Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

De thi thu chuan nam 2018 co giai de 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.59 KB, 20 trang )

Đề thi thử chuẩn năm 2018 có giải (Đề 8)
Câu 1: Sơ đồ về các giai đoạn hô hấp hiếu khí ở thực vật: Glucozơ � đường
phân � Chu trình Crep � (x) � ATP. Dấu (x) trong sơ đồ trên là giai đoạn nào
của quá trình hô hấp hiếu khí.
A. (x): Lên men etylic

B. (x): Chuỗi truyền

điện tử
C. (x): Lên men lactic

D.

(x):

Chu

trình

Calvin
Câu 2: Loài sinh vật nào sau đây được gọi là sinh vật sản xuất?
A. Nấm rơm

B. Dây tơ hồng.

C. Mốc tương

D. Rêu

Câu 3: Trong cùng một ao nuôi cá, người ta thường nuôi ghép các loài cá như mè
trắng, cá mè hoa, cá trắm cỏ, cá trắm đen, cá rô phi,... có các ổ sinh thái dinh


dưỡng khác nhau chủ yếu nhằm mục đích gì?
A. Làm tăng tính đa dạng sinh học trong ao
B. Giảm sự lây lan của dịch bệnh
C. Tận thu tối đa các nguồn thức ăn trong ao
D. Tăng cường mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
Câu 4: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột
biến gen?
A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình
B. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit
C. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa
D. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết
Câu 5: Đặc trưng nào không phải là đặc trưng sinh thái của quần thể?
A. Mật độ quần thể
B. Tỷ lệ giới tính
C. Kiểu phân bố các cá thể trong quần thể
D. Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó
Câu 6: Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật được sử dụng nhằm
A. tạo ra nguồn biến dị tổ hợp phong phú, cung cấp cho quá trình chọn giống
B. tạo ra các giống cây trồng mới mang nhiều đặc tính có lợi
C. tạo ra các dòng thuần chủng mới có năng suất ổn định
D. tạo ra một số lượng lớn cây trồng có mức phản ứng giống nhau trong một thời
gian ngắn
Câu 7: Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ
nào sau đây?
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


A. Kỉ Cacbon và kỉ Phấn trắng.


B. Kỉ Silua và kỉ Triat.

C. Kỉ Cacbon và kỉ Triat

D. Kỉ Silua và kỉ Phấn trắng

Câu 8: Nhân tố tiến hóa nào sau đây vừa có thể làm phong phú, vừa có thể làm
nghèo vốn gen của quần thể?
A. đột biến.

B. các yếu tố ngẫu nhiên.

C. giao phối không ngẫu nhiên

D. di - nhập gen

Câu 9: Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu
nhiên là:
A. Đều có thể cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa
B. Đều được xem là nhân tố tiến hóa
C. Đều làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Đều làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài
trong quần xã?
A. Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
B. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, mỗi loài đều được hưởng lợi
C. Một số mối quan hệ hỗ trợ có thể không mang tính thiết yếu đối với sự tồn tại
của loài.
D. Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại.

Câu 11: Cho biết ở Việt Nam, cá chép phát triển mạnh ở khoảng nhiệt độ 25 –
350C, khi nhiệt độ xuống dưới 20C và cao hơn 440C cá bị chết. Cá rô phi phát triển
mạnh ở khoảng nhiệt độ 20 – 35 0C, khi nhiệt độ xuống dưới 5,6 0C và cao hơn
420C cá bị chết. Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ hẹp hơn cá chép
B. Cá rô phi có khoảng thuận lợi hẹp hơn cá chép.
C. Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi.
D. Ở nhiệt độ 100C, sức sống của cả hai loài cá có thể bị suy giảm.
Câu 12: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau
đây không đúng?
A. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau
chống lại điều kiện bất lợi của môi trường.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
C. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể
trong quần thể

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


D. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong
môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới?
A. Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành bằng con đường
cách li sinh thái
B. Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường lai xa và đa bội
hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
C. Ở thực vật, một cá thể được xem là loài mới khi được hình thành bằng cách lai

giữa hai loài khác nhau và được đa bội hóa
D. Hình thành loài mới ở thực vật có thể diễn ra bằng các con đường cách li địa lí,
cách li tập tính, cách li sinh thái
Câu 14: Khi nói về cách li địa lí, nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Cách li địa lí góp phần duy trì sự khác biệt về vốn gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa
B. Trong tự nhiên, nhiều quần thể trong loài cách li nhau về mặt địa lí trong thời
gian dài nhưng vẫn không xuất hiện cách li sinh sản.
C. Cách li địa lí có thể xảy ra đối với loài có khả năng di cư, phát tán và những
loài ít di cư.
D. Cách li địa lí là những trở ngại sinh học ngăn cản các cá thể của các quần thể
giao phối với nhau
Câu 15: Có bao nhiêu sự kiện sau đây được xem là bằng chứng sinh học phân tử
về quá trình tiến hóa của sinh giới?
(1)Axit nucleic và protein của mỗi loài đều được cấu tạo từ các loại đơn phân
giống nhau.
(2)Thành phần axit amin ở chuỗi β -Hb của người và tinh tinh giống nhau.
(3)Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo
từ tế bào.
(4) Mã di truyền mang tính thống nhất trong toàn bộ sinh giới (trừ một vài ngoại
lệ).
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 16: Cho các bệnh tật di truyền sau:

(1) Bệnh máu khó đông.
(2) Bệnh bạch tạng.
(3) Bệnh ung thư máu.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Claiphentơ.
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


(6) Bệnh pheninkêtô niệu.
Bằng phương pháp tế bào học có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền nào
sau đây?
A. (3), (4), (5).

