Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

ly thuyet hoa hoc thpt quoc gia 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (497.69 KB, 37 trang )

TỔNG HỢP LÝ THUYẾT HÓA 11 – 12
ÔN THI THPT QUỐC GIA 2018
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
1. Chất điện li: Chất điện li là những chất tan trong nước tạo thành dung dịch dẫn điện được.
Muối, bazơ và axit thuộc loại chất điện li.
2. Chất không điện li:Là những chất mà dung dịch không dẫn điện được. Dung dịch rượu
etylic, đường saccarozơ... là những chất không điện li.
Giải thích tính dẫn điện của dung dịch chất điện li: là do trong dung dịch của chúng có các tiểu
phân mang điện tích chuyển động tự do được gọi là các ion.
3. Sự điện li: Sự điện li là sự phân li thành ion dương và ion âm của phân tử chất điện li khi
tan trong nước. Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình gọi là phương trình điện li.
Ion
Ion
dương(Cation)
âm(anion)
 Hiđro
Axit

gốc axit
Baz
 kim loại

Hiđroxit
ơ
 kim loại (NH4+) “
Muối
gốc axit
4. Chất điện li mạnh. Chất điện li yếu.
Chất điện li mạnh là chất phân li gần như hoàn toàn. VD: HCl, HNO3, H2SO4, NaOH, KOH,
Ba(OH)2…
Chất điện li yếu là chất chỉ phân li một phần số phân tử hòa tan, phần còn lại vẫn tồn tại dưới


dạng phân tử. VD: H2S, CH3COOH…
5. Axít, bazơ và muối theo A-rê-ni-ut
Như đã biết, axit là những chất mà phân tử gồm hiđro liên kết với gốc axit, bazơ là những chất
mà phân tử gồm cation kim loại liên kết với anion hiđroxit. Dựa vào quá trình điện li của axit và
bazơ, có thể định nghĩa chúng như sau : axit là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion
H+ ; bazơ là những chất khi tan trong nước thì tạo thành ion OHˉ. Định nghĩa này mô tả đúng
hiện tượng nhưng không nêu lên được bản chất của axit, bazơ và vai trò của nước.
Khái niệm về pH: Nếu biểu diễn nồng độ ion H + của dd dưới dạng hệ thức như sau: [ H +] =10-a
(mol/l)
thì số trị a được coi là pH của dung dịch, hay pH = a.
[H+](M) 10-1 10-2 10-3 10-4 10-5 10-6 10-7 10-8 10-9 10-10 10-11 10-12 10-13 10-14
I
pH =
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10 11 12 13 14
Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận :
- Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính có pH = 7
- Dung dịch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn.
- Dung dịch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn
Cách xác định pH
Thông thường pH được xác định bằng chất chỉ thị màu, đó là những chất thay đổi màu tùy
theo giá trị pH của dung dịch. Thí dụ, quỳ tím đổi màu hồng khi pH < 5, không đổi màu khi pH =
7, và đổi thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không màu khi pH < 8, có màu đỏ tím

trong khoảng pH từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH > 10. Người ta còn pha chế hỗn hợp gồm
nhiều chất chỉ thị, mà màu thay đổi từ pH = 1 đến pH = 14. Khi cần xác định chính xác pH người
ta dùng máy đo pH.
[H+] = 10-a  pH = a ; [H+] = X.10-a  pH = a - lgX
VD: [H+] = 10-3  pH = 3 ; [H+] = 5.10-3  pH = 3 - lg5
[OH-] = 10-a  pH = 14 – a ; [OH-] = X10-a  pH = 14 – a + lgX
[OH-] = 10-2  pH = 14 – 2 ; [OH-] = 510-2  pH = 14 – 2 + lg5
Căn cứ vào thang pH ta có thể kết luận :
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 1


- Nước nguyên chất hay dung dịch trung tính có pH = 7
- Dung dịch axit có pH < 7, càng nhỏ nếu độ axit càng lớn.
- Dung dịch bazơ có pH > 7, càng lớn nếu độ bazơ càng lớn
Cách xác định pH: Thông thường pH được xác định bằng chất chỉ thị màu, đó là những chất thay
đổi màu tùy theo giá trị pH của dung dịch. Thí dụ, quỳ tím đổi màu hồng khi pH < 5, không đổi
màu khi pH = 7, và đổi thành màu xanh khi pH > 8 ; phenolphtalein không màu khi pH < 8, có
màu đỏ tím trong khoảng pH từ 8-10, và đổi thành màu đỏ khi pH > 10. Người ta còn pha chế
hỗn hợp gồm nhiều chất chỉ thị, mà màu thay đổi từ pH = 1 đến pH = 14. Khi cần xác định chính
xác pH người ta dùng máy đo pH.
Tính axit, bazơ của dung dịch muối:

CHƯƠNG 2: NITƠ - PHOTPHO
Phân nhóm chính nhóm V gồm năm nguyên tố ghi trong bảng dưới đây :
Tên nguyên tố
Kí hiệu hóa học Z Các lớp electron
Bán kinh
Độ âm

nguyên tử
điện
Nitơ
N
7 2 5
0.7 Å
3
Photpho
P
15 2 8 5
1.1 Å
2.1
Asen
As
33 2 8 18 5
1.21 Å
2.0
Stibi (Antimon)
Sb
51 2 8 18 18 5
1.41 Å
1.8
Bitmut
Bi
83 2 8 18 32 18 5
1.46 Å
1.8
Ta sẽ chỉ nghiên cứu hai nguyên tố quan trọng là nitơ và photpho.
I. Tính chất của nitơ N2: là một chất khí không màu, không mùi, không vị, chiếm
khoảng 4/5 thể tích không khí và nhẹ hơn không khí tan rất ít trong nước, hóa lỏng ở -195.8 oC và

hóa rắn ở -210oC. Nitơ không duy trì sự cháy và sự hô hấp.
1. Tác dụng với hidro ở t0 trên 4000C có Ni làm xúc tác
N2 + 3H2  2NH3 + Q
2. Tác dụng với oxi: Ở 30000C ( hoặc có tia lửa điện) N2 hóa hợp với O2 tạo ra nitơ oxit, NO.
NO + O2  NO2 - Q
Ở nhiệt độ thường, NO hóa hợp ngay với oxi trong không khí tạo ra chất có màu nâu đỏ là nitơ
đioxit
2NO + O2  2NO2 (màu nâu đỏ)
Ngoài ra, người ta còn biết có các oxit khác nữa của nitơ (các oxit này không điều chế được từ
phản ứng trực tiếp của N2 và O2): N2O N2O3, N2O5
3. Điều chế và ứng dụng của nitơ
-Trong CN người ta có điều chế N2 bằng cách cất phân đoạn không khí lỏng. Hạ nhiệt độ xuống
rất thấp để không khí hóa lỏng. Sau đó nâng nhiệt độ lên dần đến –196 0C thì N2 sôi và bay lên,
còn lại O2(t0sôi-1830C).
-Trong PTN N2 tinh khiết để nghiên cứu, được điều chế bằng cách đun nóng dung dịch amomi
nitrit bão hòa (NH4NO2 là muối của axit nitrơ HNO2): NH4NO2  2H2O + N2
II. Một số hợp chất của Nitơ.
1. Amoniac NH3 là một chất khí không màu, mùi khai và xốc, nhẹ hơn không khí. Có thể
thu amoniac bằng cách đẩy không khí. Amoniac hóa lỏng ở -340C và hóa rắn ở -780C, tan được
nhiều nhất trong nước.
Tính chất hoá học của amoniac: Dung dịch NH3 có tác dụng làm cho phenolphtalein từ
không màu chuyển thành màu đỏ tím, làm cho quỳ tím đổi thành màu xanh.
a. Sự phân hủy: Amoniac phân hủy ở nhiệt độ 600-700 0C và áp suất thường. 2NH 3 
N2 + 3H2
b. Tác dụng với nước H2O + NH3  NH4+ + OH- dung dịch amoniac là một dung dịch
bazơ yếu
c. Tác dụng với axit NH3 + HCl  NH4Cl  Amoniac là một bazơ.
d. Tác dụng với chất oxi hóa.
Phạm Ngọc Bảo Linh


trang 2


a) Tác dụng với O2.

4NH3 + 3O2  2N2 + 6H2O + Q NH3 cháy trong O2

Khi có chất xúc tác và ở nhiệt độ 8500C:
4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O + Q
b) Tác dụng với Cl2. Dẫn khí NH3 vào bình khí Cl2, NH3 tự bốc cháy tạo ra ngọn lửa có khói
trắng
2NH3 + 3Cl2  6HCl + N2  NH3 cháy trong Cl2 tạo khói trắng là những hạt nhỏ tinh thể
NH4Cl
e. Tác dụng với dung dịch muối của kim loại mà hiđroxit là chất không tan.
VD 3NH3 + 3H2O + FeCl3  Fe(OH)3 + 3NH4Cl
2. Muối amoni: Cũng như các muối natri, muối kali..., tất các muối amoni đều tan. Trong
dung dịch, muối amoni điện li gần như hoàn toàn. NH4NO3  NH4+ + NO3ˉ
a. Phản ứng trao đổi ion: (NH4)2SO4 + 2NaOH  2NH3 + 2H2O + Na2SO4
Hay NH4+ + OHˉ  NH3 + H2O
Dựa vào tính chất này để nhận biết ion amoni và điều chế NH3 trong phòng thí nghiệm.
b. Phản ứng phân hủy: Muối amoni dễ bị phân hủy bởi nhiệt.
NH4Cl  NH3 + HCl ; NH4NO2  2H2O + N2 ; NH4NO3  2H2O + N2O
Tầm quan trọng của amoniac: NH3 có nhiều ứng dụng, đặc biệt trong nông nghiệp. Dung dịch
amoniac có thể dùng trực tiếp làm phân bón. Từ amoniac có thể điều chế ra các muối amoni mà
ứng dụng chủ yếu là phân bón. Ngoài ra, còn điều chế được HNO 3 và nhiều hóa chất khác như
ure, xođa...
3. Axit nitric: HNO3
a. Tính chất vật lí: là một chất lỏng không màu, bốc khói trong không khí ẩm, sôi ở
khoảng 860C. Tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào, khi đun nóng HNO 3 phân hủy sinh ra H2O,
NO2 và O2 . Ngay ở nhiệt độ thường nó đã phân hủy một phần, do vậy HNO3 thường có màu vàng

