Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

KHẢO SÁT THỜI GIAN BẢO QUẢN CỦA MỘT SỐ MÔI TRƯỜNG TRÊN TINH DỊCH HEO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (495.62 KB, 66 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI THÚ Y

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT THỜI GIAN BẢO QUẢN CỦA MỘT SỐ MÔI
TRƯỜNG TRÊN TINH DỊCH HEO

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN MINH SANG
Lớp: DH08CN
Ngành: Chăn Nuôi
Niên khóa: 2008-2012

Tháng 08/2012



BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
********************

NGUYỄN MINH SANG

KHẢO SÁT THỜI GIAN BẢO QUẢN CỦA MỘT SỐ MÔI
TRƯỜNG TRÊN TINH DỊCH HEO

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng cấp bằng Kỹ Sư ngành Chăn Nuôi

Giáo viên hướng dẫn
ThS. Lâm Quang Ngà


KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Nguyễn Minh Sang
Tên luận văn: “Khảo Sát Thời Gian Bảo Quản Của Một Số Môi Trường Trên
Tinh Dịch Heo”
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý
kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp Khoa ngày…………...

Giáo viên hướng dẫn

ThS. Lâm Quang Ngà

KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh

ii


LỜI CẢM ƠN
Mãi mãi khắc ghi công ơn sinh thành, nuôi nấng của cha mẹ cùng những người thân
trong gia đình đã cho con có được ngày hôm nay.
Xin chân thành cảm ơn:
ThS. Lâm Quang Ngà
KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh
Đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học và thực tập tốt nghiệp.

Chân thành biết ơn:
 Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM
 Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú Y
 Thầy Nguyễn Văn Hiệp, và các anh chị emtại trại thực nghiệm Khoa Chăn
Nuôi - Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM
Đã tận tình chỉ dạy, tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành đề tài này cũng như đã
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập tại trường.
Xin cảm ơn các bạn trong và ngoài lớp DH08CN đã đồng hành cùng tôi trong
suốt quá trình học tập, động viên và giúp đỡ tôi hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp.

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Luận văn gồm 2 phần:
 Phần 1: khảo sát thời gian bảo quản của 3 loại môi trường KIEV, BTS và
MODENA..
 Phần 2: khảo sát khi thêm dưỡng chất vào môi trường tốt nhất thu được ở
phần 1 thì môi trường mới có tốt hơn hay không.
Qua 4 tháng khảo sát các loại môi trường về việc duy trì khả năng sống của tinh
trùng trên tinh dịch heo, chúng tôi thu được các kết quả sau:
Phần 1
Thời gian bảo quản của 3 môi trường khi A = 0,5 lần lượt là
MODENA (42,1giờ)> BTS (37,9 giờ)> KIEV (30,3 giờ)
Phần 2
+ Thời gian bảo quản trung bình của từng môi trường khi A = 0,5
M + GEL 175 (43,1 giờ) > MODENA (40,2 giờ) > M + GEL + CYS (31,2giờ)
+ Thời gian bảo quản trung bình của từng môi trường khi A = 0
M + GEL 175 (103,2 giờ)> MODENA (88,8giờ) > M + GEL + CYS (78giờ)
Với M + GEL 175: Modena + Gelatine 175

M + GEL + CYS: Modena + Gelatine + Cysteine.

iv


MỤC LỤC
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .......................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................v
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ .......................................................................................................1
1.2 MỤC ĐÍCH ..........................................................................................................1
1.3 Yêu cầu ..................................................................................................................2
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ...............................................................................3
2.1 KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP THỤ TINH NHÂN TẠO.............................3
2.2 SỰ TRƯỞNG THÀNH VỀ TÍNH DỤC ..............................................................3
2.2.1 Khái niệm về sự thành thục về tính dục .............................................................3
2.2.2 Các yếu tốảnh hưởng đến sự trưởng thành về tính dục ......................................4
2.2.3Thời gian sử dụng đực giống...............................................................................4
2.3 TINH DỊCH (SEMEN) .........................................................................................5
2.3.1 Tinh thanh (Seminal plasma) .............................................................................6
2.3.2 Tinh trùng (Spermatozoa) ..................................................................................7
2.3.3 Hoạt lực của tinh trùng trong tinh thanh và trong các dịch sinh học .................9
2.4 CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ (EPIDIDYMUS) ...............................10
2.5CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN SINH DỤC PHỤ (ACCESSORY GLAND) .......10
2.5.1 Tuyến tinh nang (Vesiculary gland) .................................................................10
2.5.2 Tuyến tiền liệt (Prostate gland) ........................................................................10
2.5.3 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper gland or Bulbourethral gland) ...........................10
2.6 NHỮNG ĐẶC TÍNH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG

