Tải bản đầy đủ (.pdf) (129 trang)

Luận văn thạc sĩ kinh tế một số giải pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 129 trang )

1

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH



DƢƠNG THU PHƢƠNG








Một số giải pháp phát triển các doanh nghiệp
nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 60 - 31 - 10





Luận văn Thạc sĩ kinh tế (Kinh
tế nông nghiệp)


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
TS: Đỗ Quang Quý


2

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên






LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn này do chính tôi thực hiện, dƣới sự hƣớng
dẫn khoa học của TS ĐỖ QUANG QUÝ, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn này hoàn toàn trung thực và chƣa sử dụng để bảo vệ một công trình
khoa học nào, các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ
nguồn gốc. Mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã đƣợc cảm
ơn. Nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm.


Thái Nguyên, ngày 1 tháng 06 năm 2015
Tác giả

DƢƠNG THU PHƢƠNG


3

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
















LỜI CẢM ƠN


Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học
này tôi đã nhận đƣợc sự quan tâm và giúp đỡ của nhiều cá nhân và tập thể. Nhân
dịp đây tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến:
Tập thể các thầy, cô giáo trong khoa Kinh tế trƣờng Đại học KT & QTKD –
ĐH Thái Nguyên đã tận tình chỉ bảo, truyền đạt cho chúng tôi những kiến thức quý
báu trong suốt quá trình học tập tại trƣờng.
Các cán bộ Sở thống kê tỉnh Thái Nguyên cũng nhƣ các cán bộ trong phòng
ĐKKD Sở kế hoạch và các doanh nghiệp nơi tôi liên hệ xin số liệu đã tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tôi và các đồng nghiệp thu thập số liệu
để hoàn thành đề tài nghiên cứu khoa học.
4

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và chân thành nhất của mình tới thầy
giáo TS. Đỗ Quang Quý đã trực tiếp hƣớng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt quá trình
thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học của mình.
Và cuối cùng tôi xin cảm ơn gia đình, bạn bè và các đồng nghiệp đã ủng hộ động
viên tôi để hoàn thành khóa học này đề tài.
Xin chân thành cảm ơn!





MỤC LỤC BẢNG BIỂU



BẢNG
TÊN BẢNG
TRANG
2.1
Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế – xã hội chủ yếu
năm 2008 của Thái Nguyên
42
2.2
Phân bổ các doanh nghiệp nhỏ và vừa năm 2008
51
2.3
Tỷ trọng ngành sản xuất nông nghiệp trong cơ cấu các
ngành nghề của tỉnh
53
2.4
Đặc điểm chung của các doanh nghiệp
54
2.5
Vốn đầu tư và doanh thu của các doanh nghiệp
56
2.6
Trình độ lao động quản lý của các doanh nghiệp
58
2.7
Độ tuổi và trình độ chuyên môn của lao động trong các
doanh nghiệp
59
5


Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
2.8
Trình độ lao động phân theo lĩnh vực hoạt động của các
doanh nghiệp Nông lâm nghiệp
61
2.9
Áp dụng CNTT trong hoạt động sxkd của các doanh nghiệp
62
2.10
Khó khăn khi áp dụng CNTT vào SXKD
63
2.11
Cơ cấu tổ chức quản lý của các doanh nghiệp
64
2.12
Giá trị sản lượng tiêu thụ của các doanh nghiệp
67
2.13
Thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp
68
2.14
Kết quả hoạt động SXKD của các doanh nghiệp
70
2.15
Các chỉ tiêu phân tích tài chính của các doanh nghiệp
71












DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT


Thứ tự
Chữ viết tắt
Nghĩa
1
DN
Doanh nghiệp
2
NVV
Nhỏ và vừa
3
TS
Tài sản
4
CSH
Chủ sở hữu
5
SXKD

Sản xuất kinh doanh
6
NLN
Nông lâm nghiệp
6

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
7
NLS
Nông lâm sản
8
TMDV
Thƣơng mại dịch vụ
9
TSCĐ
Tài sản cố định
10
CNTT
Công nghệ thông tin
11
CT HĐQT
Chủ tịch hội đồng quản trị
12