do có lẫn NO2. Dung dịch đặc nhất có nồng độ là 68%. Axit nitric dễ gây bỏng và có tác dụng
phá hủy da, giấy, vải...
b. Tính chất hoá học của axit nitric
b1. Tính chất axit: Dung dịch HNO3 có các tính chất đặc trưng của dd axit: (5tính chất
cơ bản)
b2. Tính chất oxi hóa mạnh.
a) Với kim loại: oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Pt và Au
Cu + 4H+ + 4 NO3ˉ  Cu2+ + 2NO3ˉ + 2NO2 + 2H2O (HNO3 loãng thì khí bay ra là
NO)
dung dịch HNO3 đặc và nguội không tác dụng với Fe và Al
b) Với phi kim: Dung dịch HNO3 có thể oxi hóa một số phi kim như S, C, P... các
phi kim bị oxi hóa tới mức cao nhất. Thí dụ, cho từng giọt dung dịch HNO 3 đặc vào than đung
nóng, than bùng cháy
4HNO3 + C  2H2O + CO2 + 4NO2 Than bùng cháy
6HNO3 + S  H2SO4 + 6NO2 + 2H2O Lưu huỳnh tan nhanh
Điều chế axit nitric
PTN: Cho dung dịch H2SO4 đặc tác dụng với dung dịch muối nitrat thí dụ NaNO 3 và đun nóng
nhẹ :
NaNO3 + H2SO4  NaHSO4 + HNO3
(Để thu được HNO3, người ta chưng cất dung dịch trong chân không)
TCN: Nguyên liệu chính là NH3 và O2.
4NH3 + 5O2  4NO + 6H2O + Q.
Cho nitơ oxit hóa hợp với oxit của không khí ở nhiệt độ thường 2NO + O2  2NO2
Tiếp theo, cho nitơ đioxit hóa hợp với nước trong điều kiện có oxi 4NO 2 + O2 + 2H2O 
4HNO3
Bằng phương pháp này để điều chế được dung dịch HNO3 khoảng 50%.

Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 3



**Tầm quan trọng của axit nitric: là một trong những hóa chất cơ bản được dùng vào việc sản
xuất các muối nitrat (muối này có nhiều ứng dụng mà chủ yếu là làm phân bón hóa học), thuốc
nổ, phẩm nhuộm và dược phẩm.
4. Muối nitrat: Muối nitrat là muối của axit HNO 3: NaNO3, Ca(NO3)2, Fe(NO3)3 ,
AgNO3... Ở thể rắn, muối nitrat là những tinh thể ion. Tất cả các muối nitrat đều tan trong nước
và là những chất điện li mạnh. Để nhận biết dung dịch muối nitrat, người ta cho Cu + HCldd:
3Cu + 8H+ + 2NO3ˉ  3Cu2+ + 2NO (hóa nâu) + 4H2O
Khi nung nóng, muối nitrat bị phân hủy. Muối của những kim loại mạnh thì phân huỷ
thành nitrat và oxi, Muối của một số kim loại thì phân hủy thành oxit kim loại, nitơ đioxit và oxi.
Vì vậy, ở nhiệt độ cao muối nitrat là nguồn cung cấp oxi, và là những chất oxi hoá mạnh. Cho
muối nitrat vào than nóng đỏ, than bùng cháy. Hỗn hợp muối nitrat và chất hữu cơ dễ dàng bắt
cháy và cháy mạnh. Thuốc súng đen là hỗn hợp gồm 75% KNO3, 10% S và 15% C.
III. Tính chất của photpho
Hai dạng thù hình quan trọng của nguyên tố photpho là photpho trắng và photpho đỏ.
1. Photpho trắng là khối trong suốt trông giống như sáp, có cấu trúc mạng tinh thể lập phương,
trong tinh thể các nguyên tử P liên kết với nhau thành từng “đơn vị cấu trúc” gồm 4 nguyên tử
nằm ở bốn đỉnh của một hình tứ diện đều. Mỗi nguyên tử P có ba liên kết cộng hóa trị với ba
nguyên tử P khác. P trắng mềm, dễ nóng chảy(44 0C), dễ bay hơi (sôi ở 287 0C), không tan trong
nước, nhưng tan trong một số dung môi không cực như benzen... Ptrắng rất độc. Hơn nữa nó lại
rất dễ gây bỏng. Vì vậy phải hết sức cẩn thận khi dùng Ptrắng.
2. Photpho đỏ là một chất bột màu đỏ, có cấu trúc phức tạp. Nguyên tử P nào cũng có ba liên
kết với nguyên tử P lân cận. Do cấu tạo như vậy, Pđỏ khó nóng chảy hơn, trong khoảng từ 500 0 C
đến 6000C nó mới từ từ hoá lỏng, và nếu thực hiện dưới áp suất cao nó sẽ thăng hoa. Pđỏ không
tan trong bất kì dung môi nào. Khác với Ptrắng, Pđỏ không độc. Dưới tác dụng của nhiệt hoặc
ánh sáng Ptrắng chuyển dần thành Pđỏ. Ngược lại, khi nung nóng dưới áp suất cao làm cho Pđỏ
thăng hoa, rồi để nguội thì hơi của nó ngưng tụ lại thành Ptrắng.
3. Tính chất hoá học của photpho
a. Đặc trưng cho tính hoạt động của photpho là khả năng dễ bị oxi hóa. Photpho tác dụng dễ

dàng với O2 và bị oxi hóa tới mức cao nhất, +5.
4P + 5O2  2P2O5
Ngay ở điều kiện thường Ptrắng đã bị oxi hóa từ từ bởi oxi của không khí (để bảo quản Ptrắng
phải ngâm nó trong nước). Sự oxi hóa chậm này kèm theo ánh sáng phát ra, màu lục nhạt, nhìn
thấy được khi ở trong tối. Trong trường hợp này, năng lượng của phản ứng không phát ra dưới
dạng nhiệt như đa số các phản ứng khác mà dưới dạng ánh sáng. Hiện tượng như thế được gọi là
sự phát quang hoá học. Nhiệt độ trên 400C, Ptrắng tự bốc cháy trong không khí.
Pđỏ không bị oxi hóa trong điều kiện thường (do đó không có hiện tượng phát quang). Nó chỉ
bốc cháy trong không khí khi đun nóng tới 250 0C. Pcũng tương tác dễ dàng với các phi kim khác
như halogen, lưu huỳnh cho những sản phẩm trong đó nó có số oxi hóa dương (photpho bị oxi
hóa). Ngoài ra, photpho còn có thể bốc cháy trong những chất oxi hóa mạnh.
b. Trong trường hợp chất với kim loại và hidro như Ca3P2, Zn3P2..., PH3, photpho có số oxi hóa
–3. PH3, photphin là một chất khí rất độc, so với NH 3, PH3 kém bền hơn, cụ thể là PH3 rất khó
điều chế trực tiếp được bằng phản ứng giữa P và H2. PH3 lại dễ bị oxi hóa hơn. Ở nhiệt độ 1500,
PH3 tự bốc cháy trong không khí theo phản ứng:
2PH3 + 4O2  P2O5 + 3H2O
Nếu có lẫn hợp chất điphotphin P 2H4 thì PH3 tự bốc cháy ngay trong không khí ở điều kiện
thường (tính chất này giải thích một hiện tượng đôi khi gặp ở nghĩa địa nơi có PH 3 thoát ra từ
những tử thi đang thối rữa mà vì mê tín người ta cho rằng đó là “ma trơi”).
c. Ứng dụng và điều chế photpho
- Phần lớn P được dùng để điều chế axit photphoric theo sơ đồ: P  P2O5  H3PO4. Pđỏ
được dùng để chế tạo diêm. Thuốc gắn ở đâù que diêm gồm một chất oxi hóa như KClO 3 hay
KNO3 ..., một chất dễ cháy như S..., và keo dính. Thuốc quét bên cạnh hộp diêm là bột photpho
đỏ và keo dính. Để tăng độ cọ sát còn thêm bột thủy tinh nghiền mịn vào cả hai thứ thuốc trên.
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 4


Khi quẹt đầu que diêm vào lớp thuốc ở hộp diêm, Pđỏ nóng lên và gặp chất oxi hóa nó liền bốc

cháy, làm cho lưu huỳnh bắt cháy rồi que diêm bằng gỗ cũng cháy theo.
- Vì hoạt động hóa học mạnh nên trong tự nhiên photpho không tồn tại ở dạng tự do, chỉ
thấy ở dạng canxi photphat Ca3(PO4)2, có trong hai loại quặng là apatit và photphoric. Nước ta có
cả hai loại quặng này, đặc biệt quặng apatit với thành phần chính là 3Ca 3(PO4)2 .CaF2 với trữ
lượng rất lớn ở Lào Cai.
Trong công nghiệp người ta điều chế photpho bằng cách nung trong lò điện hỗn hợp gồm
canxi photphat, silic đioxit (cát) và than.
IV. P2O5 và axit photphoric H3PO4
1. P2O5, oxit tương ứng của H3PO4: là một chất rắn, màu trắng, thăng hoa ở 359 0C. P2O5
rất háo nước, vì vậy nó được dùng làm chất khô. Khi tương tác với nước vừa đủ, nó tạo nên axit
photphoric:
P2O5 + 3H2O  2H3PO4
Trong P2O5 và H3PO4, P có số oxi hóa +5. Khác với nitơ, photpho có độ âm điện nhỏ nên bền
hơn ở mức +5. Do vậy, H3PO4 và P2O5 khó bị khử, không có tính chất oxi hóa như HNO3
2. Tính chất vật lí của axit photphoric
H3PO4 là một chất rắn, không màu, nóng chảy ở 42.5 0C. Nó dễ chảy nước (hút hơi nước trong
không khí ẩm), và tan trong nước theo bất kì tỉ lệ nào.
3. Tính chất hoá học của axxit photphoric
a. H3PO4 là một triaxit, nó có thể cho một, hai hay ba proton.
b. H3PO4 là một axit trung bình, nó yếu hơn so với các axit HCl, H 2SO4, HNO3... Trong dung
dịch, H3PO4 điện li theo ba nấc và ngay nấc 1 cũng chỉ điện li một phần, ở nấc 2, nấc 3 sự điện li
lại càng yếu hơn. Các phương trình điện li :
H3PO4  H+ + H2PO4ˉ ; H2PO4ˉ  H+ + HPO42ˉ ; HPO42ˉ  H+ + PO43ˉ
Trong dung dịch H3PO4, ngoài những phân tử H3PO4 còn có các ion H+ , H2PO4ˉ , HPO42ˉ và
PO43ˉ.
Dung dịch H3PO4 có các tính chất hóa học của dung dịch axit. Cụ thể là, dung dịch H 3PO4 có
tác dụng lên chất chỉ thị màu. Dung dịch H 3PO4 tác dụng với dung dịch bazơ và oxit bazơ.Trong
các tương tác này, tuỳ theo lượng của H 3PO4 và lượng chất tác dụng sẽ cho những sản phẩm
muối trung hoà hay muối axit. Thí dụ : nếu tỉ lệ n H3PO4 : n NaOH = 1:1, thì ta có phương trình:
H3PO4 + NaOH  NaH2PO4 + H2O hay H+ + H2PO4ˉ + Na+ + OHˉ  Na+ + H2PO4ˉ + H2O