CỦA TINH TRÙNG .................................................................................................11
2.6.1 Những đặc tính của tinh trùng. .........................................................................11
2.6.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng .....................................12

v


2.7 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TINH VÀ PHẨM
CHẤT TINH DỊCH ...................................................................................................13
2.7.1 Dinh dưỡng .......................................................................................................13
2.7.2 Chăm sóc quản lý .............................................................................................14
2.7.3 Tích VAC (109 tinh trùng/lần lấy) ....................................................................18
2.8 TÁC DỤNG CỦA MỘT SỐ CHẤT SỬ DỤNG TRONG MÔI TRƯỜNG ......18
2.8.1 Glucose .............................................................................................................18
2.8.2 Buffers ..............................................................................................................18
2.8.3 Trilon B: EDTA (Ethyl Diamine Tetra Acetate)..............................................19
2.8.4 Chất điện giải và không điện giải trong môi trường ........................................20
2.8.5 Gelatine ............................................................................................................20
2.8.6 Cysteine ............................................................................................................20
2.9 LƯỢC DUYỆT CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ......................................21
2.9.1 Công trình nghiên cứu chọn dưỡng chất để bảo quản tinh dịch heo ở 100C....21
2.9.2 Công trình nghiên cứu hiệu quả của việc bảo quản tinh thỏ ở 150C đến khả
năng thụ tinh ..............................................................................................................22
2.9.3 Nghiên cứu về khả năng bảo tồn tinh dịch của 3 môi trường: Kiev, Beltsville
Thawing Solution (BTS) và Modena ........................................................................23
CHƯƠNG 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT.............................24
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN........................................................24
3.1.1 Thời gian ..........................................................................................................24
3.1.2 Địa bàn khảo sát ...............................................................................................24
3.2 ĐIỀU KIỆN KHẢO SÁT ....................................................................................24

3.2.1 Giống ................................................................................................................24
3.2.2 Nuôi dưỡng đực giống......................................................................................24
3.3 TINH DỊCH DÙNG THÍ NGHIỆM ...................................................................25
3.4 TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM...............................................................................25
3.4.1 Chỉ tiêu khảo sát ...............................................................................................25
3.4.2 Phương pháp khảo sát ......................................................................................26

vi


3.4.3 Thực hiện thí nghiệm phần I: So sánh thời gian bảo quản tinh dịch của 3 môi
trường KIEV, BTS, MODENA .................................................................................28
3.4.4 Thực hiện thí nghiệm phần II: Bổ sung chất vào môi trường tốt nhất .............29
3.5

PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THỐNG KÊ ..........................................................31

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ..........................................................32
4.1 PHẦN 1. SO SÁNH HOẠT LỰC VÀ THỜI GIAN CỦA 3 MÔI TRƯỜNG
ĐANG SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM. .......................................................................32
4.2 PHẦN 2 KHẢO SÁT THỜI GIAN BẢO QUẢN khi BỔ SUNG THÊM
DƯỠNG CHẤT VÀO MÔI TRƯỜNG TỐT NHẤT (MODENA) ..........................35
4.2.1 Kết quả phần thêm dưỡng chất hoạt lực tinh trùng đến A = 0,5 ......................35
4.2.2 Kết quả phần thêm dưỡng chất hoạt lực tinh trùng đến A=0 ...........................37
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................40
5.1 KẾT LUẬN .........................................................................................................40
5.2 ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................41
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................42

