Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái (Luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 135 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ NHẬT CHINH

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2017


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

LÊ THỊ NHẬT CHINH

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN ĐÌNH TUẤN

THÁI NGUYÊN - 2017



i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các dữ
liệu, kết quả trình bày trong luận văn này là do tôi thu thập và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rỏ
nguồn gốc.
Tác giả

Lê Thị Nhật Chinh


ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc
sĩ, với tình cảm chân thành, tôi bày tỏ lòng biết ơn đối với các tập thể và cá
nhân sau:
- Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và đơn vị của Trường Đại học Kinh tế
và Quản trị kinh doanh - Đại học Thái Nguyên.
- Các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp đỡ tôi trong suốt
quá trình học tập và viết luận văn.
- Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Trần Đình Tuấn,
người thầy đã hết sức tận tình, chu đáo trực tiếp hướng dẫn khoa học, giúp đỡ
và động viên tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đồng thời tôi xin chân thành cảm ơn:
- Lãnh đạo Cục Thống kê tỉnh Yên Bái.
- Gia đình, bè bạn và các đồng nghiệp đã tạo điều kiện tốt nhất trong quá
trình tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn!


Tác giả

Lê Thị Nhật Chinh


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ vi
DANH MỤC BÀNG BIỂU ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH .............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài .......................................................................... 3
5. Bố cục của đề tài ........................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ...................................................... 4
1.1.

Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa............................. 4

1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa ................................................... 4
1.1.2. Nội dung và tiêu chí phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ...................... 8
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ......... 15
1.2.


Cơ sở thực tiễn về phát triển DNNVV.................................................. 20

1.2.1. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số địa
phương trong nước ................................................................................. 20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm đối với tỉnh Yên Bái ........................................... 24
Kết luận chương 1 ........................................................................................... 27
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 28
2.1.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................... 28

2.2.

Các phương pháp nghiên cứu cụ thể ..................................................... 28

2.2.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ...................................................... 28


iv
2.2.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 30
2.2.3. Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 32
2.2.4. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 32
2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu .......................................................... 33

2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh điều kiện phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa .......... 33
2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ........... 33
Chương 3. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ

VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI .................................... 35
3.1.

Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................................................................ 35

3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 35
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 39
3.2.

Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái, giai
đoạn 2012 - 2016................................................................................... 42

3.2.1. Thực trạng phát triển số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Yên Bái ................................................................................... 42
3.2.2. Thực trạng các nguồn lực của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ............... 46
3.2.3. Thực trạng liên kết giữa các doanh nghiệp ........................................... 54
3.2.4. Thực trạng kết quả sản xuất kinh doanh của các DNNVV................... 57
3.2.5. Thực trạng đóng góp xã hội của DNNVV ............................................ 62
3.2.6. Thực trạng mở rộng thị trường DNNVV .............................................. 64
3.3.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình phát triển DNNVV .... 67

3.3.1. Các nhân tố bên ngoài ........................................................................... 67
3.3.2. Các nhân tố bên trong ........................................................................... 68
3.4.

Phân tích SWOT phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Yên Bái .......................................................................................... 71


3.5.

Đánh giá chung thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh
Yên Bái, giai đoạn 2012 - 2016 ............................................................ 72

3.5.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 72


v
3.5.2. Những mặt hạn chế ............................................................................... 74
3.5.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 77
Chương 4. GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI ........................................... 81
4.1.

Quan điểm và định hướng phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái..... 81

4.1.1. Các quan điểm phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái ............. 81
4.1.2. Mục tiêu phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái ....................... 82
4.1.3. Các định hướng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa ........................... 82
4.2.

Một số giải pháp phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái .......... 82

4.2.1. Phát triển số lượng DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái ....................... 82
4.2.2. Gia tăng các nguồn lực trong doanh nghiệp ......................................... 85
4.2.3. Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp ......................................... 92
4.2.4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh .............................................................. 93
4.2.5. Gia tăng đóng góp cho xã hội của doanh nghiệp .................................. 95
4.2.6. Mở rộng thị trường ................................................................................ 96

4.3.

Một số kiến nghị ................................................................................... 97

4.3.1. Về phía nhà nước .................................................................................. 97
4.3.2. Về phía tỉnh Yên Bái............................................................................. 99
4.3.3. Đối với doanh nghiệp ............................................................................ 99
Kết luận chương 4 ......................................................................................... 101
KẾT LUẬN .................................................................................................. 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 104
MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA ............... 106


vi
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT

DN

: Doanh nghiệp

DNNN

: Doanh nghiệp nhà nước

DNNVV

: Doanh nghiệp nhỏ và vừa

KHKT


: Khoa học kỹ thuật

SXKD

: Sản xuất kinh doanh

TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

: Tài sản cố định

XTTM

: Xúc tiến thương mại


vii
DANH MỤC BÀNG BIỂU
Bảng 1.1.

Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa .......................... 5

Bảng 2.1.

Số lượng doanh nghiệp nhỏ và vừa tại các địa phương điều tra...... 29

Bảng 2.2.


Chọn mẫu doanh nghiệp điều tra ................................................ 30

Bảng 3.1.

Số lượng DNNVV đang hoạt động và tốc độ tăng trưởng
của các DNNVV trên địa bàn tỉnh .............................................. 42

Bảng 3.2.

Số lượng DNNVV phân theo địa giới hành chính giai đoạn
2012-2016 ................................................................................... 44

Bảng 3.3.

Số lượng DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái phân theo ngành,
lĩnh vực giai đoạn 2012 - 2016............................................................. 45

Bảng 3.4.

Tỷ trọng vốn SXKD bình quân của các DNNVV trên tổng
số vốn SXKD của các doanh nghiệp, giai đoạn 2012-2016 ....... 47

Bảng 3.5.

Quy mô về vốn SXKD bình quân của các DNNVV giai đoạn
2012-2016 .............................................................................................. 47

Bảng 3.6.


Ý kiến của DNNVV đối với chính sách về vốn ......................... 49

Bảng 3.7.

Số lượng lao động làm việc trong các DNNVV và tốc độ
tăng trưởng lao động trong gia đoạn 2012-2016 ........................ 51

Bảng 3.8.

Ý kiến của DNNVV đối với chính sách về lao động ................. 52

Bảng 3.9.

Giá trị tài sản cố định của DNNVV giai đoạn 2012-2016 ......... 53

Bảng 3.10. Liên kết giữa doanh nghiệp ........................................................ 56
Bảng 3.11. Doanh thu của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016 .................... 58
Bảng 3.12. Lợi nhuận của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016 .................... 60
Bảng 3.13. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận bình quân của các DNNVV, giai
đoạn 2012-2016 .......................................................................... 61
Bảng 3.14. Một số chỉ tiêu phản ánh sự đóng góp cho xã hội của các
DNNVV, giai đoạn 2012-2016 ................................................... 62
Bảng 3.15. Số lượng lao động tham gia làm việc tại các DNNVV, giai
đoạn 2012-2016 .......................................................................... 64
Bảng 3.16. Ý kiến của DNNVV: Chính sách thị trường............................... 66
Bảng 3.17. Ma trận SWOT phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái ....... 71


viii
DANH MỤC CÁC HÌNH


Hình 3.1.

Tốc độ tăng trưởng DNNVV, giai đoạn 2012-1016 ................... 43

Hình 3.2.

DNNVV phân theo địa giới hành chính giai đoạn 2012 - 2016 ...... 45

Hình 3.3.

Số lượng DNNVV phân theo ngành, lĩnh vực giai đoạn
2012 - 2016 ................................................................................. 46

Hình 3.4.

Tỷ lệ tăng trưởng và tốc độ tăng trưởng vốn SXKD của các
DNNVV ...................................................................................... 48

Hình 3.5.

Tốc độ tăng trưởng lao động và tốc độ tăng trưởng lao động
bình quân trong các DNNVV ..................................................... 52

Hình 3.6.

Tỷ lệ liên kết giữa các doanh nghiệp .......................................... 57

Hình 3.7.


Doanh thu bình quân của các DNNVV theo ngành kinh tế ....... 59

Hình 3.8.

Lợi nhuận của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016 .................... 60

Hình 3.9.

Tỷ suất lợi nhuận BQ của các DNNVV, giai đoạn 2012-2016....... 62

Hình 3.10. Thu nhập bình quân của người lao động/tháng .......................... 63


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong sự nghiệp đổi mới để đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
thực hiện chiến lược phát triển kinh tế xã hội của đất nước, các doanh nghiệp
vừa và nhỏ có vị trí, vai trò đặc biệt quan trọng trong nền kinh tế quốc dân.
Phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) không những góp
phần to lớn vào sự phát triển kinh tế, mà còn tạo sự ổn định chính trị, xã hội
trong nước. Các doanh nghiệp này ngoài việc là một kênh thu hút vốn đầu tư
từ trong nhân dân, tạo việc làm cho người lao động, nâng cao thu nhập cho
dân cư còn góp phần sử dụng hiệu quả nguồn lực tại địa phương, thúc đẩy quá
trình cạnh tranh và sự tăng trưởng trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa có quy mô nhỏ, chi phí đầu tư ban đầu không lớn, mặt
bằng sản xuất nhỏ nên rất thuận lợi cho các doanh nghiệp tham gia thị trường,
cũng như dễ dàng thu hẹp sản xuất, rút lui hoặc chuyển đổi ngành nghề kinh
doanh khác khi thị trường có sự biến động, hơn nữa với quy mô sản xuất nhỏ
loại hình doanh nghiệp này khá phù hợp với trình độ quản lý của đại đa số các