H3PO4 có thể tác dụng với những kim loại có tính khử mạnh hơn so với hiđro và cho khí H 2
bay ra.
4. Muối photphat: có 3 muối: muối trung hoà và 2 muối axit (hiđrophotphat và
đihiđrophotphat). Tất cả các muối trung hoà và muối axit của kim loại kiềm và amoni đều tan
trong nước. Với các kim loại khác chỉ muối đihiđrophotphat là tan được, ngoài ra đều không tan
hoặc tan ít trong nước.
5. Điều chế và ứng dụng của axit photphoric
Trong công nghiệp, người ta điều chế H 3PO4 bằng cách cho dung dịch H2SO4 đặc có dư tác
dụng với canxi photphat Ca3(PO4)2 tán nhỏ ( lấy từ quặng apatit hoặc quặng photphorit):
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  2H3PO4 + 3CaSO4
CaSO4 tan ít nên kết tủa lắng xuống, H 3PO4 còn lại trong dung dịch. H3PO4 điều chế được,
dùng để sản xuất phân bón hoá học (phân lân).
6. Phân đạm: cung cấp nitơ hoá hợp cho cây dưới dạng ion nitrat NO 3ˉ và ion amoni
+
NH4 . Phân đạm làm tăng tỉ lệ của protit thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng phát triển mạnh,
nhanh, cánh lá xanh tươi, cho nhiều hạt, nhiều củ hoặc nhiều quả. Phân đạm được đánh giá theo
tỉ lệ % về khối lượng của n.tố N.
a. Phân đạm amoni: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 ... Các muối này được điều chế từ amoniac
và axit tương ứng. Muối amoni có dạng tinh thể nhỏ không màu (để phân biệt, (NH 4)2SO4 thường
được nhuộm màu xanh) và rất dễ tan. Muối amoni có khả năng làm cho đất chua thêm (có pH <
7), do đó chỉ thích hợp cho loại đất ít chua, hoặc đã được khử chua từ trước (dùng CaCO 3 hoặc
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 5


CaO). Ở nhiệt độ cao hoặc gặp chất bazơ mạnh, muối amoni bị phân hủy cho NH 3 bay ra. Do
vậy, việc bảo quản phân đạm amoni cần để nơi thoáng mát và tránh lẫn với các chất bazơ (vôi
sống, vôi tôi...). (NH4)2SO4 và NH4NO3 thuộc loại phân đạm được dùng phổ biến ở trên thế giới.
Amoni nitrat có tỉ lệ % N cao (35%), tuy nhiên nó dễ chảy nước (do hút hơi nước trong không

khí ẩm) và đóng cục, không thích hợp với điều kiện không khí có độ ẩm thường khá cao ở Việt
Nam.
b. Phân đạm ure(NH2)2CO: là loại phân đạm tốt nhất hiện nay, có %N rất cao(46%), không
làm thay đổi độ axit-bazơ của đất do đó thích hợp với nhiều loại đất trồng. Có nhiều phương
pháp để tổng hợp ure, thường là từ NH 3 và CO2 (ở nhà máy phân đạm Hà Bắc, tổng hợp ure theo
phương pháp này). Trong đất, ure biến đổi lẫn thành amoni cacbonat theo phản ứng sau:
(NH2)2CO + 2H2O(NH4)2CO3 Nhược điểm của ure là dễ chảy nước, tuy ít hơn so với muối
nitrat, vì vậy phải bảo quản ở nơi khô ráo.
c. Phân đạm nitrat. Đó là các muối nitrat: NaNO3, Ca(NO3)2... Các muối này được điều chế
từ axit nitric và cacbonat kim loại tương ứng. Phân đạm nitrat dễ chảy nước, khó bảo quản.
7. Phân lân: cung cấp photpho hóa hợp cho cây dưới dạng ion photphat PO 43-. Phân lân
đặc biệt cần thiết cho cây ở thời kì sinh trưởng, nó thúc đẩy các quá trình sinh hóa, quá trình trao
đổi chất và năng lượng của thực vật, có tác dụng làm cho cây trồng cứng cáp, cành lá khỏe, hạt
chắc, quả hoặc củ to. Phân lân đánh giá theo tỉ lệ % khối lượng P 2O5 tương ứng với lượng
photpho có trong thành phần của nó. Nguyên liệu để chế biến phân lân là quặng apatit và
photphorit, có thành phần chính là Ca3(PO4)2.
a. Phân lân tự nhiên: Có thể dùng trực tiếp bột quặng photphat làm phân bón.
Ca3(PO4)2 tuy không tan trong nước nhưng tan được trong một số axit hữu cơ có sẵn trong đất,
hoặc được tiết ra từ rễ một loại cây. Vì vậy bột quặng photphat chỉ được dùng ở những vùng đất
chua hoặc một số loại cây nhất định. Về loại phân này, ở nước ta sản xuất phổ biến dạng phân lân
nung chảy. Cách điều chế Phân lân nung chảy: Trộn bột quặng photphat và loại đá có magie(VD
đá bạch vân còn gọi là đolomit CaCO3.MgCO3) đã đập nhỏ, rồi nung ở nhiệt độ cao, trên 1000 0C.
Sau đó làm nguội nhanh và tán thành bột. Phân lân nung chảy có dạng tinh thể nhỏ màu xanh,
hơi vàng, trong như thuỷ tinh nên gọi là phân lân thuỷ tinh.
b. Supephotphat: Thông thường gọi là supe lân, dạng bột màu trắng xám hoặc sẫm, với thành
phần chính là muối tan được, đó là Ca(H2PO4)2 . Có hai loại là supe lân đơn và supe lân kép.
a) Supephotphat đơn: Trộn bột quặng photphat với dung dịch axit sunfuric đặc, phản ứng sau
đây xảy ra:
Ca3(PO4)2 + 2H2SO4  Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4
Phản ứng tỏa nhiệt làm cho nước bay hơi. Người ta thêm nước vừa đủ để muối CaSO 4 kết tinh

thành muối ngậm nước: CaSO 4 .2H2O (thạch cao). Supephotphat đơn là hỗn hợp của canxi
đihiđrophotphat và thạch cao.
b) Supephotphat kép: Trộn bột quặng photphát với axit photphoric, phản ứng sau đây xảy ra :
Ca3(PO4)2 + 4H3PO4  3Ca(H2PO4)2
Trong thành phần của supephotphat kép không có lẫn thạch cao, do đó tỉ lệ %P2O5 cao hơn.
c. Amophot.
Cho amoniac tác dụng với axit photphoric thu được hỗn hợp NH 4H2PO4, (NH4)2HPO4. Hỗn
hợp các muối này có tên là amophot, nó là một thứ phân bón phức hợp có cả các nguyên tố N và
nguyên tố P. Phân đạm nitrat dùng thích hợp cho những vùng đất chua và mặn.
8. Phân kali: cung cấp cho cây trồng nguyên tố kali dưới dạng nguyên tố ion K+. Phân
kali giúp cho cây hấp thụ được nhiều đạm hơn, cần cho việc tạo ra chất đường, bột, chất xơ, chất
dầu và tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn của cây. Phân kali được đánh giá theo
tỉ lệ % về khối lượng của kali oxit K2O tương ứng với lượng kali có trong thành phần của nó.
Kali clorua KCl là loại phân kali được dùng nhiều nhất, có dạng tinh thể nhỏ, vị rất mặn và rất
dễ tan. Kali clorua được điều chế từ những quặng có KCl như sinvinit, cacnalit... Sinvinit là một
hỗn hợp gồm chủ yếu có KCl và NaCl. Để tách riêng KCl và NaCl người ta dựa vào độ tan của
chúng thay đổi khác nhau khi nhiệt độ tăng lên, cụ thể là :
Nhiệt độ
200C
500C
1000C
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 6


Độ tan của NaCl
35,8g
37,5g
39,1g

Độ tan của KCl
34,7g
48,3g
56,6g
Ngoài ra, có thể dùng các muối K2SO4, K2CO3 (thường gọi là bồ tạt) ... làm phân kali.

Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 7


CHƯƠNG 3: CACBON - SILIC
I. Cacbon
Cấu hình electron: 1s22s22p2, C ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA. Một số dạng thù hình cơ bản của
C là: kim cương, than chì, fuleren. C thể hiện tính khử(chủ yếu) hoặc tính oxi hóa.
1. Tác dụng với O2:
C + O2  CO2 ; CO2 + C  2CO
2. Tác dụng với hợp chất: HNO3đặc, H2SO4đặc, KClO3, các oxit của kim loại…
3. Tác dụng với H2(có xúc tác,t0):
2H2 + C  CH4
3. Tác dụng với kim loại ở t0cao tạo thành cacbua: C + Al  Al4C3
Tùy theo dạng thù hình, C có những ứng dụng khác nhau, VD kim cương dùng làm đồ
trang sức, dao cắt kính… Các loại C khác dùng làm chất khử trong luyện kim, thuốc pháo, thuốc
nổ đen, nồi nấu chảy các kim loại, than hoạt tính, chất độn trong sản xuất cao su, mực in…
II. Hợp chất của Cacbon
1. Cacbon monooxit CO: Là chất khí không màu, không mùi, không vị, rất ít tan trong
nước, bền với nhiệt rất độc, không tác dụng với nước, axit, kiềm ở điều kiện thường. CO được
dùng làm chất khử trong công nghiệp luyện kim.
PTN : CO được điều chế bằng cách: HCOOH H2SO4đặc, t0 CO + H2O
CN: C + H2O  CO + H2 hoặc C + CO2  2CO