vii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc ........................................4 
Bảng 2.2 Thành phần hóa học tinh dịch của heo ........................................................5 
Bảng 2.3 Lượng xuất tinh và nồng độ tinh dịch của một số loài gia súc gia cầm ......6 
Bảng 2.4 Kích thước tinh trùng của một số loài .........................................................8 
Bảng 2.5 Thời gian tinh trùng đi qua dịch hoàn phụ ở các loài gia súc ...................10 
Bảng 2.6 Độ pH của một số loài ...............................................................................13 
Bảng 2.7 Nồng độ tinh trùng biến động theo mùa ....................................................15 
Bảng 2.8 Kết quả các chỉ tiêu khảo sát theo từng độ tuổi của đực giống .................16 
Bảng 2.9 Khả năng sản xuất tinh của heo đực ..........................................................16 
Bảng 2.10 Chu kỳ khai thác tinh dịch.......................................................................17 
Bảng 3.1 Thành phần hóa chất của 3 môi trường KIEV, BTS và MODENA (trong
100ml môi trường) ....................................................................................................27 
Bảng 3.2 Thang điểm đánh giá hoạt lực tinh trùng ..................................................28 
Bảng 3.3 các mốc thời gian theo dõi tinh dịch ở thí nghiệm phần II........................31 
Bảng 4.1 Thời gian bảo quản tinh dịch qua các lần khảo sát đến A= 0,5 ................32 
Bảng 4.2 Tham số thống kê về thời gian bảo quản tinh dịch của đực giống Duroc
(A=0,5) ......................................................................................................................33 
Bảng 4.3 Thời gian bảo quản tinh dịch qua các lần khảo sát đến (A=0,5) ...............35 
Bảng 4.4 Tham số thống kê thời gian bảo quản tinh dịch của đực giống Duroc (A=
0,5) .............................................................................................................................36 
Bảng 4.5 Thời gian bảo quản tinh dịch qua các lần khảo sát đến A = 0 ..................37 
Bảng 4.6 Tham số thống kê thời gian bảo quản tinh dịch của đực giống Duroc......38 
(A=0) .........................................................................................................................38

viii



 

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ VÀ HÌNH
Hình 2. 1. Cysteine ........................................................................................21 
Hình 2.2. Cystine ...........................................................................................21 
Hình 3.1 Đực giống dùng để lấy tinh trong thí nghiệm.................................26 

ix


DANH SÁCH NHỮNG CHỮ VIẾT TẮT
MT

Môi trường

TSTK

Tham số thống kê

n

Số lần lập lại

SD

Sai biệt thời gian giữa các lần lập lại

CV (%)

Hệ số biến dị


F

Khác biệt về thống kê giữa các môi trường

X

Trung bình

h

Giờ

TT

Tinh trùng

TB

Trung Bình

V

Dung luợng

A

Hoạt lực

C


Nồng độ

M + GEL

MODENA + GELATINE 175

M + GEL + CYS

MODENA

CYSTEINE.

x

+

GELATINE

175

+


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong chăn nuôi hiện nay, thụ tinh nhân tạo là một tiến bộ kỹ thuật được sử
dụng rộng rãi trong ngành. Kĩ thuật này mang lại nhiều lợi ích như: tăng năng suất
sinh sản, kiểm soát và cải tiến di truyền giống, tăng cao chất lượng và tính đồng đều

của đàn heo thương phẩm, nâng cao khả năng phòng chống dịch bệnh, giảm chi phí
chăn nuôi, sử dụng lao động có hiệu quả.
Thời gian sử dụng môi trường pha chế bảo tồn tinh dịch là một giai đoạn
quan trọng trong việc tiến hành phương pháp thụ tinh nhân tạo. Vì vậy việc tìm ra
môi trường tốt nhất để nâng cao được thời gian sử dụng tinh dịch là một yêu cầu cấp
thiết đặt ra.
Xuất phát từ những yêu cầu trên và nguyện vọng của chúng tôi, được sự cho
phép của ban chủ nhiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y, bộ môn di truyền giống và được
sự đồng ý của trại thực nghiệm khoa Chăn Nuôi Thú Y với sự hướng dẫn của
ThS. Lâm Quang Ngà và KS. Đoàn Trần Vĩnh Khánh, chúng tôi thực hiện đề tài:
“KHẢO SÁT THỜI GIAN BẢO QUẢN CỦA MỘT SỐ MÔI TRƯỜNG TRÊN
TINH DỊCH HEO”
1.2 MỤC ĐÍCH
Từ những vấn đề thực tiễn, đề tài tốt nghiệp này nhằm đến mục đích chính sau:
Tìm ra môi trường tốt nhất để kéo dài tời gian sử dụng tinh dịch phục vụ công tác
thụ tinh nhân tạo.

1


1.3 YÊU CầU
Khảo sát chỉ tiêu về dung lượng (V), hoạt lực (A), nồng độ (C), thời gian bảo quản
của từng môi trường thí nghiệm. Bảo quản tinh dịch đến khi hoạt lực tinh trùng A =
0,5 đối với 3 môi trường đang sử dụng ở Việt Nam, A = 0,5 và A = 0 đối với môi
trường tốt nhất sau khi bổ sung dưỡng chất.
.

