Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM MAGIC POWDER TRÊN HEO CAI SỮA TỪ 30 ĐẾN 60 NGÀY TUỔI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (870.25 KB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI - THÚ Y
***************

Style Definition: Normal
Style Definition: Heading 1
Style Definition: TOC 1
Style Definition: HINH
Style Definition: Bảng
Formatted: Font: Bold
Formatted: Font: Bold

TRẦN VĂN NGỌC

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA CHẾ PHẨM MAGIC POWDER
TRÊN HEO CAI SỮA TỪ 30 ĐẾN 60 NGÀY TUỔI
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng Bác sỹ Thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. TRẦN THỊ QUỲNH LAN

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ tên sinh viên: Trần Văn Ngọc
Tên luận văn: “Đánh giá hiệu quả của chế phẩm Magic Powder trên heo cai
sữa từ 30 ngày đến 60 ngày tuổi”.


Đã hoàn thành khoá luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi − Thú
Y ngày 016 tháng 08 năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn

TS. Trần Thị Quỳnh Lan
Formatted: Font: Bold

ii


LỜI CẢM TẠ
Formatted: Font: Not Bold

Xin kính dâng đến cha mẹ sự tôn kính và lòng biết ơn sâu sắc nhất về công
ơn sinh thành, dưỡng dục và đặc biệt là sự hy sinh cao đẹp của Mẹ kính yêu - Người
suốt cả cuộc đời tận tụy tất cả vì con.
 Biết ơn sâu sắc
T.S Trần Thị Quỳnh Lan đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, truyền đạt những
kiến thức quý báu và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp.
 Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh, Ban Chủ
Nhiệm Khoa Chăn Nuôi - Thú Y, Bộ môn Nội Dược và toàn thể quý thầy cô khoa
Chăn Nuôi - Thú Y đã truyền đạt kiến thức quý báu cho tôi trong những năm theo
học tại trường.
 Trân trọng cảm ơn
Sự hỗ trợ nhiệt tình của Ban Giám Đốc Xí Nghiệp Heo Giống Cấp 1, đặc biệt
là sự hỗ trợ của Chú Tân, Chị Lệ, Cô Mười, cùng các anh trong tổ hậu bị, các chị
trong tổ nái sinh sản và nuôi con cùng toàn thể anh chị em trong Xí Nghiệp Heo

Giống Cấp 1, chị Trần Thị Kim Loan và anh Trần Anh Hoàng Sử của công ty
Virbac đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt đẹp thí nghiệm.
 Cảm ơn
Xin gởi đến toàn thể người thân trong gia đình, toàn thể bạn bè trong và
ngoài lớp thú y khóa 33 lòng quý mến và sự biết ơn chân thành nhất.
Trần Văn Ngọc
Formatted: Font: Bold

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Đánh giá hiệu quả của chế phẩm Magic Powder trên heo
cai sữa từ 30 ngày đến 60 ngày tuổi” thực hiện từ ngày 26/11/2011 đến ngày
12/02/2012. Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố trên
160 con heo, chia làm 2 đợt thí nghiệm, mỗi đợt 80 con. Mỗi đợt thí nghiệm gồm 2
lô: lô ĐC và lô TN. Lô TN sử dụng khẩu phần thức ăn căn bản có bổ sung chế phẩm
Magic Powder với liều lượng 1 kg/tấn thức ăn trong giai đoạn 1 (heo từ 30 - 43
ngày tuổi) và không sử dụng chế phẩm trong giai đoạn 2 (heo từ 44 - 60 ngày tuổi).
Lô ĐC sử dụng khẩu phần thức ăn căn bản không có bổ sung chế phẩm Magic
Powder trong cả 2 giai đọan.
Kết quả thí nghiệm cho thấy:
Về tăng trọng của hai đợt thí nghiệm, TTBQ của lô TN (15,33 kg/con và
14,40 kg/con) lớn hơn lô ĐC (14,56 kg/con và 11,09 kg/con). TTTĐ của lô TN
(510,80 g/con/ngày và 480,00 g/con/ngày) lớn hơn lô ĐC (486,20 g/con/ngày và
369,60 g/con/ngày).
Về LTATTTB của hai đợt thí nghiệm ở lô ĐC (807,02 g/con/ngày và 726,31
g/con/ngày), ở lô TN (789,47 kg/con/ngày và 690,00 kg/con/ngày).
Về CSCHTA: cả hai đợt thí nghiệm, CSCHTA của lô TN (1,53 kgTA/kgTT)
và 1,47 kgTA/kgTT) thấp hơn lô ĐC (1,67 kgTA/kgTT và 1,92 kgTA/kgTT).

Về tỉ lệ bệnh trong cả hai đợt thí nghiệm thì TLNCTCTC: lô TN là 1,25 %
trong đợt 1 và không xảy ra trường hợp nào trong đợt 2 thấp hơn lô ĐC (1,25 % và
0,25 %). Đối với TLNCTCHH: lô ĐC (23,08 % và 11,67 %) cao hơn lô TN (6,7 %
và 3,08 %). TLNCBK: lô ĐC (2 % và 11,67 %) cao hơn lô TN (0,17 % và 3,08 %).
Tỉ lệ chết và loại trong cả hai đợt thí nghiệm ở lô ĐC là (5 %), lô TN là 5 %
trong đợt 1, không có trường hợp nào chết và loại thải ở đợt 2.
Chi phí cho 1 kg tăng trọng của cả 2 đợt thí nghiệm ở lô ĐC (18.324,32 đồng
và 22.071,29 đồng) cao hơn so với lô TN (17.356,93 đồng và 16.706,63 đồng).

iv


MỤC LỤC
Formatted: Font: Not Bold

TrangRANG
Trang tựựa ................................................................................................................. iii
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ........................................................................ iiiiii
Lời cảm tạ............................................................................................................iiiiiiiii

Formatted: Font: Bold
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Formatted: Font: Times New Roman
Field Code Changed

Tóm tắt ................................................................................................................ iviviv
Mục lục....................................................................................................................vvv
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................ viiiviiiviii
Danh sách các bảng ............................................................................................. ixixix

