Tải bản đầy đủ (.pdf) (63 trang)

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN HỖN HỢP CHO HEO CON TỪ 5 ĐẾN 54 NGÀY TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.76 KB, 63 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN HỖN
HỢP CHO HEO CON TỪ 5 ĐẾN 54 NGÀY TUỔI

Sinh viên thực hiện : Trần Đình Dũng
Lớp

: DH08TA

Ngành

: Chăn Nuôi

Khóa

: 2008 – 2012

Tháng 8/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y



TRẦN ĐÌNH DŨNG

KHẢO SÁT HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ LOẠI THỨC ĂN HỖN
HỢP CHO HEO CON TỪ 5 ĐẾN 54 NGÀY TUỔI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư chuyên ngành
CÔNG NGHỆ SẢN XUẤT THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Giáo viên hướng dẫn:
TS. TRẦN THỊ QUỲNH LAN

Tháng 8/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên thực tập: Trần Đình Dũng
Tên luận văn “Khảo sát hiệu quả của một số loại thức ăn hỗn hợp cho
heo con từ 5 đến 54 ngày tuổi”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các ý kiến
nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa ngày ………………

TP.HCM, ngày…..tháng…..năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

TS. TRẦN THỊ QUỲNH LAN

ii



LỜI CẢM TẠ
Suốt đời nhớ ơn Cha - Mẹ
Là người đã sinh thành, nuôi dưỡng, động viên cho con vượt qua những khó
khăn trong học tập để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Thành kính ghi ơn
Cô Trần Thị Quỳnh Lan đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn từng bước, từng chi
tiết cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài, hoàn thành luận văn tốt nghiệp.
Trân trọng cảm tạ
Ban Giám Hiệu, cùng toàn thể quý thầy cô trong khoa Chăn Nuôi - Thú Y
và toàn thể cán bộ công nhân viên Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh đã tận tình giảng dạy, truyền đạt kinh nghiệm, kiến thức quý báu và tạo mọi
điều kiện tốt cho chúng tôi trong suốt quá trình học tập.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp.
Toàn thể anh, chị kỹ thuật công nhân xí nghiệp đã tận tình giúp đỡ, truyền
đạt kiến thức, kinh nghiệm và tạo điều kiện thuận lợi cho chúng tôi trong thời gian
thực tập tại trại.
Thành thật cảm ơn
Tất cả người thân, bạn bè và tập thể các bạn lớp DH08TA đã động viên, giúp
đỡ tôi trong thời gian qua.
Chân thành cảm ơn!
Trần Đình Dũng

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Thí nghiệm “Khảo sát hiệu quả của một số loại thức ăn tổng hợp cho heo
con từ 5 đến 54 ngày tuổi” được thực hiện tại Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng

Hiệp thuộc ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện Củ Chi, TP.HCM từ ngày 05/02/2012
đến ngày 10/06/2012. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một
yếu tố và được chia làm 3 lô: lô A (sử dụng thức ăn hỗn hợp A), lô B (sử dụng thức
ăn hỗn hợp B), lô C (sử dụng thức ăn hỗn hợp C). Trong đó thức ăn hỗn hợp A
được chọn để đánh giá hiệu quả.
Thí nghiệm được tiến hành ở 3 giai đoạn: giai đoạn 1 (sơ sinh – cai sữa), giai
đoạn 2 (cai sữa – 36 ngày tuổi), giai đoạn 3 (36 – 54 ngày tuổi).
Kết quả thí nghiệm:
Trọng lượng bình quân của heo lúc kết thúc thí nghiệm ở lô A (18,92 kg) cao
hơn lô C (17,67 kg) nhưng lại thấp hơn lô B (19,01 kg).
Tăng trọng tuyệt đối: giai đoạn 1 ở lô A là 223,2 g/con/ngày, lô B là 218
g/con/ngày và lô C là 220,1 g/con/ngày; giai đoạn 2 ở lô A là 201,4 g/con/ngày, lô
B là 218,8 g/con/ngày và lô C là 213,2 g/con/ngày; giai đoạn 3 ở lô A là 408,3
g/con/ngày, lô B là 413,6 g/con/ngày và lô C là 359 g/con/ngày.
Chỉ số chuyển biến thức ăn: giai đoạn 1 ở lô A là 0,07 kgTĂ/kgTT, lô B là
0,06 kgTĂ/kgTT, và lô C là 0,05 kgTĂ/kgTT; giai đoạn 2 ở lô A là 1,2
kgTĂ/kgTT, lô B là 1,04 kgTĂ/kgTT, và lô C là 1,2 kgTĂ/kgTT; giai đoạn 3 ở lô A
là là 1,3 kgTĂ/kgTT, lô B là 1,2 kgTĂ/kgTT, và lô C là 1,44 kgTĂ/kgTT.
Tỷ lệ ngày con tiêu chảy: giai đoạn 1 ở lô A là 3,19 %, lô B là 2,57 % và lô
C là 3,32 %; giai đoạn 2 ở lô A là 4,11%, lô B là 4,28 % và lô C là 4,84 %; giai
đoạn 3 ở lô A là 2,94 %, lô B là 3,08 % và lô C là 3,78 %.
Hiệu quả kinh tế: chi phí cho 1kg tăng trọng ở lô A là 16.373 đồng/kg, lô B là
15.258 đồng/kg và lô C là 14.227 đồng/kg.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ...................................................................................................................... i