2. Cacbon đioxit CO2: là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, là oxit axit, ở
trạng thái rắn CO2 tạo thành khối trắng gọi là “nước đá khô” hay tuyết cacbonic. CO 2 không cháy
và không duy trì sự cháy nên được dùng để dập tắt các đám cháy.
PTN:
CaCO3 + 2 HCl  CaCl2 + CO2 + H2O
TCN: CO2 được điều chế bằng cách thu hồi từ quá trình đốt cháy than để cung cấp năng lượng
cho các quá trình sản xuất khác, hoặc được thu hồi từ các sản phẩm dầu mỏ…
3. Muối cacbonat: muối cacbonat của kim loại kiềm và đa số muối hiđrocacbonat tan
được trong nước, các muối còn lại hầu như không tan, dễ tác dụng với dung dịch axit. Muối
cacbonat dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp, NaHCO 3 dùng làm thuốc đau dạ
dày…
III. Silic và hợp chất của Silic
Silic có 2 dạng thù hình là Si tinh thể(là chất bán dẫn) và silic vô định hình. Trong p/ứ
hóa học Si vừa thể hiện tính khử, vừa thể hiện tính oxi hóa.
Si + O2  SiO2 , Si + 2Mg  Mg2Si
Si là nguyên tố phổ biến thứ 2 sau oxi, chiếm gần 29,5% khối lượng vỏ trái đất, tồn tại chủ yếu
ở dạng SiO2. Si được dùng trong kĩ thuật vô tuyến, tế bào quang điện, pin mặt trời…
SiO2 là chất ở dạng tinh thể, không tan trong nước, tan chậm trong kiềm, tan được trong
HF, SiO2 là nguyên liệu để sản xuất thủy tinh đồ gốm.
SiO2 + 2NaOH  Na2SiO3 + H2O, SiO2 + 4HF  SiF4 + 2H2O.
Axit Silixic là chất rắn ở dạng keo, không tan trong nước, là axit rất yếu, yếu hơn axit
cacbonic.
Muối Silicat: chỉ có silicat của kim loại kiềm là tan được, dung dịch đậm đặc Na 2SiO3 và
K2SiO3 gọi là thủy tinh lỏng. Vải hoặc gỗ tẩm thủy tinh lỏng khó cháy, ngoài ra thủy tinh lỏng
còn được dùng để chế tạo keo dán thủy tinh, sứ.
Công nghiệp Silicat bao gồm các ngành sản xuất thủy tinh, đồ gốm, ximăng từ những hợp
chất thiên nhiên của Silic và các hóa chất khác.

CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỮU CƠ
- Các phép phân tích định tính và phân tích định lượng

+ Đốt cháy a gam hợp chất hữu cơ C xHyOzNt rồi cho sản phẩm cháy lần lượt qua các bình đựng
m
các dung dịch H2SO4 đặc, KOH (hoặc Ca(OH)2 ) thì CO2 khối lượng bình đựng dung dịch kiềm
m
tăng. (lưu ý có xảy ra phản ứng của CO2 với các chất trên. H2O = khối lượng bình đựng dung
dịch H2SO4 tăng. Nitơ đưa về khí N2 sau đó sác định thể tích khí nitơ.
Một số biểu thức tính:
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 8


n C  n CO 2  mC 

m CO2 .12

n H  2.n H 2 O  m H 

n N2 =

%C=

VN 2
22,4

=>

44

hoặc mC =


m CO2

m H 2 O .2
18

mN =

hoặc mH = nH =

.12
2n H 2O

VN 2 .28
22,4

m O =a-(m C +m H +m N)

=>

m .100
m .100
m C .100
%H= H
%N= N
a
a
a
;
;

; =>

%O  100%  (%C  % H  % N )

CÁCH THIẾT LẬP CÔNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT HỮU CƠ
Công thức đơn giản nhất: Hợp chất hữu cơ có CTTQ CxHyOz tìm tỉ lệ

x:y:x=n C :n H :n O =

%C %H %O
mC m H mO
x:y:x=
:
:
:
:
12 1 16
12 1 16 hoặc

- Công thức phân tử : Giả sử chất hữu cơ A có CTTQ C xHyOz và khối lượng mol M, tìm các giá
trị x, y, z.
- Lưu ý : M có thể xác định qua tỉ khối của A so với chất khí nào đó
d A/B =

MA
MB

d A/H2 =

MA

2 ;

d A/H 2 =

MA
32 …………

=> MA = MB.dA/B;
Ở trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nếu thể tích của hai khí A, B : VA=VB=> nA = nB
a. Dựa vào % khối lượng các nguyên tố
M 12.x 1.y 16.z
=
=
=
100 %C %H %O =>

x=

M.%C
M.%H
M.%O
;y=
;z=
12.100
100
16.100

b. Thông qua công thức đơn giản nhất
- Gỉa sử hợp chất hữu cơ X có công thức ĐGN là CaHbOc có khối lượng mol là M thì
- Suy ra CTP tử của X là: (CaHbOc)n = M hay (12a + b + 16c).n = M

c. Tính trực tiếp theo khối lượng sản phẩm cháy: Đốt cháy chất hữu cơ X(CxHyOz) xác định
được bmol CO2 và c mol H2O => Phản ứng cháy

C x H y O z +(x+

y z
y
to
- )O 2 ��
� xCO 2 + H 2 O
4 2
2

1 mol
a mol

x mol
b mol

y/2 mol
c mol

1
x
y
b
2c
=
=
x= ;y=

a
b
2c
a
a từ giá trị của x, y căn cứ vào M và
Ta có tỉ lệ :
ta tìm được
M-(12x+y)
z=
16
CTTQ tìm z ; M = 12x + y + 16z =>

Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 9


CHƯƠNG IV: ĐẠI CƯƠNG VỀ HÓA HỌC HỮU CƠ
LẬP CTPT
Phân tích định tính
(1)
Phân tích định lượng
(2)
 CT ĐƠN GIẢN NHẤT
Tìm M
CTPT
1. Cách lập CT Đơn giản nhất
A: CxHyOzNt
a. Tìm mC, mH, mN, mO
3

mC  12nCO2  mCO2
11
mH O
mH  2nH 2O  2
9
mN  28nN2  mN2
mO  mA  mC  mH  mN
b. Lập tỉ lệ:
m m m m
x: y : z :t  C : H : O : N
12 1 16 14
Hoặc
%C % H %O % N
x: y : z :t 
:
:
:
12
1
16 14
đưa về số nguyên nhỏ nhất
 s: p:r :v
CTĐG I: CsHpOrNv
2. Cách tìm M
A
d .M B
MA = B
mA
M = nA
A


MA = 22, 4.d A (ở đktc)
K .mct .1000
M = mdm .t
A

3. Tìm CTPT
a. Từ CTĐG I
CTPT A: (CsHpOrNv)n
Tìm MA n  CTPT
b. Dùng CT
12 x
y 16 z 14t M A




mC mH mO mN mA
12 x
y
16 z 14t M A




%C % H %O % N 100

Phạm Ngọc Bảo Linh

DANH PHÁP

1.Tên thông thường
Theo nguồn gốc tìm ra chúng
2. Tên gốc-chức
Tên phần gốc+tên phần chức
3. Tên thay thế
Tên phần thế+Tên mạch C chính
+ Tên phần định chức
a. Số đếm và tên mạch chính
Số đếm
Tên mạch chính
mono
met
đi
et
tri
pro
tetra
but
penta
pent
hexa
hex
hepta
hept
octa
oct
nona
non
đeca
đec

b. Tên một số gốc hiđrocacbon
hóa trị I:
CH3- : Metyl ; C2H5- : Etyl
CH3-CH2-CH2- : Propyl
(Prop-1-yl)
(CH3)2CH- : isopropyl (Prop-2yl)
CH3CH2CH2CH2- : Butyl
(But-1-yl)
CH3CH(CH3)CH2- : isobutyl
(2-metylprop-1-yl)
CH3CH2(CH3)CH- : sec-butyl
(But-2-yl)
(CH3)3C- : tert-butyl
(2-metylpro-2-yl)
CH3CH(CH3)CH2CH2- : isoamyl
(2-metylbut-1-yl)
CH2=CH- : vinyl
CH2=CH-CH2- : anlyl
C6H5- : Phenyl
C6H5-CH2- : Benzyl
o-C6H4-CH3 : o-tolyl
m-C6H4-CH(CH3)2 :m-cumenyl

ĐỒNG PHÂN
1. Đồng phân cấu tạo:
Cùng CTPT, khác nhau về
cấu tạo hóa học
Vd: C5H12O có các đồng
phân cấu tạo:
C-C-C-C-C-OH


C

C

C

C

C

C

C

OH

C

C

C

OH
OH

C C C C OH

C


C

C C

C

C
OH

C

C

C

C

C

C

C
OH
C

C
C
O C

C


C

O

C

C

C

C

C

C

C
C O C C

C

C
C
C

O

C


C

C

C C O C C C
C

C

O

C

C

C

2. Đồng phân lập thể:
Cùng CTCT, nhưng khác
nhau về cấu trúc không gian
VD:
Cl

Cl
C

H

C
H cis-đicloeten


Cl

H
C

H

C
Cl
trans-đicloeten

trang 10


6

1

2

CH3

3

4

5

5


4

CH3 C CH

CH CH=CH CH3
OH

7

CH2 CH3

3

2

1

CH C CH

CH3

Pent-3-en-2-ol.

5,5-đimetyl hept-3-en-1-in

CHƯƠNG 5: HIĐROCACBON NO
ANKAN (PARAFIN)

MONOXICLOANKAN


Công thức chung: CnH2n + 2 ( n  1 )
(hở, no)

CnH2n ( n  3 )
(đơn vòng no)

TCHH

TCHH

1. Phản thế với Br2 hoặc Cl2 khi có as hoặc t0:
as
����
CH3-CH2-CH3 + Br2 (  HBr ) CH3CHBrCH3
(spc)
Cơ chế phản ứng thế:
GĐ 1: Khơi màu phản ứng
as
X  X ��
�X0  X0

1. Phản ứng thế với Br2 hoặc Cl2 khi có as hoặc t0
+
Br + HBr
Br2

GĐ 2: Phát triển dây chuyền
R  H  X 0 � 0 R  HX (1)
0

R  X  X � R  X  X 0 (2)
R  H  X 0 � ...