Danh sách các sơ đồ - biểu đồ ............................................................................... xixx
Danh sách các hình............................................................................................. xiixixi
Chương 1 MỞ ĐẦU ..............................................................................................111
1.1 Đặt vấn đề .........................................................................................................111
1.2 Mục đích và yêu cầu .........................................................................................222
1.2.1 Mục đích.........................................................................................................222

Formatted: Font: Bold
Field Code Changed
Formatted: Font: Bold
Field Code Changed
Field Code Changed

1.2.2 Yêu cầu...........................................................................................................222
Chương 2 TỔNG QUAN ......................................................................................333
2.1 Đặc điểm tiêu hóa của heo con .........................................................................333
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trọng heo con sau cai sữa ...............................444
2.2.1 Bệnh đường tiêu hóa ......................................................................................444
2.2.1.1 Các nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo.....................................................444
2.2.1.2. Đặc điểm một số bệnh tiêu chảy do vi sinh vật thường gặp trên heo con sau
cai sữa...........................................................................................................666
2.2.1.2.1 Bệnh tiêu chảy do Escherichia coli (E.coli) .............................................666
2.2.1.2.2 Bệnh phó thương hàn (Salmonellosis) .....................................................666
2.2.1.2.3 Bệnh do Rotavirus gây ra .........................................................................777
2.2.1.2.4 Dịch tiêu chảy ở heo (Porcin Epidemic Diarrhea - PED) ........................888
2.2.1.2.5 Tiêu chảy do ký sinh trùng .......................................................................999

v

Formatted: Font: Bold

Field Code Changed
Formatted: Font: Bold
Field Code Changed


2.2.2 Bệnh đường hô hấp ..................................................................................101010
2.3 Giới thiệu về sản phẩm Magic Powder .......................................................111111
2.4 Giới thiệu các thảo dược chính có trong sản phẩm Magic Powder ............121212
2.4.1 Liên kiều (Forsythia suspensa Vahl) ........................................................121212
2.4.2 Hoàng cầm ...............................................................................................131313
2.4.3 Kim ngân hoa ...........................................................................................141414
2.4.4 Cam thảo ..................................................................................................151515
2.4.5 Hoàng kỳ ..................................................................................................171717
2.4.6 Câu kỷ tử ..................................................................................................191919
2.4.7 Gừng .........................................................................................................202020
2.5 Cơ sở khoa học cho việc dùng thảo dược bổ sung trong thức ăn gia súc ...222222
2.6 Giới thiệu sơ lược về xí nghiệp giống cấp 1 ...............................................222222
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............... 25252527
3.1. Thời gian và địa điểm tiến hành thí nghiệm ......................................... 25252527

Field Code Changed

3.2 Đối tượng khảo sát ................................................................................. 25252527
3.3 Nội dung đề tài ....................................................................................... 25252527
3.4 Phương pháp tiến hành ........................................................................... 25252527
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................. 25252527
3.4.2 Thức ăn và nước uống cho heo thí nghiệm ......................................... 26262627
3.4.3 Phương pháp thực hiện........................................................................ 27272728
3.4.3.1 Nội dung 1: Khảo sát quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và vệ sinh. . 27272728
3.4.3.2 Nội dung 2: Đánh giá khả năng tăng trọng và chỉ số chuyển hóa thức ăn

nghiệm. .............................................................................................. 28282829
3.4.3.3Nội dung 3: Khảo sát tình hình bệnh của heo thí nghiệm. ................ 29292930
3.4.3.4 Nội dung 4: Tính toán hiệu quả kinh tế của việc bổ sung chế phẩm Magic
Powder............................................................................................... 29292930
3.5 Xử lý số liệu ........................................................................................... 30303031
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.................................................. 31313132
4.1 Khảo sát quy trình nuôi dưỡng, chăm sóc và vệ sinh ............................ 31313132

vi

Field Code Changed


4.1.1 Nhiệt độ chuồng trại ............................................................................ 31313132
4.1.2 Sát trùng chuồng trại ........................................................................... 32323233
4.2. Đánh giá khả năng tăng trọng và chỉ số chuyển hóa thức ăn nghịệm. .. 33333334
4.2.1 Tăng trọng bình quân .......................................................................... 33333334
4.2.2 Tăng trọng tuyệt đối (TTTĐ) .............................................................. 34343435
4.2.3 Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân (TATTBQ) .................................... 36363637
4.2.4 Chỉ số chuyển hoá thức ăn (CSCHTA) ............................................... 38373839
4.3 Khảo sát tình hình bệnh của heo thí nghiệm .......................................... 39383940
4.3.1 Tỉ lệ ngày con có triệu chứng tiêu chảy .............................................. 39383940
4.3.2 Tỉ lệ ngày con có triệu chứng hô hấp .................................................. 41404142
4.3.3 Tỉ lệ ngày con bệnh do nguyên nhân khác .......................................... 42414243
4.4 Tỉ lệ chết và loại thải .............................................................................. 43424344
4.5 Hiệu quả kinh tế ..................................................................................... 44434445
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ...................................................... 48464748
5.1 Kết luận .................................................................................................. 48464748

Field Code Changed


5.2 Đề nghị ................................................................................................... 48464748
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 52474850
PHỤ LỤC .................................................................................................... 55505153
Formatted: Font: Not Bold

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TN:

Thí nghiệm

ĐC:

Đối chứng

CSCHTA:

Chỉ số chuyển hóa thức ăn

GĐ:

Giai đoạn

TATT:

Thức ăn tiêu thụ


TA:

Thức ăn

TL:

Trọng lượng

TLC và LT:

Tỉ lệ chết và loại thải

TT:

Tăng trọng

TTBQ:

Tăng trọng bình quân

TLNCTC:

Tỉ lệ ngày con tiêu chảy

TLNCTCHH:

Tỉ lệ ngày con có triệu chứng hô hấp

TLNCBK:


Tỉ lệ ngày con bệnh khác

TTTĐ:

Tăng trọng tuyệt đối

TTTĐTB:

Tăng trọng tuyệt đối trung bình

TLNCBK:

Tỉ lệ ngày con bệnh khácLTATTTB:

thụ trung bình
VietGAP:

Vietnamese good agricultural practices

viii

Lượng thức ăn tiêu


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Mức nhiệt độ thích hợp cho heo con từng giai đoạn ................................... 4
Bảng 2.2 Qui trình tiêm phòng cho các loại heo của xí nghiệp ................................24
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ........................................................................................26
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn HI-GRO 351 ..........................................27


Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)

Bảng 4.1 Kết quả tăng trọng bình quân của heo qua 2 đợt TN .................................33

Field Code Changed

Bảng 4.2 Kết quả tăng trọng tuyệt đối của heo qua 2 đợt TN ..............................3534

Formatted: Vietnamese (Vietnam)

Bảng 4.3 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy qua 2 đợt TN ..................................................3938
Bảng 4.4 Tỉ lệ ngày con bệnh do nguyên nhân khác qua 2 đợt TN ......................4241
Bảng 4.5 Tỉ lệ heo chết và loại thải của cả 2 đợt TN ............................................4342
Bảng 4.6 Giá thức ăn và thuốc sử dụng trong quá trình thí nghiệm .....................4443
Bảng 4.7 Tổng chi phí/kg tăng trọng (đồng/kg)....................................................4544
Bảng 4.8 Tổng chi phí/kg tăng trọng (đồng/kg)....................................................4645
Bảng 2.1 Mức nhiệt độ thích hợp cho heo con từng giai đoạn ................................... 4
Bảng 2.2 Qui trình tiêm phòng cho các loại heo của xí nghiệp ................................24
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm ....................................................................................2627
Bảng 3.2 Thành phần dinh dưỡng thức ăn HI-GRO 351 ......................................2728
Bảng 4.1 Mức nhiệt độ thích hợp cho heo con từng giai đoạn .............................3233
Bảng 4.2 Kết quả tăng trọng bình quân của heo qua 2 đợt TN .............................3334
Bảng 4.3 Kết quả tăng trọng tuyệt đối của heo qua 2 đợt TN ..............................3536
Bảng 4.4 Tỉ lệ ngày con tiêu chảy qua 2 đợt TN ..................................................3940

Bảng 4.5 Tỉ lệ ngày con bệnh do nguyên nhân khác qua 2 đợt TN ......................4243
Bảng 4.6 Tỉ lệ heo chết và loại thải của cả 2 đợt TN ............................................4344
Bảng 4.7 Giá thức ăn và thuốc sử dụng trong quá trình thí nghiệm .....................4445
Bảng 4.8 Hiệu quả kinh tế .....................................................................................4546
Bảng 4.9 Hiệu quả kinh tế .....................................................................................4546

ix

Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed
Formatted: Vietnamese (Vietnam)
Field Code Changed


Formatted: Font: 18 pt
Formatted: Heading 1


x


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ
Formatted: Font: Not Bold

Trang
Biểu đồ 4.1 Biểu diễn nhiệt độ trong suốt quá trình tiến hành thí nghiệm - đợt 1

Field Code Changed

.......................................................................................................................31313132
Biểu đồ 4.2 Biểu diễn nhiệt độ trong suốt quá trình tiến hành thí nghiệm - đợt 2
.......................................................................................................................31313132
Biểu đồ 4.3 Lượng thức ăn tiêu thụ bình quân qua 2 đợt TN .......................37363738
Biểu đồ 4.4 CSCHTA của heo qua 2 đợt TN ................................................38373839
Biểu đồ 4.5 Tỉ lệ ngày con có triệu chứng hô hấp qua 2 đợt TN ..................41404142
Sơ đồ 3.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm .................................................................26262627

Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Indent: Left: 0", First line: 0"
Formatted: Font: Bold

xi


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cây và quả Liên kiều..............................................................................1212 
Hình 2.2 Cây Hoàng cầm và quả ..........................................................................1414 

Hình 2.3 Cây và hoa Kim ngân .............................................................................1515 

Formatted: Font: Not Bold
Field Code Changed
Formatted: Font: Not Bold
Field Code Changed
Field Code Changed

Hình 2.4 Rễ Cam thảo bắc ....................................................................................1616 
Hình 2.5 Cây và rễ Hoàng kỳ ................................................................................1717 
Hình 2.6 Cây và quả Kỷ tử....................................................................................1919 
Hình 2.7 Gừng .......................................................................................................2121 
Hình 2.1 Cây và quả Liên kiều..................................................................................12

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.2 Cây Hoàng cầm và quả ..............................................................................14

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.3 Cây và hoa Kim ngân .................................................................................15

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.4 Rễ Cam thảo bắc ........................................................................................16

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.5 Cây và rễ Hoàng kỳ ....................................................................................17


Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.7 Gừng ...........................................................................................................21
Hình 2.1 Cây và quả Liên kiều..................................................................................12

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.2 Cây Hoàng cầm và quả ..............................................................................14

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.3 Cây và hoa Kim ngân .................................................................................15

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.4 Rễ Cam thảo bắc ........................................................................................16

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.5 Cây và rễ Hoàng kỳ ....................................................................................17

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.6 Cây và quả Kỷ tử........................................................................................19

Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.7 Gừng ...........................................................................................................21

