Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI VÀ TÌNH TRẠNG TIÊU CHẢY Ở HEO CON TỪ SƠ SINH ĐẾN CAI SỮA TẠI HỢP TÁC XÃ CHĂN NUÔI HEO XUÂN PHÚ TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (603.72 KB, 89 trang )

BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI VÀ
TÌNH TRẠNG TIÊU CHẢY Ở HEO CON TỪ
SƠ SINH ĐẾN CAI SỮA TẠI HỢP TÁC XÃ
CHĂN NUÔI HEO XUÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI
Sinh viên thực hiện: TRƯƠNG QUỐC HIẾU
Lớp:

DH07TY

Ngành :

CHĂN NUÔI THÚ Y

Niên khóa:

2007 – 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC và ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y


****************

TRƯƠNG QUỐC HIẾU

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI VÀ
TÌNH TRẠNG TIÊU CHẢY Ở HEO CON TỪ
SƠ SINH ĐẾN CAI SỮA TẠI HỢP TÁC XÃ
CHĂN NUÔI HEO XUÂN PHÚ
TỈNH ĐỒNG NAI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: TRƯƠNG QUỐC HIẾU
Tên khóa luận: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái và tình trạng tiêu
chảy ở heo con từ sơ sinh đến cai sữa tại Hợp Tác Xã Chăn nuôi heo Xuân Phú
tỉnh Đồng Nai”.
Đã hoàn thành luận văn theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và các
ý kiến đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa, ngày ….tháng…..năm……
Giáo viên hướng dẫn

TS. NGUYỄN THỊ KIM LOAN


ii


LỜI CẢM ƠN
Con xin bày tỏ lòng biết ơn vô hạn đến ba mẹ, gia đình là người đã sinh
thành, nuôi dưỡng, động viên cho con vượt qua những khó khăn trong học tập để
vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu cùng toàn thể quý thầy cô Khoa
Chăn Nuôi Thú Y Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã truyền
đạt cho em những kiến thức kinh nghiệm quý báu trong suốt thời gian học tập.
Xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Kim Loan với sự giúp đỡ nhiệt tình,
đóng góp ý kiến quý báu và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt quá trình thực
hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn Ban chủ nhiệm HTX chăn nuôi heo Xuân Phú tỉnh
Đồng Nai, cùng toàn thể anh chị em công nhân viên đã giúp đỡ và tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cảm ơn các bạn lớp DH07TY, người thân và bạn bè đã chia sẻ cùng tôi
những vui buồn trong học tập, cũng như đã giúp đỡ động viên tôi trong suốt thời
gian học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!

TRƯƠNG QUỐC HIẾU

iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài được thực hiện từ ngày 06/02/2012 đến ngày 06/06/2012 tại Hợp
Tác Xã Chăn nuôi heo Xuân Phú, tỉnh Đồng Nai.

Chúng tôi tiến hành khảo sát trên 208 heo nái và 2107 heo con của trại, kết
quả ghi nhận được như sau:
Nhiệt độ trong chuồng nuôi qua 4 tháng khảo sát tương đối ổn định, cao
nhất là tháng 3 với 27,210C và thấp nhất là tháng 5 với 26,000C.
Lứa 4 có số heo con sơ sinh trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, số heo con
chọn nuôi, số heo con cai sữa cao nhất (12,05 con/ổ, 11,90 con/ổ, 11,32 con/ổ,
10,42 con/ổ) và có khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống thấp nhất với
1,45 kg/con. Lứa 1 có số heo con sơ sinh trên ổ, số heo con sơ sinh còn sống, số heo
con chọn nuôi, số heo con giao nuôi, có số heo con cai sữa thấp nhất (9,29 con/ổ,
9,11 con/ổ, 8,93 con/ổ, 8,68 con/ổ, 8,29 con/ổ) và có khối lượng bình quân heo con
cai sữa cao nhất với 6,85 kg/con. Lứa 5 có khối lượng bình quân heo con sơ sinh
còn sống cao nhất với 1,56 kg/con và có khối lượng bình quân heo con cai sữa thấp
nhất với 5,80 kg/con.
Trong giai đoạn từ sơ sinh đến cai sữa, tuần 1 có tỷ lệ tiêu chảy cao nhất
với 26,53 % và thấp nhất ở tuần 3 với 2,37 %. Tỷ lệ tái phát tiêu chảy cao nhất ở lứa
3 với 30,38 % và thấp nhất ở lứa 2 với 26,03 %. Lứa 3 có thời gian điều trị dài nhất
với 3,50 ngày/ca và ngắn nhất ở lứa 2 với 2,67 ngày/ca. Tỷ lệ chết do tiêu chảy cao
nhất ở lứa 4 với 1,47 % và thấp nhất ở lứa 8 với 0,64 %. Tỷ lệ chết do nguyên nhân
khác cao nhất ở lứa 5 với 12,74 % và thấp nhất ở lứa 4 với 1,47 %.

iv


MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA................................................................................................................. i
XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................... ii
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. iii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ........................................................................................... iv
MỤC LỤC ..................................................................................................................... v

