Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

TUẦN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (526 KB, 12 trang )

BUỔI SÁNG LỚP 4C

TUẦN 33
Thứ hai ngày 1 tháng 5 năm 2017
HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
MÔN TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”

Tiết 65.
I. MỤC TIÊU.

- Tâng cầu: Thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi
- Nhảy dây: Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
- Trò chơi: “Dẫn bóng”. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.

- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên: Còi, bóng, cầu đá, dây nhảy, cờ, giáo án
+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, cầu đá, trang phục tập luyện.
III. TIẾN TRÌNH.

A. Hoạt động cơ bản.
1. Khởi động .
- GV cho HS xoay khớp cổ chân cổ tay.
2. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
3. Mục tiêu.
- GV gọi 1 HS đọc mục tiêu.
4. Bài mới.
NỘI DUNG



a. Phân mở đầu.
- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo
sĩ số
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học
- Khởi động xoay các khớp
- Ôn bài thể dục phát triển chung
- Kiểm tra bài cũ : Tâng cầu cá
nhân
- Nhận xét
B. Hoạt động thực hành.
b. Phần cơ bản.
a, Đá cầu và nhảy dõy
*Ôn tâng cầu bằng đùi
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS
luyện tập theo tổ
- Nhận xét - Tuyên dương
*Thi tâng cầu bằng đùi theo đơn vị

ĐỊNH
LƯỢNG

5 phút

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

Đội hình

25 phút

Đội hình chia tổ
Nhóm.1


(GV)
1

Nhóm.2




tổ.Sau đó mỗi tổ chọn 2 bạn ra thi
với các tổ khác
- Nhận xét - Tuyên dương
- Hướng dẫn hs tập luyện
* Nhảy dây kiểu chân trước chân
sau

Nhóm.3

- Thi đua giữa cỏc tổ
- Đội hình nhảy dây





(GV)
    

- Tự tổ chức thi đua với nhau

- Hướng dẫn tổ chức cho hs tập
luyện
b.Trò chơi : Dẫn bóng

- Đội hình
(GV)


Gv hướng dẫn và tổ chức HS chơi
Nhận xét


(6 m)




XP CB

C. Họat động ứng dụng.
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.

5 phút

- Lần 1: Cho hs chơi thử

- Lần 2 - 3: Tiến hành chơi có hình
phạt
Đội hình xuống lớp

BUỔI SÁNG
Thứ ba ngày 2 tháng 5 năm 2017
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo)

Tiết: 162.
I- MỤC TIÊU.
- Tính giá trị của biểu thức với các phân số.
- Giải được bài toán có lời văn với các phân số.
2


II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Phiếu BT 2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sỹ số lớp.
2. Bài cũ:
- Chữa bài tập 3 trang 168 SGK.

2. Bài mới
a. Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1a: Tính (1b, c, d giảm).
- Nhắc lại cách tính giá trị của biểu

thức
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.
Bài 2: (điều chỉnh giảm 2a, c, d)
- Phát phiếu BT cho các cặp.
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.
Bài 3:
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- HD tìm cách giải.
- Giúp đỡ HS yếu.
- Cùng cả lớp nhận xét bài trên bảng
phụ.
- Chốt bài giải đúng.

- 1 HS nêu yêu cầu bài; lớp làm bài tập
trên bảng con. VD:
6 5
3 11 3 3
a) (  ) X  X 
11 11 7 11 7 7
- Giải bài trên phiếu theo cặp. VD :
b)

2 3 5 3 2 x3 x5 x 4
5
5
x x : 


3 4 6 4 3 x 4 x 6 x3 3 x 3 9


- 1 HS lên bảng tình bày, lớp nhận xét.
- 1HS đọc bài toán; lớp theo dõi SGK.
- Lớp làm bài vào vở; 1 em làm bài trên
bảng phụ, trưng bày kết quả. VD:
Bài giải
Số vải đã may quần áo là:
20 x

4
 16(m)
5

Số m vải còn lại là:
20 - 16 = 4 ( m)
Số túi đã may được là:
2
4 : 6 ( cái túi )
3
Đáp số : 6 cái túi
- Làm bài ở nhà.