chủ doanh nghiệp trong gia đoạn này.
Tính đến thời điểm 31/12/2016 doanh nghiệp nhỏ và vừa chiếm 95%
trên tổng số các doanh nghiệp đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Yên Bái và có
vai trò hết sức quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương.
Trong năm 2016 DNNVV đã đóng góp khoảng 1.531.569 triệu đồng cho ngân
sách và giải quyết công ăn việc làm cho 28.982 lao động. Tuy nhiên, trong
giai đoạn hiện nay, các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
đang gặp rất nhiều khó khăn như: Nguồn vốn hạn chế, thiết bị công nghệ lạc
hậu, chất lượng sản phẩm thấp, trình độ quản lý chưa đáp ứng được yêu cầu
với tình hình mới, khả năng cạnh tranh trên thị trường còn kém… dẫn đến
nhiều doanh nghiệp phải tạm dừng hoạt động, giải thể, phá sản, nhiều doanh
nghiệp cũng đang đứng trước nguy cơ phải "đóng cửa". Có thể khẳng định,
đây là một trong số những vấn đề mang tính thời sự trong thời điểm hiện nay.


2
Do vậy, để góp phần phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương trong giai
đoạn hiện nay, thì một trong yêu cầu mang tính cấp thiết đó là phải tìm ra các
giải pháp nhằm tháo gỡ kịp thời những khó khăn, vướng mắc của doanh nghiệp
nhỏ và vừa; đồng thời, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp có thể ổn
định và phát triển ngày càng mạnh. Và đó cũng là lý do tác giả lựa chọn đề tài
"Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái" nhằm góp
phần giải quyết những vấn đề đặt ra ở trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng, xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc
phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái làm căn cứ
đề xuất các giải pháp nhằm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa một số vấn đề lý luận và thực tiễn cơ bản về phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đánh giá thực trạng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tình Yên Bái giai đoạn 2012-2016.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Là các nội dung liên quan đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của
tỉnh Yên Bái.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Đề tài nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
- Phạm vi về thời gian: Tập trung phân tích thực trạng phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong giai đoạn 2012-2016 và các giải pháp phát triển
doanh nghiệp nhỏ và vừa được đề xuất cho giai đoạn 2018-2025.


3
- Phạm vi nội dung: luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề liên
quan đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Luận văn góp phần hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về phát
triển doanh nghiệp nhỏ và vừa; đánh giá thực trạng về phát triển doanh nghiệp
nhỏ và vừa trên địa bàn tỉnh Yên Bái trong giai đoạn 2012-2016; đề xuất một
số giải pháp góp phần đẩy mạnh phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa
bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2018-2025.
Kết quả nghiên cứu phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn
tỉnh Yên Bái có ý nghĩa áp dụng thực tiễn đối với các cơ quan quản lý của
Tỉnh Yên Bái trong việc xây dựng chính sách phát triển doanh nghiệp tỉnh
Yên Bái và tài liệu cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh tham khảo, vận

dụng trong quá trình hoạt động.
Là tài liệu tham khảo sử dụng trong nghiên cứu, giảng dậy và học tập
trong nhà trường và các đối tượng khác có liên quan.
5. Bố cục của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được chia thành 4 chương, cụ thể:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 3: Thực trạng phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Chương 4: Một số giải phát triển DNNVV trên địa bàn tỉnh Yên Bái.


4
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Khái quát về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
a. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp là một tổ chức hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh,
trong đó hoạt động của các doanh nghiệp nhằm mục tiêu chủ yếu là tìm kiếm
lợi nhuận để tồn tại và phát triển. Trong thực tế có nhiều khái niệm hay định
nghĩa khác nhau về doanh nghiệp, tùy thuộc vào những quan niệm hay cách
nhìn khác nhau về vai trò, vị trí hay chức năng của doanh nghiệp trong xã hội.
Tuy nhiên ta có một khái niệm chung nhất về doanh nghiệp như sau:
Theo Luật Doanh nghiệp năm 2014, Doanh nghiệp là tổ chức có tên
riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký thành lập theo quy định
của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh [13].
b. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa

Doanh nghiệp nhỏ và vừa được hiểu đơn giản nhất là quy mô sản xuất kinh
doanh nhỏ và vừa. Tiêu chí quy mô sản xuất kinh doanh được cụ thể hóa bởi các
chỉ tiêu thống kê xác định, ví dụ dựa vào số lao động trong doanh nghiệp nông,
lâm thủy sản: doanh nghiệp nhỏ có số lao động từ 10 người đến dưới 200 người,
doanh nghiệp vừa có số lao động từ 200 người đến dưới 300 người.
Theo điều 3, Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009
của Chính phủ về trợ giúp phát triển Doanh nghiệp nhỏ và vừa, thì Doanh
nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định
pháp luật, được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn
vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân
đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn


5
vốn là tiêu chí ưu tiên) [Error! Reference source not found.], cụ thể như
sau:
Bảng 1.1. Các tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
Quy mô

Doanh
nghiệp

Doanh nghiệp nhỏ

Doanh nghiệp vừa

siêu nhỏ
Tổng
Số lao động


nguồn

Số lao động

vốn

Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản

10 người
trở xuống

II.Công nghiệp

10 người trở

và xây dựng

xuống

III. Thương mại

10 người trở

và dịch vụ

xuống


Tổng
nguồn vốn

Số lao động

20 tỷ

Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 200

đồng trở

người đến

tỷ đồng đến

người đến

xuống

200 người

100 tỷ đồng

300 người

20 tỷ


Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 200

đồng trở

người đến

tỷ đồng đến

người đến

xuống

200 người

100 tỷ đồng

300 người

10 tỷ

Từ trên 10

Từ trên 10

Từ trên 50


đồng trở

người đến 50

tỷ đồng đến

người đến

xuống

người

50 tỷ đồng

100 người

(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2009)

c. Khái niệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Trong kinh tế học, tăng trưởng kinh tế được hiểu là sự gia tăng về quy
mô sản lượng của nền kinh tế (GDP) hay sản lượng của nền kinh tế tính trên
đầu người (GDP/người) qua một thời gian nhất định.
Phát triển kinh tế được hiểu là một quá trình vận động đi lên, thay đổi
theo hướng hoàn thiện về mọi mặt của nền knh tế, đặc biệt là cải thiện sức
khỏe, giáo dục và những khía cạnh khác về phúc lợi của con người.
Trong thực tế thuật ngữ “tăng trưởng kinh tế” và thuật ngữ “phát triển
kinh tế” đôi khi sử dụng thay cho nhau, nhưng về cơ bản thì chúng khác nhau.
Phát triển kinh tế có nội dung phản ánh rộng hơn tăng trưởng kinh tế. Nếu



6
như tăng trưởng kinh tế chỉ sự gia tăng về mặt lượng thì phát triển kinh tế còn
phản ánh về mặt chất.
Xuất phát trừ những lý luận trên ta có thể đưa ra khái niệm phát triển
DNNVV như sau: Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa là sự tăng lên về số
lượng và nâng cao về chất lượng; đồng thời, tăng sự đóng góp cho xã hội của
các DNNVV.
1.1.1.2. Đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam
Nhóm nhân tố này là những nhân tố phản ánh năng lực bên trong của
doanh nghiệp, bao gồm nhân tố vốn, lao động, công nghệ, năng lực của chủ
doanh nghiệp và các nhân tố văn hóa kinh doanh, tinh thần kinh doanh, sự
hợp tác giữa các doanh nghiệp,…
a. Về vốn kinh doanh
Vốn là nhân tố, là nguồn lực quan trọng đối với sự ra đời và phát triển
DNNVV ở Việt Nam. Nguồn vốn đối với các DNNVV chủ yếu là vốn tự có
và vốn vay từ ngân hàng, bạn bè, người thân trong gia đình… Thiếu vốn và
khó khăn trong việc tiếp cận các nguồn vốn chính thức là hiện tượng thường
gặp đối với các DNNVV ở Việt Nam. Trong điều kiện hội nhập kinh tế khu
vực và quốc tế, sự canh tranh ngày càng khốc liệt thì đòi hỏi nhu cầu về vốn
cũng khác trước. Các DNVVN cần có lượng vốn đủ lớn để đầu tư công nghệ,
đổi mới thiết bị máy móc tiên tiến phù hợp vào sản xuất kinh doanh, nhằm
thay thế lao động thủ công, nâng cao năng xuất lao động, chất lượng sản
phẩm để đáp ứng nhu cầu trong nước và thế giới. Như vậy, nhân tố vốn và sử
dụng vốn có hiệu quả là yếu tố quyết định ra đời và phát triển của DNNVV ở
Việt Nam.
b. Về công nghệ
Trình độ kỹ thuật và công nghệ sản xuất trong các DNNVV là nhân tố
ảnh hương trực tiếp đến năng xuất lao động, chất lương sản phẩm, năng lực



