Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

De khao sat chat luong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (631.33 KB, 6 trang )

SỞ GD&ĐT NGHỆ AN
TRƯỜNG THPT ĐẶNG THÚC HỨA
(Đề thi có 06 trang)

KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Mã đề thi 209

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố tiến hóa nào sau đây là nhân tố định hướng quá trình
tiến hóa:
A. Giao phối không ngẫu nhiên
B. Chọn lọc tự nhiên
C. Đột biến
D. Các yếu tố ngẫu nhiên
Câu 2: Thứ tự nào sau đây đúng với chu kì hoạt động của tim?
A. Pha co tâm nhĩ → pha giãn chung → pha tâm thất.
B. Pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ → pha giãn chung.
C. Pha giãn chung → pha co tâm thất → pha co tâm nhĩ
D. Pha co tâm nhĩ → pha co tâm thất →pha giãn chung.
Câu 3: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là:
A. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa
C. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
D. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể
Câu 4: Những yếu tố nào không ảnh hưởng trực tiếp tới kích thước quần thể:
A. Sinh sản
B. Tỷ lệ giới tính


C. Nhập cư và xuất cư D. Tử vong
Câu 5: Một chu trình sinh địa hoá gồm các phần nào trong các phần sau đây:
A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất
trong đất, nước.
B. Tổng hợp các chất, phân giải và lắng đọng một phần đặc biệt là các chất khó tiêu trong đất và
trong nước
C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất sau đó được lắng đọng hoàn toàn trong đất và nước.
D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ có ở trong đất,
nước.
Câu 6: Một bát cơm nguội để lâu trong không khí trải qua các giai đoạn: những chấm nhỏ màu xanh
xuất hiện trên bề mặt. Các sợi mốc phát triển thành từng vệt dài và mọc trùm lên các chấm màu xanh.
Sợi nấm mọc xen kẽ mốc, sau hai tuần nấm có màu vàng nâu bao trùm lên toàn bộ bề mặt cơm. Diễn
biến đó là:
A. Sự ức chế cảm nhiễm.
B. Sự phân huỷ.
C. Quá trình diễn thế.
D. Sự cộng sinh giữa các loài
Câu 7: Điều kiện nào sau đây không đúng để quá trình cố định Nitơ có thể xẩy ra:
A. Có enzim Nitrogenaza
B. Có lực khử mạnh
C. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí
D. Có năng lượng ATP
Câu 8: Một phân tử mARN trưởng thành ở sinh vật nhân thực có chiều dài 2550A0, phân tử mARN
này mang thông tin mã hóa chuỗi pôlypeptit chưa hoàn chỉnh có:
A. chiều dài là 744 A°
B. số lượng axit amin là 249
C. khối lượng là 74700 đvC
D. số liên kết peptit là 247
Câu 9: Giấy clorua côban khi ướt sẽ có màu hồng, khi khô có màu xanh sáng. Người ta ép giấy tẩm
clorua côban khô vào hai mặt lá của cây Thường xuân. Kết luận nào dưới đây là chính xác:

A. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt dưới lá sẽ hồng hơn.
B. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá như nhau.
C. Miếng giấy tẩm clorua côban ở mặt trên lá sẽ hồng hơn.
D. Tốc độ chuyển màu của miếng giấy clorua côban ở hai mặt lá phụ thuộc vào lá già hay lá non.
Trang 1/6 - Mã đề thi 209


Câu 10: Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulo của tế bào thực vật:
A. Không được tiêu hóa nhưng được phá vỡ ra nhờ co bóp mạnh của dạ dày
B. Được tiêu hóa nhờ các vi sinh vật cộng sinh trong manh tràng và dạ dày
C. Được tiêu hóa hóa học nhờ enzim tiết ra từ ống tiêu hóa
D. Được nước bọt thủy phân thành các thành phần đơn giản
Câu 11: Có bao nhiêu phát biểu đúng về gen cấu trúc?
1) Gen là một đoạn của phân tử ADN hoặc ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit
hoặc một phân tử ARN
2) Gen ở sinh vật nhân thực có dạng thẳng
3) Sản phẩm phiên mã của gen chỉ gồm tARN và mARN.
4) Gen ở sinh vật nhân sơ có dạng vòng.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 12: Ở nhiễm sắc thể của sinh vật nhân thực, Nucleoxom được cấu tạo từ
A. ADN và tARN
B. ARN và prôtêin
C. ADN và prôtêin histôn
D. ADN và mARN
Câu 13: Trong phép lai giữa hai cá thể (P): AaBBDd x aaBbDd thu được F1 có số kiểu gen là:
A. 9
B. 8