Bài 4: (điều chỉnh giảm)
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS làm bài tập còn lại SGK.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ LẠC QUAN, YÊU ĐỜI

Tiết: 65.
I- MỤC TIÊU.

- Hiểu từ ngữ lạc quan BT1,biết xếp đúng các từ cho trước có tiếng lạc thành hai nhóm
có nghĩa BT2, xếp các từ cho trước có tiếng “quan” thành ba nhóm có nghĩa BT3,biết
thêm một số câu tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan không nản chí trước khó
khăn (BT4).
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
3


- Bảng phụ viết bài tập 1 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

A. Bài cũ.
- Đặt câu có trạng ngữ chỉ nguyên
nhân?
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Giúp đỡ HS hiểu yêu cầu của BT.
- Yêu cầu dùng bút chì nối ở SGK.
Câu
Tình hình đội tuyển rất lạcquan
Chú ấy sống rất lạc quan.
Lạc quan là liều thuốc bổ.
- Lạc quan hiểu theo mấy nghĩa?
Bài 2: Xếp các từ có tiếng " lạc "
thành 2 nhóm.
- Chia nhóm 4, giao việc.
- Nhận xét BT.
- Chốt ý đúng.

Bài 3: Xếp từ có tiếng "quan" thành
3 nhóm.
- Tổ chức chơi trò chơi tiếp sức.
- Phổ biến luật chơi : Mỗi nhóm có
3 người, mỗi người thực hiện 1
phần của BT. Nhóm nào xong trước
và xếp đúng là thắng cuộc.
Bài 4: Các câu tục ngữ khuyên ta
điều gì?
a) Sông có khúc, người có lúc?

b) Kiến tha lâu cũng đầy tổ ?

- 2 HS thực hiện, lớp nhận xét, bổ sung.

- 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp thực hiện BT
theo cặp, nối tiếp trình bày. VD:
Luôn tin tưởng ở TL Có triển vọng tốt đẹp
tốt đẹp
x
x
x
- 2 nghĩa: luôn tin tưởng ở tương lai tốt đẹp/ có
triển vọng tốt đẹp.
- 1HS đọc yêu cầu của BT; lớp làm BT theo
nhóm 4; nối tiếp nhau nêu kết quả xếp. VD:
- " Lạc " có nghĩa là "vui mừng":
lạc quan, lạc thú.
- " Lạc " có nghĩa là "rớt lại" " sai":
lạc hậu, lạc điệu, lạc đề.

- 1 HS nêu yêu cầu của BT ; lớp thực hiện
tương tự như BT2. VD :
a) "quan" có nghĩa là "quan lại": quan quân.
b) "quan " có nghĩa là "nhìn, xem":
- lạc quan( cái nhìn vui, tươi sáng, không tối
đen ảm đạm)
c) "quan " có nghĩa là liên hệ, quan tâm, quan
hệ
- Trao đổi cặp, thực hiện BT vào vở ; nối tiếp
nhau trình bày trước lớp. VD :
+ Nghĩa đen: dòng sông có khúc thẳng, khúc
cong, con người lúc sướng, lúc khổ.
+ Nghĩa bóng: gặp khó khăn là chuyện thường
tình không nên buồn phiền chán nản.
+ Nghĩa đen: con kiến rất nhỏ bé, mỗi lần chỉ
tha được một ít mồi...
+ Nghĩa bóng: Lời khuyên nhiều cái nhỏ, thành
cái lớn.
4


3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS hoàn thành tiếp bài tập vào vở.
LỊC SỬ
Tiết 33
TỔNG KẾT
I - MỤC TIÊU.