+ H2 � CH3CH2CH2CH3

.......
GĐ 3: Đứt dây chuyền:
X 0  X 0 � X2
0

Ngoài ra xiclopropan, xiclobutan còn có phản ứng
cộng mở vòng
-H2, Br2, HBr đều mở được vòng xiclopropan
Ni ,800
+ H2 ���� CH3CH2CH3
+ Br2 � BrCH2CH2CH2Br
+ HBr � BrCH2CH2CH3
-H2 mở được vòng xilobutan

R X0 �R X

R  0R � R  R
2. Phản ứng tách ( gãy liên kết C-C và C-H )
5000 C , xt

CH3CH2CH2CH3 ����
CH3CH=CH-CH3 + H2
CH4 + CH3CH=CH2
C2H6 + CH2=CH2
3. Phản ứng cháy:

3n  1
CnH2n+2 + 2 O2 � nCO2 + (n + 1) H2O
Nhận xét:
n  nCO2
+ H 2O
n
 nH 2O  nCO2
+ ankan
ĐIỀU CHẾ:
Al4C3 + 12H2O � 3CH4 + 4Al(OH)3
0

Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 11

2. Phản ứng tách
0

t , xt

CH3[CH2]4CH3 ���

+ H2

3. Phản ứng cháy:
3n
CnH2n + 2 O2 � nCO2 + nH2O
Nhận xét:
n  nCO2

+ H 2O
1
nmonoxicloankan  nCO2
n
+
ĐIỀU CHẾ:
0

t , xt

CH3[CH2]4CH3 ���

+ H2


RCOONa + NaOH (r)

CaO
���

nung

CH3

RH + Na2CO3
0

t , xt

CH3[CH2]5CH3 ���


+ H2

CHƯƠNG 6: HIĐROCACBON KHÔNG NO
ANKEN (OLEFIN)
CT Chung: CnH2n ( n  2 )
(hở, có 1 nối đôi)
TCHH
1. Phản ứng cộng:
tac nhan cong
� C-C
C=C �����
Tác nhân cộng:
Với: + H2 (Ni, t0)
+ Halogen X2/CCl4
+ Axit H-A
+ H-OH (H+, t0)
Quy tắc cộng Maccopnhicop
2. Phản ứng trùng hợp:
nC=C

(

C C

)n

Monome
Polime
ĐK:

+ Chất trùng hợp phải có liên kết
bội.
+ Có t0, p, xt.
3. Phản ứng oxi hóa:
a) Phản ứng cháy:
3n
CnH2n + 2 O2 � nCO2 + nH2O

b) Với dd KMnO4:
3CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O �
3CnH2n(OH)2 + 2MnO2 + 2KOH

ANKAĐIEN
CT Chung: CnH2n-2 ( n  3 )
(hở, có 2 nối đôi)
TCHH
1. Phản ứng cộng:
C=C-C=C � C-C-C=C
C-C=C-C
� C-C-C-C

ANKIN
CT Chung: CnH2n-2 ( n  2 )
(hở, có 1 nối ba)
TCHH
1. Phản ứng cộng:
CC � C=C � C-C

2. Phản ứng trùng hợp:


2. Phản ứng đime hóa và trime
hóa:

nC=C-C=C � (-C-C=C-C-)n
Monome

Polime

3. Phản oxi hóa:
a) Phản ứng cháy:
3n  1
CnH2n-2 + 2 O2 � nCO2 +
(n-1)H2O
Nhận xét:
nCn H 2 n2  nCO2  nH 2O
b) Với dd KMnO4:
 ddKMnO4
C=C-C=C �����
C(OH)C(OH)C(OH)C(OH)

Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 12

2C2H2

CuCl
���

NH 4Cl


CH2=CH-CCH
Vinyl axetilen
(But-1-en-3-in)

C
���

3C2H2 6000 C
benzen
3. Phản ứng oxi hóa:
a) Pư cháy: tương tự ankađien.

b) Với dd KMnO4:
1.ddKMnO4
����

2. H 
CC
HOOC-COOH
1.ddKMnO4
����

2. H 
C-CC
C-COOH + CO2
4. Phản ứng thế H ở C mang nối
ba bằng ion bạc:
CHCH + 2[Ag(NH3)2]OH �
AgCCAg + 4NH3 + 2H2O

Tương tự:
R-CCH � R-CCAg
(Dùng để nhận biết ank-1-in)


ĐIỀU CHẾ
CnH2n+1OH

ĐIỀU CHẾ
H 2 SO4 damdac
t0

�����

CnH2n + H2O
e tan ol
���

t0

CnH2n+1X + KOH
CnH2n + KX + H2O
Quy tắc Zaixep

Phạm Ngọc Bảo Linh

xt ,t 0


CH3CH2CH2CH3 ���

CH2=CH-CH=CH2 + 2H2
xt ,t 0

CH3C(CH3)CH2CH3 ���
CH2=C(CH3)-CH=CH2 + 2H2

ĐIỀU CHẾ
CaC2 + 2H2O � C2H2 + Ca(OH)2
e tan ol
CH2X-CH2X + 2KOH ����
CHCH + 2KX + 2H2O
0

2CH4

trang 13

1500 C
�����

lamlanhnhanh

C2H2 + 3H2


CHƯƠNG 7: HIĐROCACBON THƠM
BENZEN và
ANKYLBENZEN
CT Chung: CnH2n-6 ( n  6 )


STIREN

NAPHTALEN

CH=CH2

CTCT:
CTCT:
TCHH
TCHH
TCHH
1. Phản ứng thế H ở vòng
1. Phản ứng cộng:
1. Phản ứng thế:
benzen:
C6H5CH=CH2 + Br2 �
Với : + Br2 khan, khí Cl2 (Fe)
C6H5CHBr-CHBr
CH 3COOH
+ Br2 �����
+ HONO2 đ (H2SO4đ)
C6H5CH=CH2 + HCl �
Br
C6H5CHCl-CH3
H NO
+
2
+ NO
2
+

+ HBr
2. Phản ứng trùng hợp và

đồng trùng hợp:
-bromnaphtalen
xt ,t 0
NO2
���

nC6H5CH=CH2
( CH CH2 )n
+
H+
H 2 SO4 d
+ HONO2 ����
2. Phản ứng cộng với H2
(Ni,t0)
Ni ,t 0


+ 3H2 ���

NO2

Polistiren

+

nCH2=CH-CH=CH2 +
xt ,t 0


nC6H5CH=CH2 ���
(

CH2 CH=CH CH2

H2O

-nitronapphtalen

CH CH2 )n

poli(butađien-stiren)
3. Phản ứng oxi hóa:
Với dd KMnO4/H+
CH3
COOH

2. Cộng với H2 (Ni, t0)

Với H2 (Ni,t0)
CH=CH2
 H2
���

Ni ,t 0

 KMnO4
����


H

2 H 2
����

Ni ,1500 C

CH2 CH3
CH2CH3

Tetralin

tetralin
������
3 H 2
Ni ,2000 C ,35 atm

4 H 2
���

Ni ,t 0

đecalin

3. Phản ứng oxi hóa:
COOH

CH=CH2
 KMnO4
����


H  ,t 0

Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 14

3. Phản ứng oxi hóa bởi O2
 O2 ( kk )
������

V O ,300  4500 C
2 5


ĐIỀU CHẾ:
xt ,t 0
���

4 H 2
Hexan
Benzen
xt ,t 0
���

Heptan 4 H 2 Toluen

O

ĐIỀU CHẾ:

CH 2  CH 2
����

H
Benzen
Toluen
xt ,t 0
���

Toluen  H 2 Stiren

C
O
C
O

Anhiđrit phtalic
Thủy phân anhiđrit phtalic ta sẽ
được axit phtalic

CHƯƠNG 8: DẪN XUẤT HALOGEN-ANCOL-PHENOL
DẪN XUẤT HALOGEN
CT Chung: R-X; RX2, RX3,

TCHH
1. Phản ứng thế halogen
bằng nhóm –OH:
 NaOH
����


0
Ankyl-X t ,(  NaX ) AnkylOH
CH3CH2CH2X + NaOH
t0
��

CH3CH2CH2OH
+ NaX
 HOH
����

t 0 ,(  HX )
Anlyl-X
AnlylOH
CH2=CHCH2-X + NaOH
loang
���

t0
CH2=CHCH2OH +
NaX
 NaOH loang
�����

t0
Phenyl-X
không pư
C6H5-X
Vinyl-X


PHENOL
Chất đơn giản: C6H5OH
TCHH
1. Tính axit:
 NaOH
C6H5OH ���� C6H5ONa
+H2O
 CO2  H 2O
C6H5ONa �����
C6H5OH +
NaHCO3
2. Phản ứng thế H ở vòng
benzen:
OH
+ Br2 (dd) �
OH
Br
Br
+

ANCOL
R(OH)x
TCHH
1. Phản ứng thế H trong nhóm
-OH
a. PƯ chung của ancol:
x
R(OH)x + Na  R(ONa)x + 2
H2
b. PƯ riêng của glixerol:

Làm tan Cu(OH)2 tạo dung dịch
màu xanh da trời
2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 �
CH2 OH

HO

CH O Cu
HBr

Br
2,4,6-tribrom phenol ( 
trắng)

CH2 OH

CH2

O CH

HO

+ 2H2O

CH2

2. PƯ thế nhóm –OH:
H 2 SO4
���


C2H5OH 1700
C2H4 + H2O
H 2 SO4
C6H5-X hoặc CH2=CH-X chỉ 3. Ảnh hưởng qua lại giữa
���

1800 C
CH
CH(OH)-CH
CH
3
2
3
tác dụng được trong điều kiện nhóm (-OH) và gốc (-C6H5)
CH3CH=CH-CH3 +
trong phân tử C6H5OH:
NaOH đặc, có t0, P cao.
H
O
2
Br-C6H4-CH2Br + NaOH

Quy tắc Zaixep
t0
� Br-C6H4CH2OH *C6H5OH + NaOH
loãng ��
C6H5ONa +
+ NaBr
H 2 SO4
���


H2O
1400 C
2C
H
OH
C2H5OC2H5
2
5
C2H5OH + NaOH � không
+ H2O
Br-C6H4-CH2-Br + NaOH

3. PƯ oxi hóa:
đặc, dư
t 0 , Pcao
a. PƯ cháy:
���� NaO-C6H4CH2OH
3n  1
*C6H5OH + 3Br2 (dd) �
+ NaBr + H2O
CnH2n+1OH + 2 O2 �
C6H2Br3OH +
nCO2 + (n+1) H2O
2. PƯ tách HX
3HBr