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG .......................................................................................... x
DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ .................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................... 1
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU ................................................................................... 1
1.2.1 Mục đích............................................................................................................... 1
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................................. 1
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................ 2
2.1 TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC XÃ CHĂN NUÔI HEO XUÂN PHÚ .................... 2
2.1.1 Vị trí địa lý ........................................................................................................... 2
2.1.2 Lịch sử hình thành và nhiệm vụ của hợp tác xã ................................................... 2
2.1.3 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................... 2
2.1.4 Cơ cấu đàn ............................................................................................................ 3
2.1.5 Công tác giống ..................................................................................................... 3
2.1.6 Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc heo khảo sát ................................................. 3
2.1.6.1 Chuồng trại ........................................................................................................ 3
2.1.6.2 Thức ăn.............................................................................................................. 4
2.1.6.3 Nước uống và làm mát ...................................................................................... 4
2.1.6.4 Vệ sinh phòng bệnh........................................................................................... 4
2.1.6.5 Quy trình nuôi dưỡng thú khảo sát.................................................................... 6
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................... 8

v


2.2.1. Một số tính trạng đặc trưng cho sức sinh sản của nái ......................................... 8
2.2.1.1 Tuổi thành thục ................................................................................................. 8
2.2.1.2 Tuổi phối giống lần đầu .................................................................................... 8
2.2.1.3 Tuổi đẻ lứa đầu.................................................................................................. 8

2.2.1.4 Số con đẻ ra trên ổ ............................................................................................. 9
2.2.1.5 Khối lượng heo con sơ sinh .............................................................................. 9
2.2.1.6 Số heo con chọn nuôi trên ổ .............................................................................. 9
2.2.1.7 Khối lượng heo con sơ sinh còn sống bình quân ............................................ 10
2.2.1.8 Khối lượng heo con cai sữa ............................................................................ 10
2.2.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ............................................... 10
2.2.2.1 Yếu tố di truyền ............................................................................................... 10
2.2.2.2 Yếu tố ngoại cảnh............................................................................................ 11
2.2.3 Biện pháp để nâng cao khả năng sinh sản của nái ............................................. 12
2.2.4 Tiêu chảy trên heo con ....................................................................................... 12
2.2.4.1 Khái niệm tiêu chảy trên heo con.................................................................... 12
2.2.4.2 Nguyên nhân ................................................................................................... 13
2.2.4.3 Diễn biến ......................................................................................................... 16
2.2.4.4 Triệu chứng ..................................................................................................... 17
2.2.4.5 Bệnh tích ......................................................................................................... 17
2.2.4.6 Chẩn đoán........................................................................................................ 17
2.2.4.7 Điều trị ............................................................................................................ 18
2.2.4.8 Phòng bệnh ...................................................................................................... 18
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ................................... 19
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM KHẢO SÁT ........................................................... 19
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT ................................................................................... 19
3.3 NỘI DUNG KHẢO SÁT ...................................................................................... 19
3.4 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT ............................................................................... 19
3.4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi ......................................................................................... 19
3.4.2 Các chỉ tiêu khảo sát trên heo nái và heo con theo mẹ ...................................... 19

vi


3.4.2.1 Số heo con sơ sinh trên ổ ................................................................................ 19

3.4.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống ........................................................................... 19
3.4.2.3 Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh trên ổ (SHCSSCSHC/Ổ) ................. 20
3.4.2.4 Số heo sơ sinh chọn nuôi trên ổ ...................................................................... 20
3.4.2.5 Số heo sơ sinh giao nuôi trên ổ ....................................................................... 20
3.4.2.6 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống (KLTOHCSSCS) ..................... 20
3.4.2.7 Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống (KLBQHCSSCS)............... 21
3.4.2.8 Số heo con cai sữa trên ổ................................................................................. 21
3.4.2.9 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa (KLTOHCCS) ......................................... 21
3.4.2.10 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa hiệu chỉnh (KLTOHCCSHC) ............... 21
3.4.2.11 Khối lượng bình quân heo con cai sữa (KLBQHCCS)................................. 22
3.4.2.12 Tỷ lệ tiêu chảy ............................................................................................... 22
3.4.2.13 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ............................................................................... 22
3.4.2.14 Tỷ lệ chữa khỏi.............................................................................................. 22
3.4.2.15 Tỷ lệ tái phát.................................................................................................. 23
3.4.2.16 Thời gian điều trị trung bình ......................................................................... 23
3.4.2.17 Tỷ lệ chết do tiêu chảy .................................................................................. 23
3.4.2.18 Tỷ lệ chết do nguyên nhân khác.................................................................... 23
3.5 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ SỐ LIỆU ..................................................................... 23
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................ 24
4.1 KẾT QUẢ KHẢO SÁT NHIỆT ĐỘ CHUỒNG NUÔI ....................................... 24
4.2 CÁC CHỈ TIÊU KHẢO SÁT TRÊN HEO NÁI VÀ HEO CON THEO MẸ ...... 25
4.2.1 Số heo con sơ sinh trên ổ ................................................................................... 25
4.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống .............................................................................. 26
4.2.3 Số heo con còn sống hiệu chỉnh ......................................................................... 27
4.2.4 Số heo con chọn nuôi ......................................................................................... 28
4.2.5 Số heo con giao nuôi .......................................................................................... 29
4.2.6 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ..................................................... 31
4.2.7 Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ............................................... 32

vii



4.2.8 Số heo con cai sữa trên ổ.................................................................................... 33
4.2.9 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa ..................................................................... 34
4.2.10 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa hiệu chỉnh về 21 ngày .............................. 35
4.2.11 Khối lượng bình quân heo con cai sữa ............................................................. 36
4.2.12 Tỷ lệ tiêu chảy .................................................................................................. 38
4.2.13 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .................................................................................. 40
4.2.14 Tỷ lệ chữa khỏi................................................................................................. 42
4.2.15 Tỷ lệ tái phát..................................................................................................... 44
4.2.16 Thời gian điều trị trung bình ............................................................................ 45
4.2.17 Tỷ lệ chết do tiêu chảy ..................................................................................... 47
4.2.18 Tỷ lệ chết do nguyên nhân khác....................................................................... 49
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................................... 52
5.1 KẾT LUẬN ........................................................................................................... 52
5.2 ĐỀ NGHỊ .............................................................................................................. 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 54
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 57

viii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
AD

Aujeszky Disease (bệnh Giả dại)