2



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1 KHÁI NIỆM VỀ PHƯƠNG PHÁP THỤ TINH NHÂN TẠO
Thụ tinh nhân tạo là phương pháp truyền giống một cách gián tiếp sau khi
lấy tinh, kiểm tra pha chế bảo tồn nếu tốt mới gieo tinh.
Ưu điểm: có thể kiểm soát được tinh trùng tốt hay xấu, nâng cao hiệu suất sử
dụng đực giống, cải tạo giống nhanh.Tăng tỉ lệ đực cái,tránh được sự chênh lệch
tầm vóc, thuận tiện cho việc bảo tồn và vận chuyển xa, tránh được một số bệnh lây
lan do tiếp xúc.
Khuyết điểm: Phải có phòng thí nghiệm với trang thiết bị hiện đại, đòi hỏi kĩ
thuật viên có tay nghề và yêu nghề. Việc ghi chép sổ sách nếu không rõ ràng sẽ dễ
sinh đồng huyết, nếu qui trình kiểm tra bệnh không tốt sẽ làm lây lan bệnh rất
nhanh.
(Lâm Quang Ngà,2005 Giáo trìnhTruyền tin truyền phôi)
2.2 SỰ TRƯỞNG THÀNH VỀ TÍNH DỤC
2.2.1 Khái niệm về sự thành thục về tính dục
Tất cả các loài gia súc khi đến một độ tuổi nhất định sẽ thành thục về tính
dục và được biểu hiện ở một số điểm sau.
:

3


Bản thân cá thể sản sinh ra những tế bào sinh dục (trứng, tinh trùng) hoàn
chỉnh có khả năng thụ thai. Dưới tác động của các kích thích tố làm cho cơ quan
sinh dục thứ cấp phát triển, làm cho con vật có phản xạ về tính dục.
2.2.2 Các yếu tốảnh hưởng đến sự trưởng thành về tính dục
Tuổi thành thục về tính dục phụ thuộc vào giống, loài, dinh dưỡng, thời tiết khí
hậu, mùa, điều kiện chăm sóc quản lý, thời gian chiếu sáng, độ tuổi, phái tính.

Đối với heo nội thì tuổi thành thục sớm hơn.
+ Heo nội 5 - 6 tháng và trọng lượng từ 30 - 40 kg.
+ Heo ngoại 6 - 7 tháng và trọng lượng từ 90 - 120 kg.
Loài, giống những giống nhỏ con thường có tuổi thành thục sớm hơn.
Khí hậu Bao gồm sự tương tác giữa nhiệt độ, ẩm độ, biên độ nhiệt độ, thời
gian chiếu sáng… nói chung điều kiện nhiệt độ nhiệt đới giúp cho động vật thành
thục sớm hơn.
Mùa thường ảnh hưởng lớn đối với thú giao phối theo mùa, tuổi thành thục
có thể đến sớm hoặc kéo dài đến mùa sau.
Dinh dưỡng tốt thì thú có thể thành thục sớm hơn tuy nhiên dinh dưỡng kém
không ngăn ngừa sự thành thục, mặc dù nó đến muộn hơn.
Phái tính thú cái thành thục sớm hơn thú đực vài tuần, vài tháng hoặc vài
năm tùy loài.
Bảng 2.1 Tuổi thành thục tính dục của một số loài gia súc
Loài
Giới tính

Heo

Trâu



Chó,Dê,Cừu

Ngựa

Đực

7-8


25-30

12-18

7-8

18-24

Cái

6-7

20-25

8-12

5-7

12-18

( Theo Lâm Quang Ngà, 2005)
2.2.3 Thời gian sử dụng đực giống
Không nên sử dụng đực giống khi chúng chưa đạt 7,5 - 8 tháng tuổi và thời
gian sử dụng không quá 3 năm. Khi già đực giống trở nên nặng nề sẽ làm giảm tiến
4


bộ di truyền. Chọn lọc kỹ và sử dụng đực giống trong thời gian hợp lý từ 1 -1,5 năm
là phương pháp hữu hiệu giúp tăng nhanh cải thiện di truyền cho đàn heo.