Giám đốc
13
P.GĐ

Phó giám đốc
14
Tr.đồng
Triệu đồng
















Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài 9
2. Mục tiêu nghiên cứu 10
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu 10
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn hoặc đóng góp mới của đề tài 11
5. Bố cục luận văn 11
CHƢƠNG 1 12
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 12
7


Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
1.1. Lý luận chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa 12
1.1.1. Doanh nghiệp và phân loại doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường 12
1.1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa 13
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
13
1.1.2.2. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp 15
1.1.2.3. Yếu tố tác động đến phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa
16
1.1.2.4. Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
16 1.1.3. Kinh nghiệm phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của các nước 17
1.1.4. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam 19
1.1.4.1. Đặc trƣng cơ bản của doanh nghiệp nhỏ và vừa 19
1.1.4.2. Xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp nhỏ và vừa 22
1.1.4.3. Quan hệ với doanh nghiệp lớn 23
1.1.4.4. Ƣu thế phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa 24
1.1.4.5. Những tồn tại của doanh nghiệp nhỏ và vừa 25
1.1.5. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa trong quá trình phát triển kinh tế 27
1.1.5.1. Vai trò kinh tế 27
1.1.5.2. Vai trò xã hội 28
1.1.6. Đặc điểm của doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp 31
1.1.7. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông
nghiệp 33
1.1.7.1. Vai trò kinh tế 33 1.2.

Phƣơng pháp nghiên cứu 37
1.2.1. Các câu hỏi đặt ra 37 1.2.2.
Phương pháp nghiên cứu cụ thể 37
CHƢƠNG 2 41
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN 41 2.1.
Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Thái Nguyên 41
2.1.1. Điều kiện tự nhiên 41 2.1.2.
Đặc điểm kinh tế xã hội 45
2.2. Một số nét cơ bản về tình hình phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp của Việt Nam trong thời gian qua 52
2.2.1. Tác động của hội nhập 53
2.2.2. Khả năng mở rộng thị trường 54
2.3. Một số nét cơ bản về hệ thống các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 55
2.3.1. Sự ra đời của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông
8

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên 55
2.3.2. Một số kết quả hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp 58 2.3.3.
Số lượng và cơ cấu ngành nghề 59
2.4. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp tại các doanh nghiệp điều tra 63
2.4.1. Quy mô doanh nghiệp 63

2.4.2. Công nghệ và áp dụng công nghệ trong sản xuất
71
2.4.3. Tổ chức quản lý 72
2.4.4. Tiêu thụ sản phẩm 75 2.4.5.
Thu nhập của người lao động 77 2.4.6. Kết
quả hoạt động sản xuất kinh doanh 78 2.5. Kết luận
rút ra thực trạng phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh
vực nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên 81
2.5.1. Tiềm lực 81 2.5.2.
Hiệu quả 83 CHƢƠNG
3 87
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
HOẠT ĐỘNG TRONG LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN 87
3.1. Định hƣớng phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp 87
3.1.1. Quan điểm phát triển 87
3.1.2. Định hướng chiến lược phát triển 89
3.1.3. Các chỉ tiêu dự kiến
93
3.2. Một số giải pháp phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp của tỉnh Thái Nguyên trong thời gian tới 95 3.2.1.
Đơn giản hoá các quy định nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc đăng ký kinh doanh, gia
nhập thị trường và các hoạt động của doanh nghiệp 95
3.2.2. Tạo điều kiện tiếp cận chính sách đất đai, mặt bằng sản xuất cho các
doanh
nghiệp 96
3.2.3. Tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tiếp cận các nguồn vốn, ưu
tiên các doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu, hàng có giá trị gia tăng cao 97
3.2.4. Các chương trình hỗ trợ nhằm nâng cao năng lực và cải thiện khả năng

cạnh tranh của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp
99
3.2.5. Phát triển nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu phát triển doanh nghiệp nhỏ

vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp 101
9

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
3.2.6. Giải pháp đẩy mạnh công tác chuyển giao và ứng dụng tiến bộ khoa học,
kĩ thuật, công nghệ vào sản xuất 102
3.2.7. Quản lý thực hiện Kế hoạch phát triển doanh nghiệp
103
KẾT LUẬN 105


























LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Trong lịch sử phát triển của các nƣớc, các doanh nghiệp nhỏ và vừa luôn có
vai trò, tác dụng rất lớn và ngày càng đƣợc coi trọng. Ở Việt Nam trong những năm
gần đây, các doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc thành lập và gia tăng với tốc độ khá
nhanh. Các doanh nghiệp này đang ngày càng khẳng định vị trí quan trọng của mình
trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, làm năng động một nền kinh tế nhiều
thành phần, góp phần vào công cuộc công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc. Tuy
nhiên, cùng với xu thế chung của tiến trình hội nhập, các doanh nghiệp nhỏ và vừa
10

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
của Việt Nam đang đứng trƣớc rất nhiều những khó khăn thách thức, các doanh
nghiệp nhỏ và vừa cần tìm ra những hƣớng đi đúng đắn để có thể vững vàng trong
cạnh tranh với các doanh nghiệp khác trên thế giới. Điều này đòi hỏi cần phải có cả
sự hỗ trợ từ phía Nhà nƣớc với những chính sách ƣu đãi và chiến lƣợc thích hợp.

Thái Nguyên, một tỉnh miền núi trung du phía Bắc, đang có những bƣớc
chuyển mình trong chiến lƣợc phát triển kinh tế xã hội. Những năm gần đây, số
lƣợng các doanh nghiệp tăng lên nhanh chóng, đặc biệt là các doanh nghiệp nhỏ và
vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp. Các doanh nghiệp nhỏ và vừa này là một
trong những nhấn tố đảm bảo sự ổn định và bền vững của nền kinh tế, tạo việc làm
cho ngƣời lao động, khai thác và sử dụng có hiệu quả tiềm năng về vốn, tay nghề
và những nguồn lực còn tiềm ẩn trong dân cƣ, phát triển các ngành nghề truyền
thống, đảm bảo những công bằng lớn về kinh tế – xã hội, môi trƣờng. Tuy nhiên,
phần lớn các doanh nghiệp nhỏ và vừa này là các hộ gia đình, còn quá nhỏ bé và
yếu ớt để có thể cạnh tranh trên thị trƣờng quốc tế. Trình độ công nghệ của các
doanh nghiệp này còn thấp, tốc độ đổi mới công nghệ chậm, khả năng cạnh tranh
của hàng hoá và dịch vụ do tiềm lực tài chính nhỏ, trong nhiều trƣờng hợp còn phụ
thuộc vào hƣớng phát triển của các doanh nghiệp lớn. Muốn vậy, bên cạnh những
chiến lƣợc và hệ thống chính sách hỗ trợ phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa
của nhà nƣớc, tỉnh Thái Nguyên cũng cần có những giải pháp thiết thực để tạo môi
trƣờng thuận lợi cho các doanh nghiệp này phát triển. Với ý nghĩa lý luận và mục
tiêu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Thái Nguyên nói chung và phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn Tỉnh nói riêng,
tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Một số giải pháp phát triển các doanh nghiệp
nh ỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
11

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở tìm hiểu đánh giá thực trạng và tình hình phát triển của các doanh

nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên nhằm đƣa ra một số kiến nghị để các doanh nghiệp nhỏ và vừa này hoạt
động có hiệu quả hơn nữa, góp phần tăng thu nhập cho ngƣời lao động trên địa bàn
Tỉnh.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa.
- Đánh giá thực trạng hoạt động của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên; đánh giá hiệu quả và
tiềm năng phát triển của các doanh nghiệp này trong những năm tới.
- Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm phát triển các doanh nghiệp nhỏ và
vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Đặc điểm của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong
lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên và vai trò, hiệu quả của các
doanh nghiệp này đối với phát triển kinh tế xã hội của Tỉnh.
12