FMD

Foot and Mouth Disease (bệnh lở mồm long móng)


HTX

Hợp tác xã

IM

Intramuscular (tiêm bắp)

KLBQHCCS

Khối lượng bình quân heo con cai sữa

KLBQHCSSCS

Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống

KLTOHCCS

Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa

KLTOHCCSHC

Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa hiệu chỉnh

KLTOHCSSCS

Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống

M.M.A


Metritis (viêm tử cung), Mastitis (viêm vú),
Agalactia (mất sữa)

N

Số lượng

NSIF

National Swine Improvement Federation
(liên đoàn cải thiện giống heo của Mỹ)

Parvo

Parvovirus

PRRS

Porcine Reproductive and Respiratory Syndrome
(hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp trên heo)

SD

Standard Deviation (độ lệch chuẩn)

SHCSSCSHC/Ổ

Số heo con sơ sinh còn sống hiệu chỉnh trên ổ


TPHCM

Thành phố Hồ Chí Minh

X

Trung bình

ix


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo ............................................................................................3
Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng vaccine của trại heo .................................................5
Bảng 2.3 Lịch trình tiêm thuốc khi heo đẻ .................................................................7
Bảng 2.4 Định lượng thức ăn cho heo nái đẻ và nuôi con..........................................7
Bảng 2.5 Sự liên quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ với khối lượng ..........................9
Bảng 2.6 Mục tiêu cần đạt khi nuôi heo con theo mẹ. .............................................10
Bảng 2.7 Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo .......................11
Bảng 2.8 Một số mầm bệnh tiêu chảy trên đường tiêu hóa ......................................15
Bảng 3.1 Hệ số hiệu chỉnh heo con sơ sinh còn sống theo lứa.................................20
Bảng 3.2 Hệ số điều chỉnh khối lượng toàn ổ heo con cai sữa về 21 ngày tuổi .......21
Bảng 3.3 Hệ số điều chỉnh khối lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi về cùng
số con giao nuôi chuẩn ..............................................................................................22
Bảng 3.4 Hệ số điều chỉnh khối lượng toàn ổ heo con cai sữa 21 ngày tuổi, cùng số
heo con giao nuôi chuẩn về cùng lứa đẻ chuẩn.........................................................22
Bảng 4.1 Nhiệt độ chuồng nuôi ...............................................................................24
Bảng 4.2 Số heo con sơ sinh trên ổ ..........................................................................25
Bảng 4.3 Số heo con sơ sinh còn sống .....................................................................26
Bảng 4.4 Số heo con còn sống hiệu chỉnh theo lứa ..................................................28

Bảng 4.5 Số heo con chọn nuôi trên ổ theo lứa ........................................................29
Bảng 4.6 Số heo con giao nuôi trên ổ theo lứa .........................................................30
Bảng 4.7 Khối lượng toàn ổ heo con sơ sinh còn sống ............................................31
Bảng 4.8 Khối lượng bình quân heo con sơ sinh còn sống ......................................32
Bảng 4.9 Số heo con cai sữa trên ổ ...........................................................................33
Bảng 4.10 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa .........................................................34
Bảng 4.11 Khối lượng toàn ổ heo con cai sữa hiệu hỉnh về 21 ngày .......................35
Bảng 4.12 Khối lượng bình quân heo con cai sữa ....................................................36
Bảng 4.13 Tỷ lệ tiêu chảy theo lứa ...........................................................................38
Bảng 4.14 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy .........................................................................40

x


Bảng 4.15 Tỷ lệ chữa khỏi theo lứa ..........................................................................42
Bảng 4.16 Tỷ lệ tái phát theo lứa ..............................................................................44
Bảng 4.17 Thời gian điều trị trung bình theo lứa .....................................................46
Bảng 4.18 Tỷ lệ chết do tiêu chảy theo lứa ..............................................................47
Bảng 4.19 Tỷ lệ chết do nguyên nhân khác theo lứa ................................................49

xi


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ - BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Diễn biến tiêu chảy heo con ....................................................................... 16
Biểu đồ 4.1 Tỷ lệ tiêu chảy theo tháng ....................................................................... 39
Biểu đồ 4.2 Tỷ lệ tiêu chảy theo tuần ......................................................................... 40
Biểu đồ 4.3 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy theo tháng ....................................................... 42
Biểu đồ 4.4 Tỷ lệ chữa khỏi theo tháng ...................................................................... 43
Biểu đồ 4.5 Tỷ lệ tái phát theo tháng .......................................................................... 45