(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1998)
2.3 TINH DỊCH (SEMEN)
Là hỗn hợp chất tiết của dịch hoàn, dịch hoàn phụ và các tuyến sinh dục phụ
Tinh dịch gồm 2 phần chính:
Tinh thanh (Seminal plasma) do tuyến sinh dục phụ tiết ra.
Tinh trùng (Spermatozoa) do dịch hoàn tiết ra.
Bảng 2.2 Thành phần hóa học tinh dịch của heo
Thành
phần
Đơn vị
tính(mg%)

Protein Lipid Fructose

3831

29

6-8

Acid Acid
citric lactic
0,13

21

P Cl

Na


K

8 329 646 24

Ca Mg

5

(Theo Sergin và Milovanop)

5

11


Bảng 2.3 Lượng xuất tinh và nồng độ tinh dịch của một số loài gia súc gia cầm
Loài

C (106tt/ml)

V (ml)



6 (6,5 - 12)

1200 (300 - 2000)




1 (0,7 - 2)

3000 (1000 - 5000)

Trâu

3 (0,5 - 6)

6000 (200 - 1000)

Heo

215 (120 - 500)

250 (25 - 1000)

Ngựa

70 (30 - 300)

120 (30 - 800)

Chó

8 (5 - 15)

150 (60 - 300)




0,5 (0,1 - 2)

3000 (1000 - 12000)

3,5 (2 - 6)

100 (50 - 150)

Người

(Theo Lâm Quang Ngà, 2005)
2.3.1 Tinh thanh (Seminal plasma)
Tinh thanh là chất tiết tuyến sinh dục phụ. Số lượng phụ thuộc vào kích
thước và tốc độ tiết ra của các tuyến sinh dục phụ.
Cấu thành hóa học của tinh thanh có chứa từ 50-60 thành phần (theo Lake,1971,
1981). Tinh thanh là một dung dịch lỏng đặc biệt, có muối, protein và một số axit
amin. Thành phần hóa sinh của tinh thanh là rất ổn định cho mỗi lần xuất tinh và
không phụ thuộc vào tần số xuất tinh
(theo sách Thụ tinh nhân tạo gia súc và gia cầm. NXB Nông
Nghiệp, tr.128)
Những gia súc giao phối ở cổ tử cung như, ngựa, heo, chó… số lượng tinh
thanh nhiều nồng độ tinh trùng thấp. Những loài gia súc giao phối ở âm đạo như,
bò, dê, cừu… số lượng tinh thanh ít nhưng nồng độ tinh trùng cao.
Theo Nguyễn Thiện – Nguyễn Tấn Anh (1993), ở heo đực phần lớn tinh thanh là:
55 - 70 % là phần của tuyến tiền liệt, 20 - 26 % do tuyến tinh nang, 15 - 18 % là các
chất tiết của tuyến Cowper’s chỉ có 2 - 3 % là của dịch hoàn phụ.

6



Tác dụng của tinh thanh là rửa sạch niệu đạo, làm môi trường thích hợp để
thúc đẩy hoạt động của tinh trùng, chấm dứt trạng thái tiềm sinh, và trung hòa pH
của âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng tiến đến trứng.
2.3.2 Tinh trùng (Spermatozoa)
Tinh trùng là tế bào sinh dục được hình thành trong ống sinh tinh trong dịch
hoàn, và được hoàn chỉnh dần trong dịch hoàn phụ, thời gian tinh trùng qua dịch
hoàn phụ thuộc vào từng loài gia súc.
Tinh trùng là một loại tế bào đặc biệt, thích ứng với chức năng vận chuyển,
đưa bộ gen đơn bội của con đực từ bên ngoài đi vào trong trứng kết hợp với bộ gen
đơn bội của con cái.
Thành phần tinh trùng
75 % là H2O
25 % vật chất khô gồm: 13,2 % Lipid, 85 % Protein, 1,8 % Khoáng.
Tinh trùng có tổng chiều dài là 55 - 57µm gồm có 3 phần: phần đầu 51%,
phần cổ thân 16 %, phần đuôi 33 %.

7


Bảng 2.4 Kích thước tinh trùng của một số loài
Loài

Dài tổng số (µm)

Đầu (dài x rộng x dày)(µm)

Cổ

Đuôi


thân(µm)

( µm)