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
- Về không gian: Đề tài đƣợc nghiên cứu tại một số doanh nghiệp nhỏ và vừa
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
- Về thời gian: Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp
nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
trong thời gian gần đây, chủ yếu là giai đoạn 2006-2008, các số liệu điều tra trong

năm 2008.
4. Ý nghĩa khoa học của Luận văn hoặc đóng góp mới của đề tài
Đề tài tổng kết các kinh nghiệm về phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa
hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, đánh giá thực trạng phát triển các doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trong giai đoạn 2005 –
2008, trên cơ sở chiến lƣợc phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa của Nhà nƣớc
cùng với hệ thống các chính sách ƣu đãi đặc biệt nhằm đƣa ra một số kiến nghị để
phát huy hết thế mạnh và đạt đƣợc hiệu quả kinh tế - xã hội cao nhất cho các doanh
nghiệp nhỏ và vừa hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên nói riêng và của cả nƣớc nói chung.
5. Bố cục luận văn
Phần mở đầu
Chương 1: Tổng quan tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
Chương 2: Thực trạng phát triển của các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Chƣơng 3: Một số giải pháp phát triển các doanh nghiệp nhỏ và vừa hoạt động
trong lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
13

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
Phần kết luận






















14

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên



CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

1.1. Lý luận chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.1. Doanh nghiệp và phân loại doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
Theo Luật Công ty nƣớc ta xác định: “Doanh nghiệp là đơn vị kinh doanh

đƣợc thành lập nhằm mục đích chủ yếu là thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Theo Luật Doanh nghiệp mới 2006, thì “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có
tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”.
Các loại hình doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng rất phong phú và đa
dạng, đƣợc phân loại theo từng tiêu thức khác nhau:
Thứ nhất: Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhà nƣớc: là doanh nghiệp do Nhà nƣớc thành lập, đầu tƣ vốn
và quản lý với tƣ cách là chủ sở hữu.
- Doanh nghiệp tƣ nhân: là doanh nghiệp do cá nhân đầu tƣ vốn và tự chịu
trách nhiệm về toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
15

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
- Doanh nghiệp sở hữu hỗn hợp: là doanh nghiệp đan xen của các hình thức sở
hữu khác nhau trong cùng một doanh nghiệp nhƣ các doanh nghiệp liên doanh,
doanh nghiệp cổ phần.
Thứ hai: Dựa vào mục đích kinh doanh
- Doanh nghiệp hoạt động vì mục đích thu lợi nhuận: là một tổ chức kinh doanh
đƣợc Nhà nƣớc thành lập hoặc thừa nhận, hoạt động theo cơ chế thị trƣờng và vì
mục tiêu lợi nhuận.
- Doanh nghiệp hoạt động công ích: là tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động
về sản xuất, lƣu thông hay cung cấp các dịch vụ công cộng, trực tiếp thực hiện các
chính sách xã hội của nhà nƣớc hoặc thực hiện nhiệm vụ an ninh quốc phòng.
Những doanh nghiệp này không vì mục tiêu lợi nhuận mà chủ yếu là vì hiệu quả
kinh tế xã hội.

Thứ ba: Dựa vào lĩnh vực kinh doanh
- Doanh nghiệp tài chính: là các tổ chức tài chính trung gian nhƣ các ngân
hàng thƣơng mại, công ty tài chính, công ty bảo hiểm, công ty chứng khoán,… là
những doanh nghiệp có khả năng cung ứng cho nền kinh tế các dịch vụ về tài chính
tiền tệ, tín dụng, bảo hiểm…
- Doanh nghiệp phi tài chính: là các tổ chức kinh tế lấy sản xuất kinh doanh
sản phẩm làm hoạt động chính, bao gồm các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
trong các ngành nghề nhƣ: doanh nghiệp công nghiệp, nông nghiệp, doanh nghiệp
xây dựng cơ bản, doanh nghiệp dịch vụ…
Thứ tư: Dựa vào quy mô kinh doanh
- Doanh nghiệp lớn - Doanh nghiệp vừa
16