B. (1), (4), (5)

C. (2), (4), (5).

D. (4), (5), (6)

Câu 17: Cho thông tin về các loài trong một chuỗi thức ăn trong bảng sau:
Bậc dinh dưỡng
Cỏ

Năng suất sinh học

Thỏ

1,1�104 calo


Cáo

1, 25 �103 calo

Hổ

0,5 �102 calo

2, 2 �106 calo

Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng
B. Cáo được gọi là động vật ăn thịt bậc 2
C. Năng lượng thất thoát cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 2.
D. Năng lượng tích lũy cao nhất là ở bậc dinh dưỡng bậc 3
Câu 18: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và
Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã
phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 19: Xét một cặp vợ chồng, vợ bình thường và chồng bị mù màu. Cặp vợ
chồng này sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng
Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen

và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Người vợ có kiểu gen dị hợp
B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm
phân bình thường
C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm
phân bình thường
D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người
vợ giảm phân bình thường.
Câu 20: Cho một số nhận xét sau đây về các phân tử ADN ở trong nhân của một
tế bào sinh dưỡng ở sinh vật nhân thực:
(1) Các phân tử nhân đôi độc lập và diễn ra ở các pha khác nhau của chu kỳ tế
bào.
(2) Thường mang các gen phân mảnh và tồn tại theo cặp alen.
(3) Có độ dài và số lượng các loại nuclêôtit bằng nhau.
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


(4) Có cấu trúc mạch kép, thẳng.
(5) Có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc trưng cho loài.
(6) Trên mỗi phân tử ADN chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi.
Số phát biểu đúng là:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5


Câu 21: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC
thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC thì ra hoa trắng. Thế hệ
sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì lại ra hoa
đỏ.
- Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC
hay 35oC đều ra hoa trắng.
- Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20 oC sẽ cho
toàn hoa đỏ.
B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20 oC sẽ có
3/4 số cây cho toàn hoa đỏ.
C. Các cây F1 khi trồng ở 35 oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20 oC sẽ cho
toàn hoa trắng
D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20 oC
sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ
Câu 22: Khi quan sát tiêu bản tế bào máu của một người bệnh, người ta phát
hiện thấy hình ảnh sau:

Có bao nhiêu phát biểu nào sau đây là đúng?
(1) Người bệnh mang kiểu gen dị hợp về gen bệnh.
(2) Người bệnh mắc phải một loại bệnh di truyền tế bào.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369



(3) Nếu người này lấy một người bị bệnh tương tự và sinh được một người con,
khả năng người con này không mắc bệnh là 1/4.
(4) Bằng cách quan sát tiêu bản nhiễm sắc thể của người bệnh có thể xác định
được nguyên nhân gây bệnh
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 23: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen qui định.
Thực hiện một phép lai P giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần
chủng, thế hệ F1 thu được toàn cây hoa hồng. Cho các cây hoa hồng F1tự thụ
phấn thu được các hạt F2. Người ta chọn ngẫu nhiên từ F2 một hỗn hợp X hạt,
gieo thành cây chỉ thu được các cây hoa đỏ và hoa hồng, cho các cây này tự thụ
phấn liên tục qua 3 thế hệ, trong số các cây thu được ở thế hệ cuối cùng, tỉ lệ cây
hoa trắng thu được là 7/20. Tỉ lệ của hạt mọc thành cây hoa hồng trong hỗn hợp
X là
A. 80%

B. 40%

Câu 24: Cho phép lai P ở ruồi giấm: ♀

C. 60%

D. 20%


AB
Ab
CcDDX E X e ab x ♂ CcDdX e Y, đời con
ab
aB

có thể có tối đa số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần lượt là bao nhiêu? Cho
biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy
ra đột biến.
A. 240 và 32.

B. 240 và 24.

C. 360 và 64.

D. 168 và 24

Câu 25: Ở một loài thực vật, chiều cao được qui định bởi một số cặp gen, mỗi
alen trội đều góp phần như nhau để làm tăng chiều cao cây. Khi lai giữa một cây
cao nhất có chiều cao 210cm với cây thấp nhất có chiều cao 160 cm được F1 có
chiều cao trung bình. Cho các cây F1 giao phấn thu được các cây F2 có 11 loại
kiểu hình khác nhau về chiều cao. Theo lý thuyết, nhóm cây có chiều cao 180cm
chiếm tỉ lệ là:
A. 7/128.