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CẢM TẠ ............................................................................................................ iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iii
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG .................................................................................... viii
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2 Mục đích và yêu cầu ............................................................................................. 2
1.2.1 Mục đích ..................................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ....................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của heo con ................... 3
2.1.1 Độ tuổi cai sữa heo con ............................................................................................. 3
2.1.2 Dinh dưỡng ................................................................................................................. 3
2.1.3 Tiểu khí hậu chuồng nuôi ......................................................................................... 4
2.1.4 Số lượng sữa heo mẹ ................................................................................................. 4
2.1.5 Tập ăn sớm cho heo con ........................................................................................... 5
2.2 Đặc điểm sinh lý heo con ...................................................................................... 5
2.2.1 Thay đổi của bộ máy tiêu hóa khi cai sữa .............................................................. 5
2.2.2 Cơ thể học và sinh lý của ruột non .......................................................................... 6
2.2.3 Cơ thể học và sinh lý của ruột già ........................................................................... 8
2.2.4 Nhu cầu dinh dưỡng heo con ................................................................................... 8
2.3 Một số bệnh trên heo con ...................................................................................... 8
2.3.1 Bệnh tiêu chảy ............................................................................................................ 8
2.3.2 Bệnh viêm phổi do Mycolasma ............................................................................. 10

v



2.3.3 Bệnh viêm dạ dày, ruột truyền nhiễm ................................................................... 11
2.4 Giới thiệu về thức ăn hỗn hợp được đánh giá hiệu quả sử dụng trong đề tài
(thức ăn hỗn hợp A) .................................................................................................. 12
2.4.1 Tác dụng của thức ăn hỗn hợp A ........................................................................... 12
2.4.2 Các loại cám trong thức ăn A ................................................................................. 12
2.5 Giới thiệu về xí ngiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp................................................ 13
2.5.1 Vị trí địa lý................................................................................................................ 13
2.5.2 Nhiệm vụ của xí nghiệp .......................................................................................... 13
2.5.3 Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................... 13
2.5.4 Cơ cấu đàn heo ......................................................................................................... 14
2.5.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng............................................................................. 14
2.5.6 Quy trình vệ sinh và tiêm phòng............................................................................ 16
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................18
3.1 Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm ....................................................... 18
3.1.1 Thời gian thí nghiệm ............................................................................................... 18
3.1.2 Địa điểm .................................................................................................................... 18
3.2 Đối tượng thí nghiệm .......................................................................................... 18
3.3 Nội dung thí nghiệm............................................................................................ 18
3.4 Phương pháp tiến hành thí nghiệm ..................................................................... 18
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ...................................................................................................... 18
3.4.2 Thức ăn thí nghiệm .................................................................................................. 19
3.5 Phương pháp thực hiện........................................................................................ 20
3.5.1 Khảo sát một số chỉ tiêu về sức sản xuất trên heo nái có heo con thí nghiệm . 20
3.5.2 Khảo sát một số chỉ tiêu về sức sinh trưởng và một số bệnh trên heo
con giai đoạn theo mẹ và sau cai sữa tới 54 ngày tuổi ................................................. 20
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................22
4.1 Khảo sát một số chỉ tiêu về sức sản xuất trên heo nái có heo con thí nghiệm .... 22
4.1.1 Lượng thức ăn tiêu thụ của heo nái trong giai đoạn nuôi con (TĂTT)............. 22
4.1.2 Số heo con sơ sinh chọn nuôi (HCSSCN) ............................................................ 22


vi


4.1.3 Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh chọn nuôi (HCSSCN) ........................ 23
4.1.4 Tỷ lệ viêm tử cung trên nái giai đoạn nuôi con ................................................... 24
4.1.5 Tỷ lệ nái bị bệnh khác trong giai đoạn nuôi con.................................................. 24
4.2 Khảo sát sức sinh trưởng và một số bệnh trên heo con giai đoạn theo mẹ và
sau cai sữa tới 54 ngày tuổi ....................................................................................... 25
4.2.1 Trọng lượng bình quân heo con (TLBQ).............................................................. 25
4.2.2 Tăng trọng bình quân (TTBQ) ............................................................................... 27
4.2.3 Tăng trọng tuyệt đối (TTTĐ) ................................................................................. 28
4.2.4 Lượng thức ăn tiêu thụ (TĂTT) ............................................................................. 29
4.2.5 Chỉ số chuyển biến thức ăn (CSCBTĂ)................................................................ 30
4.2.6 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ......................................................................................... 32
4.2.7 Tỷ lệ ngày con có triệu chứng ho .......................................................................... 32
4.2.8 Tỷ lệ ngày con bị bệnh khác................................................................................... 33
4.2.9 Tỷ lệ nuôi sống......................................................................................................... 33
4.3 Tính hiệu quả kinh tế........................................................................................... 35
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................36
5.1 Kết luận ............................................................................................................... 36
5.2 Đề nghị ................................................................................................................ 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................................................37
PHỤ LỤC ..................................................................................................................39