Biểu đồ 4.6 Thời gian điều trị trung bình theo tháng ................................................. 47
Biểu đồ 4.7 Tỷ lệ chết do tiêu chảy theo tháng .......................................................... 48
Biểu đồ 4.8 Tỷ lệ chết do nguyên nhân khác theo tháng ............................................ 51

xii


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Chăn nuôi heo là một trong những ngành sản xuất có vị trí quan trọng trong
ngành nông nghiệp của đất nước. Trong những năm gần đây, thực hiện chuyển dịch
cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng đa dạng hóa cây trồng vật nuôi, chăn nuôi
heo ở Việt Nam đã không ngừng phát triển. Mỗi năm ngành chăn nuôi heo cung cấp
một nguồn thực phẩm lớn đáp ứng nhu cầu sử dụng hàng ngày của người dân trong
nước và cho xuất khẩu. Do đó, nhằm nâng cao năng suất và hiệu quả kinh tế đòi hỏi
các trại chăn nuôi không ngừng tạo ra những đàn nái tốt bảo đảm về ngoại hình thể
chất, khả năng sinh trưởng phát dục tốt và có khả năng sinh sản cao, bên cạnh đó
phải không ngừng nâng cao việc nuôi dưỡng và chăm sóc đàn heo con sinh ra.
Xuất phát từ những mục đích trên, được sự phân công của khoa Chăn Nuôi
Thú Y trường Đại Học Nông Lâm TP. HCM cùng với sự hướng dẫn và giúp đỡ của
T.S Nguyễn Thị Kim Loan và được sự đồng ý của Hợp Tác Xã chăn nuôi heo Xuân
Phú, chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái và tình
trạng tiêu chảy ở heo con từ sơ sinh đến cai sữa tại Hợp Tác Xã chăn nuôi heo Xuân
Phú tỉnh Đồng Nai”.
1.2 MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1 Mục đích
Khảo sát và đánh giá sức sinh sản của heo nái tại trại và tình trạng tiêu chảy
trên heo con theo mẹ, nhằm cung cấp dữ liệu cho công tác giống của trại.
1.2.2 Yêu cầu

Theo dõi và ghi nhận được các chỉ tiêu về khả năng sinh sản của từng cá
thể nái, tình trạng sức khỏe của heo con từ sơ sinh đến cai sữa.
1


Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 TỔNG QUAN VỀ HỢP TÁC XÃ CHĂN NUÔI HEO XUÂN PHÚ
2.1.1 Vị trí địa lý
Hợp tác xã (HTX) chăn nuôi heo Xuân Phú thuộc Ấp Bình Tân, xã Xuân
Phú, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai. Cách quốc lộ 1A khoảng 2 km. Phía Bắc giáp
quốc lộ 1A, phía Nam giáp với huyện Cẩm Mỹ, phía Đông giáp với núi Gia Lào,
phía Tây giáp với thị xã Long Khánh.
Do vị trí của HTX gần tuyến đường quốc lộ 1A và nằm cách xa khu dân cư
nên thuận lợi cho việc vận chuyển thức ăn và sản phẩm chăn nuôi và cũng hạn chế
được dịch bệnh và không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sinh hoạt của người
dân xung quanh.
2.1.2 Lịch sử hình thành và nhiệm vụ của hợp tác xã
Trại thành lập ngày 31/8/2004 với quy mô 600 nái được Công Ty Cổ Phần
Chăn Nuôi C.P Việt Nam đưa con giống và quy trình chăn nuôi của Công Ty vào
trại. Nhiệm vụ của HTX là hợp tác để nuôi gia công và cung cấp heo con cai sữa
cho Công Ty Cổ Phần Chăn Nuôi C.P Việt Nam.
2.1.3 Cơ cấu tổ chức
Trại có tổng cộng 19 người trong đó Ban quản trị và Ban chủ nhiệm gồm 4
người, kỹ thuật 1 người, công nhân 14 người bao gồm 3 tổ. Tổ thứ nhất là tổ giống
gồm 4 người làm nhiệm vụ nuôi heo hậu bị chờ phối, nái khô, nái chửa, heo nọc. Tổ
thứ hai là tổ nái gồm 7 người làm nhiệm vụ nuôi nái đẻ, nái nuôi con và heo con sơ
sinh đến cai sữa. Tổ cuối cùng là tổ phục vụ gồm 3 người làm nhiệm vụ sửa điện,
nấu ăn và dọn dẹp vệ sinh chung...


2


2.1.4 Cơ cấu đàn
Tính đến hết ngày 06/06/2012 tổng đàn heo của HTX đang có là 2805 con.
Cơ cấu đàn được trình bày trong Bảng 2.1.
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn heo
Loại heo

Số con

Heo nái

590

Heo hậu bi

44

Heo nọc

3

Heo con theo mẹ

786

Heo con cai sữa

1382


Tổng

2805
(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo Xuân Phú, 2012)