C. 4
D. 12
Câu 14: Phát biểu không đúng về đột biến gen là:
A. Đột biến gen làm phát sinh alen mới trong quần thể
B. Đột biến gen có thể làm biến đổi một hoặc một số tính trạng nào đó trên cơ thể sinh vật
C. Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể
D. Đột biến gen có thể làm biến đổi một hoặc một số cặp nucleotit trong gen
Câu 15: Ở ruồi giấm gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các
gen này nằm trên NST X không nằm trên NST Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với ruồi mắt trắng ở F1
thu được 1 đực đỏ: 1 đực trắng : 1 cái đỏ : 1 cái trắng. Kiểu gen của cặp ruồi đem lai là:
A. XAY x XaO
B. XAY x Xa Xa
C. XaY x XAXA
D. XaY x XAXa
Câu 16: Ở ven bờ sông Lam, cứ đến tháng 6 hàng năm số lượng Hến tăng lên rất mạnh. Đây là ví dụ
về sự biến động số lượng cá thể:
A. theo chu kì nhiều năm
B. theo chu kì ngày đêm
C. không theo chu kì
D. theo chu kì mùa
Câu 17: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,7. Theo lý
thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là
A. 0,42
B. 0,60
C. 0,30
D. 0,09
Câu 18: Lưỡng cư sống được ở dưới nước và trên cạn vì:
A. Lưỡng cư hô hấp cả bằng da ( chủ yếu) và bằng phổi
B. Nguồn thức ăn ở cả hai môi trường đều phong phú
C. Da lưỡng cư luôn cần ẩm ướt

D. Chi của lưỡng cư có màng, vừa bơi vừa nhảy được trên cạn
Câu 19: Hệ tuần hoàn kín có ở những động vật nào:
A. Có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu và động vật có xương sống
B. Chỉ có ở đa số thân mềm và chân khớp
C. Chỉ có ở động vật có xương sống
D. Chỉ có ở mực ống, bạch tuộc, giun đốt, chân đầu
Câu 20: Thí nghiệm của Fox và cộng sự đã chứng minh:
A. Có sự hình thành các tế bào sống sơ khai từ các đại phân tử hữu cơ
B. Sinh vật đầu tiên đã được hình thành trong điều kiện Trái Đất nguyên thủy
C. Trong điều kiện khí quyển nguyên thủy đã có sự trùng phân các phân tử đơn giản thành các đại
phân tử hữu cơ phức tạp
D. Trong điều kiện nguyên thủy chất hóa học đã được tạo thành từ các chất vô cơ theo con đường
hóa học

Trang 2/6 - Mã đề thi 209


Câu 21: Ăn nhiều thức ăn có Colesteron có thể gây ra bệnh nào sau đây:
1) Xơ vữa động mạch
2) Huyết áp cao
3) Huyết áp thấp
4) Thiếu máu não
5) Nhồi máu cơ tim 6) Hở van tim 7) Alhzeimer
Số ý đúng là:
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Câu 22: Cho các phát biểu sau:
1) Mã di truyền được đọc trên mARN theo chiều 3' → 5'.