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
- Doanh nghiệp nhỏ.
1.1.2. Doanh nghiệp nhỏ và vừa, tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa
Doanh nghiệp nhỏ và vừa là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ bé về mặt
vốn, lao động hay doanh thu. Doanh nghiệp nhỏ và vừa đƣợc chia thành ba loại
cũng căn cứ vào quy mô đó là doanh nghiệp siêu nhỏ (micro), doanh nghiệp nhỏ và
doanh nghiệp vừa. Theo tiêu chí của nhóm ngân hàng thế giới, doanh nghiệp siêu
nhỏ là doanh nghiệp có số lao động từ 10 đến 50 ngƣời, còn doanh nghiệp vừa có
từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nƣớc, ngƣời ta có tiêu chí riêng để xác định doanh
nghiệp nhỏ và vừa của nƣớc mình.
Cho đến nay, nƣớc ta vẫn chƣa có đƣợc một khái niệm thống nhất và hoàn
chỉnh về doanh nghiệp nhỏ và vừa. Các khái niệm đƣợc sử dụng trên thực tế hiện
nay chỉ là khái niệm của các ngành, địa phƣơng, tổ chức tự đƣa ra nhằm phục vụ

cho mục đích riêng của mình.
Trong số các khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa hiện nay ở nƣớc ta thì
khái niệm của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ đƣợc áp dụng rộng rãi nhất. Khái niệm này
phát biểu nhƣ sau:
"Doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam là các chủ thể sản xuất kinh doanh
được thành lập theo các qui định của pháp luật có qui mô về vốn hoặc số lao động
phù hợp với qui định của Chính phủ"
Theo khái niệm này thì doanh nghiệp nhỏ và vừa ở Việt Nam không phân biệt
thành phần kinh tế, bao gồm:
- Các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa thành lập và đăng ký theo
Luật doanh nghiệp Nhà nƣớc.
17

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
- Các hợp tác xã có qui mô nhỏ và vừa đƣợc thành lập và đăng ký hoạt động
theo luật hợp tác xã.
- Các doanh nghiệp có qui mô nhỏ và vừa đƣợc thành lập và đăng ký theo Luật
doanh nghiệp.
- Cá nhân, nhóm sản xuất kinh doanh đƣợc thành lập và hoạt động theo Nghị
định số 66- HĐBT (nay là Chính phủ).
cũng không thể giảm thiểu được rủi ro.
Đầu tư nhiều hơn cho cơ sở hạ tầng cho sản xuất sẽ khuyến khích có
thêm nhiều doanh nghiệp, tạo thêm nhiều việc làm phi nông nghiệp cho người
dân địa phương. Không chỉ đầu tư vào cây con giống mà còn tìm đầu ra cho
sản phẩm thì người dân mới yên tâm làm ăn, giảm bớt phần rủi ro trong chăn
nuôi, sản xuất. Riêng các địa phương vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc ít người
cần có nhiều chính sách ưu đãi hơn, tạo mọi điều kiện cho các hộ gia đình có

điều kiện phát triển kinh doanh tại địa phương. Nếu huyện phát triển tốt cơ
sở hạ tầng, đầu tư đúng mức thì việc làm phi nông nghiệp mới có thể phát
triển được.
* Cải thiện kết cấu hạ tầng.
Để từng bước cải thiện đời sống vật chất và văn hóa, tinh thần của nông
dân, điều cần thiết là phải cải tạo kết cấu hạ tầng ở nông thôn. Cụ thể cần thực hiện
một số công việc sau:

Đường giao thông có ý nghĩa rất quan trọng trong việc nâng cao hiệu
quả sử dụng đất và phát triển sản xuất. Do vậy, việc mở rộng các tuyến giao
thông liên xã tạo ra mạng lưới giao thông liên hoàn trong toàn huyện để giao
18

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
lưu trao đổi hàng hóa, sản phẩm và khắc phục khó khăn cho nông dân là việc
làm hết sức cần thiết. Trong tương lai, hệ thống giao thông nội huyện cần
phải được cải tạo nâng cấp để đạt được một số cơ bản sau:
- Xe cơ giới có trọng tải cao đi lại dễ dàng vào trung tâm tất cả các xã trong huyện.
- Xe cơ giới trọng tải nhỏ, các loại máy công cụ phục vụ nông nghiệp hoạt động thuận
tiện trên đồng ruộng.
- Đường liên xã phải được rải nhựa, với bề rộng từ 5-7 mét mới có thể tạo điều kiện
thuận lợi cho việc vận chuyển nói chung và vận chuyển sản phẩm nông nghiệp nói
riêng.
- Nâng cấp các công trình thủy lợi hiện có, xây dựng thêm một số công trình trọng điểm
nhằm đảm bảo cung cấp nước để khai hoang tăng vụ và chuyển diện tích đất một vụ
thành đất hai vụ.
- Đầu tư vốn để từng bước hoàn chỉnh hệ thống dẫn nước từ kênh chính về các xã và