2.1.5 Công tác giống
Các giống heo hiện có ở hợp tác xã gồm Landrace thuần, Duroc thuần, Cha
Yorkshire x mẹ Landrace, Cha Landrace x mẹ Yorkshire.
Đàn heo của hợp tác xã tuyển chọn từ các trại heo giống Minh Lập 2,
Trảng Bàng, Xuân Phú, Bảo Lộc 2, Xuyên Mộc, Trảng Bom 2…. với các nhóm
giống có nguồn gốc rõ ràng, mỗi nái có thẻ theo dõi riêng, ghi rõ gia phả và các chỉ
tiêu quan trọng như ngày đẻ dự kiến, ngày đẻ thực tế, số con đẻ ra, số con còn sống,
số ngày nuôi con, khối lượng sơ sinh, khối lượng cai sữa.
Phương thức phối: Các nái ở HTX được phối giống theo cách gieo tinh
nhân tạo, tinh được nhập từ các trại giống khác của C.P. Heo nọc ở trại chỉ làm
nhiệm vụ thí tình.
2.1.6 Điều kiện nuôi dưỡng và chăm sóc heo khảo sát
2.1.6.1 Chuồng trại
Trại gồm có 5 khu chuồng trong đó 3 khu chuồng nuôi nái đẻ, 1 khu
chuồng nuôi nái khô và mang thai, 1 khu chuồng cách ly và nuôi heo hậu bị.
3


Chuồng được xây dựng thành từng dãy riêng biệt, hai mái lợp tole, nền xi măng,
theo kiểu chuồng kín, bên trong có hệ thống làm mát và quạt hút. Nền chuồng bằng
xi măng, có độ dốc thích hợp và có rãnh thoát. Nền sàn cách nền chuồng khoảng 1,5
m (chỗ cao nhất) và 0,5 m (chỗ thấp nhất).
Lồng đẻ có bề rộng 1,85 m và bề dài 2,2 m. Chuồng nái mang thai có bề
rộng 0,65 m và bề dài 2,2 m.

Chuồng nái mang thai: Chuồng sàn làm bằng song sắt, máng ăn bằng inox,
núm uống tự động.
Chuồng nái đẻ nuôi con: Chuồng sàn, máng ăn bằng inox, núm uống tự
động.
Chuồng nái hậu bị: Chuồng bằng song sắt, núm uống tự động, máng ăn bán
tự động, mỗi ô chuồng khoảng 20 con.
2.1.6.2 Thức ăn
Thức ăn được lấy từ công ty Cổ Phần Chăn Nuôi Heo C.P Việt Nam. Tùy
từng đối tượng heo mà sử dụng loại thức ăn khác nhau. Heo nái mang thai sử dụng
thức ăn 566 SF. Heo nái đẻ, hậu bị, đực thí tình sử dụng thức ăn 567 SF. Heo con sử
dụng thức ăn 550 S.
2.1.6.3 Nước uống và làm mát
Có 2 hệ thống cung cấp nước: nước được bơm từ giếng lên bồn nước, sau
đó theo hệ thống ống 1 đến từng ô cho heo uống, dùng máy bơm, bơm nước vào hệ
thống ống thứ 2 từ bồn chứa đến từng dãy chuồng để bơm lên hệ thống làm mát, để
tắm cho heo nái mang thai, nái khô chờ phối và dùng để vệ sinh chuồng trại.
Hệ thống làm mát đươc bật vào buổi sáng vào lúc 9 giờ và tắt đi vào buổi
chiều vào lúc 16 giờ. Tùy vào thời tiết khí hậu và các giai đoạn của heo mà ta có thể
thay đổi thời gian hoạt động của hệ thống làm mát. Ở giai đoạn heo con mới sinh ra
ta không nên bật hệ thống làm mát sớm vì trong thời gian này heo con cần được ủ
ấm…

4


2.1.6.4 Vệ sinh phòng bệnh
Quy trình vệ sinh
Bố trí hố sát trùng ở khu vực cổng ra vào cho khách, công nhân và phương
tiện ra vào trại. Tất cả phải đi qua hố sát trùng và được phun thuốc sát trùng. Riêng
khách và công nhân ra vào trại phải qua phòng sát trùng.

Bố trí hố sát trùng ở đầu mỗi dãy chuồng, nước sát trùng được thay mỗi
ngày, sàn chuồng mỗi ngày được dọn phân sạch sẽ.
Sau mỗi đợt cai sữa, chuyển heo, chuồng được vệ sinh và sát trùng sạch sẽ
bằng cách xịt bằng vòi nước cao áp, những tấm sàn bằng nhựa và tấm đan bằng bê
tông được tháo ra để chà rửa sạch và ngâm với thuốc sát trùng trong vòng 1 ngày.
Vệ sinh xung quanh chuồng nuôi sạch sẽ sau đó những tấm sàn nhựa và
tấm đan bằng bê tông lại được lắp như cũ và được phun sát trùng bằng nước vôi pha
loãng. Sau đó chờ cho nước vôi khô thì phun sát trùng một lần cuối cùng bằng thuốc
formol.
Lối đi bên ngoài mỗi dãy chuồng được quét dọn 1 lần/ngày và được phun
thuốc sát trùng định kỳ 3 lần/tuần.
Quét dọn hàng ngày, vệ sinh chuồng trại và khu vực xung quanh. Thường
xuyên phát quang bụi rậm xung quanh chuồng, khai thông cống rãnh, đường mương
tháo nước, vệ sinh hố sát trùng 3 lần/tháng.
Công nhân đi làm việc phải qua phòng sát trùng, được trang bị đồ bảo hộ khi
làm việc, tất cả đồ làm việc của công nhân phải để riêng và được giặt giũ sạch sẽ
khi đi làm về. Nghiêm cấm mặc quần áo ngoài vào trại nhất là khu vực chăn nuôi
nếu không có việc cần thiết hạn chế việc qua lại giữa các dãy chuồng.
Khách tham quan cũng phải mặc áo blouse, mang ủng mới được vào khu
vực chăn nuôi.
Quy trình phòng bệnh
Quy trình tiêm phòng vaccine của trại được trình bày ở Bảng 2.2.