Nhận
xét:
CH3-CHBr-CH2CH3

C6H6 + Br2 (dd)
không pư
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 15


nCn H 2 n1OH  nH 2O  nCO2

 KOH
���

e tan ol

CH3CH=CH-CH3 + KBr
+H2O
Quy tắc Zaixep

*C6H5OH + HCl � không pư
C2H5OH + HCl � C2H5Cl +
H2O

b. Oxi hóa bởi CuO, t0:
 CuO
���

t0
Ancol bậc I
Anđehit
 CuO

���

t0
Ancol bậc II
Xeton
 CuO
���

t0
Ancol bậc III
không


ĐIỀU CHẾ: Từ benzen
 CH 2 CH CH 3
������

H
C6H6
1.O2 ( kk )
����

C6H5CH(CH3)2 2. H 2 SO4
C6H5OH + CH3COCH3

ĐIỀU CHẾ: Từ anken hoặc
dẫn xuất halogen
 HOH
�����
CnH2n H 2 SO4loang CnH2n+1OH


3. PƯ với Mg (ete khan):
ete khan
R-X + Mg ���� R-Mg-X
R-Mg-X
R-Mg-X

 HOH
���

ROH
1.CO2
2. H 

���


RH

R-COOH

ĐIỀU CHẾ: Từ hiđrocacbon
as
� CH3Br +
CH4 + Br2 ��
HBr
CH2=CH2 + Br2 
CH2BrCH2Br

0


t
� R-OH +
R-X + NaOH ��
NaX

Fe

C6H6 + Br2 ��� C6H5Br +
HBr
CHƯƠNG 9: ANĐEHIT-XETON-AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT
XETON
AXIT CACBOXYLIC
R(CHO)x
HCH=O; CH3CHO;
O=CH-CH=O; …
TCHH
1. PƯ cộng:
Ni ,t 0

RCH=O + H2 ���
RCH2OH
Ancol bậc I
RCH=O + HCN �
RCH(CN)OH
2. PƯ oxi hóa:
a. Với dd Br2, dd KMnO4:
Anđehit làm mất màu dd Br2,
dd KMnO4 ở điều kiện thường

RCHO + Br2 + H2O �
RCOOH +
2HBr
3RCHO + 2KMnO4 + KOH

Phạm Ngọc Bảo Linh

R(CO)xR1 hoặc R(CO)x
CH3COCH3; CH3COCH=CH2
C6H5-CO-CH3; …
TCHH
1. PƯ cộng:
Ni ,t 0

RCOR1 + H2 ���
RCH(OH)R1
Ancol bậc II
RCOR1 + HCN 
CN
R C OH
R1
2. PƯ oxi hóa:
Xeton:
-Không làm mất màu dd Br2
-Không làm mất màu dd
KMnO4 ở đk thường
-Không tráng bạc.
* Khi đun nóng với dung dịch
trang 16


R(COOH)x
HCOOH; CH3COOH
HOOC-COOH; …
TCHH
1. Tính axit:
-Điện li trong dd, làm quỳ tím
hóa đỏ.
-PƯ với: bazơ, oxit bazơ,
muối của axit yếu hơn, kim
loại trước H
-Liên kết hiđro liên phân tử
bền hơn so với ancol nên t0s
cao hơn.
2. PƯ tạo thành dẫn xuất
axit:
H 2 SO4 d
����
t0
RCOOH + HOR1
RCOOR1 + H2O
Este
2RCOOH

P2O5
����
(  H 2O )

(RCO)2O



KMnO4 / H+ ,xeton bị gãy
mạch cacbon ở nhóm -CO- tạo
thành hỗn hợp các axit
cacboxylic
VD:
 KMnO4
����

H  ,t 0
CH3COCH3
CH3COOH +
HCOOH

3RCOOK + 2MnO2 +
2H2O
b. Với AgNO3 / NH3:
RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH �
RCOONH4 + 3NH3 + H2O +
2Ag
HCHO + [Ag(NH3)2]OH �
(NH4)2CO3 + NH3 + H2O +
4Ag

Anhiđrit của
RCOOH
3. PƯ ở gốc hiđrocacbon:
a. Thế ở gốc no:
VD:
 Cl2 , xt P
����


CH3CH2COOH (  HCl )

CH3CHClCOOH
3. PƯ thế ở gốc hiđrocacbon: Thế ở cacbon 
VD:
b. PƯ thế ở gốc thơm:
CH3-CO-CH3 + Br2
 HONO2
������
CH 3COOH
H 2 SO4 d (  H 2O )
C
H
-COOH
6 5
�����
COOH
CH3-CO-CH2Br +
NO2
HBr

R(CHO)x + 2x[Ag(NH3)2]OH

R(COONH4)x + 3xNH3 +
xH2O + 2x Ag

Axit m-nitrobenzoic

Chú ý:

[Ag ( NH 3 ) 2 ]OH

RCHO ������ 2Ag
[Ag ( NH 3 ) 2 ]OH
HCHO ������ 4Ag
[Ag ( NH 3 )2 ]OH

R(CHO)x ������ 2xAg

ĐIỀU CHẾ
1. PP chung: Từ ancol bậc I
t0

RCHO + CuO ��
RCHO + Cu +
H2O
Anđehit

ĐIỀU CHẾ
1. PP Chung: Từ ancol bậc II
t0

RCH(OH)R1 + CuO ��
R-CO-R1 + Cu +
H2O
Xeton

ĐIỀU CHẾ
1. PP chung: Từ dx halogen
 KCN

���

R-X (  KX ) R-CN

2. PP riêng đc HCHO,
CH3CHO
xt ,t 0
� HCHO +
CH4 + O2 ���
H2O

2. PP riêng đc axeton:
1.O2 ( kk )
����

2.ddH 2 SO4
C6H5CH(CH3)2
CH3-CO-CH3 +
C6H5OH

2. PP riêng đc CH3COOH
 O2 ,(  H 2O )
�����

Mengiam
C2H5OH
CH3CO
OH
 O2
���


xt
,t 0
CH3CHO
CH3COOH
xt ,t 0

CH3OH + CO ���
CH3COOH

2C2H4 + O2
2CH3CHO

PdCl2
���

CuCl2



0

 H 2 O , H ,t
�����

(  NH 3 )

RCOOH

CHƯƠNG 10: ESTE – LIPIT

1 : ESTE
I.Khái niệm : Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR’ thì
được este
Este đơn chức RCOOR’ Trong đó R là gốc hidrocacbon hay H; R’ là gốc hidrocacbon
Este no đơn chứcmạch hở : CnH2nO2 ( với n2)
Danh pháp : Tên gốc R’( gốc ankyl ) + tên gốc axit RCOO (đuôi at)
vd: CH3COOC2H5: Etyl axetat ; CH2=CH-COOCH3 :Metyl acrylat ; HCOOCH(CH3)2 :
isopropylfomat,
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 17


CH3COOCH2C6H5 : benzylaxetat , CH3COOCH= CH2 vinylaxetat ….
II.Lí tính :-Nhiệt độ sôi, độ tan trong nước thấp hơn axit và ancol có cùng số cacbon : axit >
ancol > este.
-Mùi đặc trưng : vd:Isoamyl axetat : mùi chuối chín ; Etyl butiat ,etyl propionat có
mùi dứa.
III.Tính chất hóa học :
a.Thủy phân trong môi trường axit :tạo ra 2 lớp chất lỏng, là phản ứng thuận nghịch (2 chiều )
H 2 SO4 d
���


����

to
RCOOR’ + H2O
RCOOH + R’OH
b.Thủy phân trong môi trường kiềm ( Phản ứng xà phòng hóa ) : là phản ứng 1 chiều

RCOOR’ + NaOH RCOONa + R’OH
n  nH 2O
 ESTE đốt cháy tạo thành CO2 và H2O. Nếu CO2
=> là este no đơn chức,m hở
(CnH2nO2)
 ESTE có phản ứng tráng bạc  este của axit fomic : HCOOR ( metylfomat : HCOOCH3)
0

H 2 SOđ
4 t,
����

IV.Điều chế : : Axit + Ancol ����� Este + H2O
0
H 2 SOđ
4 t,
����

����

óRCOOH + R’OH
RCOOR’ + H2O.
Ngoài ra 1 số este còn có pp riêng .
2. LIPIT
I. Khái niệm:Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
II. Chất béo:
1/ Khái niệm: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo gọi chung là triglixerit hay
triaxylglixerol.
Công thức chung :R1COO-CH2

R1,R2,R3: là gốc hidrocacbon giống hoặc khác nhau .
|
R2COO-CH
|
R3COO-CH2
Vd : (C17H35COO)3C3H5 : tristearoylglixerol (tristearin) : chất béo no ( chất rắn )
(C15H31COO)3C3H5 : tripanmitoylglixerol (tripanmitin) chất béo no (chất rắn )
(C17H33COO)3C3H5 : trioleoylglixerol (triolein) chất béo không no (chất lỏng)
2/ Tính chất vật lí: - Ở nhiệt độ thường,chất béo ở trạng thái lỏng khi trong phân tử có gốc
hidrocacbon không no. Ở trạng thái rắn khi trong phân tử có gốc hidrocacbon no.
- không tan trong nước , nhẹ hơn nước .
3/ Tính chất hóa học:
a.Phản ứng thủy phân: trong môi trường axít  axít béo và glixerol


H
��

���
to

(C17H35COO)3C3H5 + 3 H2O
C17H35COOH + C3H5(OH)3
b. Phản ứng xà phòng hóa:  muối của axit béo (xà phòng) và glixerol
t0
� 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH ��
Natristearat (xà phòng)
c. Phản ứng cộng hidro của chất béo lỏng thành chất béo rắn (bơ nhân tạo)
Ni

����

175

1950 C
(C17H33COO)3C3H5 + 3 H2
(C17H35COO)3C3H5
lỏng
rắn

CHƯƠNG 11: CACBOHIDRAT
Cacbohidrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức và thường có CTC : Cn(H2O)m
Cacbohidrat chia làm 3 loại chủ yếu :
+Monosaccarit là nhóm không bị thủy phân (glucozơ & fuctozơ)
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 18


+Đisaccarit là nhóm mà khi thủy phân mỗi phân tử sinh ra 2 phân tử monosaccarit (vd :
Saccarozơà 1 Glu & 1 Fruc …)
+Polisaccarit là nhóm mà khi thủy phân đến cùng mỗi phân tử sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit(vd : tinh bột , xenlulozơ  nhiều phân tử Glucozơ )
1. GLUCOZƠ
I.Lí tính.Trong máu người có nồng độ glucozơ không đổi khoảng 0,1% .
II.Cấu tạo.Glucozơ có CTPT : C6H12O6
Glucozơ có CTCT : CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O hoặc
CH2OH[CHOH]4CHO . (h/chất hữu cơ tạp chức)
Trong thực tế Glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch vòng: dạng -glucozơ và - glucozơ
III. Hóa tính. Glucozơ có tính chất andehit và ancol đa chức ( poliancol ) .

