách hàng của mình vì không thể mua ở đâu được ngoại tệ trên thị trường.
Các NHTM luôn phải đối đầu với loại rủi ro này cả trong lĩnh vực KDNT lẫn việc
đi vay và cho vay.
Ngân hàng thường dùng các hạn mức quản lý trạng thái để hạn chế rủi ro này.
Rủi ro thanh toán (Settlement Risk).
Là khả năng xảy ra mất mát khi mà đối tác sẽ không chuyển số tiền trong hợp
đồng mua bán tại ngày giá trị vì bất kỳ một lý do nào đó.Rủi ro thanh toán trong


14

KDNT cũng xảy ra khi thanh toán giữa những vùng chênh lệch múi giờ khác
nhau.Rủi ro thanh toán không chỉ xảy ra nếu giao dịch với các ngân hàng ở nước
ngoài mà còn xảy ra với các ngân hàng trong nước.
( Counterparty risk)

(
.
Rủ

(Market risk)

Khái niệm: Đây là loại rủi ro chính gây ra mất mát trong hoạt động kinh
. Rủi ro thị trường hoạt động kinh doanh

doanh

là rủi ro mất mát

gây ra do tỷ giá thay đổi trên thị trường tài chính. Rủi ro thị trường xét trong hoạt
động kinh doanh

chính là rủi ro tỷ giá. Ta hãy xét cụ thể.

Rủi ro tỷ giá (Exchange Risk): Rủi ro tỷ giá là rủi ro có thể xảy ra khi tỷ giá
giao ngay thay đổi. Trên thị trường tỷ giá và lãi suất đều liên tục thay đổi nhưng tỷ
giá thì thông thường thay đổi nhanh hơn so với lãi suất.
c.
Một ngân hàng với một trạng thái ngoại tệ mở lớn có khả năng đối mặt với
thiệt hại đáng kể khi tỷ giá thay đổi. Một trạng thái mở đang có lãi có thể chuyển
thành một sự mất mát lớn trong một thời gian ngắn.


chỉ chịu RRHĐ khi

duy trì trạng thái ngoại hối mở (open position). Tất cả các giao dịch làm phát sinh
sự chuyển giao quyền sở hữu về ngoại tệ (hiện tại và tương lai) đều tạo ra trạng thái
ngoại tệ, trong đó thông qua giao dịch mua bán là chủ yếu. Đối với mỗi ngoại tệ, tại
một thời điểm, nếu tổng TSC lớn hơn tổng TSN (nội và ngoại bảng) thì ngoại tệ đó
ở trạng thái trường. Khi đồng tiền này lên giá làm phát sinh lãi ngoại hối; và ngược
lại, khi đồng tiền này giảm giá sẽ phát sinh lỗ ngoại hối. Nếu tổng TSC nhỏ hơn
tổng TSN, thì ngoại tệ đó ở trạng thái đoản. Khi đồng tiền này lên giá làm phát sinh
lỗ ngoại hối; và ngược lại, khi đồng tiền này giảm giá sẽ phát sinh lãi ngoại hối.


×