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TLBQ


Trọng lượng bình quân

TTBQ

Tăng trọng bình quân

TTTĐ

Tăng trọng tuyệt đối

CSCBTĂ

Chỉ số chuyển biến thức ăn



Thức ăn

TT

Tăng trọng

TĂTT

Thức ăn tiêu thụ

NLTĐ

Năng lượng trao đổi


HCSSCN

Heo con sơ sinh chọn nuôi

P

Xác suất

TN

Probability

SD

Standard deviation

Thí nghiệm
Độ lệch chuẩn

X

Trung bình

TC

Triệu chứng

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
 

Trang
Bảng 2.1: Kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa của heo........................................ 6 
Bảng 2.2: Quy trình tiêm phòng ..................................................................................... 17 
Bảng 3.1: Bố trí thí nghiệm ............................................................................................. 19 
Bảng 4.1: Lượng thức ăn tiêu thụ của heo nái trong giai đoạn nuôi con
(kg/con/ngày) ..................................................................................................................... 22 
Bảng 4.2: Số heo con sơ sinh chọn nuôi (con/ổ) .......................................................... 23 
Bảng 4.3: Trọng lượng bình quân heo con sơ sinh chọn nuôi (kg/con)..................... 23 
Bảng 4.4: Tỷ lệ viêm tử cung trên nái trong giai đoạn nuôi con (%) ......................... 24 
Bảng 4.5: Tỷ lệ nái bị bệnh khác trong giai đoạn nuôi con (%) .................................. 24 
Bảng 4.6: Trọng lượng bình quân heo con (kg/con) .................................................... 25 
Bảng 4.7: Tăng trọng bình quân (kg/con)...................................................................... 27 
Bảng 4.8: Tăng trọng tuyệt đối ....................................................................................... 28 
Bảng 4.9: Lượng thức ăn tiêu thụ (g/con/ngày) ............................................................ 29 
Bảng 4.10: Chỉ số chuyển biến thức ăn (kgTĂ/kgTT) ................................................. 30 
Bảng 4.11: Tỷ lệ ngày con tiêu chảy (%) ...................................................................... 32 
Bảng 4.12: Tỷ lệ ngày con có triệu chứng ho (%) ........................................................ 32 
Bảng 4.13: Tỷ lệ ngày con bị bênh khác (%) ................................................................ 33 
Bảng 4.14: Tỷ lệ nuôi sống trong các giai đoạn thí nghiệm (%) ................................ 33 
Bảng 4.15: Hiệu quả kinh tế ............................................................................................ 35 

ix


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
 


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp ............................................................. 14 

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Trong chăn nuôi, để đạt năng suất, hiệu quả kinh tế cao ngoài việc chọn con
giống tốt thì thức ăn là yếu tố quan trọng quyết định đến năng suất và hiệu quả kinh
tế.
Tuy nhiên trong thời gian gần đây, giá nguyên liệu chế biến thức ăn chăn
nuôi liên tục tăng đã làm cho ngành chăn nuôi nước ta gặp không ít khó khăn. Để
giảm chi phí đầu vào thì người chăn nuôi phải chọn lựa nhiều giải pháp, mà giải
pháp giảm chi phí cho thức ăn luôn được quan tâm vì chi phí thức ăn thường chiếm
60 – 70 % giá thành sản phẩm. Cho nên phải làm như thế nào để chi phí đầu tư vào
thức ăn thấp nhất mà vẫn đảm bảo được chất lượng tốt và mang lại hiệu quả kinh tế
cao. Muốn vậy, người chăn nuôi phải có hiểu biết và vận dụng được kiến thức về
dinh dưỡng trong chăn nuôi heo để có thể lựa chọn được loại thức ăn phù nhất cho
đàn heo của mình. Thức ăn phải được tổ hợp cân đối, đáp ứng với từng giai đoạn
sinh trưởng và phát triển của heo, đặc biệt là giai đoạn sau cai sữa khi bộ máy tiêu
hóa của heo con chưa phát triển hoàn thiện và các men tiêu hóa chưa đầy đủ nên
thức ăn phải mềm, dễ tiêu hóa để heo con dễ hấp thu. Nếu thức ăn không tốt, không
phù hợp thì heo sẽ dễ bị bệnh, còi cọc, chậm lớn. Trên thị trường hiện nay có rất
nhiều loại thức ăn cho heo con nên việc biết được loại thức ăn nào đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng giúp heo tăng trọng tốt và ít bệnh đồng thời giá thành thấp là quan tâm
của người chăn nuôi.

1



Xuất phát từ thực tế trên, được sự chấp nhận của khoa Chăn Nuôi Thú Y
trường Đại Học Nông Lâm, cùng với sự giúp đỡ của tập đoàn Trouw Nutrition và
hướng dẫn của TS. Trần Thị Quỳnh Lan, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát hiệu
quả của một số loại thức ăn tổng hợp cho heo con từ 5 đến 54 ngày tuổi”.
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Đánh giá hiệu quả của việc sử dụng thức ăn hỗn hợp lên sức tăng trưởng và
phát triển cũng như tình hình bệnh của heo con.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng: khả năng tăng trọng, khả năng tiêu thụ
thức ăn, tỷ lệ sống của heo con.
Theo dõi một số bệnh thường gặp ở heo con: bệnh tiêu chảy, bệnh hô hấp và
một số bệnh khác.
Tính toán hiệu quả kinh tế khi sử dụng thức ăn thí nghiệm.

2


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 Các yếu tố ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của heo con
2.1.1 Độ tuổi cai sữa heo con
Trong thời kỳ bú sữa, nguồn dinh dưỡng chủ yếu của heo con là sữa mẹ. Khi
cai sữa cho heo con chúng ta phải đảm bảo cho heo con tránh đột ngột và phải làm
quen với loại thức ăn mà sau khi cai sữa sẽ được sử dụng.
Để xác định thời gian cai sữa cho heo con phù hợp chúng ta phải căn cứ vào
những điều kiện như:
- Chăn nuôi ở từng nơi, trình độ kỹ thuật của người chăn nuôi và cơ sở vật
chất kỹ thuật.

