Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Môn Mạng Máy Tính
BÀI TẬP LỚN
Đề tài: Xây dựng hệ thống mạng cho phòng tầng 4 nhà A2. Cho địa chỉ IP
188.50.77.9 chia làm 7 subnet để cấp phát cho hệ thống mạng
Nhóm7-KHMT1-K6: Nguyễn Trường Giang
Lê Thị Ngọc
Trịnh Mai Phương
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 1
MỤC LỤC
I. Đặt vấn đề
1. Yêu cầu
2. Các thiết bị cần dùng cho hệ thống mạng
II. Thiết kế xây dựng hệ thống mạng
1. Quy trình
2. Xây dựng thiết kế mô hình mạng, vị trí lắp đặt, tính toán chi phí
1.1.
Số máy tính, dây mạng, đầu nối, nẹp trong phòng, thiết bị, thiết kế
phòng máy
a. Phòng thực hành
b. Phòng học chất lượng cao
c. Văn phòng khoa
1.2. Thiết kế toàn bộ hệ thống mạng
3. Tính toàn bộ chi phí cho các thiết bị, dây mạng, đầu nối, nhân công cho
hệ
thống mạng
a.
Thiết bị phần cứng cần thiết cho 1 phòng
b.
Chi phí cho toàn bộ hệ thống mạng
III. Quản lí tài khoản người dùng
1. Chia địa chỉ mạng
2. Mạng con cho các phòng
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 2
I.
Đặt vấn đề
1. Yêu cầu
Xây dựng hệ thống mạng phòng tầng 4 nhà A2. Tầng 4 gồm 11 phòng,
các phòng với những kích thước khác nhau. Với số lượng máy khoảng từ 40-60
máy cho toàn bộ hệ thống và dựa theo cấu trúc của tầng này, nên có thể xây
dựng hệ thống mạng cho 4 phòng gồm những phòng sau: phòng học thực hành,
phòng học chất lượng cao, văn phòng khoa công nghệ thông tin và văn phòng
trưởng khoa.
Phòng thực hành gồm 31 máy tính và có một máy chiếu
Phòng học chất lượng cao gồm 10 máy tính và có một máy chiếu
Văn phòng khoa công nghệ thông tin gồm 7 máy tính
Văn phòng trưởng khoa gồm 1 máy tính.
Tính toán toàn bộ chi phí dùng cho việc xây dựng và lắp đặt hệ thống
mạng cho tầng 4 nhà A2. Bao gồm chi phí cho việc khảo sát các phòng ở tầng 4
nhà A2, chi phí cho việc xây dựng bản vẽ chi tiết cho việc lắp đặt hệ thống
mạng, chi phí cho việc lắp đặt hệ thống.
Chia địa chỉ IP 188.50.77.9 thành 7 subnet để cấp phát cho hệ thống
mạng tầng 4 nhà A2.
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 3
Hình 1. Sơ đồ tầng 4 nhà A2
1
6m
2
3
6m
4
5
6
10m
6m 7
4m
ggg
10m
8
5m
5m
9
10
6m
Chú thích:
: phòng
: khu vực khác
: cầu thang
Yêu cầu:
Thiết kế hệ thống mạng cho tầng 4 nhà A2
Tính toán chi phí cho toàn bộ việc lắp đặt hệ thống mạng
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 4
Cho địa chỉ IP 188.50.77.9 chia thành 5 subnet để cấp phát cho hệ
thống mạng
2.
Các thiết bị cần dùng cho hệ thống mạng
o
: Máy tính để bàn
o
: Router
o
: Switch 16 cổng
o
: Switch 48 cổng
o
: Nẹp mạng
o
: Dây mạng
II. Thiết kế xây dựng hệ thống mạng
1.
Quy trình thực hiện
Bước 1: khảo sát địa điểm cần lắp đặt hệ thống mạng. Ở đây địa điểm là
tầng 4 nhà A2, đo đạt và ghi lại các thông số về chiều dài và chiều rộng của
tất cả các phòng trên tầng 4 nhà A2, trường ĐH Công Nghiệp Hà Nội.
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 5
Bước 2: dựa vào các thông số đã khảo sát được mà sử dụng các phòng cho
tiện lợi với việc sử dụng. Đảm bảo sử dụng tối ưu không gian và đem lại
hiệu quả cho việc học tập và làm việc.
Bước 3: vẽ thiết kế xây dựng hệ thống mạng cho các phòng với những mục
đích sử dụng khác nhau.