xuống từng cánh đồng.
- Hoàn thiện việc lắp đặt hệ thống cống, đặc biệt là cống nhỏ nội đồng.
- Xử lý hệ thống tiêu nước cho những vùng đất bị úng nước mùa hè.
- Mở rộng chợ nông thôn, hình thành và phát triển hệ thống dịch vụ vật tư kỹ thuật, đáp
ứng nhu cầu của người dân trong trao đổi hàng hóa và phát triển sản xuất.
- Xây dựng hoàn chỉnh hệ thống điện lưới, nâng cấp và tăng cường hệ thống thông tin,
đặc biệt là hệ thống phát thanh tạo điều kiện cho người dân tiếp nhận thông tin khoa
học kỹ thuật, phát triển sản xuất.
19

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
* Cơ chế chính sách.

Từng xã, vùng phải xây dựng được quy hoạch sử dụng đất đai phù hợp với quy
hoạch tổng thể về sử dụng đất của toàn huyện.
Tạo điều kiện thông thoáng về cơ chế quản lý để các thị trường nông thôn
trong khu vực phát triển nhanh, nhằm giúp các hộ nông dân tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa được thuận tiện.
Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp và
dạy nghề đóng trên địa bàn thành phố để thực hiện có hiệu quả công tác đào
tạo bồi dưỡng nâng cao trình độ quản lý sản xuất kinh doanh và trình độ khoa
học kỹ thuật của đội ngũ cán bộ địa phương, cũng như hiểu biết của nông
dân.
Đưa các chính sách hợp lý về sử dụng đất đai của huyện để phát triển kinh
tế cho nông dân, phát triển kinh tế phải gắn với việc bảo vệ đất, bảo vệ môi
trường.
Xây dựng và phát triển các hình thức hợp tác trong nông nghiệp, tiếp tục cung ứng

vốn cho các hộ nông dân.
3.3.2.3. Phát triển ngành nghề phi nông nghiệp và nghề phụ
Một kinh nghiệm XĐGN hiệu quả nhất là tổ chức phát triển nghề phụ, phi
nông nghiệp. Bên cạnh hỗ trợ về vốn vay và tăng cường những hiểu biết về khoa
học kỹ thuật chongười dân, việc khai thác các ngành nghề phi nông nghiệp và
nghề phụ để người dân chủ động thêm các nguồn thu trong khi nông nghiệp chưa
thể tăng sản lượng là rất cần thiết. Phải biết tận dụng các nguồn lực sẵn có của hộ
gia đình để phát triển kinh tế hộ. Phải tạo điều kiện và khuyến khích để cho người
nghèo học hỏi lẫn nhau phát triển các ngành nghề mới để giảm nghèo.
20

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên

3.3.3. Kết hợp sử dụng hợp lý các nguồn lực của hộ đặc biệt là nguồn lực tự
nhiên.
Sử dụng hợp lý các nguồn lực có nghĩa là biết cách phối hợp tốt nhất
các nguồn lực có hạn với nhau để phát huy tối đa việc sử dụng các nguồn lực
này mang lại kết quả cao nhất. Thông qua việc sử dụng mô hình bài toán quy
hoạch tuyến tính với mục tiêu tối đa hoá thu nhập của hộ trên cở sở xắp xếp
bố trí lại việc sử dụng các nguồn lực trọng hộ một cách hợp lý giúp khai thác
tốt nhất lợi thế của các nguồn lực tự nhiên. Đề tài sử dụng mô hình tĩnh trong
một năm để xây dựng phương án sử dụng tối ưu các nguồn lực trong hộ.