- Ngoài ra, cần căn cứ vào đàn heo có độ đồng đều cao hay thấp, khả năng ăn
thức ăn bổ sung của heo con, khả năng nuôi con của heo mẹ, khả năng tiết sữa trong
thời kỳ cai sữa và chu kỳ sinh sản tiếp theo của heo nái.
- Hiện nay nhiều cơ sở chăn nuôi ở Việt Nam đã tiến hành cai sữa cho heo
con vào giai đoạn từ 21 – 28 ngày tuổi (Trần Thị Thuận và Vũ Đình Tôn, 2005).
2.1.2 Dinh dưỡng
Sau khi cai sữa, chế độ ăn của heo con có sự thay đổi đột ngột, bình quân 16
bữa/ngày từ nguồn sữa heo mẹ là loại thức ăn rất ngon miệng, giàu chất dinh dưỡng
và dễ tiêu sang thức ăn khô với những thành phần khó tiêu hơn, kém ngon miệng
hơn.
Ngoài ra, sức đề kháng của heo con còn bị suy giảm do tác động của việc cai
sữa trên biểu mô ruột. Kết quả là thời kỳ sau cai sữa lượng thức ăn được hấp thu
vào cơ thể heo con giảm đáng kể, mức độ và thời gian giảm hấp thu phụ thuộc vào

3


tính ngon miệng, dễ tiêu hóa của thức ăn, cũng như chế độ chăm sóc và khối lượng
cơ thể của heo con khi cai sữa.
Khẩu phần cho heo con mới cai sữa ở thời kỳ đầu có vai trò rất quan trọng,
cần phải đảm bảo phẩm chất tươi ngon, dễ tiêu để heo con ăn được nhiều, tăng
trọng cao và không gây tiêu chảy. Vì vậy, thành phần thức ăn của heo con cai sữa
cũng phải tương tự như thức ăn đã tập cho heo con ăn thêm (Võ Văn Ninh, 2001).
2.1.3 Tiểu khí hậu chuồng nuôi
Heo con sơ sinh trao đổi vật chất, năng lượng rất cao, trong khi đó nhiệt độ
cơ thể giảm nhanh,vì thế nhu cầu ấm đối với heo con là rất quan trọng. Ở 7 ngày
đầu heo con cần nhiệt độ 32 – 34oC, còn từ 7 ngày sau heo con cần nhiêt độ 29 –
30oC, sau 10 ngày heo con mới tự điều chỉnh và cân bằng được nhiệt. Nếu nhiệt độ
xuống dưới mức giới hạn sẽ gây ra hội chứng stress nhiệt, với biểu hiện lông xù, run
rẩy, tiêu chảy nặng hoặc tiêu chảy phân trắng làm mất nước dẫn đến chết do các vi

khuẩn gây bệnh trong đó có E. coli. Vì vậy, cần tạo tiểu khí hậu chuồng nuôi luôn
luôn ấm áp và có độ ẩm thích hợp từ 70 – 75%. Chuồng heo nái nuôi con có buồng
sưởi riêng cho heo con, chuồng luôn thông thoáng, khô sạch để heo con khỏe mạnh
(Nguyễn Văn Hiền, 2002).
2.1.4 Số lượng sữa heo mẹ
Sữa heo mẹ là nguồn thức ăn đầy đủ các chất dinh dưỡng, không có thể loại
thức ăn nào so sánh và thay thế được hoàn toàn. Do đó, một trong những biện pháp
quan trọng hàng đầu quyết định đến năng suất của heo con khi cai sữa là nuôi
dưỡng tốt heo mẹ để tăng khả năng tiết sữa nuôi con.
Sản lượng sữa của heo mẹ trong thời kỳ nuôi con còn phụ thuộc vào 2 yếu tố
chính:
- Tính di truyền của giống heo
- Sự nuôi dưỡng và chăm sóc heo nái trong thời kỳ nuôi con. Đặc biệt là
cung cấp đủ nhu cầu năng lượng, protein, axit amin không thay thế, khoáng Ca, P,
Fe, … các loại vitamin đặc biệt là vitamin D, E và vitamin B, C (Roche, 1997).

4


Ngoài ra, sản lượng sữa của heo mẹ cao hay thấp còn phụ thuộc vào các yếu
tố ngoại cảnh khác như heo mẹ có bị mắc bệnh về vi trùng, siêu vi trùng, và ký sinh
trùng trong thời gian có chửa và nuôi con hay không, có hạn chế được các tác nhân
gây stress như nhiệt độ, độ ẩm và sự thông thoáng của chuồng (Nguyễn Văn Hiền,
2002).
2.1.5 Tập ăn sớm cho heo con
Muốn cai sữa sớm heo con thành công phải đi đôi với tập cho heo con ăn
sớm. Lượng tiết sữa của heo mẹ và tốc độ tăng trọng tuyệt đối của heo con theo
ngày tuổi có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau, có nghĩa là tốc độ tăng trọng tuyệt
đối của heo con tăng nhanh theo ngày tuổi, còn sản lượng sữa của heo mẹ lại giảm
nhanh theo độ dài tiết sữa nuôi con.

Ở trạng thái sinh lý bình thường, heo con càng lớn thì càng cần bú nhiều sữa
mẹ, nhưng sức tiết sữa của heo mẹ chỉ đạt đỉnh cao nhất lúc 3 tuần tuổi, sau đó lại
giảm dần.
Mục đích của việc cho ăn sớm là để duy trì ổn định mức tăng trọng của
chúng sau 3 – 4 tuần tuổi khi lượng sữa của heo mẹ bắt đầu giảm. Tập cho heo con
ăn sớm từ lúc 10 ngày tuổi có tác dụng kích thích bộ máy tiêu hóa của heo con phát
triển sớm hoàn thiện, làm tăng khả năng sản sinh các enzyme tiêu hóa, axit
clohydric trong dạ dày và chuẩn bị cho heo con sau khi cai sữa được làm quen với
khẩu phần protein, tinh bột, hạt ngũ cốc và rau xanh. Vì vậy, muốn thực hiện cai
sữa sớm heo con được thành công thì phải đảm bảo nuôi dưỡng tốt để duy trì tốc độ
tăng trọng không ngừng của chúng, kể cả giai đoạn đầu sau khi cai sữa (Nguyễn
Văn Hiền, 2002).
2.2 Đặc điểm sinh lý heo con
2.2.1 Thay đổi của bộ máy tiêu hóa khi cai sữa
Heo con cai sữa có đặc điểm sinh trưởng nhanh, các cơ quan, hệ thống tiêu
hóa bắt đầu hoàn thiện dần. Heo cai sữa đã có khả năng thích ứng với ngoại cảnh
bởi quá trình phát triển, bộ máy tiêu hóa đã có một số lượng enzyme cần thiết để
tiêu hóa thức ăn hỗn hợp nhờ quá trình tập ăn khi còn theo mẹ.