1/ Tính chất của ancol đa chức:
a/ Tác dụng với Cu(OH)2: ở nhiệt độ thường à tạo phức đồng glucozơ (dd màu xanh lam
nhận biết glucozơ)
b/ Phản ứng tạo este: tạo este chứa 5 gốc axit.
2/ Tính chất của andehit:
a/ Oxi hóa glucozơ:
+ bằng dd AgNO3 trong NH3:à amoni gluconat và Ag (nhận biết glucozơ bằng pư tráng
gương)
PT : C6H12O6 + 2 AgNO3 + 2NH3 + H2O HOCH2[CHOH]4COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
+ bằng Cu(OH)2 môi trường kiềm, đun nóng: à natri gluconat và Cu2O đỏ gạch (nhận biết
glucozơ)
b/ Khử glucozơ bằng H2 à sobitol (C6H14O6)
PT : C6H12O6 + H2 C6H14O6
3/ Phản ứng lên men :
C6H12O6 2 C2H5OH + 2 CO2 
IV.Điều chế: trong công nghiệp (Thủy phân tinh bột hoặc Thủy phân xenlulozơ, xt HCl)
V. Ứng dụng: làm thuốc tăng lực, tráng gương, tráng ruột phích, …
2. FRUCTOZO: C6H12O6 : đồng phân của glucozơ
+ CTCT mạch hở: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
+ Tính chất ancol đa chức ( phản ứng Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dd xanh lam  nhận biết )
OH 
���

���

Fructozơ
glucozơ
+ Trong môi trường bazơ fructozơ chuyển thành glucozơà fructozơ bị oxi hóa bởi AgNO 3/NH3
và Cu(OH)2 trong môi trường kiềm tương tự glucozơ .
Lưu ý: Fructozơ không làm mất màu dd Br2, còn Glucozơ làm mất màu dd Br2.=> phân biệt

glu và fruc
3. SACCAROZƠ ,TINH BỘT ,XENLULOZƠ
I. SACCAROZÔ (đường kính) có CTPT: C 12H22O11 có nhiều trong cây mía ,củ cải đường ,
hoa thốt nốt …
Saccarozo là một đi sacarit có cấu tạo 1 gốc glucozo và 1 gốc frutozo liên kết với nhau qua
nguyên tử oxi.
Không có nhóm chức CHO nên không có phản tráng bạc và không làm mất màu dung dịch Br2.
Tính chất hóa học: Có tính chất của ancol đa chức và có phản ứng thủy phân
a) Phản ứng với Cu(OH)2 2C12H22O11+Cu(OH)2→(C12H21O11)2Cu + 2H2O ( nhận biết)
dd maøu xanh lam
H + , t0
b) Phản ứng thủy phân.C12H22O11+H2O ���� C6H12O6 (Glu)+ C6H12O6 (Fruc)
( sản phẩm của phản ứng thủy phân là Gluvà Fruc đều có pứ tráng bạc
II.TINH BỘT:
Tính chất vật lí: là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng, không tan trong nước lạnh.
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 19


Cấu trúc phân tử: Tinh bột thuộc loại polisaccarit, phân tử tinh bột gồm nhiều mắt xích  glucozo liên kết với nhau và có CTPT : (C6H10O5)n .
Các mắt xích  -glucozô liên kết với nhau tạo 2 dạng :không phân nhánh (amilozo) & phân
nhánh (amilopectin).
Tinh bột ( trong các hạt ngũ cốc, các loại củ… ); Mạch tinh bột không kéo dài mà xoắn lại thành
hạt có lỗ rỗng.
Tính chất hóa học
H  ,t o
� n C6H12O6 (Glu)
a) Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O ���
b) Phản ứng màu với iot: Tạo thành hợp chất màu xanh tím � dùng để nhận biết iot hoặc tinh

bột.
III.XENLULOZO có CTPT : (C6H10O5)n hay [C6H7O2(OH)3]n
- TCVL VÀ TTTN: xenlulozo là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước và dung
môi hữu cơ, nhưng tan trong nước Svayde ( dung dịch thu được khi hòa tan Cu(OH)2 trong
NH3) . Bông nõn chiếm gần 98% xenlulozo.
- Cấu trúc phân tử: Xenlulozo là một polisacarit, phân tử gồm nhiều gốc β – glucozo liên kết
với nhau. Có cấu tạo mạch không phân nhánh.
- Tính chất hóa học:
H  ,t o
� nC6H12O6 (Glu)
a) Phản ứng thủy phân: (C6H10O5)n + nH2O ���
b) Phản ứng với axit nitric đặc:
H 2SO 4 d,t 0
� [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(ñaëc) ����
Xenlulozo trinitrat rất dễ cháy và nổ mạnh không sinh ra khói nên được dùng làm thuốc súng
không khói.

CHƯƠNG 12 : AMIN, AMINO AXIT, PROTEIN
Tóm tắt lí thuyết .
Tác nhân

Amin bậc 1
R-NH2
C6H5 – NH2

Tính chất hóa học
Amino axit
protein
H2N-CH-COOH

. . .NH-CH-CO-NH-CH-CO. ..
R
R
R

H2O

tạo dd
bazơ

-

-

-

axit HCl

tạo muối

tạo muối

tạo muối

tạo muối hoặc bị thủy phân khi
nung nóng

-

-


tạo muối

thủy phân khi nung nóng

-

-

tạo este

-

tạo kết tủa
trắng

-

-

 - và  - aminoaxit
tham gia phản ứng trùng
ng ưng

--

Bazơ tan
(NaOH)
Ancol
ROH/ HCl

+ Br2/H2O
t0, xt

-

Cu(OH)2

-

tạo hợp chất màu tím

A. AMIN
@ Kiến thức trọng tâm:
1. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH3 bằng gốc Hiđrocacbon ta thu
được amin.
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 20


NH2

Vd : CH3NH2, C6H5NH2, CH3-NH-CH3 , N(CH3)3 ,
xiclohexylamin ……
*Chú ý : Amin no đơn chức có CTC: CnH2n+3N và Amin no đơn chức , bậc 1 có CTC:
CnH2n+1NH2
2. Đồng phân: Amin thường có đồng phân về mạch Cacbon, vị trí của nhóm chức, bậc
amin.
vd: C2H5N (có 2 đp), C3H9N(có 4 đp), C4H11N (Có 8 đồng phân).
3. Phân loại: theo hai cách

a. Theo gốc hođrocacbon: amin béo:CH3NH2, C2H5NH2.. và Amin thơm: C6H5NH2,
b. Theo bậc amin: Amin bậc 1: R-NH2 , Amin bậc 2: R-NH-R1 , Amin bậc 3: R- N-R1
4. Danh pháp:
R3
a. Tên gốc chức:
Tên gốc H-C tương ứng + amin
vd:CH3-NH2 :Metylamin ,C6H5NH2 : phênylamin( anilin);CH3CH2CH2NH2 :propylamin ;
(CH3)3N: trimetylamin
b. Tên thay thế:
Tên H-C + vị trí nhóm chức+ amin,Nếu mạch có nhánh gọi tên nhánh trước
Vd: CH3-NH2 : Metanamin , C2H5NH2 : etanamin ,CH3CH2CH2NH2 : propan-1-amin
5.Tính chất vật lý Amin có phân tử khối nhỏ Metylamin, etylamin , đimetylamin, trimetylamin
là chất khí, mùi khai, tan nhiều trong nước; Phân tử khối càng tăng thì: Nhiệt độ sôi tăng dần và
độ tan trong nước giảm dần.
6.Tính chất hóa học:
a. Tính bazơ:
- Các amin mạch hở tan nhiều trong nước và dd làm quỳ tím hóa xanh ( làm hồng phenolphtalein
).
- Anilin và các amin thơm khác: không làm đổi màu quì tím
� CH3NH3Cl

- Tác dụng với axít: CH3NH2 + HCl ��
; C6H5NH2 + HCl ��
C6H5NH3Cl
So sánh lực bazơ : vd : lực bazơ của :
NH2

CH3_NH2 >NH3 >

NaOH > ( CH3)3N > C2H5NH2 > CH3NH2 >NH3>C6H5NH2> (C6H5)2NH ….

b. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin
NH2

NH2
Br

Br

H2O

+3 Br
2

+3 HBr
Br
(2,4,6-tribromanilin)

èPhản ứng này dùng để nhận biết anilin( tạo kết

tủa trắng )
B. AMINOAXIT :
I. Khái niệm: Aminoaxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm
amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).
CTTQ: (H2N)x−R−(COOH)y (x ≥ 1, y ≥ 1)
vd:

H2N- CH2-COOH ( glyxin )

Phạm Ngọc Bảo Linh


trang 21


CH3 CH COOH
NH2
alanin

H2N CH2[CH2]3 CH COOH
NH2
lysin

Danh pháp
*Tên thay thế : axit + vị trí + amino + tên axit cacboxylic tương ứng
*Tên bán hệ thống : axit + vị trí chữ cái Hi Lạp (  ,  ,  ) + amino axit + tên thơng thường của
axit tương ứng

II. CẤU TẠO PHÂN TỬ VÀ TÍNH CHẤT HĨA HỌC :
1. Cấu tạo phân tử: Tồn tại dưới hai dạng: Phân tử và ion lưỡng cực.
H2N-CH2-COOH
dạng phâ
n tử

+

H3N-CH2-COOion lưỡ
ng cực

 Các amino axit là những hợp chất ion nên ở điều kiện thường là chất rắn kết tinh, tương đối dễ
tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao (phân huỷ khi nóng chảy ).
2. Tính chất hố học

Các amino axit là những hợp chất lưỡng tính, có tính chất riêng của mỗi nhóm chức và có phản
ứng trùng ngưng.
a. Tính chất lưỡng tính: tác dụng dd axit và dd kiềm
HOOC-CH2-NH2 + HCl

+

HOOC-CH2-NH3Cl-

H2N- CH2-COOH + NaOH  H2N- CH2-COONa + H2O
b. Tính axit – bazơ của dung dịch amino axit : (H2N)x−R−(COOH)y
Nếu x = y : dd khơng làm đổi màu quỳ tím . vd : glyxin , alanin khơng làm đổi màu quỳ
tím.
Nếu x > y : dd làm quỳ tím hố xanh. Vd : lysin làm quỳ tím hoá xanh.
Nếu x< y : dd làm quỳ tím hố hồng . vd : axit glutamic làm quỳ tím hoá hồng
c. Phản ứng riêng của nhóm –COOH: phản ứng este hố
H2N-CH2-COOH + C
2H5OH