7
cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường và quyết định đến sư tồn tại của
doanh nghiệp. Trong bối cảnh hội nhập kinh tế thế giới, các DNNVV muốn
tồn tại và phát triển, mở rông thị trường trong nước và thế giới thì không thể
không đổi mới trang thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ cao vào
sản xuất.
c.Về tổ chức quản lý doanh nghiệp và người lao động
Đa số các DNNVV của nước ta hiện nay vẫn tổ chức theo mô hình
quản lý "gia đình". Đặc biệt mô hình này thể hiện rõ nhất với các DNNVV ở
thành phần kinh tế ngoài quốc doanh: Các doanh nghiệp tư nhân, công ty
THHH, công ty cổ phần,... Những người quản lý cũng như lao động trong các
doanh nghiệp này là những người trong cùng gia đình, hoặc cùng huyết thống
hay là những người thân quen.
Về trình độ của cán bộ quản lý doanh nghiệp thì phần lớn các DNNVV
ngoài quốc doanh chủ doanh nghiệp và cán bộ quản lý đều chua được đào tạo cơ
bản, thiếu kinh nghiệm quản trị và kiến thức kinh doanh trong cơ chế thị trường.
Về lao động làm việc trong các doanh nghiệp là lao động phổ thông ít
được đào tạo, thiếu kỹ năng, trình độ văn hóa thấp, hoặc chỉ được đào tạo qua
các lớp ngắn hạn tại các doanh nghiệp,… Bên cạnh đó các doanh nghiệp
thường sử dung lao động theo hình thức thời vụ hoặc hợp đồng gia công với
các hộ dân cư. Số liệu điều tra về trình độ của người lao động trong các
DNNVV trên cả nước cho thấy: chỉ có 15% lao động có trình độ đại học trong
đó chỉ tập trung vào DNNN, Công ty TNHH va công ty cổ phần.
d. Về hình thức sở hữu
DNNVV có cả hình thức sở hữu Nhà nước, sở hữu tập thể, sở hữu tư
nhân và sở hữu hỗn hợp nhưng phần lớn các doanh nghiệp ngoài quốc động
là DNNVV.
1.1.1.3. Vai trò của DNNVV đối với nền kinh tế Việt Nam
Vai trò của các DNNVV thể hiện ở một số mặt sau:



8
- Chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số các doanh nghiệp.
- Thu hút vốn đầu tư trong dân cư và sử dụng hiệu quả các nguồn lực
tại địa phương.
- Góp phần thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Góp phần thúc đẩy sự phát triển của thị trường.
- Hình thành đội ngũ doanh nhân năng động.
- Tạo việc làm cho người lao động và tăng thu nhập của dân cư.
1.1.2. Nội dung và tiêu chí phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Muốn phát triển DNNVV ta cần phát triển các yếu tố cấu thành nên
doanh nghiệp đó là yếu tổ đầu vào và yếu tố đầu ra, mà cụ thể là:
Yếu tố đầu vào của phát triển DNNVV là phát triển về số lượng doanh
nghiệp hay nói cách khác là sự gia tăng về số lượng các doanh nghiệp. Đồng
thời phát triển quy mô của doanh nghiệp thông qua việc gia tăng các yếu tố
nguồn lực như: Vốn, lao động, trình độ công nghệ, máy móc thiết bị,…
Thông qua việc phát triển yếu tố đầu vào nhằm gia tăng kết quả đầu ra.
Yếu tố đầu ra của phát triển DNNVV là sự gia tăng hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng tích
lũy trong doanh nghiệp, mở rộng thị trường, gia tăng tính liên kết giữa các
doanh nghiệp, gia tăng sự đóng góp cho xã hội của Doanh nghiệp như GDP,
tạo công ăn việc làm, nâng cao đời sống tinh thần cho người lao động.
1.1.2.1. Phát triển số lượng doanh nghiệp
Phát triển số lượng doanh nghiệp nghĩa là gia tăng số lượng doanh
nghiệp trong nền kinh tế, nói cách khác là làm gia tăng số lượng tuyệt đối của
các DNNVV; làm gia tăng số lượng các doanh nghiệp tại các địa phương,
hoạt động trong các ngành nghề. Có thế khẳng định tiêu chí phát triển doanh
nghiệp là một trong những tiêu chí quan trọng nhất để đánh giá phát triển
DNNVV. Tuy nhiên, để đánh giá sát, đúng việc phát triển số lượng DNNVV