Formatted: Font: Not Bold


xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề

Formatted: Heading 1

Trong lĩnh vực chăn nuôi heo, có được đàn heo khỏe mạnh, tăng trọng

Formatted: English (United States)

nhanh, đem lại hiệu quả kinh tế cao là mục đích của nhiều nhà chăn nuôi. Vì vậy,
việc phòng bệnh và đảm bảo sự phát triển tốt nhất cho heo luôn được quan tâm
trong chăn nuôi. Nhằm phục vụ cho yêu cầu trên, nhiều chế phẩm sinh học và thuốc
thú y đã được nghiên cứu, sản xuất với mục đích phòng ngừa bệnh và cải thiện tăng
trọng cho vật nuôi.
Trên thế giới và ngay tại Việt nam, nhiều sản phẩm có nguồn gốc thảo dược
đã và đang được nghiên cứu, thử nghiệm để tìm ra các chế phẩm có tác dụng phòng
bệnh và kích thích tăng trọng cho heo đồng thời hạn chế việc sử dụng kháng sinh và
các hóa chất khác. Trong xu hướng đó, bột dược liệu với tên gọi tạm thời là Magic
Powder của Công ty thuốc thú y Vibrac đã được nghiên cứu thành công và đang
trong giai đoạn thử nghiệm. Magic Powder là một sản phẩm tự nhiên được chiết
xuất từ 7 loại thảo dược chính: Liên Kiều, Hoàng Cầm, Kim Ngân Hoa, Cam Thảo
Bắc, Hoàng Kỳ, Câu Kỷ, Gừng. Năm 2011, một nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng
(Cao Chí Thanh, 2011) về tác dụng của chế phẩm này đã được thực hiện lần đầu
tiên trên heo sau cai sữa từ 8 đến 20 tuần tuổi. Kết quả bước đầu cho thấy chế phẩm
có khả năng phòng bệnh và giúp cải thiện tăng trọng của heo, đặc biệt là giai đoạn

từ 12 đến 16 tuần tuổi. Tuy nhiên, cần có một đánh giá toàn diện hơn về tác dụng
của chế phẩm này trên các lứa tuổi khác nhau trong suốt giai đoạn sinh trưởng và
phát triển của heo.

1

Formatted: Font: Not Bold


Xuất phát từ thực tiễn trên,được sự đồng ý của Bộ Môn Nội Dược, Công ty
Virbac và Trại Heo giống Cấp 1, dưới sự hướng dẫn của TS. Trần Thị Quỳnh Lan,
chúng tôi tiến hành đề tài: “Đánh giá hiệu quả của chế phẩm Magic Powder trên heo
cai sữa từ 30 đến 60 ngày tuổi”.
1.2 Mục đích và yêu cầu

Formatted: Heading 1

1.2.1 Mục đích
Đánh giá hiệu quả của chế phẩm Magic Powder trong phòng bệnh và năng
suất của heo cai sữa từ 30 đến 60 ngày tuổi.
Từ các kết quả của đề tài sẽ có những nghiên cứu tiếp theo về thành phần
cũng như liều lượng thích hợp để đảm bảo có một chế phẩm tốt sử dụng trong chăn
nuôi heo.
1.2.2 Yêu cầu
Theo dõi, ghi nhận quy trình nuôi dưỡng, vệ sinh, chăm sóc heo thí nghiệm.
Theo dõi tình hình bệnh trên heo thí nghiệm.
Theo dõi khả năng tăng trọng và lượng thức ăn tiêu tốn.

2


Formatted: Font: Not Bold


Chương 2

Formatted: Font: Bold

TỔNG QUAN
Formatted: Font: Not Bold

2.1 Đặc điểm tiêu hóa của heo con
Heo sau cai sữa có tốc độ tăng trưởng rất nhanh, chế độ ăn của heo con có sự
thay đổi đột ngột từ nguồn sữa rất giàu dinh dưỡng, dễ tiêu sang thức ăn khô khó
tiêu và kém ngon miệng hơn. Chính vì vậy, heo con dễ bị stress và có những rối
loạn tiêu hóa do thiếu một số enzyme cần thiết (Trương Lăng, 2003).
Trong giai đoạn này, vi sinh gây bệnh phát triển trong đường tiêu hóa
(Nguyễn Ngọc Tuân, Trần Thị Dân, 1997), nhóm vi khuẩn có lợi sẽ giảm nhanh
chóng, thay vào đó là sự phát triển các dòng vi khuẩn có hại khác trong đường ruột.
Nếu gặp cơ hội thuận lợi, những vi khuẩn này tăng nhanh về số lượng, lấn áp nhóm
vi khuẩn có lợi gây rối loạn đường tiêu hóa và các bệnh khác, ảnh hưởng lớn đến
tăng trọng của heo con.
Theo Nguyễn Văn Hiền (2002), axit chlorhydric (HCl) tự do xuất hiện trong
thời điểm 25 - 30 ngày tuổi, khả năng diệt khuẩn tốt nhất vào 40 - 50 ngày tuổi. Sự
có mặt HCl trong dạ dày heo con là yếu tố quan trọng trong sự phát triển khả năng
tiêu hoá thức ăn, làm giảm pH trong dạ dày tạo điều kiện thích hợp cho men pepsin
hoạt động. Vai trò của men pepsin đạt hiệu quả tốt nhất khi heo con được 3 tuần
tuổi, lúc bộ máy tiêu hoá phát triển gần như hoàn chỉnh.
Chính vì các lý do trên, sau khi cai sữa bộ máy tiêu hoá của heo con cần phải
có thời gian để thay đổi hình thái, cấu tạo và hoạt động sinh lý để thích ứng với điều
kiện sống mới.

Formatted: Font: Not Bold

3


2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến tăng trọng heo con sau cai sữa
2.2.1 Bệnh đường tiêu hóa
Tiêu chảy là bệnh đường tiêu hóa quan trọng và thường gặp nhất trên heo
con.
Tiêu chảy là tình trạng bệnh lý xảy ra trên các loài động vật với các đặc
điểm: gia tăng lượng phân thải ra hằng ngày, gia tăng lượng nước trong phân, gia
tăng số lần thải phân (Nguyễn Văn Thành và Đỗ Hiếu Liêm, 1998).
Bệnh tiêu chảy heo con thường xảy ra từ 1 - 12 ngày tuổi và cũng chiếm tỉ lệ
cao ở giai đoạn sau đó, bệnh diễn biến ở nhiều mức độ khác nhau và nhiều nguyên
nhân gây ra.
2.2.1.1 Các nguyên nhân gây tiêu chảy trên heo
Nguyên nhân do dinh dưỡng
Sau khi cai sữa là khoảng thời gian heo con chịu nhiều thay đổi về môi
trường sống và chế độ dinh dưỡng. Ăn quá nhiều, heo con không tiêu hoá hết được
thức ăn, thức ăn còn thừa trong ruột tạo điều kiện cho vi khuẩn E. coli phát triển và
gây bệnh (Nguyễn Như Pho, 2001).
Theo Trần Thị Dân (2003), ở heo cai sữa, thức ăn thay sữa mẹ có thể khó
tiêu hoá hơn sữa, do đó heo con giảm khả năng tiêu hoá, vi sinh vật ruột già dễ lên
men làm giảm hấp thu nước ở đường ruột, hậu quả là heo con bị tiêu chảy.
Nguyên nhân do điều kiện ngoại cảnh và chăm sóc nuôi dưỡng.