Bước 4: tính toán chi phí cho việc xây dựng và lắp đặt hệ thống mạng
Bước 5: Chia subnet với địa chỉ mạng IP là 188.50.77.9 thành 7 subnet cấp
phát cho hệ thống mạng, quản lí người dùng.
2.
Xây dựng thiết kế mô hình mạng, vị trí lắp đặt, tính toán chi phí
2.1Số máy tính, dây mạng, đầu nối, nẹp trong phòng, thiết bị, thiết
kế phòng máy.
-
Để thiết kế hệ thống mạng, chia địa chỉ mạng, ta phải biết được số máy
tính cần sử dụng trong hệ thống mạng, số thiết bị, số đầu nối, số dây mạng cần dùng
trên tầng 4 nhà A2.
-
Vì có mô hình tương đối nhỏ và có lắp đặt internet nên giáo viên phải
quản lý sinh viên trong việc sử dụng internet vì vậy ta lắp đặt hệ thống mạng LAN
theo cấu trúc hình sao giữa các phòng và trong từng phòng cho hệ thống.Trong mỗi
phòng có đặt một thiết bị trung tâm, từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.
-
Sử dụng mô hình mạng hình sao
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 6
Hình 2: Mô hình dạng hình sao
+ Tất cả các trạm được nối vào một thiết bị trung tâm có nhiệm vụ nhận tín
hiệu từ các trạm và chuyển tín hiệu đến các trạm đích với phương thức kết nối
là “điểm – điểm”
+ Ưu điểm: Không đụng độ hay ách tắc trên đường truyền, tận dụng được
tối đa đường truyền vật lí.
Lắp đặt đơn giản, dễ dàng cấu hình lại mạng
Nếu có trục trặc trên một trạm thì cũng không gây ảnh hưởng đễn toàn
mạng nên dễ kiểm soát, khắc phục sự cố.
Mạng có thể mở rộng hay thu hẹp tùy vào người sủ dụng.
+ Nhược điểm: độ dài đường truyền nối một trạm với trung tâm bị hạn chế,
tốn đường dây cáp nhiều và khả năng mở rộng mạng hoàn toàn phụ thuộc vào
khả năng của trung tâm, khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Trong các phòng dây mạng và đường dây mạng nối các phòng sẽ được
bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an toàn cho người sử dụng và tính thẩm mĩ
của không gian.
- Thiết kế hệ thống mạng với số lượng máy từ 40 đến 60 máy tính. Phân bổ
cho 4 phòng gồm: phòng thực hành, phòng học chất lượng cao, văn phòng khoa
công nghệ thông tin và phòng trưởng khoa. Dự tính mỗi máy tính sẽ chiếm 1m
chiều dài và 90cm chiều rộng.
-
Ta sử dụng mô hình mạng
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 7
1.1. Thiết kế hệ thống mạng cho từng phòng:
a. Phòng thực hành: Xây dựng trên phòng số 8, phòng có chiều dài 6m và
chiều rộng 10m. Mỗi máy tính sẽ chiếm 1m chiều dài , 0.9m chiều rộng và 0.1m
kéo dây máy tính. Nên có thể lắp đặt được 31 máy tính, một máy chiếu. Các
máy tính sẽ được xếp theo hàng, mỗi hàng có thể xếp được 7 hoặc 8 máy. Cách
xếp này vừa tạo không gian thoáng mát, vưa đảm bảo thẩm mĩ cho phòng máy.
Yêu cầu đối với phòng máy
- Đảm bảo truy cập internet phục vụ cho việc học tập.
- Đảm bảo độ thẩm mỹ, tạo ra hứng thú học tập và khả năng sáng tạo của
sinh viên.
- Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế.
- Đảm bảo cho giáo viên có thể dễ dàng quản lí học sinh, sinh viên.
Tính toán dây mạng cần dùng:
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 8
Hàng máy tính gần switch nhất, máy tính gần swith nhất sẽ cần 2m dây
mạng. Khoảng cách giữa hai máy tính trong 1 hàng là 1m, nhưng để thuận tiện
cho việc di chuyển máy, từ máy thứ hai trở đi ta cộng thêm 2m dây mạng cho
mỗi máy.