B. 105/512

C. 63/256


D. 35/512

Câu 26: Ở một loài thực vật, xét 3 gen nằm trên NST thường, mỗi gen có 2 alen,
alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai giữa một cơ thể dị
hợp 3 cặp gen với một cơ thể đồng hợp lặn về 3 cặp gen này, thu được đời con có
tỷ lệ phân li kiểu hình: 3 : 3 : 3 : 3 : 1 : 1 : 1 : 1. Kết luận nào sau đâylà đúng?
A. 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau.
B. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có hoán vị gen
C. 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và liên kết hoàn toàn
D. 3 cặp gen nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen.

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


Câu 27: Cho cây P có kiểu hình hoa tím, thân cao lai với nhau được F1 gồm các
kiểu hình với tỉ lệ: 37,5% cây hoa tím, thân cao: 18,75% cây hoa tím, thân thấp:
18,75% cây hoa đỏ, thân cao: 12,5% cây hoa vàng, thân cao: 6,25% cây hoa
vàng, thân thấp: 6,25% cây hoa trắng, thân cao. Biết tính trạng chiều cao cây do
một cặp gen quy định. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Các cặp gen qui định màu sắc hoa phân li độc lập trong quá trình giảm phân
tạo giao tử
B. Có hiện tượng liên kết không hoàn toàn giữa một trong hai gen quy định tính
trạng màu sắc hoa với gen quy định chiều cao cây.
C. Có hiện tượng liên kết hoàn toàn hai cặp gen cùng qui định tính trạng màu sắc
hoa
D. Có hiện tượng 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST khác nhau qui định 2 tính trạng
màu sắc hoa và chiều cao cây
Câu 28: Thực vật CAM gồm những cây mọng nước sống ở các vùng hoang mạc

khô hạn (ví dụ như cây xương rồng) và các loài cây trồng khác như dứa, thanh
long, lá bỏng… Tại sao cây lá bỏng buổi sáng ăn lá cây lại chua hơn buổi chiều?
A. Ban đêm, cây hấp thụ CO 2 và chưa thực hiện quá trình quang hợp nên buổi
sáng lá cây có pH thấp.
B. Buổi tối cây hô hấp mạnh không quang hợp nên sáng ra lá cây chứa nhiều axit
hữu cơ
C. Buổi chiều, lá cây mất nước nồng độ các axit hữu cơ tăng
D. Buổi sáng, cây quang hợp mạnh tạo ra các sản phẩm trung gian của chu trình
Canvil là các axit hữu cơ
Câu 29: Cho các thông tin sau:
(1) Tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái.
(2) Điều kiện nhiệt độ môi trường.
(3) Tập tính sinh sản của động vật.
(4) Hàm lượng chất dinh dưỡng.
Số lượng các nhân tố có thể ảnh hưởng đến tỉ lệ giới tính là:
A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

Câu 30: Một loài thực vật có 2n = 14. Khi quan sát tế bào của một số cá thể trong quần thể

thu được kết quả sau:
Cá thể






thể
thể
thể
thể

1
2
3
4

Cặp 1
2
1
2
3

Cặp 2
2
2
2
3

Cặp nhiễm sắc thể
Cặp 3
Cặp 4
Cặp 5
2
3

2
2
2
2
2
2
2
3
3
3

Cặp 6
2
2
2
3

Cặp 7
2
2
2
3

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


Trong các phát biểu sau số nhận định đúng?
(1) Cá thể 1: là thể ba (2n+1) vì có 1 cặp thừa 1 NST.

(2) Cá thể 2: là thể một (2n - 1) vì có 1 cặp thiếu 1 NST.
(3) Cá thể 3: là thể lưỡng bội bình thường (2n) vì các cặp đều có 2 NST kép.
(4) Cá thể 4: là thể tam bội (3n) vì các cặp đều có 3NST.
A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Câu 31: Người ta lấy một phân tử ADN được cấu tạo từ các nucleotit có bazơ nitơ
chứa N14 sau đó chuyển sang môi trường có các nuleotit cấu tạo từ bazơ nitơ
N15 để tiến hành phản ứng PCR nhân đôi ADN . Hỏi nếu tiến hành nhân đôi liên
tiếp 4 lần thì tỉ lệ phân tử ADN con ở thế hệ cuối cùng chỉ chứa N15 là bao nhiêu?
A. 100%

B. 6,25%

C. 87,5%

D. 93,75%

Câu 32: Ở cà chua, alen A qui định quả đỏ là trội hoàn toàn so với alen a qui
định quả vàng. Thực hiện phép lai P giữa hai cây cà chua thuần chủng và mang
cặp tính trạng tương phản thu được F1. Cho cây cà chua F1 lai trở lại với cây
đồng hợp lặn của P thu được Fb. Xác suất để chọn được 2 cây Fb mà trên mỗi cây
chỉ cho một loại quả là bao nhiêu?
A. 25%.


B. 50%.

C. 100%.

D. 6,25%

Câu 33: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen
a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy
định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1.
Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen
Dd nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P)
đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau
thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ
49,5%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và
giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp,
hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ
A. 4%.