Heo

55 – 57

8x4x1

12

35 – 37



65 – 72

9x4x1

10 - 12

45 – 47



100

14 x 2 x 1


5

80

Ngựa

58 – 60

7x4x2

10

41 – 43

Cừu

60 – 75

8x5x1

14

41

Thỏ

50 - 62,2

8x4x1


10

33 – 35

Người

51

7 x 4 x1

10

34

Đầu tinh trùng
Chiếm 51 % khối lượng tinh trùng, dạng hình trứng được bao bọc bởi lớp
màng mỏng lipoprotein được thành lập khi đi qua phó dịch hoàn. Màng này có tính
bán thấm giúp tinh trùng định hình và chống chọi lại các điều kiện bất lợi.
Khoảng 2/3 chóp đầu của tinh trùng có chứa hệ thống Acrosome, Acrosome có tác
dụng quyết định năng lực thụ thai của tinh trùng.
Acrosome có chứa nhiều men hyaluronidaza. Men này có tác dụng làm hòa
tan màng tế bào trứng nhờ vậy mà tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng. Nếu bảo
quản tinh trùng trong môi trường và nhiệt độ thích hợp không đổi trong vòng 2 - 3
ngày thì tinh trùng vẫn còn năng lực hoạt động nhưng sau đó sẽ bị biến dạng do hệ
thống Acrosome bị bóc ra làm mất khả năng thụ thai dù tinh trùng vẫn hoạt động.
Nếu bảo quản ở nhiệt độ 370C thì chỉ sau vài giờ hệ thống Acrosome bị biến dạng,
nhất là môi trường nhược trương. Men Hyaluronidase cũng sẽ bị thẩm xuất ra ngoài
ngay khi hệ thống Acrosome chưa bị bóc kể cả môi trường đẳng trương.
Đầu của tinh trùng chứa nhiều N trong protid hơn bình thường (18,5 % so
với 16 %) do đầu tinh trùng chứa nhiều Arginine mà thành phần của nó chứa 32 %

N. Đầu tinh trùng chứa nhiều men hyaluronidase khi tiếp cận với trứng thì men này

8


có tác dụng hòa tan màng mucopolysaccharid của tế bào trứng tạo điều kiện cho
tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng.
(Lâm Quang Ngà, 2005. Giáo trình Truyền tinh truyền phôi)
Cổ, thân tinh trùng
Chiếm 16 % khối lượng tinh trùng gắn liền với đầu một cách lỏng lẻo, đây là
nơi chứa chủ yếu là nguyên sinh của tinh trùng, phần này rất dễ bị đứt rời.
Thân chứa nhiều enzyme hô hấp.
Đuôi tinh trùng
Chiếm 33 % khối lượng tinh trùng, có nhiệm vụ giúp tinh trùng vận động bằng
các sợi xoắn quấn dọc quanh đuôi theo chiều dài của nó.
2.3.3 Hoạt lực của tinh trùng trong tinh thanh và trong các dịch sinh học
Hoạt lực và sức sống của tinh trùng phụ thuộc vào tỷ lệ thích hợp giữa các
dịch của tuyến tiền liệt và tuyến tinh nang.
Chất tiết của tuyến tinh nang có chứa một vài nhân tố không có lợi cho hoạt
lực và sức sống của tinh trùng. Nhưng chất tiết của tuyến tiền liệt lại kích thích khả
năng hoạt động. Khi tiếp súc với chất tiết của tuyến tiền liệt, tinh trùng được bảo vệ
để tránh ảnh hưởng không có lợi của chất tiết tuyến tinh nang (Eliasson và cs, 1974)
Từ chổ tinh trùng chuyển động tronng tinh thanh chuyển sang chuyển động
trong cổ tử cung, kiểu vận động của đuôi cũng thay đổi trong khi xuyên qua niêm
dịch giữa chu kỳ hơi có thay đổi về tốc độ tiến thẳng. Tốc độ đập của tiêm mao và
tốc độ xoay của đầu tinh trùng cũng giảm mạnh. Trong niêm mạc có độ dính cao,
tốc độ tiến thẳng giảm hoặc ngừng và tiêm mao phát ra một hình cung rộng lớn hơn.
Khi đã đi qua rãnh cổ tử cung, tinh trùng vào được trong môi trường tử cung.
Ngườì ta nhận thấy kiểu hoạt động có đáp ứng các sản phẩm chuyên hóa trong các
dịch của đường sinh dục cái. Ví dụ: tốc độ hoạt động của tinh trùng tăng lên trong

khi tiếp súc với dịch ống dẫn trứng hoặc dịch phúc mạc.
(theo sách Thụ tinh nhân tạo gia súc gia cầm. NXB Nông Nghiệp, tr.128-129)

9


2.4 CHỨC NĂNG CỦA DỊCH HOÀN PHỤ (EPIDIDYMUS)
Dịch hoàn phụ gồm đầu thân đuôi hình ống, dài nhỏ quăn queo, tinh trùng
được hoàn chỉnh dần trong dịch hoàn phụ.
Bảng 2.5 Thời gian tinh trùng đi qua dịch hoàn phụ ở các loài gia súc
Loài