9
thì đòi hỏi chúng ta phải phản ánh được số lượng doanh nghiệp đang hoạt
động, chứ không phải số lượng doanh nghiệp đã đăng ký kinh doanh.
Để các doanh nghiệp phát triển đòi hỏi nhà nước, các cơ quan chức
năng có các chính sách nhằm thu hút nguồn vốn đầu tư cũng như tạo điều
kiện thuận lợi để thành lập mới doanh nghiệp và gia nhập thị trường.
Tiêu chí để đánh giá sự gia tăng số lượng doanh nghiệp:
- Số lượng doanh nghiệp hoạt động qua các năm.
- Số lượng doanh nghiệp gia tăng qua các năm, tốc độ gia tăng.
- Số lượng doanh nghiệp gia tăng theo ngành, lĩnh vực qua từng năm;
tốc độ phát triển của doanh nghiệp theo ngành, lĩnh vực.
1.1.2.2. Gia tăng các nguồn lực trong doanh nghiệp
Để đánh giá phát triển của các doanh nghiệp, tiêu chí về nguồn lực là
một trong những tiêu chí hết sức quan trọng, đây là nhân tố đầu vào của
doanh nghiệp. Việc gia nguồn lực của DNNVV thể hiện ở ba yếu tố: Vốn, lao
động và trình độ công nghệ, máy móc thiết bị.
a) Vốn
Vốn đóng vai trò hết sức quan trọng trong mỗi doanh nghiệp, vốn
không chỉ là chìa khóa mà còn là phương tiện để biến những ý tưởng trong
kinh doanh thành hiện thực. Chính vì vậy, bất kỳ doanh nghiệp nào, dù lớn
hay nhỏ nếu muốn tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì cần phải
có vốn.
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, vốn là điều kiện để doanh
nghiệp mở rộng sản xuất cả về chiều rộng và chiều sâu, đổi mới máy móc
thiết bị, nâng cao chất lượng sản phẩm, mở rộng quy mô sản xuất, tạo thêm
việc làm, tăng thu nhập cho người lao động… Từ đó nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị
trường. Cho dù ở giải đoạn nào, việc thiều vốn để phát triển sản xuất kinh

doanh luôn là vấn đề bức xúc của các doanh nghiệp. Do vậy, đòi hỏi các


10
doanh nghiệp phải có phương án sử dụng vốn của mình sao cho tiết kiệm và
hiệu quả nhất.
Vốn được phân theo nguồn hình thành thì vốn của doanh nghiệp gồm
vốn chủ sở hữu và vốn vay. Trong đó, vốn chủ sở hữu là vốn góp do chủ sở
hữu, các nhà đầu tư góp vốn. Đối với các doanh nghiệp nhà nước, vốn chủ sở
hữu được hình thành từ nguồn ngân sách nhà nước cấp, nhưng dù ở hình thức
sở hữu nào thì vai trò của vốn vẫn không thay đổi. Đối với các ngành nghề
khác nhau, quy mô hoạt động của doanh nghiệp ở từng giai đoạn khác nhau
thì nhu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng khác nhau.
Các tiêu chí để phản ánh sự phát triển về vốn:
- Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các DNNVV.
- Tỷ trọng vốn sản xuất kinh doanh của các DNNVV trên tổng số vốn
SXKD của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Số lượng vốn SXKD bình quân của các DNNVV gia tăng qua các năm.
- Tốc độ tăng trưởng vốn SXKD bình quân năm của các DNNVV
- Tốc độ tăng trưởng bình quân vốn SXKD của cả giai đoạn.
b) Lao động
Sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố, một trong
những yếu tố quyết định là lao động hay nguồn lực. Cho dù ở giai đoạn nào
thì vấn đề nguồn nhân lực luôn là một vấn đề hết sức quan trọng đối với các
doanh nghiệp.
Nguồn lực của doanh nghiệp có thể hiểu là nguồn lực lao động đang
làm việc ở doanh nghiệp và được doanh nghiệp trả lương, nó bao gồm cả lao
động quản lý, lao động tham gia trực tiếp và gián tiếp trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nói đến sự phát triển của lao động trong DNNVV là không chỉ nói đến

sự gia tăng về số lượng, mà còn ở góc độ gia tăng về chất lượng của lao động.
Nếu sự gia tăng về số lượng thể hiện ở sự tăng lên về số lao động trong mỗi


11
doanh nghiệp, thì sự gia tăng chất lượng lao động biểu thị ở sự tăng lên về
trình độ, kỹ năng nghề nghiệp và phẩm chất của người lao động.
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, chúng ta có thể khẳng
định chất lượng nguồn nhân lực chính là lợi thế so sánh hàng đầu của doanh
nghiệp; gia tăng chất lượng lao động sẽ giúp cho các doanh nghiệp thuận lợi
hơn trong việc ứng dụng các máy móc, thiết bị, công nghệ hiện đại vào quá
trình hoạt dộng, sản xuất kinh doanh, qua đó góp phần làm tăng tính độc đáo
trong các sản phẩm, tăng năng suất lao động, tăng khả năng cạnh tranh và
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, chính điều này giúp cho doanh nghiệp
ngày càng phát triển.
Các tiêu chí đánh giá mức độ gia tăng về lao động:
- Số lượng lao động bình quân qua các năm của các DNNVV.
- Tốc độ tăng trưởng lao động bình quân năm của các DNNVV.
- Quy mô lao động phân theo ngành, lĩnh vực.
- Số lao động làm việc bình quân trong một DNNVV theo ngành, lĩnh vực.
- Trình độ tay nghề của người lao động.
c) Trình độ công nghệ và máy móc thiết bị
Trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, công nghệ và máy
móc thiết bị được xem là vũ khí chiến lược để bảo đảm cho các doanh nghiệp
nói chung và các DNNVV nói riêng phát triển nhanh và bền vững. Tuy nhiên,
trình độ công nghệ, máy móc thiết bị của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện
nay, nhìn chung là lạc hậu, nhiều máy móc, thiết bị đã cũ nát, chắp vá, không
thể sản xuất các sản phẩm yêu cầu độ chính xác cao, chính điều này đã ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Do vậy, để tồn
tại và phát triển, thì việc đổi mới công nghệ, máy móc thiết bị là một trong

những yêu cầu bức thiết.
Các doanh nghiệp áp dụng công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại vào
hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị mình một cách phù hợp sẽ giúp cho