B. 9%.

C. 16%.

D. 12%.

Câu 34: Ở một loài thực vật, khi lai các cây hoa đỏ với cây hoa trắng, người ta
thu được F1 100% cây hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn, F2có tỉ lệ
phân li kiểu hình 3 đỏ: 1 trắng. Lấy ngẫu nhiên 4 cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ
phấn, xác suất để đời con cho tỉ lệ phân li kiểu hình 7 đỏ: 1 trắng là:
A. 4/27


B. 8/27

C. 4/81

D. 8/81

Câu 35: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự
nhiên là ở chỗ:
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


A. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ
sung năng lượng cho chúng.
B. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép
kín
C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự
điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên
D. Hệ sinh thái nhân tạo có thành phần cấu trúc ít hơn so với hệ sinh thái tự
nhiên
Câu 36: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá
thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di
truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm
36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2
thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu?
Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với
thân đen.
A. 54/65


B. 42/65

C. 50/65

D. 48/65

Câu 37: Quan sát biểu đồ sau đây về sự biến động số lượng cá thể của hai quần
thể thỏ và linh miêu:

(1) Đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường số 2
biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu.
(2) Sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu kỳ 9 –
10 năm.
(3) Sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể linh
miêu và ngược lại.
(4) Cả hai loài đều đạt đến kích thước tối đa vào cùng một thời điểm.
Số phát biểu đúng là:
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369



Câu 38: Hình bên dưới mô tả về quá trình sinh sản ở người. Quan sát hình và cho
biết có bao nhiêu khẳng định sau đây là đúng?

(1) Hình 1 là hiện tượng sinh sản vô tính, hình 2 là sinh sản hữu tính ở người.
(2) Xác suất để hai đứa trẻ (1) và (2) có cùng nhóm máu là 100%.
(3) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng nhóm máu là 50%.
(4) Xác suất để hai đứa trẻ (3) và (4) có cùng giới tính là 50%.
(5) Hình 1 được xem là hiện tượng nhân bản vô tính trong tự nhiên.
(6) Người ta có xác định mức phản ứng của các tính trạng nếu đem nuôi hai đứa
trẻ (3) và (4) trong điều kiện môi trường khác nhau
A. 4

B. 3

C. 2

D. 1

Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong
hai alen của một gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen qui định nhóm máu
ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả
các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và
có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là bao nhiêu?
A. 6/25

B. 27/200

C. 13/30


D. 4/75

Câu 40: Quan sát hình ảnh sau về cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn
E.coli:

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Hình ảnh trên mô tả hoạt động của operon Lac trong môi trường có lactose.
(2) Cấu trúc của operon Lac bao gồm các gen R, vùng 1, vùng 2 và các gen Z, Y,
A.
(3) Chất X được gọi là chất cảm ứng.
(4) Vùng 2 được gọi là vùng vận hành, là vị trí mà chất X bám vào trong điều kiện
môi trường không có lactose.
(5) Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa và một vùng kết thúc
riêng.
(6) Trên mỗi phân tử mARN1 và mARN2 đều chỉ chứa một mã mở đầu và một mã
kết thúc
A. 2

B. 3

C. 4

D.


5

Đáp án
1-B
11-B
21-A
31-C

2-D
12-D
22-A
32-C

3-C
13-B
23-A
33-A

4-D
14-D
24-D
34-B

5-D
15-C
25-B
35-A

6-D
16-A

26-B
36-D

7-A
17-B
27-A
37-C

8-D
18-B
28-A
38-B

9-A
19-B
29-B
39-C

10-B
20-B
30-A
40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án B
Câu 2: Đáp án D
Sinh vật sản xuất là sinh vật phải có khả năng tự dưỡng (tự tổng hợp chất hữu
cơ). Trong các loài sinh vật trên: Nấm rơm và mốc tương thuộc nhóm sinh vật
phân giải: dây tơ hồng không có sắc tố quang hợp nên là một loài thực vật kí sinh
bắt buộc và thuộc nhóm sinh vật tiêu thụ

Câu 3: Đáp án C
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


Việc nuôi các loài cá có ở sinh thái dinh dưỡng khác nhau có thể tận dụng được
diện tích ao nuôi, tận thu các nguồn thức ăn khác nhau mà không sợ xảy ra sự
cạnh tranh giữa các loài và không làm ảnh hưởng đến sản lượng cá cùa từng loài
Câu 4: Đáp án C
Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi vị trí các gen trên cùng một NST, còn
đột biến gen chỉ gây ra biến đổi trong cấu trúc mỗi gen
Câu 5: Đáp án D
Tần số tương đối của các alen về một gen nào đó được xem là đặc trưng di
truyền của quần thể chứ không phải lã đặc trưng sinh thái.
Câu 6: Đáp án D
Phương pháp nuôi cấy mô ở thực vật sử dụng mô sinh dưỡng và dựa trên cơ sở
quá trình nguyên phân nên các cây con tạo ra hoàn toàn có kiểu gen và mức
phản ứng như nhau
Câu 7: Đáp án A
Các sự kiện phát sinh cây hạt trần và cây hạt kín lần lượt xảy ra ở các kỉ Cacbon
và kỉ Phấn trắng
Câu 8: Đáp án D
Đột biến chỉ làm phong phú vốn gen của quần thể
Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên chỉ làm nghèo vốn gen của
quần thể
Nhân tố tiến hóa vừa có thể làm phong phú, vừa có thể làm nghèo vốn gen của
quần thể
Câu 9: Đáp án A
Điểm giống nhau giữa giao phối ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên là