5


Bảng 2.2 Quy trình tiêm phòng vaccine của trại heo
Loại heo
Heo con theo mẹ


Heo hậu bị

Heo nái

Heo nọc

Thời gian tiêm

Phòng bệnh

Liều

Đường cấp

2 tuần sau sinh

Mycoplasma

2 ml

IM

3 tuần sau sinh

Dịch tả

2 ml

IM


Tuần 2

AD + Parvo lần 1

2 ml, 5 ml IM

Tuần 3

Dịch tả + FMD

2 ml

IM

Tuần 4

Mycoplasma

2 ml

IM

Tuần 5

PRRS

2 ml

IM


Tuần 6

AD + Parvo lần 2

2 ml, 5 ml IM

10 tuần thai kì

Dịch tả

2 ml

12 tuần thai kì

FMD + E .coli lần 1 2 ml, 2 ml IM

14 tuần thai kì

E. coli lần 2

2 ml

IM

6 tháng 1 lần

Dịch tả

2 ml


IM

6 tháng 1 lần

FMD + AD

2 ml, 2 ml IM

IM

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo Xuân Phú, 2012)
Chú thích: FMD: lở mồm long móng, PRRS: hội chứng rối loạn sinh sản và hô
hấp trên heo, Parvo: Parvovirus, AD: bệnh giả dại, IM: tiêm bắp

2.1.6.5 Quy trình nuôi dưỡng thú khảo sát
- Đối với heo nái đẻ và nuôi con
Trước khi đẻ khoảng 3 - 10 ngày nái được chuyển lên chuồng dành cho nái
đẻ. Trước khi chuyển lên chuồng đẻ nái được tắm sạch sẽ, nái được theo dõi thường
xuyên, nếu thấy nái có biểu hiện sắp đẻ thì chuẩn bị các dụng cụ như đèn úm, khăn
lau, cồn iod và một số dụng cụ khác. Sau khi đẻ xong nái được tiêm oxytoxin để
tống nhau và kháng sinh để chống viêm.

6


Bảng 2.3 Lịch trình tiêm thuốc khi heo đẻ
Ngày heo đẻ

Thuốc


Ngày thứ 1

15 - 20 ml Amoxinject LA + 3 - 5 ml oxytocin

Ngày thứ 2

3 - 5 ml oxytocin

Ngày thứ 3

15 - 20 ml Amoxinject LA + 3 - 5 ml oxytocin
(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo Xuân Phú, 2012)

Mỗi ngày cho ăn 3 lần (sáng khoảng 6 giờ, trưa khoảng 10 giờ và chiều
khoảng 16 giờ) và có thể cho nái ăn với liều lượng được trình bày qua Bảng 2.4.
Bảng 2.4 Định lượng thức ăn cho heo nái đẻ và nuôi con
Lượng thức ăn (kg/con/ngày)

Ngày

Lứa 1

Từ lứa 2 trở đi

1

1,5

2,5


2

3

3,5

3

4

4,5

4

4,5

5

5

5

5,5

6

5,5

6


≥7

6

6

(Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo Xuân Phú, 2012)
- Đối với heo con theo mẹ
Khi mới đẻ ra heo con được lau chùi sạch sẽ, bấm răng, cắt đuôi sát trùng
rốn bằng cồn iod sau đó tập cho bú sữa đầu. Heo con được úm bằng đèn úm. Tùy
theo số lượng con nhiều hay ít mà tiến hành ghép bầy và loại những con dị tật,
những con quá yếu hay quá nhỏ. Cân khối lượng toàn ổ sau khi đẻ xong.
Sau 1 - 2 ngày heo con được chích sắt 1,5 ml/con, ampisure 0,5 ml/con và
nhỏ thuốc Nova-coc (1 ml/con) phòng cầu trùng. Trong thời gian này tiến hành bấm
7


tai heo và thiến đực thương phẩm. Heo con 2 – 5 ngày tuổi cho uống nước pha điện
giải electrolyte (2 – 5 g/lít nước) sau đó tập ăn cho heo (thức ăn 550 SF).
Trong thời gian heo con theo mẹ, không tắm cho heo con, theo dõi hằng
ngày để phát hiện và điều trị kịp thời những heo con bị các bệnh như tiêu chảy,
viêm phổi, viêm khớp.
2.2 CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.2.1. Một số tính trạng đặc trưng cho sức sinh sản của nái
2.2.1.1 Tuổi thành thục
Tuổi thành thục của heo phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như giống, dinh
dưỡng, chăm sóc, quản lý…. Heo hậu bị tuổi thành thục khoảng 6 - 9 tháng. Vì vậy
mà những chỉ tiêu này được các nhà chăn nuôi rất quan tâm, góp phần làm cho heo
thành thục sớm, phối giống đậu thai sớm.
Theo Trần Thị Dân (2003), tuổi thành thục bị ảnh hưởng bởi di truyền và