5


Màng nhày ruột non có những thay đổi khi heo được cai sữa ở 3 - 4 tuần
tuổi. So với trước khi cai sữa, nhung mao (để hấp thu chất dinh dưỡng) ngắn đi 75%
trong vòng 24 giờ sau cai sữa tình trạng ngắn này vẫn tiếp tục nhưng giảm dần cho
đến ngày thứ 5 sau khi cai sữa (Hampson and Kidder, 1996). Mào ruột là nơi tế bào
của chúng sẽ di chuyển dần lên đỉnh nhung mao để trở thành tế bào ruột trưởng
thành với vi nhung mao hấp thu chất dinh dưỡng. Vài enzyme tiêu hóa (lactase,
glucosidase, protease) bị giảm nhưng maltase lại tăng, do đó khả năng hấp thu chất
dinh dưỡng của ruột cũng giảm. Việc giảm chiều dài của nhung mao và hình dạng

chưa trưởng thành của quần thể tế bào ruột (do tốc độ thay thế nhanh) có thể giúp
giải thích tại sao heo cai sữa tăng nhạy cảm đối với bệnh do E. coli. Những thay đổi
của nhung mao và mào ruột được thiết lập trong vòng 5 ngày và kéo dài trong ít
nhất 5 tuần. Ở heo chưa cai sữa, chiều cao của nhung mao ít thay đổi hoặc có thể
giảm chút ít và độ sâu của mào ruột tăng dần nhưng với tốc độ chậm hơn. Do đó,
nếu cai sữa sớm thì cần lưu ý những thay đổi trên để có chế độ dinh dưỡng thích
hợp (Trần Thị Dân, 2003).
Để quá trình tiêu hóa tốt và sử dụng được nhiều chất dinh dưỡng từ thức ăn
thì bộ máy tiêu hóa của heo con phải phát triển đầy đủ cả về kích thước và dung
tích. Sự phát triển về kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa của heo con được ghi
nhận qua bảng 2.1.
Bảng 2.1: Kích thước và dung tích bộ máy tiêu hóa của heo
Dạ dày

Ruột non

Ruột già

Tuổi

Trọng

Dung

Trọng

Dung

Chiều


Trọng

Dung

Chiều

(ngày)

lượng

tích

lượng

tích

dài

lượng

tích

dài

(gam)

(ml)

(gam)


(ml)

(m)

(gam)

(ml)

(m)

1

4,5

25

40

100

3,8

10

40

0,8

10


15

73

95

200

5,6

22

90

1,2

20

24

213

115

700

7,3

36


100

1,2

70

235

1815

996

6000

16,5

458

2100

3,1

(Kvansnitski, 1951; trích bởi Trần Thị Dân, 2003)

6


2.2.2 Cơ thể học và sinh lý của ruột non
Tổng diện tích của ruột non gia tăng nhờ sự hiện diện của nếp gấp màng
nhày ruột, nhung mao và nhất là vi nhung mao. Ở 10 ngày tuổi, heo nặng 3 kg và có

diện tích hấp thu chất dinh dưỡng ở ruột khoảng 114 m2.
Đơn vị chức năng của ruột non là nhung mao. Nhung mao được bao phủ bởi
các tế bào biểu mô hình trụ (gọi là tế bào ruột). Những tế bào này liên kết nhau bởi
phức hợp mối nối rất phát triển. Tế bào biểu mô ruột được thay thế liên tục. Tốc độ
thay thế ở nơi đây xảy ra nhanh nhất so với các nơi khác trong cơ thể, kéo dài
khoảng 3 - 4 ngày trên thú trưởng thành. Tốc độ thay thế ở hồi tràng (đoạn cuối ruột
non) nhanh hơn ở không tràng (đoạn giữa ruột non) vì nhung mao ở hồi tràng ngắn
hơn. Tế bào ruột trưởng thành sẽ bị loại thải tại đỉnh của nhung mao để được thay
thế bởi tế bào mới. Trên thú sơ sinh, thời gian thay thế kéo dài khoảng 7 – 10 ngày.
Do đó, khi tế bào biểu mô ruột của thú non bị hư hại. Thời gian cần có để phục hồi
thành ruột thường kéo dài thú trưởng thành.
Tế bào ở nhung mao bắt nguồn từ sự phân chia của tế bào chưa biệt hóa ở
mào ruột. Tế bào mào ruột có khả năng phân tiết. Khi tế bào này di chuyển từ mào
ruột lên phía trên của nhung mao, chúng trưởng thành để trở thành tế bào có khả
năng hấp thu của nhung mao; nghĩa là vi nhung mao của chúng trở nên dài, mỏng
và nhiều hơn, đồng thời hệ thống enzyme tiêu hóa phát triển. Như thế, nếu đỉnh
nhung mao bị hư hại, tế bào ruột với chức năng hấp thu bị mất và khi ấy sự phân tiết
dịch trở nên chiếm ưu thế. Khi tổn thương tế bào chưa trưởng thành ở mào ruột, sự
thay thế tế bào nhung mao bị cản trở trầm trọng; do đó hậu quả tương tự như khi tế
bào nhung mao bị tổ thương. Tế bào nhung mao bị ngắn lại và hợp nhất nhau; tình
trạng này gọi là bất dưỡng nhung mao. Kết quả làm giảm diện tích hấp thu ở màng
nhày ruột.
Ruột non chứa dịch chất với dòng chảy liên tục. Phần lớn dịch vào ruột được
tiết từ tuyến nước bọt, dạ dày, tuyến tụy, gan, ruột non và ruột già. Dịch trong ruột
luôn ở trạng thái chuyển động. Mỗi ngày, một thể tích dịch gần bằng thể tích dịch