đều có thể tạo ra biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
Giao phối ngẫu nhiên không phải là nhân tố tiến hóa. không làm thay đổi cả tần
số alen và thành phẩn kiểu gen của quần thể.
Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiên hóa. không làm thay đổi cả tần số
alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng tăng
đồng hợp. Giảm dị hợp
Câu 10: Đáp án B
Phương án A đúng: Quan hệ hỗ trợ bao gồm quan hệ cộng sinh, hợp tác và hội sinh.
Phương án B sai: Trong các mối quan hệ hội sinh, mỗi loài đều được hưởng lợi
Phương án C đúng: Quan hệ hợp tác và hội sinh có thể không mang tính thiết yếu
đối với sự tồn tại của loài.
Phương án D đúng: Trong các mối quan hệ hỗ trợ, các loài đều không bị hại
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


Câu 11: Đáp án B
Phương án A đúng vì Cá rô phi có giới hạn sinh thái về nhiệt độ (5,5 – 42 0C) hẹp hơn
cá chép (25 – 350C)
Phương án C đúng vì Cá chép thường có vùng phân bố rộng hơn so với cá rô phi vì
nhiệt độ rộng hơn
Phương án D đúng vì Ở nhiệt độ 10 0C thuộc khoảng chống chịu nên sức sống của cả
hai loài cá có thể bị suy giảm.
Phương án B sai vì Cá rô phi có khoảng thuận lợi (20 – 35 0C) rộng hơn cá chép (25 –
350C)
Câu 12: Đáp án D
Phương án D sai vì Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố
không đồng đều trong môi trường.
Câu 13: Đáp án B

Phương án A sai vì Phần lớn các loài thực vật có hoa và dương xỉ được hình thành
bằng con đường lai xa và đa bội hóa
Phương án C sai vì Ở thực vật, một cá thể không được xem là loài mới, loài chỉ xuất
hiện khi ít nhất có một quần thể
Phương án D sai vì Hình thành loài mới ở thực vật không thể diễn ra bằng các con
đường cách li tập tính, hình thức này chỉ gặp ở động vật
Phương án B đúng vì Hình thành loài bằng con đường cách li sinh thái và con đường
lai xa và đa bội hóa thường diễn ra trong cùng khu phân bố.
Câu 14: Đáp án D
Phương án D sai vì Cách li địa lí là những trở ngại về mặt địa lí(sông, suối, núi,…)
ngăn cản các cá thể của các quần thể giao phối với nhau
Câu 15: Đáp án C
Các sự kiện (1), (2), (4) được xem là bằng chứng sinh học phân tử, sự kiện (3) là
bằng chứng tế bào học
Câu 16: Đáp án A
Bằng phương pháp tế bào học chỉ có thể phát hiện được các bệnh tật di truyền
liên quan đến đột biến cấu trúc hoặc số lượng NST
(1) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST X.
(2) Bệnh bạch tạng do đột biến gen lặn trên NST thường.
(3) Bệnh ung thư máu do đột biến mất đoạn NTS 21.
(4) Hội chứng Đao do đột biến số lượng NTS 21.
(5) Hội chứng Claiphentơ do đột biến số lượng ở cặp NST giới tính (XXY)
(6) Bệnh pheninkêtô niệu do đột biến gen lặn trên NST thường.
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


Câu 17: Đáp án
0.5o/o

11.36o/o
4o/o
- Cỏ ���
� Thỏ ����
� Cáo ���
� Hổ

- Ở bậc dinh dưỡng bậc 2 (năng lượng tích lũy 0.5%, thất thoát 99.5%).
- Ở bậc dinh dưỡng bậc 3 (năng lượng tích lũy 11.36%, thất thoát 88.64%).
- Ở bậc dinh dưỡng bậc 4 (năng lượng tích lũy 4%, thất thoát 96%).
-Phương án A ,C, D đúng
-Phương án B sai vì cáo là động vật ăn thịt bậc 1
Câu 18: Đáp án
-Trên mARN có 3 loại ribonucleotit T, A, X.
-Trên mạch gốc của gen có 3 loại nucleotit T, A, X.
-Trên mạch bổ sung của gen có 3 loại nucleotit A, T, G.

� trên mạch bổ sung của gen là (3), (4), (5).
Câu 19: Đáp án B
- Gen gây bệnh mù màu là do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của
NST X quy định:
+ Quy ước: A (không bệnh) trội hoàn toàn với a (mù màu).
+ Các kiểu gen về bệnh mù màu: XAXA. XAXa. XaXa, XAY. XaY.
- Hội chứng Claiphentơ có cặp NST giới tinh là XXY
- Người vợ binh thường có thê có kiểu gen: XAXA hoặc XAXa. nêu người vợ có
kiểu gen XAXA thì con trai 100% bình thường (loại)  kiểu gen của người vợ là
XAXa.
- Người chồng mù màu có kiểu gen Xa Y
- P: XAXa X Xa Y  sinh con trai vừa bị mù màu. vừa bị Claiphentơ: XaXaY.
- THI: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử XaXa với giao tử Y mẹ rối

loạn giảm phân II. bỏ giảm phân bình thường.
- TH2: XaXaY được sinh ra từ sự thụ tinh của giao tử Xa với giao tử Xa Y mẹ
giảm phân bình thường, bố rối loạn giảm phân I.
-

Các phương án A. D đúng; phương án B sai.