Formatted: Font: Not Bold

Do sự thay đổi đột ngột điều kiện ngoại cảnh hoặc do thời tiết quá nóng, quá
lạnh hoặc ẩm ướt kéo dài làm heo bị stress dẫn đến rối loạn tiêu hoá gây tiêu chảy.

Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), khi ẩm độ khoảng 60 - 70
% thì mức nhiệt độ tối ưu cho heo thay đổi theo trọng lượng như sau Bảng 2.1
Bảng 2.1 Mức nhiệt độ thích hợp cho heo con từng giai đoạn
Trọng lượng (kg)
0

Nhiệt độ ( C)

Formatted: Font: Not Bold

< 10

10 - 15

15 - 30

30 - 60

> 60

26 - 30

22 - 26

18 - 22

16 - 20

14 - 20


4


Theo Đào Trọng Đạt và ctv (1995), trong những yếu tố tiểu khí hậu thì nhiệt
độ và ẩm độ là hai yếu tố quan trọng nhất. Độ ẩm thích hợp cho heo con vào
khoảng 75 - 85 %. Do đó, trong những tháng mưa nhiều, ẩm độ tăng, số heo con
tiêu chảy tăng rõ rệt, bệnh số có thể lên đến 90 - 100 % toàn đàn.
Ngoài ra, yếu tố chuồng trại và chăm sóc nuôi dưỡng ảnh hưởng rất lớn trên
heo con. Chuồng nuôi cần đem lại sự thoải mái cho heo con sau cai sữa, nghĩa là
chuồng trại có nhiệt độ thích hợp và không có gió lùa. Hệ thống miễn nhiễm của
heo con chỉ hoàn thiện ở 5 - 6 tuần tuổi, do đó giữ chuồng khô và sạch là biện pháp
hữu hiệu để giảm vi sinh vật trong môi trường sống của heo và từ đó giảm sự xâm
nhiễm của vi sinh vật vào cơ thể (Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
Ngoài ra, heo con hay cắn phá xung quanh chuồng và ăn thức ăn thừa ôi thiu, ẩm
mốc làm vi khuẩn có hại xâm nhập vào đường tiêu hóa và gây tiêu chảy.
Nguyên nhân do vi sinh vật
Vi sinh vật luôn là tác nhân chủ yếu của bệnh tiêu chảy trên heo con sau cai
sữa. Bình thường trong đường tiêu hóa của heo con, hệ vi sinh vật cộng sinh có vai
trò quan trọng trong sự tiêu hóa, khi gặp điều kiện bất lợi một số vi sinh vật trở
thành gây bệnh. Có 3 nhóm chính:
Vi khuẩn: gồm hai nhóm chính, đó là nhóm vi khuẩn thường trú trong đường
tiêu hóa như: E. coli, Salmonella, Klebsiella, Proteus .... nhóm vi khuẩn tạp nhiễm
đồng hành với thức ăn, nước uống vào đường tiêu hóa như Staphylococcus,
Streptococcus, Clostridium...
Virus: người ta chứng minh được virus là một tác nhân gây tiêu chảy, thường
thấy là Rotavirus, Enterovirus, Coronavirus...
Ký sinh trùng và nguyên sinh động vật: tác động qua việc tranh chấp chất
dinh dưỡng với kí chủ, tiết độc tố, làm tổn thương niêm mạc đường tiêu hóa, tạo
điều kiện cho các tác nhân khác tấn công. Thường thấy là Isospora suis, Eimeria...


5


2.2.1.2. Đặc điểm một số bệnh tiêu chảy do vi sinh vật thường gặp trên heo con

Formatted: English (United States)

sau cai sữa
2.2.1.2.1 Bệnh tiêu chảy do Escherichia coli (E.coli)

Formatted: English (United States)

Triệu chứng
Bệnh xảy ra một cách đột ngột bắt đầu trên một hay vài heo cai sữa có thể

Formatted: Justified

trọng lớn sau khoảng 8 ngày sau cai sữa mà không có biểu hiện gì trước đó. Sau đó
xuất hiện tiêu chảy lỏng màu vàng xanh đến nâu. Khi tiêu chảy kéo dài, những con
thú mất nước, giảm cân. Tỉ lệ chết có thể đến 30 % thú bệnh (Ngô Tùng Nguyên,
2010).
Phù đầu do E. coli với những biểu hiện: co cơ, kích thích, những cơn hét inh
ỏi. Triệu chứng thần kinh thường liên hệ với thủy thũng ngoại vi, sau đó chuyển
thành những cơn uốn cong người đặc trưng, liệt, bơi chèo, những con heo nằm một
bên người, màu tím xuất hiện ở niêm mạc, da tai và mõm, cũng như kết mạc mắt.
Phù xuất hiện rõ nét ở mũi, mi mắt. Tỉ lệ chết đến cao khoảng 65 % (Phạm Sỹ
Lăng, 2009).
Bệnh tích
Chất lỏng bất thường ở ruột non và ruột già, xung huyết phổi, xung huyết
ruột, sưng lớn nốt lympho màng treo ruột, xuất huyết đốm ở thận. Thường thấy thủy

thũng ở mí mắt và mặt. Thiếu máu cục bộ ở vùng vỏ thận và sung huyết ở vùng tủy.
Hầu hết các hạch bạch huyết đều thủy thũng (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.1.2.2 Bệnh phó thương hàn (Salmonellosis)
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh từ 3 - 6 ngày, chia làm 3 thể:
Thể bại huyết: thường gặp ở heo con khoảng 2 tháng tuổi, sốt cao ở nhiệt độ
0

40,5 C - 41,5 0C, nằm yên một chỗ yếu ớt, có thể có biểu hiện thần kinh, có màu đỏ
tím ở lỗ tai, chân, chết trong vòng 24 - 48 giờ.