các yếu tố ngoại cảnh như ánh sáng, nhiệt độ chuồng nuôi lớn hơn 290C làm giảm
lượng thức ăn tiêu thụ và biểu lộ lên giống bị xáo trộn.
2.2.1.2 Tuổi phối giống lần đầu
Là ngày tuổi khi nái được phối lần đầu. Tuổi phối giống lần đầu phụ thuộc
vào dòng, giống, điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng.
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), đối với heo hậu bị nên
phối vào khoảng 12 - 30 giờ khi có biểu hiện động dục và 18 - 36 giờ đối với heo
nái rạ.
Nên phối heo vào lúc sáng sớm hoặc lúc chiều mát và lưu ý tránh thời điểm
heo quá đói hoặc quá no.
2.2.1.3 Tuổi đẻ lứa đầu
Tuổi đẻ lứa đầu không những phụ thuộc vào các yếu tố giống qua tuổi
thành thục sớm hay muộn mà còn phụ thuộc rất nhiều vào các điều kiện chăm sóc,
quản lý, dinh dưỡng.
Theo Phạm Hữu Doanh và Lưu Kỷ (2007) thì cần bỏ qua chu kỳ động dục
lần đầu tiên, không cho phối giống vì cơ thể chưa phát triển đầy đủ, chưa tích tụ đủ

8


chất dinh dưỡng để nuôi thai, trứng chưa chín một cách hoàn chỉnh. Để đạt được
hiệu quả sinh sản tốt và duy trì con nái sinh sản lâu bền nên cho nái ngoại và nái lai
đẻ lứa đầu tiên lúc 12 - 14 tháng tuổi.
2.2.1.4 Số con đẻ ra trên ổ
Số con đẻ ra trên ổ thể hiện tính đẻ sai của nái. Nó phụ thuộc vào nhiều yếu
tố như kiểu di truyền, thời điểm lên giống, kỹ thuật phối giống, chế độ chăm sóc
nuôi dưỡng sau khi phối, mang thai, nhiệt độ chuồng nuôi, tuổi của nái…
Theo Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân (1997), thời điểm phối giống
quyết định tỷ lệ đậu thai và số heo con đẻ ra trên ổ là khoảng 12 đến 30 giờ sau khi
heo hậu bị bắt đầu động dục và 18 đến 36 giờ ở heo nái rạ. Thông thường heo được

phối 2 đến 3 lần, mỗi lần cách nhau 12 đến 14 giờ để tăng tỷ lệ đậu thai.
2.2.1.5 Khối lượng heo con sơ sinh
Khối lượng heo con sơ sinh phụ thuộc nhiều vào số con đẻ ra trên ổ và lứa
đẻ, thường nái đẻ lứa đầu có khối lượng heo con sơ sinh thấp hơn các lứa sau.
Theo Spicer, 1996 sự liên quan giữa số heo con đẻ ra với khối lượng heo
con sơ sinh được thể hiện qua Bảng 2.5 (trích dẫn bởi Báo Thị Thu Hiền, 2007).
Bảng 2.5 Sự liên quan giữa số heo con đẻ ra trên ổ với khối lượng
heo con sơ sinh
Số heo đẻ ra trên ổ (con)

Khối lượng heo con sơ sinh (kg)

2-7

1,5

8 - 13

1,37

14 - 17

1,28

Khối lượng heo con toàn ổ phản ánh khả năng nuôi con và dưỡng thai của
người chăn nuôi. Việc cân khối lượng heo con sơ sinh là cần thiết để có kế hoạch
chăm sóc cho từng con ngay từ đầu như cố định vú.
2.2.1.6 Số heo con chọn nuôi trên ổ
Số heo con chọn nuôi trên ổ phụ thuộc vào số heo con đẻ ra trên ổ, khối
lượng heo con sơ sinh, sau khi loại bỏ những con yếu, dị tật và những con không đạt

tiêu chuẩn về khối lượng (< 0,8 kg).
9


2.2.1.7 Khối lượng heo con sơ sinh còn sống bình quân
Khối lượng heo con sơ sinh còn sống phụ thuộc vào chế độ dinh dưỡng,
tuổi của nái, số lứa đẻ, số thai trong tử cung càng nhiều thì khối lượng heo sơ sinh
càng giảm, nó còn phản ánh trình độ kỹ thuật chăn nuôi của nhà chăn nuôi và khả
năng nuôi thai của nái.
2.2.1.8 Khối lượng heo con cai sữa
Đây là chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh sản của heo nái cũng như
hiệu quả kinh tế của nhà chăn nuôi. Vì vậy, cần tăng cường nhiều biện pháp kỹ
thuật như chất lượng tinh của heo đực giống, kỹ thuật phối giống, dinh dưỡng cho
heo nái mẹ trong thời gian mang thai và nuôi con hợp lý, cùng các yếu tố ngoại
cảnh khác như chuồng trại, tiểu khí hậu chuồng nuôi, phòng ngừa bệnh cho heo mẹ
và heo con, chọn lựa những heo nái giống nuôi con khéo, nhằm nâng cao số lứa đẻ
nái trên năm và khối lượng toàn ổ heo cai sữa trên một lứa.
Bảng 2.6 Mục tiêu cần đạt khi nuôi heo con theo mẹ.
Chỉ tiêu
Tỷ lệ nuôi sống (%)*
P cai sữa
(kg/con)

Kém

Trung bình

Tốt

< 80


80 - 90

> 90

3 tuần tuổi

< 4,10

4,10 - 5,45

> 5,45

4 tuần tuổi

< 5,00

5,00 - 7,27

> 7,27

5 tuần tuổi

< 6,36

6,36 - 9,10

> 9,10

(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997)

*: cai sữa ở 3 tuần tuổi.
2.2.2. Những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản
2.2.2.1. Yếu tố di truyền
Là đặc tính sinh học không thể thay đổi, nó được truyền từ thế hệ này sang
thế hệ khác. Những giống heo có đặc điểm ngoại hình, khả năng sinh sản và sức đề
kháng tốt thì thế hệ con của chúng cũng mang những đặc điểm đó và ngược lại. Do
đó, khi chọn làm giống ta phải dựa vào phả hệ của giống thông qua ông bà, cha mẹ
giống đó tốt hay xấu mới tiến hành chọn giống.