Câu 20: Đáp án B
(1) sai, các phân tử nhân đôi độc lập nhưng đều diễn ra tại pha S của chu kỳ tế
bào.
(2) đúng, ADN của sinh vật nhân thực của thường mang các gen phân mảnh và
tồn tại theo cặp alen.
(3) sai, các phân tử ADN thuộc các cặp NST khác nhau có thể khác nhau về độ
dài và số lượng các loại nuclêôtit
(4) đúng, các phân tử ADN đều có cấu trúc mạch kép, thẳng.
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


(5) đúng, các phân tử ADN trong nhân có số lượng, hàm lượng ổn định và đặc
trưng cho loài (tương ứng với số lượng NST trong bộ lưỡng bội 2n)
(6) sai, trên mỗi phân tử ADN trong nhân thường chứ nhiều điểm khởi đầu nhân
đôi.
Các phát biểu đúng là (2), (4), (5)
Câu 21: Đáp án A
Đây là thí nghiệm về thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình) ở hoa anh thào
trong các điều kiện nhiệt độ khác nhau.
-


Thường biến làm thay đổi kiểu hình, không làm thay đổi kiểu gen  chi biểu

hiện trong đời cá thể và không di truyền cho thế hệ sau.
-

Thường biến làm biến đổi kiểu hình đồng loạt tương ứng với điều kiện môi

trường.
-

Thí nghiệm 3 : Cho cây P1 : AA X cây P2: aa —» F1 : Aa. Cây F1 : Aa có sự

mềm dẻo kiểu hình giống như cây P1 có kiểu gen AA.
Khi trồng cây Aa ỡ điều kiện nhiệt độ thì 35 độ C thì cho toàn hoa trắng, khi trồng
cây Aa ở điều kiện nhiệt độ 20 độ Cthì cho toàn hoa đỏ.
Câu 22: Đáp án A
Bệnh thiếu máu hồng cầu hình lưỡi liềm do đột biến gen trội trên NST thường và
gây chết khi ở trạng thái đồng hợp trội
Quy ước HbS: hồng cầu hình liềm; Hbs: hồng cầu bình thường
(1) đúng vì chỉ có người HbsHbs mới có khả năng sống sót và có chứa cả hai loại
hồng cầu hình liềm và bình thường.
(2) sai vì đây thuộc dạng bệnh di truyền phân tử.
(3) sai vì khi 2 người dị hợp lấy nhau sẽ tạo ra HbSHbS gây chết, con sống sót
không mang bệnh (HbsHbs) chỉ tính trên các trường hợp sống sót nên có xác
suất 1/3.
(4) sai vì bệnh truyền phân tử nên không thể phát hiện bàng cách quan sát NST
Câu 23: Đáp án A
Quy ước kiểu gen AA – hoa đỏ; Aa – hoa hồng; aa – hoa trắng
P:AAxaaAa, tự thụ F2:1/4AA:2/4Aa:1/4aa
ở F2 chọn ngẫu nhiên X hạt, các hạt này mọc thành cây hoa đỏ và hoa hồng 

trong X hạt chọn ngẫu nhiên gồm những cây AA và Aa với tỉ lệ: xaa  yAa
Câu 24: Đáp án D
Ở ruồi giấm con đực không có hoán vị gen
Để cho các gen trội là trội hoàn toàn

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369




AB
Ab
�♂
cho đời con tối đa 7 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình
ab
aB

Cc x Cc cho đời con 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
Dd x Dd cho đời con 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình

X E X e x X e Y cho đời con 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình
P :♀

AB
Ab
CcDDX E X e ab x ♂ CcDdX e Y
ab
aB


F1: Cho tối đa 7.3.2.4  168 loại kiểu gen và 3.2.4  24 loại kiểu hình
Câu 25: Đáp án
- Chiều cao cây do các cặp gen không alen quy định theo khiểu tương tác công
gộp.
- Số cặp gen alen quy định chiều cao cây = (11-1)/2 = 5 cặp gen.
- Mỗi một alen trội làm cây cao thêm (210-16)/10 = 5 cm
- P: AABBDDEEHH x aabbddeehh � F1: AaBbDdEeHh.
- Cho các cây F 1 giao phần, ở F 2 thu được cây cao 180cm (4 alen trội) chiếm tỉ lệ

=

4
C10
= 105/512.
210

Câu 26: Đáp án
- P: Aa, Bb, Dd động điều hòa aa x bb, dao động điều hòa � F1: 3:3:3:3:1:1:1:1.
- Vì F1 có 8 loài kiểu hình, trong đó có 4 loại khiểu hình có tỉ lệ lớn bằng nhau và
4 loại kiểu hình có tỉ lệ bé bằng nhau � 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST và có
hoán vị gen.
Câu 27: Đáp án A
* Phân tích đề:
- Ở F1: Tỉ lệ hoa tím : hoa đỏ : hoa vàng : hoa trắng = 9: 3 : 3 : 1
- Tính trạng quy định màu săc hoa di truyền theo quy luật tương tác bổ sung
9:3:3:1.
 Quy ước gen: A - B - (hoa tím): A-bb (hoa đỏ): aaB- (hoa vàng); aabb (hoa
trắng); các cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST khác nhau  phân li độc lập
trong quá trình giảm phân tạo giao tử.