12
doanh nghiệp ngày một phát triển, bởi vì: Áp dụng công nghệ, máy móc thiết
bị hiện đại vào hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ giúp cho các doanh nghiệp
tiết kiệm chi phí nguyên vật liệu; giảm chi phí nhân công; nâng cao chất
lượng sản phẩm và tăng tính độc đáo trong mỗi sản phẩm làm ra; tăng năng
suất lao động, giảm giá thành sản phẩm. Qua đó góp phần giúp doanh nghiệp
gia tăng khả năng cạnh tranh cũng như mở rộng thị phần của mình. Và điều
này cũng có ý nghĩa hơn trong bối cảnh hiện nay, khi Việt Nam đang hội nhập
ngày càng sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và là thành viên của khối AFTA
và WTO.
Vì vậy, chỉ tiêu giá trị TSCĐ định là chỉ tiêu quan trọng để phản ánh sự
phát triển trình độ công nghệ của doanh nghiệp trong điều kiện hội nhập kinh
tế và nền khoa học công nghệ cao vì vậy đây là một trong các chỉ tiêu đánh
giá sự phát triển của DNNVV
Trình độ công nghệ, máy móc thiết bị của một doanh nghiệp có thể được
thể hiện ở các tiêu chí:
- Giá trị TSCĐ của các DNNVV hàng năm; tốc độ tăng trưởng bình quân.
- Giá trị TSCĐ bình quân trên 01 lao động; tốc độ tăng trưởng bình quân.
1.1.2.3. Tăng cường liên kết giữa các doanh nghiệp
Trong giai đoạn hiện nay, đời sống của người dân đang ngày càng được
nâng cao, do vậy yêu cầu của người dân đối với các sản phẩm, dịch vụ cũng
rất đa dạng và phong phú, song song với đó là nhu cầu sử dụng các sản phẩm
mang tính chất chọn gói ngày càng gia tăng. Do vậy, để thỏa mãn nhu cầu đa
dạng của khách hàng, tăng tính cạnh tranh của sản phẩm thì vấn đề liên kết
giữa các doanh nghiệp không thể xem nhẹ.

Bên cạnh nhu cầu đa dạng của người dân, thì tính cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp cũng ngày càng gay gắt, mặc dù đây là một quy luật tất yếu
khách quan của thị trường. Các doanh nghiệp liên kết với nhau nhằm khai
thác tối ưu tiềm năng sẵn có của mỗi doanh nghiệp, thông qua việc liên kết
góp phần tạo ra các sản phẩm chất lượng cao, giá thành thấp, giúp cho các sản


13
phẩm được sản xuất ra có tính cạnh tranh cao, đồng thời thỏa mãn nhu cầu đa
dạng của khách hàng. Việc liên kết giữa các doanh nghiệp thực hiện trên cơ
sở tự nguyện, bình đẳng và đôi bên cùng có lợi; việc liên kết có thể diễn ra
giữa các DNNVV với DNNVV, cũng có thể giữa DNNVV với doanh nghiệp
lớn. Tuy nhiên, để các doanh nghiệp liên kết với nhau được thuận lợi thì vai
trò của Hiệp hội, ngành nghề là hết sức quan trọng.
Trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay, việc liên kết còn giúp
cho các doanh nghiệp tăng thêm sức mạnh để đủ sức cạnh tranh và chiếm lĩnh
thị trường không chỉ ở trong nước mà còn ở nước ngoài, qua đó giúp cho các
doanh nghiệp mở rộng thị trường, tăng doanh thu và ngày càng phát triển.
Tiêu chí phản ánh: Liên kết giữa các doanh nghiệp trong cung ứng sản
phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu của khách hàng; liên kết giữa doanh nghiệp
nhằm phát triển thị trường; liên kết giữa các doanh nghiệp nhằm tạo nên sức
mạnh cạnh tranh trong quá trình xuất khẩu sản phẩm.
1.1.2.4. Nâng cao hiệu quả kinh doanh
Trong điều kiện hiện nay, hiệu quả kinh doanh luôn là vấn đề được hầu
hết các doanh nghiệp cũng như xã hội quan tâm. Khi tham gia vào thị trường
các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi hỏi phải luôn nỗ lực, phấn
đấu, cải thiện tốt về mọi mặt để gia tăng khả năng cạnh tranh và đạt mục đích
cuối cùng đó là hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để đánh giá một doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hay không người ta
thường xem xét chỉ tiêu lợi nhuận của doanh nghiệp vào cuối kỳ kinh doanh.