10


Vì thế, yếu tố di truyền rất quan trọng, nó quyết định khả năng sinh sản của
heo nái.
Bảng 2.7 Hệ số di truyền của một số tính trạng quan trọng trên heo
Tính trạng

Hệ số di truyền

Mức độ

Số con còn sống đến cai sữa

0,00

Thấp

Số con đẻ ra

0,10


Thấp

Số con cai sữa

0,10

Thấp

Khối lượng sơ sinh

0,20

Thấp

Khối lượng cai sữa toàn ồ

0,20

Thấp

Hệ số tiêu tốn thức ăn

0,25

Trung bình

Tuổi thành thục

0,35


Trung bình

Độ dày mỡ lưng

0,40

Cao

(Nguồn: Phạm Trọng Nghĩa, 2005)

2.2.2.2. Yếu tố ngoại cảnh
Thời tiết và khí hậu chuồng nuôi bao gồm mùa, thời gian chiếu sáng, nhiệt
độ, ẩm độ, độ thông thoáng.
Heo nái bị stress nhiệt trong thời gian phối giống có thể làm giảm tỷ lệ đậu
thai. Nhiệt độ và ẩm độ cao trong khoảng thời gian từ 1 - 16 ngày đầu hay 102 - 110
ngày cuối của thai kỳ đều làm giảm số heo con đẻ ra trên ổ (Võ Văn Ninh, 2002).
Độ thông thoáng và kiểu chuồng cũng ảnh hưởng đến năng suất sinh sản
của heo nái. Nếu chuồng nuôi sạch sẽ, độ thông thoáng tốt, không ẩm thấp,… sẽ
đưa năng suất sinh sản của heo nái từ 10 – 15 %, ngược lại giảm từ 15 – 30 %
(Nguyễn Ngọc Tuân và Trần Thị Dân, 1997).
Bệnh tật: sự viêm nhiễm đường sinh dục trong khi phối giống hoặc sau khi
sinh và các trường hợp bệnh lý khác đều ảnh hưởng không tốt đến khả năng sinh
sản của heo.

11


Dinh dưỡng cũng là yếu tố rất quan trọng. Muốn heo nái sinh trưởng và
sinh sản tốt phải cung cấp đủ thức ăn với thành phần chất dinh dưỡng đầy đủ. Thức

ăn kém phẩm chất sẽ kéo dài tuổi thành thục, thức ăn thiếu protein và vitamin làm
tỷ lệ đậu thai kém, bào thai dễ chết, gây sẩy thai.
Quản lý chăm sóc: có tác dụng không nhỏ đến sức sản xuất của đàn heo
nái. Mật độ nuôi cao, vệ sinh chuồng trại kém, sử dụng các phương pháp điều trị
không hiệu quả cũng là yếu tố làm cho sinh sản thấp.
2.2.3. Biện pháp để nâng cao khả năng sinh sản của nái
Phải chú trọng khâu chọn lọc và nhân giống. Quản lý heo theo nhóm cùng
vào cùng ra để có thể tách bầy ghép con nuôi thuận lợi. Quan sát theo dõi kỹ nái lên
giống để xác định đúng thời điểm phối giống. Dùng các biện pháp kỹ thuật để rút
ngắn khoảng cách giữa 2 lứa đẻ nhằm gia tăng số lứa đẻ của nái trên năm. Phải có
chế độ nuôi dưỡng, chăm sóc hợp lý trong giai đoạn nái mang thai và nuôi con. Chú
ý tiểu khí hậu chuồng nuôi.
2.2.4 Tiêu chảy trên heo con
2.2.4.1 Khái niệm tiêu chảy trên heo con
Tiêu chảy trên heo con là một bệnh gây tổn thất rất nhiều cho heo con trong
thời kỳ theo mẹ, đồng thời làm giảm đi sức tăng trưởng của heo con trong giai đoạn
sau khi lành bệnh.
Heo con mới sinh ra có bộ máy tiêu hóa chưa hoàn chỉnh về chức năng và
cấu tạo. Lớp màng nhầy chiếm tỉ lệ khá lớn trong thành ruột. Sự phân tiết enzyme
tiêu hóa ở dạ dày và ruột non rất kém, chỉ đủ tiêu hóa thức ăn đơn giản.
Heo con chỉ nhận miễn dịch thụ động từ mẹ qua sữa đầu. Miễn dịch mạnh
lúc mới sinh sau đó giảm dần và còn rất ít ở 2 tuần tuổi. Khi đó, miễn dịch chủ động
đến lúc 4 tuần tuổi mới hoạt động tích cực nên trong khoảng từ 2 đến 4 tuần tuổi
heo con có sức đề kháng giảm dễ bị nhiễm bệnh (Nguyễn Như Pho, 2001).

12


×