- Hệ thống những sự kiện tiêu biểu của mỗi thời kì trong lịch sử nước ta từ buổi đầu
dựng nước đến giữa thế kỉ XIX (từ thời Văn Lang-Âu Lạc đến thời Nguyễn): Thời Văn

Lang-Âu Lạc; Hơn một nghìn năm đấu tranh chống Bắc thuộc; Buổi đầu độc lập;
Nước Đại Việt thời Lý, thời Trần, thời Hậu Lê, thời Nguyễn.
- Lập bảng nêu tên và những cống hiến của các nhân vật lịch sử tiêu biểu: Hùng
Vương, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý
Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Nguyễn Trãi, Quang Trung.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu BT.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
- Vì sao Huế lại được gọi là thành phố du lịch?
2. Bài mới: Hướng dẫn HS ôn tập
- Làm phiếu bài tập theo nhóm 6. (Nội dung phiếu BT đã thực hiện đúng).
Thời
NVLS
Sự kiện lịch sử
Đóng đô
gian
700 TCN Hùng Vương - Làm ruộng, ươm tơ, dệt lụa, đúc - Văn Lang (Phú Thọ)
đồng, làm vũ khí
218 TCN An Dương - Lãnh đạo người Lạc Việt đánh - Cổ Loa Đông Anh
Vương
lui quân Tần dựng lên nước Âu
Lạc
179 TCN Hai Bà Trưng; - Bị bóc lột nặng nề không khuất
->
phục nổi dậy đấu tranh. Chiến
938 SCN Ngô Quyền. thắng Bạch Đằng giành lại độc lập
cho dân tộc.
938-1009 Đinh Bộ
- Ngô Quyền mất, Đinh Bộ Lĩnh -Hoa Lư - Ninh Bình

Lĩnh, Đinh
dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất
Tiên Hoàng đất nước.
1009Lí Công Uẩn - Rời đô Hoa Lư ra Đại La đổi tên Thăng Long
1226
Lí Thái Tổ
Thăng Long, lấy tên nước Đại Hà Nội
Việt, Chùa phát triển....
1226Trần Cảnh
Nhà Lí suy yếu, Lí Huệ Tông Triều Trần, nước đại
1400
không có con trai Lí Chiêu Hoàng Việt
nhường ngôi ch chồng
TK XV
Lê Lợi,
- 20 năm chống giặc Minh giải Thăng Long
Nguyễn Trãi, phóng đất nước
Lê T Tông.... - Tiếp tục xây dựng đất nước.
TKXVI- Quang Trung Các thế lực phong kiến tranh nhau - Triều Tây Sơn
5


XVIII

quyền lợi......
- Nghĩa quân Tây Sơn đánh đổ
chính quyền họ Nguyễn, họ Tịnh..
1802Nguyễn Ánh - Họ Nguyễn thi hành nhiều chính - Kinh đô Huế
1858
sách để thâu tóm quyền lực

- Xây dựng kinh thành Huế.
- Các nhóm trình bày kết quả ôn tập.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhắc HS tiếp tục ôn tập bài.
Tiết 33:

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC
KỂ MỘT SỐ TẤM GƯƠNG TỐT Ở ĐỊA PHƯƠNG
Tấm gương về Chị Hải một người tàn tật ,chịu khó vươn lên.

I. MỤC TIÊU :

- Học xong bài này HS có khả năng:
- HS thấy được đức tính chịu khó để vươn lên của chị Hải.
- Có nhận thức tốt về truyền thống yêu thương con người từ trong gia đình qua các tấm
gương ở địa phương.
-Biết tham gia một số hoạt đông để tỏ lòng biết chia sẻ và đồng cảm với những người
khó khăn.
- Kỹ năng biết chia sẻ và đồng cảm vơi những người khó khăn.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.

- Bảng phụ.
III.TIẾN TRÌNH.

A. Hoạt động cơ bản.
1. Khởi động .cả lớp hát 1 bài.
- Trưởng ban văn nghệ lên điều khiển
2. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng.
- HS ghi đầu bài vào vở.