2) Mã di truyền ở đa số các loài là mã gối nhau.
3) Có một số mã bộ ba đồng thời mã hóa cho 2 axit amin.
4) Mã di truyền có tính thoái hóa.
5) Tất cả các loài đều dùng chung bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ.
6) Sự thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác xảy ra ở cặp nucleoti thứ hai trong bộ ba
sẽ có thể dẫn đến sự thay đổi axit amin này bằng axit amin khác.
7) Mã thoái hóa phản ánh tính đa dạng của sinh giới.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 5
C. 4
D. 3
Câu 23: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về giới hạn sinh thái và
ổ sinh thái:
1) Mỗi loài có một giới hạn sinh thái đặc trung về một nhân tố sinh thái.
2) Giới hạn sinh thái sẽ thay đổi khi điều kiện sống thay đổi.
3) Giới hạn sinh thái sẽ không đổi qua các giai đoạn phát triển của một cá thể.
4) Các loài khác nhau khi cùng sống trong cùng một nơi ở sẽ có chung ổ sinh thái.
5) Hai loài khác nhau khi sống trong hai quần xã khác nhau sẽ có ổ sinh thái khác nhau.
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Câu 24: Khi nói về đột biến gen, có những phát biểu sau:
1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể làm cho chuỗi pôlipeptit mất đi nhiều axit amin.
2) Đột biến mất một cặp nuclêôtit ở cuối gen có thể làm cho gen mất khả năng phiên mã.
3) Đột biến thêm một cặp nuclêôtit có thể làm giảm tổng liên kết hidro của gen.
4) Đột biến thay thế hai cặp nuclêôtit có thể chỉ làm thay đổi cấu trúc của một bộ ba.
Số phát biểu đúng là:
A. 4

B. 3
C. 2
D. 1
Câu 25: Ở một loài thực vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn
toàn so với alen a, bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các
cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Quần thể I: 96%
Quần thể II: 64%
Quần thể III: 75%
Quần thể IV: 84%
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng:
A. Tần số kiểu gen Aa của quần thể IV nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II
B. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II
C. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa
D. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa
Câu 26: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên
2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu
không có đột biến, tính theo lí thuyết trong số thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2
cặp gen chiếm tỉ lệ
A. 1/9
B. 9/16
C. 1/4
D. 4/9
Câu 27: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên?
1) Duy trì đa dạng sinh học.
2) Lấy đất rừng làm nương rẫy.
3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh.
4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường.
Trang 3/6 - Mã đề thi 209



5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Câu 28: Một loài động vật có kiểu gen aaBbDdEEHh giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
1) Cơ thể trên giảm phân cho tối đa 8 loại tinh trùng.
2) 6 tế bào của cơ thể trên giảm phân cho tối đa 12 loại tinh trùng.
3) Loại tinh trùng chứa 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 3/8.
4) Loại tinh trùng chứa ít nhất 3 alen trội chiếm tỉ lệ là 1/2.
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Câu 29: Oxi thải ra trong quá trình quang hợp có nguồn gốc từ đâu:
A. Trong quá trình quang phân li nước
B. Trong quá trình thủy phân nước
C. Trong giai đoạn cố định CO2
D. Tham gia truyền electron cho các chất khác
Câu 30: Khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có những phát biểu sau:
1) Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp,
đảm bảo sự tồn tại và phát triển.
2) Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng
sống sót và sinh sản của các cá thể.
3) Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt
vong.
4) Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể.
Có bao nhiêu phát biểu đúng:

A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Câu 31: Tính trạng chiều cao của một loài thực vật do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST
khác nhau và tương tác theo kiểu cộng gộp. Khi trong kiểu gen có thêm 1 alen trội thì cây cao thêm
20 cm; cây đồng hợp gen lặn có chiều cao 100cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được
F1. Tiếp tục cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng về đời F2?
1) Loại cây cao 160cm chiếm tỉ lệ cao nhất.
2) Có 3 kiểu gen quy định kiểu hình cây cao 120cm.
3) Cây cao 140cm chiếm tỉ lệ 15/64.
4) Có 7 kiểu hình và 27 kiểu gen..
A. 3
B. 1
C. 2
D. 4
Câu 32: Khi nói về đột biến gen có các phát biểu sau:
1) Khi các bazơ nitơ dạng hiếm xuất hiện trong quá trình nhân đôi ADN thì thường làm phát sinh
đột biến gen dạng thêm hoặc mất một cặp nucleôtit.
2) Trong các dạng đột biến điểm, dạng đột biến thay thế một cặp nucleôtit thường làm thay đổi ít
nhất thành phần axit amin của chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp.
3) Đột biến gen xảy ra sẽ truyền lại cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính
4) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể.
5) Dưới tác động của cùng một tác nhân đột biến với cường độ và liều lượng như nhau thì tần số đột
biến ở các gen là bằng nhau.
Số phát biểu đúng là:
A. 2
B. 4
C. 3