7


ngoại bào của cơ thể được luân chuyển ra vào ruột non và ruột già (Trần Thị Dân,

2003).
2.2.3 Cơ thể học và sinh lý của ruột già
Về cơ thể học, ruột già khác ruột non ở chỗ: (1) không có nhung mao nhưng
có vi nhung mao, (2) mào ruột thẳng và dài, chiều dài tế bào hình ly (tạo chất nhầy,
nhất là khi mắc bệnh mãn tính), (4) nhiều nốt bạch huyết, và (5) thường thấy rất rõ
và được giải thích là do có nhiều vi sinh vật ở ruột già.
Về tổng quát, ruột non là nơi tiết nước còn ruột già là nơi hấp thu nước bằng
cách hấp thu Na+. Giống như ở ruột non, có 2 đường hấp thu: (i) xuyên qua tế bào,
thông qua bơm Na tích cực ở màng đáy, từ đó tạo thành điện tích để Na+ di chuyển
qua màng đỉnh và (ii) xen giữa các tế bào, đi qua các mối nối và tùy thuộc lúc vận
chuyển thụ động (chẳng hạn thang điện tích, thang áp lực thẩm thấu hay thang thủy
tĩnh). Ở ruột già, vận chuyển xen giữa các tế bào là phương cách chủ yếu để hấp thu
nước và ion (Trần Thị Dân, 2003).
2.2.4 Nhu cầu dinh dưỡng heo con
Đối với heo con trên 5kg, nhu cầu sử dụng các chất dinh dưỡng gồm: Protein
thô (20%), canxi (0,9%), photpho (0,45%), lyzin (1%), methionin (0,5%), chất béo
(4%), chất xơ (5%) và muối (0,5%).
Về khẩu phần ăn, lượng thức ăn tăng bình quân từ 50 - 100g dần lên tương
ứng với số tuần tuổi của heo con: Heo 5 tuần tuổi cần 300g lượng thức ăn/con/ngày,
heo 6 tuần tuổi cần 350 g thức ăn/con/ngày, heo 7 tuần cần 450 g thức ăn/con/ngày,
tăng dần lên đến heo 10 tuần tuổi.
Về số bữa ăn, nên cho heo con ăn từ 5 – 6 bữa/ngày, cho ăn đúng giờ và
uống nước tự do.
2.3 Một số bệnh trên heo con
2.3.1 Bệnh tiêu chảy
2.3.1.1 Nguyên nhân
Ngoài E. coli còn các vi khuẩn khác như Salmonella, Clostridium, cầu trùng,
giun, …

8



Bệnh tiêu chảy ở heo con thường gây chết heo con do nhiễm độc tố vi trùng
và do mất nước, tác nhân gây bệnh chủ yếu là do vi trùng E. coli, Salmonella (S.
cholerasuis, S. typhisuis) và đóng vai trò thứ cấp là: Proteus, Streptococcus. Bệnh
xuất hiện vào những ngày đầu sau khi cai sữa và suốt trong thời gian bú mẹ.
2.3.1.2 Triệu chứng và bệnh tích:
Thể gây chết nhanh: chủ yếu ở heo từ 4 – 15 ngày tuổi, sau 1 – 2 ngày đi
phân trắng heo con gầy sút rất nhanh, kém bú rồi bỏ bú hẳn, đi dứng xiêu vẹo, niêm
mạc mắt nhợt nhạt, bốn chân lạnh. Có con hay đứng riêng một chỗ và thở nhanh,
tiêu phân lỏng. Màu phân từ xanh đen biến thành màu xám (màu tro bếp), rồi màu
trắng đục, trắng hơi vàng. Mùi tanh, khắm. Phân dính vào mông, đuôi, bệnh kéo dài
2 – 4 ngày. Heo suy nhược, trước khi chết có hiện tượng co giật hoặc run.
Thể kéo dài: heo từ 20 ngày tuổi trở lên hay mắc thể này, bệnh kéo dài từ 7 –
10 ngày, heo bú kém, phân màu trắng đục, trắng hơi vàng. Nếu không lành, heo suy
nhược rồi chết sau hàng tuần bị bệnh.
2.3.1.3 Biện pháp phòng và trị bệnh
Phòng bệnh:
Heo con sau khi sinh nên cho bú đủ sữa dầu, úm liên tục dến 2 tuần. Tiêm sắt
đầy đủ (Iron Dextran 10% hoặc Iron Dextran B12: 1 ml/con vào ngày thứ 3 và 1
ml/con vào ngày thứ 10). Vệ sinh chuồng trại bằng thuốc sát trùng Pividine hoặc
Antivirus-Fmb (dùng 2 – 3 ml thuốc hòa trong 1 lít nước, phun thuốc mỗi tuần 1 – 2
lần). Giữ ấm cho heo con. Tập cho heo con ăn bằng thức ăn dễ tiêu hóa như Swine
Milk. Tiêm Vitavet Ad3e: 1 ml/ con, mỗi tuần tiêm 1 lần.
Trị bệnh:
Dùng kháng sinh, thuốc trợ súc và cấp chất điện giải cho heo. Kháng sinh:
chọn 1 trong các loại kháng sinh sau: Sg.Anti-E.Coli, Neo-Pec: 1 – 2 ml/con/lần,
cho uống trực tiếp ngày 2 lần, liên tục 2 – 3 ngày. Nếu bệnh kéo dài nên kết hợp
kháng sinh tiêm: Coligen hoặc Sg.Enro-Colisrin (1 ml/5kg thể trọng, ngày 1 lần
trong 2 - 3 ngày). Trợ sức: B.Complex-C: 1 ml/5 – 10 kg thể trọng, ngày tiêm 1 lần