Thỏ

7-9

9 – 11

Dê, Cừu

Heo

Thời Gian
(ngày)

14

20


(Theo Lâm Quang Ngà, 2005)
Trong dịch hoàn phụ có những đặc điểm sau: Môi trường toan tính pH =
6,13, nồng độ ion [H+] cao gấp 10 lần dịch hoàn và áp xuất CO2 cao ức chế quá trình
phân giải đường. Nhiệt độ dịch hoàn phụ thấp hơn dịch hoàn, tế bào dịch hoàn phụ
tiết ra lipoprotein bao xung quanh nó.
Tinh trùng sinh ra ở dịch hoàn và hoàn thiện ở dịch hoàn phụ, điều kiện ở
dịch hoàn phụ làm tinh trùng ở trạng thái tiềm sinh.
2.5 CHỨC NĂNG CỦA TUYẾN SINH DỤC PHỤ (ACCESSORY GLAND)
2.5.1 Tuyến tinh nang (Vesiculary gland)
Tuyến tinh nang là tuyến lớn nhất trong 3 tuyến, chất tiết có tác dụng đệm
làm môi trường cho tinh trùng vận động. Cung cấp năng lượng cho tinh trùng, tẩy
rửa niệu đạo, trung hòa pH ở âm đạo tạo điều kiện cho tinh trùng đi qua.
2.5.2 Tuyến tiền liệt (Prostate gland)
Tuyến tiền liệt chứa dịch thể protid trung tính có khả năng hấp thụ CO2 để
thúc đẩy tinh trùng hoạt động. Tinh trùng tăng hoạt động rõ rệt khi gặp chất tiết của
tuyến tiền liệt. Ở thú nhai lại chất tiết của tuyến này rất nhỏ, ở heo chiếm 50 % dung
lượng tinh dịch.
2.5.3 Tuyến cầu niệu đạo (Cowper gland or Bulbourethral gland)
Tuyến cầu niệu đạo hoạt động mạnh ở heo, ngựa là dịch thể keo có chứa
globulin, dưới tác dụng của men vezikinase dịch này kết thành khối keo phèn
10


(Tapioca). Tapioca có tác dụng hút nước rất mạnh, trong giao phối trực tiếp keo
phèn tạo thành các nút ở cổ tử cung ngăn không cho tinh trùng chảy ra ngoài. Trong
thụ tinh nhân tạo phải nhanh chóng lọc bỏ chất này vì nó làm nghẽn ống dẫn tinh và
ảnh hưởng đến số lượng và sức sống của tinh trùng.
2.6 NHỮNG ĐẶC TÍNH VÀ CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC SỐNG
CỦA TINH TRÙNG

2.6.1 Những đặc tính của tinh trùng
Đặc tính sinh lý: Tinh trùng hấp thu O2 và thải CO2, càng hoạt động mạnh
càng tiêu hao nhiều năng lượng, giảm sức sống.
Tinh trùng trao đổi chất theo 2 phương thức phân giải đường và hô hấp.
Đặc tính phân giải đường: Sự phân giải đường Fructose trong điều kiện
không có O2 thường diễn ra chủ yếu ở giai đoạn tinh trùng sống ở dịch hoàn phụ và
ống dẫn tinh. Được tính bằng số mg Fructose của một tỷ tinh trùng sử dụng trong
một giờ ở 370C, trung bình khoảng 2 mg. Kết quả của việc phân giải Fructose là
acid lactic, quá trình này diễn ra gần giống như ở mô cơ, chỉ khác nguồn nguyên
liệu của tinh trùng là Fructose trong khi ở mô cơ là Glycogen.
Đặc tính hô hấp: Tinh trùng hấp thu O2 và thải khí CO2 càng hoạt động nhiều
thì tiêu hao năng lượng nhiều và giảm sức sống.
Hệ số hô hấp tính bằng µl O2 tiêu hao trong 1 giờ của 100.000 tinh trùng ở
370C, trung bình 10 - 20 µl O2.
Đặc tính hướng về ánh sáng tinh trùng rất nhạy cảm với ánh sáng, thí nghiệm
nhỏ một giọt tinh lên lame kính hiển vi đặt trong phòng tối, rọi một tia sáng nhỏ vào
một phía của giọt tinh, người ta nhận thấy hầu hết tinh trùng đều bơi về phía có ánh
sáng.
Đặc tính tiếp xúc nếu trong tinh dịch có bọt khí, vật lạ thì tinh trùng sẽ nhanh
chóng bám vào vật lạ và nhanh chóng chết. Cũng nhờ những đặc tính này nên khi
tinh trùng gặp trứng lập tức vây quanh và tiến hành thụ tinh.