D. 1
Câu 33: Một loài thực vật, tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập tương tác bổ
sung quy định. Khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì quy định quả đỏ, chỉ có A hoặc B thì quy định
quả vàng, không có A và B thì quy định quả xanh. Một quần thể đang cân bằng di truyền có tần số A
= 0,6; B = 0,2. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1) Số loại kiểu gen của quần thể là 9 kiểu gen.
2) Tỉ lệ kiểu hình của quần thể là 30,24% đỏ : 59,52% vàng : 10,24% xanh.
3) Lấy ngẫu nhiên một cây quả vàng, xác suất thu được cây thuần chủng là 37/93
4) Lấy ngẫu nhiên một cây quả đỏ, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/21
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Trang 4/6 - Mã đề thi 209


Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng
quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa
vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho tất cả các cây
F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm 9%. Biết
không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1) F2 có 9 loại kiểu gen.
2) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 34%.
4) Nếu cho F1 lai phân tích thì sẽ thu được đời con có số cây hoa đỏ, quả tròn chiếm 40%
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2

AB
Câu 35: Một tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen
giảm phân bình thường, không có đột biến.
ab
Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây là đúng:
A. Nếu có trao đổi chéo giữa B và b thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ tùy vào tần số hoán vị gen.
B. Cho dù có hoán vị hay không có hoán vị cũng luôn sinh ra giao tử Ab
C. Nếu không có trao đổi chéo thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử.
D. Nếu có hoán vị gen thì sẽ sinh ra giao tử ab với tỉ lệ 25%
Câu 36: Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng;
nếu trong kiểu gen có chứa alen A thì màu sắc hoa không được biểu hiện ( hoa trắng), alen lặn a
không có khả năng này. Alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp.
Cặp alen B, b nằm trên NST số 1, cặp alen A, a và D, d cùng nằm trên NST số 2. Cho một cây hoa
trắng, thân cao giao phấn với một cây có kiểu gen khác nhưng có cùng kiểu hình, đời con thu được 6
loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa vàng thân thấp chiếm 1%. Biết rằng nếu có hoán vị gen ở cả hai
giới thì tần số hoán vị của hai giới bằng nhau. Tần số hoán vị gen có thể là:
1) 20%
2) 40%
3) 16%
4) 32%
5) 8%
Các phương án đúng là:
A. 1, 3, 4
B. 1, 3, 5
C. 1, 2, 5
D. 1, 2, 3, 4
Câu 37: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người; mỗi bệnh do một
trong hai alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một NST và liên kết hoàn toàn. Biết
rằng không xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen
bệnh M và N


Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
1) Có thể xác định được tối đa kiểu gen của 13 người
2) Tất cả các con của cặp 10 – 11 đều bị một trong hai bệnh trên
3) Xác suất sinh con thứ 3 không bị bệnh của cặp 8-9 là 50%
4) Hai cặp vợ chồng ở thế hệ thứ 2 đều có thể sinh con bị cả hai bệnh
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 38: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên
các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu
gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
Trang 5/6 - Mã đề thi 209


1) Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F1 tự thụ
phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ.
2) Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp về 1
trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%.
3) Nếu cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có 2 loại kiểu hình thì
chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai có ít nhất 1 cặp gen dị hợp.
4) Nếu cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau thì có thể thu được đời con
có tỉ lệ kiểu hình: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 39: Khi nói về đột biến NST, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

1) Đột biến NST là những biến đổi về cấu trúc hoặc số lượng của NST
2) Đột biến số lượng NST có 4 dạng là thể một, thể ba, thể bốn, thể không.
3) Tất cả các đột biến NST đều gây chết hoặc làm cho sinh vật giảm sức sống.
4) Đột biến NST là nguồn nguyên liệu của quá trình tiến hoá
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 40: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
AB D d AB D
toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (P):
X X 
X Y , thu được F1. Trong tổng
ab
ab
số ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến
nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
1) F1 có 40 loại kiểu gen.
2) Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM.
3) F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ.
4) F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng.
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
--------------------------------------------------------- HẾT ----------

Trang 6/6 - Mã đề thi 209




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×