*Kết quả
Mô hình được xây dựng dựa trên giả thuyết rằng người dân mong muốn
đưa ra những quyết định đúng đắn và tối ưu nhất trong thời gian tới. Đồng
thời mô hình được xây dựng trên cơ sở các hoạt động thực tiễn đang diễn ra,

với các nguồn lực thực sự của các hộ gia đình đại diện cho hai vùng (vùng I
và vùng III) và mức sống khác nhau, mô hình cũng được xây dựng dựa trên
giả thuyết một số loại cây dài ngày như cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày
và cây lâm nghiệp sẽ được giữ nguyên như trong thực tế. Kết quả của mô
hình được thể hiện qua các bảng sau:

Bảng 3.18: Sự so sánh giữa kết quả mô hình tối ƣu số liệu điều tra hộ
tại huyện Võ Nhai năm 2006
Đơn vị tính: 1000đồng
Chỉ tiêu


Vùng I

Vùng III

21

Số hóa bởi Trung tâm

Học liệu –
Đại học Thái Nguyên
Điều tra Mô hình tối Sự khác
ƣu biệt
(%)
Điều tra
Mô hình
tối ƣu
Sự khác
biệt

(%)
Thu nhập từ NN

7115,7
8285,9
16,44
10459,3
14501,7
38,6
Thu nhập PNN







1003,4
1225,0
22,08
1633,5
1794,0
9,8
Thu nhập của hộ








8119,0
9510,9
17,14
12092,8
16295,7
34,8
Thu nhập của






hộ/đầu người/năm
1623,8
1902,2
17,14
2015,5
2716,0
34,8
Nguồn: Kết quả phân tích hồi qui
22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Như vậy kết quả cho thấy nếu có sự kết hợp tối ưu giữa các
nguồn lực trong các hoạt động của hộ nông dân sẽ giúp hộ có thu nhập
cao hơn, cải thiện cuộc sống cho hộ nông dân.
Vì vậy đề tài cũng khuyến cáo người dân lên xây dựng cho
mình những mô hình tối ưu của sự kết hợp các nguồn lực trong hộ.

* Nguồn lực sử dụng và sự kết hợp của các hoạt động
So sánh giữa kết quả điều tra thực tế của hộ và kết quả phân
tích từ mô hình bài toán quy hoạch tuyến tính để thấy được sự kết
hợp và những khác biệt giữa phương án tối ưu và những gì hộ gia
đình đang áp dụng.
Như kết quả phân tích phần thu nhập của hộ ở phương án sử
dụng tối ưu các nguồn lực đã có thu nhập cao hơn nhiều so với thực
tế hiện nay điều này là nhờ có sự quy hoạch lại việc sử dụng và kết
hợp giữa các nguồn lực trọng hộ như thể hiện trong bảng 3.19
Bảng 3.19: Sự so sánh của các nguồn lực sử dụng và sự kết
hợp giữa các hoạt động trong hộ ở huyện Võ Nhai
Chỉ tiêu
Vùng I
Vùng III
Điều tra
Mô hình
tối ƣu
Điều t ra
Mô hình
tối ƣu
Diện tích canh tác (ha)
1,07
1,07
1,40
1,40
- Lúa ruộng
0,31
0,20
0,66
0,40

- Ngô
0,40
0,25
NA
NA
- Đỗ
0,02
0,15
0,01
NA
- Lạc
0,01
0,1
0,2
NA
- Rau
0,01
0,04
0,01
0,3
- Sắn
0,11
NA
0,25
NA
- Khoai
0,01
NA
0,01
NA

- Nhãn
0,13
0,13
0,11
0,55
- Chè
0,07
0,07
0,15
0,15
Ao (ha)
NA
NA
0,05
0,05
23
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
Lợn (đầu con)
3,00
2,00
5,00
4,00
Số ở
Họ –

Gà (đầu con)
23,0
40
16,0
40,0

Diện tích rừng (ha)
2,12
2,12
0,623
0,623
Lao động thuê (Ngày công)
65,0
130
9
10
Vay vốn (1000đ)
1840
626,7
2218
228,63
Ghi chú: NA - không có