cho đến khi hết bệnh. Cấp nước: Sg.Glucose 5%: tiêm vào xoang bụng 200

9


ml/con/ngày. Cấp chất điện giải: Electrolyte – C: hòa tan 1g/2 lít nước, cho uống tự
do.
2.3.2 Bệnh viêm phổi do Mycolasma
2.3.2.1 Nguyên nhân
Do Mycoplasma hyopneumonniae gây ra.
2.3.2.2 Đường truyền bệnh
Bệnh truyền qua đường hô hấp. Vi khuẩn có sẵn trong đường hô hấp, khi gặp
điều kiện bất lợi sẽ gây bệnh. Do tiếp xúc trực tiếp giữa heo bệnh và heo khỏe. Tiếp
xúc giữa heo mẹ (có mang mầm bệnh) và heo con. Khi trong đàn có heo mắc bệnh,
sau cơn ho các chất tiết với nhiều hạt nhỏ, lơ lửng trong không khí, heo khỏe hít
phải sẽ mắc bệnh.
2.3.2.3 Triệu chứng
Đặc điểm của bệnh là heo ho khan kéo dài, nhất là sau khi vận động, bị rượt
đuổi, ho vào ban đêm, lúc sáng sớm.
Heo giảm ăn chậm lớn, sức kháng bệnh yếu. Vì thế rất dễ kết hợp với các vi
trùng gây viêm phổi khác sẽ tạo nên tình trạng viêm phổi nặng với triệu chứng sốt
cao, ho nhiều, khó thở.
2.3.2.4 Điều trị
Bệnh có thể điều trị bằng các loại kháng sinh thuộc nhóm Quinolones,
Tetracycline hoặc Macrolides. Khi trong đàn heo có triệu chứng ho nhiều cần trộn
một trong các loại thuốc sau đây vào thức ăn, cho heo ăn liên tục từ 7 – 10 ngày:
Bio-Tylant Fornt, Bio-Speclin, Bio Anti-Mycoplasma. Trên các heo có triệu trứng
ho nhiều, sốt cao khó thở nên tách ra khỏi đàn và tiến hành điều trị bằng cách tiêm
một trong các loại thuốc sau: Bio-Anflox 100 + Bio-Bromhexine, Bio colimutin
fort, Bio Spira-Colistin, Bio-Marcoson + Bio-Bromhexine, Thuốc kháng viêm: BioDexa, thuốc hạ sốt: Bio-Anazin. Để tăng sức đề kháng cho heo nên cấp thêm Biocevit và Bio-Bcomplex. Lịch trình điều trị trung bình từ 5 – 7 ngày.


10


2.3.2.5 Phòng bệnh
Phòng bệnh bằng biện pháp quản lý:
Chuồng trại thông thoáng sạch sẽ. Sát trùng chuồng, máng ăn, máng uống
thật kỹ lưỡng. Hạn chế tắm heo, chỉ tắm trong trường hợp trời nắng nóng. Không
nuôi nhốt với mật độ cao, không nuôi heo ở các lứa tuổi khác nhau trong cùng một
ô chuồng. Áp dụng biện pháp cùng vào cùng ra. Trường hợp sử dụng thức ăn bột
nên làm ẩm trước khi cho ăn để tránh bụi.
Phòng bệnh bằng thuốc:
Trộn kháng sinh vào thức ăn heo thịt trong 4 – 5 ngày, định kỳ 3 – 4 tuần 1
đợt. Đặt biệt trộn kháng sinh vào thức ăn heo nái trước khi sanh 2 tuần trong 4 – 5
ngày nhằm hạn chế sự lây lan Mycoplasma từ nái sang con. Tiêm phòng vaccin
Mycoplasma cho heo con một mũi duy nhất vào lúc 21 ngày tuổi và có thể bảo hộ
đến khi xuất chuồng (chỉ tiêm ngừa cho các heo con khỏe mạnh).
2.3.3 Bệnh viêm dạ dày, ruột truyền nhiễm
2.3.3.1 Đặc điểm
Do Corona TGE virus gây ra. Bệnh xuất hiện theo mùa lan nhanh trong trại.
Thời gian nung bệnh ngắn : 1 – 3 ngày. Heo con dưới 2 tuần tuổi bệnh rất nặng, tử
số cao. Heo con trên 3 tuần tuổi hoặc heo lớn, tử số thấp.
2.3.3.2 Triệu chứng
Heo con bệnh bỏ ăn, nôn mửa và tiêu chảy nghiêm trọng. Phân vàng hoặc
hơi xanh, có nhiều nước, có mảnh mô mùi hôi tanh khó chịu. Không sốt, không có
triệu chứng thần kinh. Heo suy yếu nhanh, chết sau 2 – 5 ngày.
2.3.3.3 Bệnh tích
Ruột non căng phồng chứa nhiều bọt. Thành ruột mỏng, trong suốt, lông
nhung bị ăn mòn hoàn toàn.
2.3.3.4 Phòng bệnh