3. Mục tiêu.
- GV gọi 1 HS đọc mục tiêu.
4. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin
“ Tấm gương về Chị Hải một người tàn
tật,chịu khó vươn lên”.
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
- Phát phiếu thảo luận .
- Giao nhiệm vụ HS .
* Câu 1,2 nhóm 1&3 .
* Câu 2,4 nhóm 3&4

- HS theo dõi đọc thông tin .
- Nôị dung thảo luận :
*Câu 1: Trong cuộc sống chị Hải
gặp những khó khăn gì ?
*Câu 2 : Chị Hải đã vượt qua những
khó khăn để làm việc hằng ngày

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả .
6


- Bổ sung , nhận xét .
* Giáo viên kết luận :

như thế nào .?
*Câu 3 : Tinh thần vượt khó , giúp
chị Hải có cuộc sống như thế nào?
*Câu 4 : Em học tập điều gì từ tấm

gương chị Hải .
Tình huống 1 :
- Em cùng người thân lên xe buýt,
Em nhìn thấy một người tàn tật loay
hoay tìm chỗ ngồi; Em xử lí như thế
nào ?
Tình huống 2 :
- Gần xóm nhà em, có chị Hai một
người tàn tật không có khả năng lao
động . Chị sống chủ yếu dựa cưu
mang của bà con hàng xóm . Em sẻ
làm gì giúp chị vượt qua ?

B. Hoạt động thực hành.
Hoạt động 3 : Xử lí tình huống
- Nêu nội dung tình huống .
- Giao nhiệm vụ nhóm , cá nhân .
- Trình bày nội dung xử lí .
* Giáo viên kết luận :

C. Hoạt động ứng dụng.
- Chuẩn bị bài sau: Sưu tầm tấm gương lao
động tốt ở địa phương.
Tấm gương về Chị Hải một người tàn tật ,chịu khó vươn lên
Chị Hải bị tật từ nhỏ, bây giờ chị sống với mẹ già lại hay đau ốm ,một mình chị
gánh vác mọi công việc và cuộc sống trong gia đình lại thêm cái bướu trên lưng mỗi
ngày một to dần,thế mà chị không hề than thở điều gì.Chị làm việc rất chămchỉ,không
ngày nào chị nghỉ, để kiếm cái ăn và mua thuốc cho mẹ. Đặc biệt nhất là khi trong xóm
ai có việc gì không may xảy ra là chị có mặt trước tiên nào là xoa chút dầu hay lấy chút
lửa.Tuy sức khoẻ không bằng mọi người khác nhưng có ai nhờ vả viềc gì chị vui vẻ

làm ngay không một chút phiền hà. Đến nay chị đã làm được một ngôi nhà khá khang
trang mà một số người khoẻ mạnh không sánh kịp.
Tấm gương chị Hải, một người tần tật đã vượt qua số phận ,vươn lên trong cuộc
sống đã để lại cho mọi người học tập ….
BUỔI SÁNG LỚP 4C
Thứ tư ngày 3 tháng 5 năm 2017
TẬP ĐỌC
Tiết 66.
CON CHIM CHIỀN CHIỆN
I- MỤC TIÊU:

- Bước đầu biết đọc diễn cảm hai ba khổ thơ trong bài với giọng vui hồn nhiên
- Hiểu ý nghĩa : Hình ảnh con chim chiền chiện tự do bay lượn trong cảnh thiên nhiên
thanh bình cho thấy sự ấm no hạnh phúc và tràn đầy tình yêu trong cuộc sống.(Trả lời
được các câu hỏi thuộc hai ba khổ thơ)
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

- Tranh minh hoạ SGK.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
7


A. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp.
B. Bài cũ.
- Đọc bài : “Vương quốc vắng nụ cười”
C. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc.
- Chia đoạn.

- Luyện đọc đoạn, kết hợp rèn phát âm,
hiểu từ khó hiểu.
“Cao hoài”:
“Cao vợi”:
- Luyện đọc trong nhóm.
- Thi đọc.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
* Tìm hiểu bài.
- Bài tả con gì?
- Con chiền chiện bay giữa khung cảnh
thiên nhiên như thế nào?
- Những từ ngữ chi tiết nào vẽ lên hình
ảnh con chim chiền chiện tự do bay
lượn giữa không gian cao, rộng?

- 3 HS đọc theo vai, lớp nhận xét.
- Quan sát tranh SGK.