HCl khí

H2N-CH2-COOC2H5 +H2O


Thực ra este hình thành dưới dạng muối: H2N-CH2-COOC2H5 +HCl → Cl H3N  CH2COOC2H 5
d. Phản ứng trùng ngưng

Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 22



hay nH2N-[CH2]5COOH

t0

(NH

[CH2]5 CO )n +nH2O

axit -aminocaproic
policaproamit
III.Ứng dụng : Các amino axit thiên nhiên (hầu hết là các amino axit) là những hợp chất cơ sở
để kiến tạo nên các loại protein của cơ thể sống.
 Muối mononatri của axit glutamic dùng làm
gia vị thức ăn (mì chính hay bột ngọt), axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc
bổ gan.
 Các axit 6-aminohexanoic (-aminocaproic) và7-aminoheptanoic (-aminoenantoic) là
nguyên liệu để sản xuất tơ nilon như nilon-6, nilon-7, …
C. PEPTIT VÀ PROTEIN
I. PEPTIT:
1. Khái niệm: Peptit là hợp chất chứa từ 2 đến 50 gốc α-amino axit liên kết với nhau bởi các liên
kết peptit.
* Liên kết peptit là liên kết –CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit .
* Nhóm –CO-NH- giữa 2 đơn vị α-amino axit được gọi là nhóm peptit .
 Phân tử peptit hợp thành từ các gốc -amino axit bằng liên kết peptit theo một trật tự nhất
định. Amino axit đầu N còn nhóm NH2, amino axit đầu C còn nhóm COOH.
Thí duï: H2N CH2CO NH CH COOH
CH3
ñaà

uN
ñaà
uC

 Những phân tử peptit chứa 2, 3, 4,…gốc α -amino axit được gọi là đi, tri, tetrapeptit.
Những phân tử peptit chứa nhiều gốc -amino axit (trên 10) hợp thành được gọi là
polipeptit.
 CTCT của các peptit có thể biểu diễn bằng cách ghép từ tên viết tắt của các gốc α -amino
axit theo trật tự của chúng.ví dụ: Hai đipeptit từ alanin và glyxin là: Ala-Gly và Gly-Ala.
2. Tính chất hóa học :
A . Phản ứng thuỷ phân Thủy phân hoàn toàn nhờ xt axit hay bazơ tạo thành α-amino axit
b. Phản ứng màu biure : Trong môi trường kiềm, Cu(OH)2 tác dụng với peptit cho màu tím
(màu của hợp chất phức đồng với peptit có từ 2 liên kết peptit trở lên).=> nhận biết peptít có từ
2 lkpeptit trở lên .
Yêu cầu :viết công thức CT của các peptit sau : Glu-Glu, Ala-Ala, Glu-Ala ,Ala-Glu ....
Từ 2 α-amino axit khác nhau có thể tạo thành 4 đipeptit hoặc 2 đi peptit chứa 2 gốc α-amino axit
khác nhau .
II – PROTEIN
1. Khái niệm: Protein là những polipeptit cao phân tử có khối lượng phân tử từ vài chục nghìn
đến vài triệu.
 Phân loại:
 Protein đơn giản: Là loại protein mà khi thủy phân chỉ cho hỗn hợp các α -amino
axit.
Thí dụ: anbumin của lòng trắng trứng, fibroin của tơ tằm,…
 Protein phức tạp: Được tạo thành từ protein đơn giản cộng với thành phần “phi
protein”.
Cấu tạo phân tử : Được tạo nên bởi nhiều gốc α -amino axit nối với nhau bằng liên kết peptit .
(n>50)
a. Tính chất vật lí: - Nhiều protein tan được trong nước tạo thành dung dịch keo và đông tụ lại
khi đun nóng.

vd: Hoà tan lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi, lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại.
B. Tính chất hóa học : tương tự peptit : PỨ thủy phân : Protein → chuỗi polipeptit → α -amino
axit
- Có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 → màu tím
Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 23


CHƯƠNG 13. POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
@ Trọng tâm: PP điều chế (pư trùng hợp, trùng ngưng); Thành phần chính & cách SX: chất
dẻo, vật liệu Compozit, tơ, cao su, keo dán tổng hợp;
@ Luyện tập: Viết CTCT & gọi tên một số polime(Cấu tạo tên gọi);Viết PTHH của pư tổng hợp
một số polime; tính số mắt xích của polime; tính khối lượng monome hoặc polime tạo ra với hiệu
suất pư.
1.KHÁI NIỆM Polime là những hợp chất có phân tử khối rất lớn do nhiều đơn vị cơ sở (gọi là
mắt xích) liên kết với nhau tạo nên. Vd : polietilen: (CH2 - CH2 )n , xenlulozơ : (C6H10O5)n
2.Phân loại :
a. Theo nguồn gốc :
Polime tổng hợp (vd : polietilen, PVC, PS , cao su buna ….);
Polime thiên nhiên (vd : tinh bột , xenlulozơ , tơ tằm , tơ nhện …) ;
Polime bán tổng hợp (vd :tơ visco , tơ xenlulozơaxetat … )
b.Theo cách tổng hợp : Polime trùng hợp(vd: polipropilen); Polime trùng ngưng (vd : nilon-6,6)
c. Theo đặc điểm cấu trúc :
Polime mạch không phân nhánh : vd : polietilen, PVC, PS , amilozơ (tinh bột) ,
xenlulozơ , tơ tằm …
Polime mạch phân nhánh . vd: amilopectin (tinh bột) , glicogen …
Polime mạng không gian . vd: cao su lưu hóa , nhựa bakelit …
3. TCVL:
- Hầu hết là chất rắn , không bay hơi , không có nhiệt độ nóng chảy xác định …

- Không tan trong các dung môi thông thường …
- 1 số có tính dẻo , 1 số có tính đàn hời , 1 số có thể kéo sợi …
Chất nhiệt dẻo(polime nóng chảy, để nguội thành rắn); Chất nhiệt rắn(polime không nóng chảy,
mà bị phân hủy) .
4 . Phướng pháp điều chế :
a. Phản ứng trùng hợp : Quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ ( monome) giống nhau
hay tương tự nhau thành phân tử lớn ( polime) .
ĐK : monome có liên kết bội hoặc vòng kém bền .
b. Phản ứng trùng ngưng : Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ ( monome) thành phân tử lớn
( polime) đồng thời giải phóng những phân tử nhỏ khác vd : H2O .
ĐKcần : monome có ít nhất 2 nhóm chức có khả năng phản ứng .
MỘT SỐ VẬT LIỆU POLIME .
1. Chất dẻo:
* Chất dẻo là những chất liệu polime có tính dẻo.
- Thành phần: Polime
Chất độn, chất hoá dẻo, chất phụ gia.
*Vật liệu Com pozit là vật liệu hỗn hợp gồm ít nhất 2 thành phần phân tán vào nhau mà không
hoà tan vào nhau.
Thành phần:
Chất nền (polime)
Chất độn, sợi bột (silicat), bột nhẹ (CaCO3 )
Một số polime dùng làm chất dẻo: ( học thuộc CTCT và monome tạo thành nó )
a) Polietilen (PE): CH2 CH2 n

b) Poli (vinyl clorua) (PVC):
CH2 CH

Cl n
CH3
c) Poli (metyl metacylat)CH

: 2 C
COOCH3 n
d) Poli (phenol fomanñehit)
(PPF)

Phạm Ngọc Bảo Linh

trang 24


OH

OH
n

+nCH2O

n

OH
+
0
CH2OH H , 75 C

CH2

-nH2O

ancol o-hiñroxibenzylic


n
nhöïa novolac

2. Tơ: Tơ là những vật liệu polime hình sợi dài và mảnh, độ bền nhất định.
Phân loại: có 2 loại
*Tơ tự nhiên: vd : Len, tơ tằm, bông
*Tơ hoá học:
+ Tơ tổng hợp: Chế tạo từ polime tổng hợp: tơpoliamit, vinylic
+ Tơ bán tổng hợp: (tơ nhân tạo): chế tạo từ polime thiên nhiên như tơ visco, xenlulozơ
axetat.
Một số loại tơ tổng hợp thường gặp:
a) Tơ nilon-6,6
nH2N CH2]6 NH2 + nHOOC-[CH2]4-COOH

t0

NH [CH2]6 NHCO [CH2]4 CO n +2nH2O
poli(hexametylen añipamit) hay nilon-6,6

b) Tơ nitron (hay olon)
nCH2 CH
CN

RCOOR', t0

CH2 CH
CN n

acrilonitrin


poliacrilonitrin

3.Cao su: Cao su là vật liệu polime có tính đàn hồi.
Phân loại: Có 2 loại (cao su thiên nhiên và cao su tổng hợp).
a/ Cao su thiên nhiên: lấy từ mủ cây cao su
- Cấu tạo: là polime của isopren.
( CH2-C=CH-CH2 )

CH3

b/ Cao su tổng hợp:  Cao su buna:
nCH2 CH CH CH2
buta-1,3-ñien

n

Na
t0, xt

CH2 CH CH CH2 n
polibuta-1,3-ñien

 Cao su buna-S và buna-N
t0

nCH2 CH CH CH2 +nCH CH2 xt
C6H5
buta-1,3-ñien
stiren
t0,p


nCH2 CH CH CH2 +nCH2 CH xt
CN
buta-1,3-ñien
acrilonitrin

CH2 CH CH CH2 CH CH2
n
C6H5
cao su buna-S
CH2 CH CH CH2 CH CH2
n
CN
cao su buna-N

CHƯƠNG 14: ĐẠI CƯƠNG KIM LOẠI
A. VỊ TRÍ KIM LOẠI TRONG BẢNG HỆ THỐNG TUẦN HOÀN . CẤU TẠO CỦA KIM
LOẠI
I. VỊ TRÍ :
- Nhóm IA(-H), IIA, IIIA(-B), một phần nhóm IVA, VA,VIA
Các nhóm B (IB→VIIIB)
Họ lantan và actini (2 hàng cuối BTH)
II. CẤU TẠO KIM LOẠI
1.Cấu tạo nguyên tử: Ít e lớp ngoài cùng ( 1→3e) , bán kính nguyên tử tương đối lớn so với phi
kim
2.Cấu tạo tinh thể : Trong mạng tinh thể Kim loại có : Nguyên tử kim loại , Ion kim loại ở nút
mạng và các electron tự do .
3. Liên kết kim loại: Liên kết được hình thành giữa các nguyên tử kim loại và ion kim loại do
sự tham gia của các electron tự do .
Phạm Ngọc Bảo Linh


trang 25


×