6

Formatted: Justified


Thể tiêu hóa
Cấp tính: xảy ra trên heo con, sốt 40 0C - 41,5 0C, viêm dạ dày ruột, nôn mửa
cùng tiêu chảy hôi thối, kết hợp với viêm phổi - viêm phế quản, viêm khớp, viêm
gan, biểu hiện thần kinh đi đứng không vững, run rẩy, liệt nhẹ phần sau.
Thể mãn tính: heo rất gầy yếu, da tái nhợt, sốt từng hồi, tiêu chảy lỏng có lẫn
tế bào niêm mạc ruột, một số có thể ho, khó thở, viêm khớp, chậm tăng trưởng
(Trần Thanh Phong, 1996).
Thể sinh dục: xảy thai khoảng một tháng trước khi đẻ hoặc sinh ra các bào

Formatted: Justified

thai chết, thai khô ở nhiều hạng tuổi khác nhau hoặc heo con sinh ra yếu còi cọc,
tiêu chảy triền miên.
Bệnh tích

Thể cấp tính: lách sưng to, dai như cao su, có màu xanh thẫm, mặt cắt của
lách cho thấy các nang bạch huyết sưng, hạch bạch huyết sưng, thận xuất huyết
điểm vùng vỏ, gan hoại tử điểm, viêm dạ ruột xung huyết nặng, niêm mạc trở nên
nhăn nheo cùng những điểm hoại tử hay vết loét nhỏ, xoang bụng có nhiều dịch
thẩm xuất, phổi tụ máu.
Thể mãn tính: bệnh tích thường thấy ở ruột, nhất là ruột già, thành ruột dày
và cứng có những vết màu trắng phía ngoài. Niêm mạc viêm và chứa nhiều mảng
loét, đám viêm có những chỗ hoại tử to nhỏ khác nhau (Phạm Sỹ Lăng, 2009).
Thể không điển hình: sốt rất cao biến đổi, ăn không ngon, chậm tăng trưởng,
lúc táo bón, lúc tiêu chảy (Trần Thanh Phong, 1996).
2.2.1.2.3 Bệnh do Rotavirus gây ra

Formatted: Font: Not Italic, English (United
States)

Triệu chứng
Thời gian ủ bệnh 18 - 24 giờ, con vật có biểu hiện suy nhược, kém ăn, kém
vận động, có thể bị ói mửa. Vài giờ sau, heo tiêu chảy dữ dội, phân vàng với nhiều
“cụm bông nổi”. Triệu chứng có thể giảm dần sau 4 - 6 ngày, nhưng phân mất màu
vàng vào ngày thứ 7 - 14. Heo cảm nhiễm có thể chết 33%.

7


Bệnh tích
Heo chết do mất nhiều nước, bao tử đầy sữa và ruột non nở rộng với đầy
dịch giống như kem, có sự thoái hóa, những tế bào thượng bì ruột, nhung mao ruột
ngừng phát triển làm mỏng thành ruột và có sự hình thành những hợp bào đa nhân,
tế bào hình khối và sự kết dính những nhung mao ruột (Trần Thanh Phong, 1996)
2.2.1.2.4 Dịch tiêu chảy ở heo (Porcin Epidemic Diarrhea - PED)

Triệu chứng
Theo Trần Thanh Phong (1996), bệnh có thể xảy ra với dịch tiêu chảy trên
những đàn không miễn dịch ở tuổi cai sữa (type 1) hay mọi lứa tuổi (type 2). Thời
gian ủ bệnh từ 1 đến 2 ngày, heo con có biểu hiện tiêu chảy phân lỏng, có thể ói
mửa. Tỉ lệ mắc bệnh có thể lên đến 100%, tỉ lệ chết thấp. Bệnh lây lan rất nhanh 20
- 30% heo cai sữa có thể mắc phải với biểu hiện ói mửa, tiêu chảy, gần 100% heo
kém ăn hay bỏ ăn. Heo bệnh lờ đờ, buồn bã, hiếm khi sốt, tiêu chảy phân có màu
xanh nâu nhiều dịch lỏng, mất nhiều nước, gầy và suy nhược. Tiêu chảy và ói có thể
xuất hiện trong khoảng 3 ngày, ở thể cấp kéo dài 7 - 8 ngày. Những heo cảm nhiễm
có thể vượt qua nhưng heo thịt kém ăn và chậm tăng trưởng, chứng tắc sữa có thể
xảy ra trên heo nái.
Bệnh tích
Dạ dày luôn đầy sữa do dạ dày kém hấp thu. Ruột non (tá tràng, không tràng,
hồi tràng) chứa đầy dịch lỏng và hiện tượng thành tế bào rất mỏng do lớp niêm mạc
bị bào mòn. Chất chứa trong phần ruột đều được phủ bóng. Cả phần ruột già và ruột
non nhợt nhạt chứa đầy dịch. Các bệnh tích vi thể thường gặp là tạo những không
bào trong tế bào chất và sự bong tróc của các tế bào đường tiêu hóa, rút ngắn đáng
kể và biến mất của lớp nhung mao là đặc điểm đáng chú ý. Những biến đổi vi thể là
đặc trưng thường được thấy đầu tiên do sự biến mất của các tế bào ở các cơ quan.
Lớp lông nhung nhỏ. Sau đó các tế bào trở nên dẹt, những chức năng của tế bào bị
mất và các tế bào được đẩy vào trong xoang ruột.