- 1 HS khá đọc.
- 6 đoạn: Mỗi khổ thơ là một đoạn
- Nối tiếp nhau đọc 2lần; tìm từ luyện phát
âm, tìm hiểu từ chú giải. VD:
- Cao mãi không thôi
- Cao vút tầm mắt
- Đọc bài theo nhóm 6.
- Đại diện các nhóm thi đọc;lớp bình chọn.
- 1 HS giỏi đọc toàn bài..
- Đọc thầm toàn bài và trả lời câu hỏi.
- Con chim chiền chiện
- Lượn trên cánh đồng lúa, giữa một không

gian rất cao, rất rộng.
- Chim bay lượn tự do, lúc sà xuống cánh
đồng, lúc vút kên cao
+ Các từ ngữ: Bay vút, bay cao, vút cao,
cao vút, cao hoài, cao vợi
+ Hình ảnh: Cánh đập trời xanh, chim biến
mất rồi...vì bay lượn tự do nên chim vui
hót không biết mỏi.
- Nêu ý 1 của bài thơ?
* Y 1: Chiền chiện bay lượn tự do trên
không gian.
- Tìm câu thơ nói về tiếng hót của chim Khổ thơ 1: Khúc hát ngọt ngào.
chiền chiện?
Khổ 2: Tiếng hót long lanh,Như cành...
Khổ 3:Chim ơi, chim nói, chuyện chi..
Khổ 4: Tiếng ngọc trong veo,....
Khổ 5: Đồng quê chan chứa.....
Khổ 6: Chỉ còn tiếng hót, làm xanh da trời
- Tiếng hót của chim chiền chiện gợi - Về cuộc sống thanh bình, hạnh phúc
cho em cảm giác như thế nào?
- Nêu ý 2?
* Ý 2: Tiếng hót của chim chiền chiện
* Luyện đọc diễn cảm và HTL.
- 6 HS nối tiếp nhau đọc bài.
- Lớp nhận xét, nêu giọng đọc.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 1,2,3:
- Luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc.
- 3 HS thi đọc.
- Bài thơ nói lên điều gì?

* Bài thơ tả hình ảnh con chim chiền chiện
bay lượn tự do trong khung cảnh thiên
8


nhiên thanh bình và hình ảnh ấm no, hạnh
phúc.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS học thuộc bài và chuẩn bị bài 63.
TOÁN
ÔN TẬP CÁC PHÉP TÍNH VỚI PHÂN SỐ (tiếp theo)

Tiết 163.
I - MỤC TIÊU:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kĩ năng tính cộng, trừ, nhân, chia các phân số và giải toán có
lời văn.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Bảng phụ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Bài cũ.
- Chữa BT 1, 2 SGK trang 169.
2. Bài mới: HD luyện tập
* Bài 1:
- Muốn tìm: tổng, hiệu, tích, thương ta
làm thế nào?
- Giúp đỡ HS yếu.
- Chữa bài, chốt đáp án đúng.

- 2 HS lên bảng thực hiện, lớp nhận xét bài.


- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- 1 số HS nêu cách tìm, lớp làm bảng con.
4 2 28 10 38
  

VD:
5 7 35 35 35
4 2 28 10 18
  
 ;
5 7 35 35 35
4 2 8 4 2 14
X  ; : 
5 7 35 5 7 5
* Bài 2: (điều chỉnh giảm)
- Làm BT ở nhà.
* Bài 3a biểu thức đầu. (các biểu thức - Lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng trình
còn lại giảm).
bày bài tập. VD:
- Chấm bài, chữa bài, chốt đáp án
2 5 3 8 30 9 38 9 29
    
 

a)
đúng.
3 2 4 12 12 12 12 12 12
* Bài 4. (4b giảm).
- 1 HS đọc bài toán, lớp theo dõi SGK.