+ Tỉ lệ cao : thấp = 3:1.
 Tính trạng quy định chiều cao cây di truyền theo quy luật phán li.
 Quy ước: D - thân cao trội hoàn toàn với d - thân thấp.
- Tích các tính trạng = (9:3:3:1)(3:1)  phép lai ở P cho tối đa 8 loại kiêu hình,
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


nhưng ở F1 chỉ có 6 loại kiểu hình  cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1 cặp
NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.
* Kết luận:
- Phương án A đúng. Aa và Bb năm trên 2 cặp NST khác nhau  phân li độc lập
trong quá trình giảm phân tạo giao tử.
- Phương án B sai. có hiện tượng liên kết hoàn toàn giữa một trong hai gen quy
định tính trạng màu sắc hoa với gen quy định chiêu cao cây.
- Phương án Csai. Aa vả Bb tương tác bổ sung theo ti lệ 9:3:3:1  Aa và Bb phân li
độc lập nhau.
- Phương án D sai. F1 cho thiếu kiểu hình  cặp gen Aa hoặc Bb cùng nằm trên 1
cặp NST với cặp Dd và liên kết gen hoàn toàn.
Câu 28: Đáp án A
Câu 29: Đáp án
(1) Đúng vì: Tỉ lệ giới tính chắc chắn bị ảnh hưởng nếu tỉ lệ tử vong của thế giới
đực với cái không đều.
(2) Đúng vì: Ví dụ trứng rùa trong nhiệt đọ thấp sẽ nở thành rùa đực, và ngược lại
sẽ nở thành rùa cái.
(3) Đúng: VD gà có tập tính đa thê, nên gà mái thường nhiều hơn gà trống.
(4) Đúng: Ở cây Ráy (Thiên Nam Tinh) trong điều kiện dinh dưỡng cao hình thành
hoa cái và ngược lại.
Câu 30: Đáp án A

Từ bảng trên ta dễ dàng nhận thấy
Cá thể 1 ở cặp số 4 có 3 chiếc  là thể ba (2n+1)
Cá thể 2 ở cặp số 1 có 1 chiếc  là thể một (2n - 1)
Cá thể 3 ở tất cả các cặp đều có 2 chiếc  là thể lưỡng bội bình thường (2n)
Cá thể 4 ở tất cả các cặp đều có 3 chiếc  là thể tam bội (3n)
Câu 31: Đáp án C
Câu 32: Đáp án
AA x aa => F1: Aa
F1: Aa x aa => Fb: 1Aa:1aa
Mỗi cây luôn cho 1 loại quả nên xác suất được 2 cây này 100%
Câu 33: Đáp án A
F1: Aa, Bb, Dd x Aa, Bb, Dd
 F2: cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm 49,5 %
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


Xét NST số 2: Dd x Dd 3/4D: ¼ dd hay ¾ tròn : ¼ dài
ở F2 cây có kiểu kiểu hình thân cao, hoa đỏ (A-B-) chiếm 49,5.4:3=66%
tần số kiểu gen aabb là 66% - 50% =40%ab. 40%ab
cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ 16%.1/4=4%
Câu 34: Đáp án B
F2: đỏ/ trắng=3/1 tính trạng quy định màu sắc di truyền theo quy luật phân li,
tính trạng trội là hoàn toàn và F1 có kiểu gen dị hợp
Quy ước: A- hoa đỏ; a – hoa trắng
P: AA x aaF1: Aa, tự thụ F2: xAA x yAa = 1 tự thụ






1
con aa  y 1  0,5 / 2  1/ 8

� y  1/ 2; x  1/ 2
Như vậy trong 4 cây hoa đỏ lấy ngẫu nhiên có 2 cây ÂA và 2 cây Aa
Trong các cây đỏ ở F2 :  1AA : 2Aa  thì tỉ lệ AA  1/ 3 ; tỉ lệ cây Aa  2 / 3
Lấy

4

cây

hoa

đỏ



F2,

xác

suất



2


cây

AA



2

cây

Aa

 C24 x  1/ 3 x  2 / 3 x  8 / 27
2

2

Câu 35: Đáp án
A Đúng
B sai vì: Hệ sinh thái dù là nhân tạo hay tự nhiên đều phải là hệ thống mở (có
khả năng trao dổi chất và năng lượng với môi trường).
C sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh
thái nhân tạo.
D sai vì: Hệ sinh thái tự nhiên hay hệ sinh thái nhân tạo đều gồm 2 thành phần
là: Vô sinh và Hữu sinh.
Câu 36: Đáp án B
A xám >> a đen
Quần

thể


cân

bằng

di

truyền:

tỉ

lệ

0,36A  0, 64aa=1 �

tần

số

a  0,8 � P : 0, 04AA : 0,32Aa : 0, 64aa
Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x
đen
P giao phối:

0,36 �
 1/ 9AA : 8 / 9Aa  x  1/ 9AA :8 / 9Aa  �

� 0, 64  aa xaa




� F1: 0,36  25 / 81AA : 40 / 81Aa :16 / 81aa  +0,64aa
� F1:5 / 45AA : 8 / 45Aa : 32 / 45aa=1

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


F1 giao phối: 13 / 45 �
 5 /13AA : 8 /13Aa  x  5 /13AA : 8 /13Aa  �

� 32 / 45  aa x aa 

� F2 : tỉ lệ con đen  aa  :13 / 45x4 /13x4 /13  32 / 65  48 / 65
Câu 37: Đáp án C
(1) đúng, đường số 1 biểu thị sự biến động số lượng của quần thể thỏ và đường
số 2 biểu thị sự biến động số lượng của linh miêu do đường số 1 cho thấy số
lượng cá thể lớn và thường biến động trước so với đường số 2 nên đặc trưng cho
sự biến đổi của quần thể con mồi
(2) đúng, sự biến động số lượng của cả hai loài đều là dạng biến động theo chu
kỳ 9 – 10 năm.
(3) đúng, sự biến số lượng của quần thể thỏ kéo theo sự biến động của quần thể
linh miêu và ngược lại do mối quan hệ giữa hai loài là mối quan hệ giữa vật ăn
thịt và con mồi nên xảy ra hiện tượng khống chế sinh học
(4) sai, quần thể thỏ đạt đến kích thước tối đa trước so với quần thể linh miêu
Câu 38: Đáp án B
(1) sai, Hình 1 là hiện tượng đồng sinh cùng trứng, hình 2 là hiện tượng đồng sinh
khác trứng
(2) đúng, hai đứa trẻ (1) và (2) chắc chắn cùng giới tính vì chúng có cùng gen

(3) sai, không đủ cơ sở để tính
(4) đúng, Xác suất để hai đứa trẻ có cùng giới tính là 1/ 2x1/ 2  1/ 2x1/ 2  1/ 2
(5) đúng,
(6) sai, hai đứa trẻ (3) và (4) khác kiểu gen nên không xác định được mức phản
ứng
Câu 39: Đáp án C
- Ở thế hệ thứ I. từ trái sang phải lần lượt lả: I1. I2.I3,I4.
- Ở thể hệ thứ II. Từ trái sang phải lần lượt là: II1, II2, II3, II4, II5, II6, II7, II8, II9.
- Ở thể hệ thứ III, từ trái sang phải lẩn lượt là: III1, III2, III3, III4, III5, III6.
1. Quy ước gen:
- Trong phả hệ, bố mẹ I1 và I2 không bị bệnh sinh con gái II1 bị bệnh  tình trạng
bệnh là do gen lặn nam trên nhiễm sắc thể thường.
- Quy ước
A- Không bệnh; a – bị bệnh
+ máu A, máu B, máu AB, máu O
2. Xác định kiêu gen có thể có của chồng III3 và vợ III4:
a. Bên phía người chồng III3:
• Xét tính trạng bệnh
Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369


- Xét tính trạng nhóm máu:
-

I2 II4 :

- II7: — I3: x I4:II5: (1/3 : 2/3 ).
- II4: x II5: (1/3 : 2/3 )  III3: (2/5 :3/5 ).

=>Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 )
b. Bên phía người vợ III4:
• Xét tính trạng bệnh: III6: aa II8: Aa x II9: Aa  III4: (l/3AA:2/3Aa).
• Xét tính trạng nhóm máu: III6:  II8: x II9:  III4: (1/3 )
=> Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 )
c. Tính xác suất người con trai của vợ chồng III3 và III4
- Người chồng: III3: (2/5 AA:3/5Aa) (2/5 :3/5 )
- Người vợ III4: (l/3AA:2/3Aa) (1/3 )
• Xét tính trạng bệnh: III3: (2/5 AA:3/5Aa) X III4: (l/3AA:2/3Aa)
 Người con trai bình thường của cặp vợ chồng III3 và III4 có thể có kiểu gen với ti
lệ: 14/27AA:13/27Aa.
 Người con trai vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh (Aa) với tỉ lệ 13/27.
• Xét tính trạng nhóm máụ: III3: (2/5 :3/5 ) x III4: (1/3 )
-

Xác suất sinh con có kiểu gen dị hợp về nhóm máu

=> xs để người con trai của cặp vợ chồng III3 và III4 mang gen bệnh và có kiểu
gen dị hợp về nhóm máu 13 / 27x9 /10  13 / 30
Câu 40: Đáp án A

Đặt mua bộ 300 đề thi thử THPTQG năm 2018 file word môn Sinh Học có lời
giải chi tiết hay nhất soạn tin “Email của tôi là……….Tôi muốn đặt bộ đề
2018 môn Sinh” gửi đến số 096.79.79.369



×