8

Formatted: English (United States)


2.2.1.2.5 Tiêu chảy do ký sinh trùng
Tiêu chảy do cầu trùng


Formatted: English (United States)

Nguyên nhân

Formatted: English (United States)

Do một số loài thuộc giống Eimeria và Isospora ký sinh ở ruột non heo.

Formatted: Justified

Trong đó có những loài thuộc giống Isospora quan trọng hơn thường gặp nhất là
Isospora suis. Loài này có khả năng gây bệnh nặng nhất đối với heo con. Bệnh xảy
ra nhiều vào mùa nóng, tỉ lệ tử vong của heo con từ 10 - 20 %.
Triệu chứng
Bệnh tập trung vào giai đoạn heo con theo mẹ từ 5 - 25 ngày tuổi, tỉ lệ nhiễm

Formatted: Justified

bệnh cao nhất 7 - 10 ngày tuổi. Heo bệnh cầu trùng có những biểu hiện lâm sàng
như:
Tiêu chảy phân trắng sau đó chuyển sang vàng
Phân hơi lỏng, tính chất giống như kem chảy
Mùi phân tanh
Heo con gầy ốm, xù lông
Không có dấu hiệu sốt, ói mửa
Nếu bị như nhiễm màu phân có thể đổi sang màu vàng đậm, hoặc đó tính

Formatted: Justified

chất phân lỏng, không sền sệt như thể cầu trùng nguyên phát.

Bệnh tích
Thường định vị ở không tràng và hồi tràng, có hiện tượng viêm loét ruột có

Formatted: Justified

phủ fibrin có thể tiến triển thành dạng hoại tử nếu sự phụ nhiễm cầu trùng với số
lượng lớn và bội nhiễm với vi sinh vật gây bệnh đường ruột khác.
Có sự bất dưỡng và thoái hóa niêm mạc ruột, những nhung mao ruột bị ngắn,
(Nguyễn Văn Trí, 2009).
Bệnh giun đũa
Tác nhân gây bệnh là Ascaris suum, ký sinh trong ruột non của heo. Heo từ 2

Formatted: Justified

- 7 tháng tuổi có tỉ lệ nhiễm cao. Trong quá trình phát triển, sự di hành của ấu trùng
là nguyên nhân gây bệnh ở gan, ở mạch máu phổi, làm tắc ruột, tắc ống dẫn mật.
Formatted: Font: Not Bold

9


Bệnh sán lá ruột
Bệnh do loài sán lá Fasciolopsis buski ký sinh trong ruột non của heo, người,

Formatted: Justified

chó, mèo. Ký chủ trung gian là các loài ốc nước ngọt. Ở các vùng đồng bằng
thường có tỉ lệ nhiễm sán rất cao vì điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của các loài
ốc ký chủ trung gian. Heo dưới 2 tháng tuổi có thể bị nhiễm, heo càng nhiều tuổi tỉ
lệ nhiễm càng tăng.

Triệu chứng
Heo bệnh ăn uống bất thường, tiêu chảy, lông xù, chậm lớn. Heo nái nuôi

Formatted: Justified

con nhiễm sán lá có biểu hiện gầy còm, giảm lượng sữa, ảnh hưởng đến sự phát
triển của heo con và tỉ lệ heo con tiêu chảy phân trắng cao hơn ở các đàn heo nái
không nhiễm sán. Trong quá trình ký sinh, sán lá gây tác hại khi di hành trong ruột
non, tạo điều kiện cho nhiễm trùng thứ phát, gây viêm ruột (Nguyễn Đức Hiền,
1999).
Bệnh tích
Niêm mạc ruột non bị loét và tụ máu thể hiện trạng thái viêm ruột cata. Ở
những heo đã trưởng thành 6 - 8 tháng thường thấy ruột non bị sùi lên, niêm mạc
ruột dày lên, do tác động bám vào ruột và di hành của sán lá (Phạm Sĩ Lăng và ctv,
2000).
2.2.2 Bệnh đường hô hấp
Bệnh đường hô hấp có thể xảy ra ở bất kỳ thời điểm nào trong năm. Bệnh
liên quan với thay đổi thời tiết. Trong điều kiện thời tiết phía Nam, heo thường bị
bệnh đường hô hấp vào lúc chuyển mùa từ nắng sang mưa (tháng 4 và 5) và từ mưa
sang nắng (tháng 11). Thời tiết lạnh là điều kiện thuận lợi cho vi sinh vật trong vùng
hầu của heo có thể bộc phát gây bệnh hay vi sinh vật từ bên ngoài xâm nhập vào cơ
thể heo qua đường hô hấp và gây bệnh đường hô hấp trên heo.
Mycoplasma hyopneumoniae chủ yếu khu trú và gây bệnh ở đường hô hấp
trong lòng các phế quản lớn và nhỏ. Mặt trong của hệ thống phế quản có rất nhiều
lông rung, các lông rung này giữ nhiệm vụ xua đẩy các chất cặn bẩn trong đường hô
hấp. Mycoplasma tấn công làm tê liệt hệ thống lông rung, từ đó để lại các tổn

10

Formatted: Justified



thương trên niêm mạc phế quản tạo nên hiện tượng viêm phế quản và vùng rìa của
các thùy phổi.
Trường hợp sức kháng bệnh yếu do stress hoặc do điều kiện vệ sinh chăm
sóc kém các vi khuẩn Pasteurella, Streptococcus, Salmonella, Actinobacillus hoặc
các virus gây bệnh Aujeszky, virus gây hội chứng rối loạn hô hấp và sinh sản
(PRRS) sẽ phát triển mạnh, gây các bệnh viêm phổi điển hình như viên phổi thùy
lớn, viêm màng phổi, viêm phổi hóa mủ.
Theo Nguyễn Như Pho (1995), khi thiếu Vitamin A tổ chức biểu mô đường
hô hấp phát triển không bình thường, giảm sức bền, từ đó thú dễ mắc bệnh đường
hô hấp. Sự mất cân đối Ca, P trong khẩu phần làm xương lồng ngực bị biến dạng.
Sự thiếu vitamin A có thể làm biến đổi tổ chức biểu mô đường hô hấp.
2.3 Giới thiệu về sản phẩm Magic Powder
Giới thiệu
Magic Powder là chế phẩm được chiết xuất từ một số thảo mộc.