Hàng máy tính ở giữa, máy tính gần swith nhất sẽ cần 7m dây mạng, từ
máy thứ hai trở đi ta cộng thêm 2m dây mạng cho mỗi máy
Hàng máy tính gần cửa ra vào, máy tính gần swith nất sẽ cần 9m dây
mạng, từ náy tính thứ hai trở đi cũng cộng thêm 2m dây mạng cho mỗi máy
Vậy lượng dây mạng cần dùng cho phòng này là:
Hàng thứ 1: 2+4+6+8+10+12+14= 56m
Hàng thứ 2: 7+9+11+13+15+17+19= 74m
Hàng thứ 3: 9+11+13+15+17+19+21+23= 128m
Cả phòng là: 56+74+128= 258m
Số đầu nối dùng trong phòng: mỗi máy tính cần 2 đầu nối, switch cần 1
đầu nối. vậy ta cần: 31*2+1= 63 (đầu nối)
Số nẹp mạng sử dụng trong phòng: nhìn trong hình nẹp mạng có màu xanh
đậm dùng để chứa khoảng 22 dây mạng, vì vậy ta sẽ sử dụng loại nẹp to để có
thể bó được 22 dây mạng và dài khoảng 3m. Các nẹp mạng còn lại chỉ chứa từ 8
đến 14 dây mạng, nên ta dụng loại nẹp nhỏ. Vậy số nẹp mạng cần dùng là:
Nẹp to: 3m
Nẹp nhỏ: 10+8+8+3= 29m
Thiết bị dùng trong phòng này là 1 máy chiếu
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 9
6m
Cửa vào
2m
1m
10m
8m
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 10
1m
2m
1m
Hình 3. Sơ đồ lắp đặt máy tính cho phòng thực hành
Ghi chú:
: Máy tính
: bó dây và nẹp dây mạng
: dây mạng đơn
: switch
b.
Phòng học chất lượng cao: Xây dựng trên phòng số 9, phòng có chiều
dài 6m và chiều rộng 5m. Phòng có thể lắp đặt được 10 máy và 1 máy chiếu, vì
là phòng học nên các máy tính sẽ được xếp hướng lên bàn giáo viên. Các máy
tính sẽ được xếp theo 3 hàng, mỗi hàng 3 máy tính
Yêu cầu của phòng học
Phòng học phải sắp xếp máy tính hợp lí để tiện lợi cho việc học tập
Mỗi bàn học một máy tính, sinh viên phải đối mặt với cô giáo
Kinh phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu thiết kế
Tính toán số dây mạng cần dùng
Hàng thứ 1 gần switch nhất gồm 3 máy, máy gần switch nhất cần 2m dây
mạng. Khoảng cách giữa hai máy gần nhau là 1,3m, vì vậy từ máy tiếp
theo trở đi ta công thêm 3m dây mạng cho mỗi máy
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 11
Hàng thứ 2 ở giữa, máy gần switch nhất cần 4m dây mạng, từ máy tiếp
theo trở đi ta công thêm 3m dây mạng cho mỗi máy trong hàng
Hàng thứ 3, máy gần switch nhất cần 6m dây mạng, từ máy thứ hai trở đi
trong hàng ta cộng thêm 3m dây mạng cho mỗi máy
Vậy lượng dây mạng cần dùng cho phòng này là:
Hàng thứ 1: 2+5+8= 15m
Hàng thứ 2: 4+7+10= 21m
Hàng thứ 3: 6+9+12= 27m
Số dây mạng dùng cho cả phòng là: 15+21+27= 72m
Số đầu nối dùng trong phòng là: mỗi máy tính cần 2 đầu nối, swith cần 1 đầu
nối. vậy ta cần: 10*2+1= 21 (đầu nối)
Số nẹp mạng sử dụng trong phòng: nhìn trong hình nẹp mạng có màu xanh
đậm dùng để chứ khoảng 6 dây mạng, vì vậy ta sẽ sử dụng loại nẹp to để có thể
bó được 6 dây mạng và dài khoảng 2,5m. Các nẹp mạng còn lại chỉ chứa từ 3
đến 4 dây mạng, nên ta dụng loại nẹp nhỏ. Vậy số nẹp mạng cần dùng là:
Nẹp to: 2,5m
Nẹp nhỏ: 5+4+4+3,5= 16,5m
Thiết bị dùng trong phòng này là 1 máy chiếu
Hình 5. Sơ đồ thiết kế, lắp đặt hệ thống mạng cho phòng học chất lượng cao
6m
Cửa vào
1,1m
1m
5m
0,3m
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 12
1m
1m
0,5m
Ghi chú:
: máy tính
: bó dây và nẹp mạng
: dây mạng đơn
: switch
: router
c. Văn phòng khoa: Xây dựng trên phòng số 10, phòng có chiều dài 6m và
chiều rộng 5m. Vì đây là phòng có chức năng khác với phòng học hay phòng
thực hành thông thường, nên các náy tính sẽ được xếp theo hình chữ u. Phòng
có thể lắp đặt được 7 máy
Yêu cầu của phòng máy
Vì đây là phòng quản lí học sinh sinh viên nên phòng phải tạo nên không
gian thoáng đãng
Có chỗ chờ cho học sinh sinh viên
Phòng phải tạo không gian làm việc hiệu quả cho cán bộ giáo viên
Tính toán số dây mạng cần dùng
Hàng thứ 1 gồm hai máy gần switch nhất, máy gần switch nhất cần 3.5m
dây mạng. Khoảng cách giữa hai máy gần nhau là 1m, vì vậy từ máy tiếp theo
trở đi ta công thêm 2m dây mạng cho mỗi máy.