11


Tính chạy ngược dòng nếu lấy một giọt tinh dịch lên lame thí nghiệm quan
sát dưới kính hiển vi ta thấy tinh trùng chạy theo hướng lên cao và vận động tiến
thẳng. Nhờ đặc tính này khi giao phối với con cái động dục nước nhờn chảy ra từ cổ
tử cung, tinh trùng sẽ chạy ngược dòng để vào tử cung và lên ống dẫn trứng để thụ
thai.

2.6.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng
Nước: dù là nước cất hay nước đã tiêu độc cũng làm cho tinh trùng chết rất
nhanh, nước thấm vào làm cho đầu tinh trùng to ra, lắc lư tại chỗ rồi chết. Vì nước
làm giảm áp suất thẩm thấu của môi trường.
Hóa chất: tinh trùng nhạy cảm với hóa chất có tính sát trùng cao như alcol 5
%, thuốc tím 4 %, formol, crezyl 3 %... do đó trong pha chế cần tránh xa hóa chất.
Nhiệt độ: khả năng hoạt động của tinh trùng phụ thuộc vào nhiệt độ của môi
trường.
Nhiệt độ < 50C tinh trùng hầu như không hoạt động, nhiệt độ 5 - 150C tinh
trùng hoạt động không đáng kể. Nhiệt độ tối ưu cho tinh trùng hoạt động là 370C.
Nhiệt độ tăng tinh trùng tăng cường hoạt động làm cho chúng tiêu hao năng
lượng dẫn đến giảm sức sống.
Sự thay đổi nhiệt độ đột ngột ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng.
Không khí: nếu để tinh trùng tiếp xúc tự do trong không khí (không khí có
O2) nó sẽ tăng cường hô hấp tăng hoạt động, làm tiêu hao năng lực và nhanh chết.

12


Khói: Trong khói có chứa H2S ảnh hưởng đến sức sống của tinh trùng.
Sóng lắc và độ pH cũng ảnh hưởng tới sức sống của tinh trùng, sự thay đổi
pH đột ngột sẽ làm cho tinh trùng nhanh chóng chết ảnh hưởng rất lớn đến khả năng
thụ thai.
Bảng 2.6 Độ pH của một số loài
Loài

Ngựa

Độ PH 7 - 7,8




Cừu, dê

Heo

6,5 – 7

6,2 - 6,8

6,8 - 7,6

Trâu việt Nam
6,3 - 6,7

Vật dơ bẩn và vi trùng: trong 1 ml tinh dịch có 13.000 vi khuẩn thì tinh dịch
được coi như bị nhiễm khuẩn nặng, nếu dùng nó sẽ ảnh hưởng đến đời mẹ và đời
con.
Vi khuẩn trong tinh dịch thường thấy là: Staphylococcus, Streptococcus,
Ecoli. Một số tài liệu cho rằng có đến 7 % số tinh dịch lấy lúc ban đầu chứa ít nhất
một trong các mầm bệnh trên. Mặt khác theo C. Cerchuk (Trích dẫn Vũ Thanh
Hoàng, 2005) thì độ nhiễm khuẩn của tinh dịch heo tại trại thuộc loại nhiễm khuẩn
cao sẽ gây viêm bộ phận sinh dục của con cái và ảnh hưởng đến sự thụ thai, số con
trong lứa, trọng lượng sơ sinh và sức sống của đàn heo.
2.7 NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG SINH TINH VÀ
PHẨM CHẤT TINH DỊCH
Khả năng sinh tinh và phẩm chất tinh dịch bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố
khác nhau như: dinh dưỡng, loài, kỹ thuật lấy tinh, lứa tuổi, chăm sóc quản lý, bệnh
lý…
2.7.1 Dinh dưỡng

Dinh dưỡng là yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và
phẩm chất tinh dịch. Dinh dưỡng trong khẩu phần đực giống vừa đảm bảo duy trì
trọng lượng tăng trưởng và đóng vai trò quan trọng trong sản xuất tinh.
Protein: Khẩu phần thiếu protein làm chất lượng tinh giảm, nồng độ, hoạt lực
giảm vì chất đạm tham gia vào quá trình hình thành nhân của tế bào tinh trùng.
13


×