Formatted: Font: Not Bold

Cảm quan và đặc tính
Magic Powder có màu xanh lá cây, dạng viên nhỏ, có vị ngọt, có mùi thơm.
Thành phần
Thành phần chính gồm: Liên kiều (Forsythia suspensa Vahl), Hoàng cầm
(Scutellaria baicalensis Georgi), Kim ngân hoa (Lonicera japonica Thunb), Cam
thảo bắc (Glycyrrhiza uralensis Fisch), Hoàng kỳ (Astragalus membranaceus
(Fisch) Bge), Câu kỷ (Fructus Lycii), Gừng (Rhizoma zingiberis).

Formatted: Font: Not Bold

Công dụng

Bổ sung Magic powder vào thức ăn cho heo con giúp tăng tính thèm ăn và
khả năng phòng một số bệnh, nâng cao sức đề kháng và khả năng chống stress của
gia súc.
Cách sử dụng
Thuốc đang trong giai đoạn thí nghiệm, liều đề nghị: 1 kg/tấn thức ăn cho
heo sau cai sữa.
Formatted: Font: Not Bold

11


Bảo quản
Nơi khô ráo và thoáng mát
2.4 Giới thiệu các thảo dược chính có trong sản phẩm Magic Powder
2.4.1 Liên kiều (Forsythia suspensa Vahl)

Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)
Formatted: Portuguese (Brazil)

Liên kiều còn có nhiều tên gọi khác như Dị kiều, Đại liên tử (Đường Bản Thảo). Đa
số nhập từ Trung Quốc, với tên khoa học là Forsythia suspensa Vahl, thuộc họ Nhài
(Oleaceae).
Đặc điểm
Cây cao 2 - 4 m. Cành non hình gần như bốn cạnh, có nhiều đốt, giữa các đốt
ruột rỗng, bì không rõ. Lá đơn, phiến lá hình trứng, dài 3 - 4 cm, rộng 2 - 4 cm, mép
có răng cưa không đều. Cuống lá dài 1 - 2 cm. Lá thường mọc đối. Hoa màu vàng
tươi, tràng hình ống, đài cũng hình ống, trên cũng xẻ thành bốn thùy, hai nhị, nhị
thấp hơn tràng. Một nhụy hai đầu nhụy. Quả khô hình trứng, dẹt, dài 1,5 - 2 cm,
rộng 0,5 - 1 cm, hai bên có cạnh lồi, đầu nhọn. Khi chín mở ra như mỏ chim, phía

dưới có cuống hoặc chỉ còn sẹo. Vỏ ngoài màu vàng nâu nhạt, trong quả có nhiều
hạt nhưng phần lớn rơi vãi đi, chỉ còn sót lại một ít.
Formatted: Font: Not Bold

Hình 2.1 Cây và quả Liên kiều

Formatted: Font: Not Bold
Formatted: Font: Not Bold

Bộ phận dùng
Quả khô, hình trứng, dài 1,6 - 2,3 cm, đường kính 0,6 - 1 cm. Đầu đỉnh nhọn,
đáy quả có cuống nhỏ hoặc đã rụng. Mặt ngoài có vân nhăn dọc không nhất định và
có nhiều đốm nhỏ nổi lên. Hai mặt đều có một đường rãnh dọc rõ rệt. Quả xanh hái

12


vào tháng 8 - 9 khi quả chưa chín, nhúng vào nước sôi rồi đem phơi khô. Quả gìa
hái vào tháng 10 khi quả đã chín vàng, phơi khô.
Thành phần hóa học
Theo nghiên cứu sơ bộ của viện nghiên cứu y học Bắc Kinh thì trong liên
kiều có khoảng 4,89 % saponin và 0,2 % alkaloid (Trung dược chí - Bắc Kinh,
1959). Ngoài ra, theo những thông báo gần đây Liên kiều còn có rutin (Khuông mai
học, Trung dược thông báo, 1988), forsythoside A, C, D, E, salidroside, cornoside,
rengyol, isorengyol, rengyoxide, rengyolone, rengyoisde A, B, C (Endo K và cộng
sự,1989), suspensaside (Kitagawa S và cộng sự, 1984).
Tác dụng dược lý và công dụng
Tác dụng kháng khuẩn, kháng viêm, tăng khả năng thực bào của bạch cầu
(Trung dược học). Ngoài ra còn có tác dụng hạ huyết áp, làm giãn mạch, tăng lưu
lượng máu tuần hoàn, giải nhiệt, giải độc gan, cầm nôn, lợi tiểu (Trung dược học).

2.4.2 Hoàng cầm
Cây thường sống ở vùng cao nguyên đất vàng, sườn núi, nơi khô ráo. Phân
bố nhiều ở các tỉnh vùng Bắc và Tây Nam Trung Quốc. Với tên khoa học
Scutellaria baicalensis Georgi (Scutellaria macratha Fisch) thuộc họ Hoa môi
(Lamiaceae).
Đặc điểm
Cây thảo sống dai, cao 30 - 60 cm, có thể tới 50 cm, có rễ hình to thành hình
chùy, vỏ ngoài màu đen. Thân mọc đứng hình bốn cạnh, phân nhánh ở gốc. Lá mọc
đối cuống rất ngắn hoặc không cuống, cuống lá hình mác hẹp gợn sóng, đầu hơi tù,
dài 1,5 - 3 cm, rộng 2 - 7 mm, lá nguyên. Hoa mọc thành bông ở đầu cành nằm về
một bên, màu lam tím, tràng hoa gồm hai môi bốn nhị, hai nhị lớn dài hơn tràng,
màu vàng, bầu có bốn ngăn (Đỗ Tất Lợi, 1986).
Bộ phận dùng
Rễ (Radix Scutellariae). Rễ đã phơi khô hay sấy khô của cây Hoàng cầm,
khô cầm (rễ già), điều cầm (rễ con).

13


×