- giúp HS tìm cách giải của BT.
- Giải bài vào vở; 1 HS giải bài trên bảng
phụ, trưng bày; lớp nhận xét. VD:
Bài giải
- Chấm điểm, chữa bài trên bảng phụ.
Số phần bể nước chảy sau 2 giờ là:
2 2 4
  ( bể )
- Chốt bài giải đúng.
5 5 5
4
Đáp số:
bể.
5
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học, nhắc HS làm BT còn lại.
9


TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)

Tiết: 65.
I - MỤC TIÊU:
- Biết vận dụng những kiến thức kĩ năng đã học để viết được bài văn miêu tả con vật
đủ ba phần ( Mở bài , thân bài , kết bài ) diễn đạt thành câu , lời văn tự nhiên , chân
thực .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Ảnh một số con vật trong sgk, một số tranh ảnh về con vật khác.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


A. Bài cũ :
- Nêu cấu tạo bài văn miêu tả con vật? - 1 HS trình bày; lớp bổ sung.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HD làm bài kiểm tra.
- Chép lên bảng lớp 4 đề bài trong
SGK.
- 1HS đọc 4 đề bài.
1. Tả một con vật nuôi trong nhà
- Chọn 1 trong 4 đề bài để làm.
2.Tả một con vật nuôi ở vườn thú .
3.Tả một con vật e chợt gặp trên
đường .
4. Tả một con vật lần đầu tiên em thấy
trên truyền hình , phim ảnh .
- Nhắc nhở HS trước khi làm bài: Nháp - Viết bài ra nháp .đọc và soát lỗi chép vào
dàn ý; có thể viết ‘Mở bài gián tiếp, mở vở.
bài trực tiếp” hay “ Kết bài cách mở
rộng , kết bài không mở rộng”.
- Theo dõi HS làm bài .
C. Củng cố – Dặn dò :
- Thu bài .
- Nhận xét tiết học .
- Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau .
Tiết: 66.

HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THỂ CHẤT
MÔN TỰ CHỌN
TRÒ CHƠI: “DẪN BÓNG”


I. MỤC TIÊU:

- Tâng cầu: thực hiện cơ bản đúng động tác tâng cầu bằng đùi
- Ném bóng: Thực hiện cơ bản đúng cách cầm bóng 150g, tư thế đứng chuẩn bị - ngắm
đích – ném bóng (không có bóng và có bóng)
- Trò chơi Dẫn bóng. Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. TÀI LIỆU PHƯƠNG TIỆN.
10


- Địa điểm: Trên sân trường
- Phương tiện:
+ Giáo viên: Còi, bóng, cầu đá, cờ, giáo án
+ Học sinh: Vệ sinh sân tập, cầu đá, trang phục tập luyện.
III. TIẾN TRÌNH.

A. Hoạt động cơ bản.
1. Khởi động .
- GV cho HS xoay khớp cổ chân cổ tay.
2. Giới thiệu bài.
- GV giới thiệu bài.
3. Mục tiêu.
- GV gọi 1 HS đọc mục tiêu.
4. Bài mới.
NỘI DUNG

ĐỊNH
LƯỢNG


a. Phân mở đầu.
5 phút
- Cán sự lớp tập chung lớp báo cáo
sĩ số
- GV: Nhận lớp phổ biến nội dung
yờu cầu giờ học
- Khởi động xoay các khớp
- Kiểm tra cách tâng cầu, cầm bóng,
ném bóng và cách nhảy dây
- Nhận xét – Tuyên dương
B. Hoạt động thực hành.
b. Phần cơ bản.
25 phút
a, Đá cầu, nộm búng
* Ôn tâng cầu bằng đùi
G.viên hướng dẫn và tổ chức HS
luyện tập theo tổ
- Nhận xét - Tuyên dương
*Thi tâng cầu bằng đùi theo đơn vị
tổ.Sau đó mỗi tổ chọn 2 bạn ra thi
với các tổ khác
- Nhận xét - Tuyên dương
* Ném bóng

PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC

Đội hình

Đội hình



     
(GV)
- Thi đua giữa các tổ
Đội hình

(GV)


Hướng dẫn hs tập luyện
b.Trò chơi : Dẫn bóng
11


Đội hình
(GV)


- Gv hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét


(6 m)




XP CB

- Lần 1: Cho hs chơi thử

- Lần 2 - 3: Tiến hành chơi có hình
phạt
C. Họat động ứng dụng.
- HS đi thường thả lỏng, hồi tĩnh
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét tiết học và giao bài
tập về nhà.

5 phút

12

Đội hình xuống lớp



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×