Lợi nhuận không chỉ thể hiện khả năng cạnh tranh, bản lĩnh, mà còn quyết
định sự tồn vong của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp được hiểu là
phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và tổng chi phí. Như vậy, để gia tăng
lợi nhuận đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng doanh thu, giảm chi phí.
Doanh thu không chỉ đơn thuần là biểu thị giá trị sản lượng hàng hóa bán
ra trên thị trường, mà nó còn phản ánh quy mô hoạt động của doanh nghiệp và


14
là một trong những yếu tố để đánh giá mức độ phát triển của doanh nghiệp.
Muốn tăng doanh thu đòi hỏi các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao
chất lượng sản phẩm, tăng cường mở rộng thị trường; các doanh nghiệp phải
phân tích việc quản lý sử dụng các nguồn lực như: Vốn, lao động, máy móc
thiết bị và một số vấn đề khác để có giải pháp sử dụng hiệu quả các nguồn lực
sẵn có, đồng thời khắc phục những hạn chế qua đó góp phần giảm giá thành
sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm, qua đó góp phần tăng
doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Tiêu chí phản ánh:
- Doanh thu thuần bình quân của một doanh nghiệp.
- Lợi nhuận sau thuế bình quân của một doanh nghiệp.
- Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu bình quân.
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sản xuất kinh doanh bình quân.
1.1.2.5. Nâng cao quy mô đóng góp cho xã hội
Đảng và Nhà nước ta đã ban hành nhiều chính sách nhằm khuyến khích,
hỗ trợ các doanh nghiệp phát triển, trong đó có một số chính sách dành riêng
cho DNNVV. Thông qua các chính sách này có thể nhận thấy được tầm quan
trọng của các DNNVV đối với xã hội.
Doanh nghiệp nói chung và các DNNVV nói riêng không chỉ là nơi sản
xuất ra của cải, vật chất cho xã hội mà nó còn trực tiếp hoặc gián tiếp đóng
góp cho ngân sách nhà nước thông qua việc nộp các khoản như: Thuế, phí, lệ

phí. Bên cạnh đó để tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
doanh nghiệp đã góp phần tạo ra nhiều công ăn việc làm cho người lao động
tăng thu nhập trong dân cư, thúc đẩy phát triển kinh tế… Khi doanh nghiệp
hoạt động có hiệu quả cao thì mức độ đóng góp cho ngân sách nhà nước cũng
tăng lên, số lượng việc làm được tăng thêm, phúc lợi cho người lao động
được cải thiện, thu nhập của người lao động tăng. Chúng ta có thể nhận thấy


15
mức độ đóng góp cho xã hội có chiều hướng tỷ lệ thuận với sự phát triển của
doanh nghiệp.
Để đánh giá sự phát triển của doanh nghiệp thì tiêu chí mức độ đóng góp
cho xã hội là một tiêu chí cần phải được xem xét. Một số tiêu chí phản ánh
mức độ đóng góp cho xã hội của doanh nghiệp:
- Số nộp ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp qua từng năm.
- Thu nhập bình quân của người lao động.
- Số lượng lao động mà doanh nghiệp sử dụng.
1.1.2.6. Mở rộng thị trường
Đối với mỗi doanh nghiệp thì điều kiện tồn tại và phát triển đầu tiên là thị
trường. Thị trường là yếu tố mang tính tổng hợp nhất và là nhân tố quan trọng
ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Theo quan điểm marketing hiện đại thì mở rộng thị trường của doanh
nghiệp không chỉ là việc phát triển thêm thị trường mới mà còn là tăng thị
phần ở các thị trường cũ. Vì vậy, để mở rộng thị trường đòi hỏi các doanh
nghiệp phải thường xuyên, liên tục nắm bắt thông tin thị hiếu khách hàng tại
các thị trường truyền thống để có những giải pháp phù hợp nhằm gia tăng thị
phần của mình. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp phải tích cực tìm kiếm các thị
trường mới để mở rộng hoạt động kinh doanh.
Do vậy, để đánh giá mức độ mở rộng thị trường của DN chúng ta có thể đánh
giá trên góc độ chiều rộng, tức là nhìn trên góc độ phạm vi địa lý của thị trường.

Chúng ta có thể khẳng định để doanh nghiệp tồn tại và phát triển thì việc
mở rộng thị trường là hết sức quan trọng. Để đánh giá việc mở rộng thị
trường, ta có thể sử dụng một số tiêu chí để phản ánh:
- Doanh thu bình quân tăng thêm qua các năm.
- Tốc độ tăng doanh thu bình quân.
- Kim ngạch xuất khẩu.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.3.1. Các nhân tố bên ngoài


×