Cách ly heo mới về trại. Tạo miễn dịch cho nái đối với dịch diện rộng. Loại
bỏ heo mẫn cảm với bệnh. Những vaccin hiện có chỉ cho hiệu quả bảo hộ rất hạn
chế. Cần thực hiện biện pháp autovaccin trong trại (cắt ruột của heo con bệnh băm

11


nhỏ cho heo nái ăn để tạo miễn dịch). Thường xuyên vệ sinh sát trùng chuồng trại
(1 tuần/1 lần).
2.3.3.5 Điều trị
Đây là bệnh do virus do đó không có thuốc điều trị hiệu quả. Heo bệnh
thường mất nước, axit hóa và chết đói, cần thực hiện các biện pháp sau để hạn chế
thiệt hại:
- Bổ sung chất điện giải: Electrolyte, Electrolyte-C, Amilyte, Sg.Oresal.
Những con bệnh nặng nên truyền tĩnh mạch Sg.glucose 5% hoặc tiêm bắp Dextrosol.
- Bổ sung vi sinh vật có lợi giúp phục hồi hệ vi sinh vật đường ruột:
Sg.Subtyl, Zymix, Multi-20.
- Bổ sung vitamin: A, D, E, B.Complex, Taluto, B.Complex-C giúp bồi bổ
cơ thể, tăng sức đề kháng.
- Vệ sinh sát trùng chuồng trại (2 ngày/1 lần): Antivirus-Fmb, Pividine.
2.4 Giới thiệu về thức ăn hỗn hợp được đánh giá hiệu quả sử dụng trong đề tài
(thức ăn hỗn hợp A)
2.4.1 Tác dụng của thức ăn hỗn hợp A
Heo biết ăn sớm, hồng hào, khỏe mạnh là tiền đề cho thành tích tăng trưởng
giai đoạn nuôi thịt.
Dành cho heo con, với thành phần nguyên liệu cao cấp, ngon miệng, giúp
heo con biết ăn sớm, cai sữa dễ dàng.
Có công thức phù hợp, dinh dưỡng thiết yếu giúp cho heo con khả năng tiêu
hóa cao và đường ruột phát triển khỏe mạnh.
Bổ sung chất tăng cường miễn dịch, trợ sinh probiotic và axit hữu cơ giúp

heo con có tình trạng sức khỏe tốt.
Heo con được chuẩn bị tốt để cai sữa và phát triển khỏe mạnh.

12


2.4.2 Các loại cám trong thức ăn A
2.4.2.1 Cám A1
Dành cho heo con giai đoạn 5 – 21 ngày tuổi.
Hương hấp dẫn – vị ngon – dinh dưỡng thiết yếu từ nguyên liệu cao cấp.
Kích thích heo con biết ăn sớm, ăn nhiều.
Đảm bảo sự hấp thu tối ưu và sự phát triển khỏe mạnh đường ruột.
Trọng lượng cai sữa cao hơn, dễ dàng chuyển đổi sang khu cai sữa.
2.4.2.2 Cám A2
Dành cho heo con giai đoạn 21 – 33 ngày tuổi.
Phù hợp với hệ tiêu hóa nhạy cảm ở giai đoạn cai sữa.
Giúp heo con tăng trưởng tốt ngay sau cai sữa.
Giữ heo sau cai sữa khỏe mạnh, linh hoạt.
Chuẩn bị tốt hệ tiêu hóa để chuyển đổi sang A3.
2.4.2.3 Cám A3
Dành cho heo con giai đoạn 33 – 56 ngày tuổi.
Cám chuyển tiếp chất lượng cao.
Giúp cho heo tiếp tục tăng trưởng với thành tích cao.
Giữ tình trạng sức khỏe tốt.
Tăng độ đồng đều của heo khi chuyển nuôi thịt.
2.5 Giới thiệu về xí ngiệp chăn nuôi heo Đồng Hiệp
2.5.1 Vị trí địa lý
Xí nghiệp có tổng diện tích 25 ha được đặt ở ấp 3, xã Phạm Văn Cội, huyện
Củ Chi, TP.HCM.
2.5.2 Nhiệm vụ của xí nghiệp

Sản xuất heo giống, heo thịt và heo con nuôi thịt trên cơ sở các giống ngoại
nhập như Yorkshire, Landrace, Duroc.
2.5.3 Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức của xí nghiệp được trình bày qua sơ đồ sau:

13


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của xí nghiệp
2.5.4 Cơ cấu đàn heo
Theo phòng Kỹ Thuật của Xí Nghiệp Chăn Nuôi Heo Đồng Hiệp. Tổng đàn
(không tính heo con theo mẹ) là 12047 con, trong đó bao gồm:
- Đực giống: 40 con
- Nái sinh sản: 2512 con
- Hậu bị: 1540 con
+ Đực hậu bị: 85 con
+ Cái hậu bị: 1455 con
- Còn lại là heo con cai sữa và heo thịt.
2.5.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
2.5.5.1 Đối với nái
Nái được chuyển vào chuồng đẻ 7 ngày trước khi đẻ, nhằm cho nái làm quen
với chuồng đẻ. Trong thời gian này người chăm sóc cần phải thường xuyên tắm
mát, dọn vệ sinh, tạo cho nái thói quen ở sạch và quen với người chăm sóc. Thường
xuyên sờ nắn và kiểm tra bầu vú để kích thích sữa và biết chính xác thời điểm nái
đẻ. Khi nái có dấu hiệu đẻ, ta rãi bột phấn Mistral vào ổ úm và phần nền chuồng
ngay dưới âm hộ nái trước khi nái đẻ, mở đèn úm để làm ấm ổ úm.

14



×