Tóm lại: Việc kết hợp sử dụng các nguồn lực một cách hợp lý
sẽ giúp hộ có được thu nhập cao hơn bằng chính những nguồn lực
hạn chế hiện nay mà hộ đang có, như vậy đây là một trong những
giải pháp quan trọng mà các hộ có thể áp dụng, tuy nhiên vấn đề là
khả năng áp dụng mô hình toán đòi hỏi phải có sự tham gia của các
nhà khoa học quản lý.
24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
* Kết luận
Ngiên cứu nguồn lực và vấn đề nghèo đói của hộ nông dân huyên Võ
Nhai chúng tôi có những kết luận như sau:

Huyện Võ Nhai có điều kiện địa hình, khí hậu thời tiết và đất đai rất
thuận lợi cho cây trồng phát triển, cho năng suất cao, chất lượng tốt.
Huyện Võ Nhai có điều kiện kinh tế xã hội thuận lợi, đặc biệt
Huyện Võ Nhai là địa phương có diện tích đất trồng chè và cây ăn
quả phong phú, người dân có nhiều kinh nghiệm trong cây trồng.
Sản phẩm cây ăn quả đã chiếm lĩnh được thị trường trong Tỉnh và
các địa phương lân cận đó là lợi thế đảm bảo cho cây trồng phát
triển bền vững.
Huyện có quỹ đất để phát triển nông lâm nghiệp đứng đầu tỉnh.
Với tổng diện tích tự nhiên là 84.510,41 ha, trong đó đất nông
nghiệp có 9.738,65 chiếm 11,5% tổng diện tích tự nhiên; đất lâm
nghiệp là 57.730,99 ha, chiếm 68,31% tổng diện tích đất tự nhiên.
Đây là nguồn tiềm năng có thể tận dụng và khai thác triệt để sản
xuất nông - lâm nghiệp trên cơ sở khí hậu, thời tiết, vị trí địa lý của
huyện đảm bảo cho việc phát triển nông lâm nghiệp theo hướng sản
xuất hàng hóa, đa dạng hóa cây trồng như cây công nghiệp lâu năm,
cây công nghiệp
Nguồn nước còn hạn chế bởi phân bố không đều giữa các vùng rất
gặp nhiều khó khăn cho sinh hoạt và sản xuất.
Số lượng lao động ở các vùng sâu, vùng hẻo lánh (<16 tuổi)
tình trạng các em nghỉ học để đi làm là khá cao. Cơ cấu lao động
25
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
của huyện thuộc dạng trẻ, tổng số lao động trong vùng chiếm
47,34%.
Nguồn vốn nhiều hộ gia đình còn gặp khó khăn thiếu vốn trong sản
xuất nên hiệu quả phát triển sản xuất không cao.

Thu nhập bình quân trên/người/tháng (bình quân 291.600ngđ),
tích lũy của hộ không đáng kể, cơ cấu thu nhập chưa hợp lý (chủ

yếu từ trồng trọt) chi cho sản xuất đời sống còn thấp.
Cơ sở hạ tầng nông thôn thấp kém. Điều kiện sống gặp nhiều khó
khăn, tư liệu sản xuất của hộ thiếu thốn.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nguồn lực của
các hộ gia đình. Theo chúng tôi yếu tố mang tính nguyên nhân chính
là: Thiếu chính sách cho phát triển nguồn nhân lực, tồn tại những
quan niệm lạc hậu, trình độ học vấn của người dân còn thấp, tác
động của môi trường xã hội, không có sự tham gia của các tổ chức
xã hội, qui mô gia đình cao. Cần thực hiện tốt 5 giải pháp chủ yếu
để nâng cao chất lượng sử dụng nguồn có hiệu quả là:
- Nâng cao kiến thức chuyển giao công nghệ sử sụng khai thác phát
triển các nguồn lực.
- Hỗ trợ vốn sản xuất để khuyến khích người dân phát triển kinh tế
hộ gia đình.
- Xây dựng và phát triển các khu công nghiệp nhỏ, tạo điều kiện về
mặt bằng sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Xây dựng kết cấu hạ tầng từng bước hoàn thiện mạng lưới đường
giao thông, nâng cấp các tuyến đường huyện, xã và các tuyến đường thôn

×