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 13
Hàng thứ 2 gồm 3 máy, máy gần switch nhất cần 8,5m dây mạng, từ máy
tiếp theo trở đi ta công thêm 2m dây mạng cho mỗi máy trong hàng.
Hàng thứ 3 là hàng gần cửa ra vào máy gần switch cần 15m dây mạng.
Máy cuối cùng cộng thêm 2m dây mạng.
Vậy lượng dây mạng cần dùng cho phòng này là:
Hàng thứ 1: 3,5+5,5= 9m
Hàng thứ 2: 8,5+10,5+12,5= 30,5m
Hàng thứ 3: 15+17= 32m
Số dây mạng dùng cho cả phòng là: 9+30,5+32= 71,5m
Số đầu nối dùng trong phòng là: mỗi máy tính cần 2 đầu nối, swith cần 1 đầu
nối. vậy ta cần: 7*2+1= 15 (đầu nối)
Số nẹp mạng sử dụng trong phòng: nhìn trong hình nẹp mạng dùng để chứa
từ 2 đến 5 dây mạng, nên ta dụng loại nẹp nhỏ. Vậy số nẹp mạng cần dùng là:
Nẹp nhỏ: 5+6+3,5= 14,5m
Hình 6. Sơ đồ thiết kế lắp đặt hệ thống mạng cho phòng quản lí học sinh sinh viên
6m
1,5m
5m
1m
1,5m
1m
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 14
1,5m
1m
1.5m
ghi chú:
: máy tính
: nẹp mạng
: dây mạng
: switch
d.
Phòng trưởng khoa công nghệ thông tin
Xây dựng trên phòng số 7, phòng có kích thước 4x6 m. Đây là phòng cá
nhân ta sử dụng một máy tính duy nhất, ngoài ra có thể dùng thêm máy fax,
máy in…
Dùng mạng dây kéo từ văn phòng khoa công nghệ thông tin.
Số dây mạng cần dùng 20 m và một đầu nối.
ghi chú:
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page: máy
15 tính
: nẹp mạng, dây mạng
1.2.
Thiết kế toàn bộ hệ thống mạng
1
2
3
4
5
8
6
9
Chú thích:
,
: Switch
: nẹp mạng
: điểm đục lỗ trên tường
: điểm đường dây lên tầng
: minh họa các Switch kết nối với nhau
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
: đường dây truyền internet
Page 16
7
10
2.
Tính toàn bộ chi phí cho các thiết bị, dây mạng, đầu nối, nhân công
cho hệ thống mạng
2.1. Thiết bị phần cứng cần thiết cho 1 phòng
Cáp mạng CAT-5
Cáp mạng Cat-5 - 0219590 UTP (RJ-45) Cable (01 cuộn 305m)
Giá: 2.000 VNĐ/1m
Đầu nối mạng
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 17
s
đầu nối RJ45
Switch 16 cổng
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Hãng sản xuất
• TP-Link
Model
• SG1016D
Số cổng kết nối
• 16 ports
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 18
Interface
• 10/100/1000Mbps Auto-Negotiation RJ45
ports(Auto MDI/MDIX)
Switching Capacity
• 32Gbps
Certification
• FCC, CE, RoHs
External Power Supply
• 100-240VAC, 50/60Hz
Transfer Method
• Store and Forward
Dimensions ( W x D x H )
• 11.6*7.1*1.7 in. (294*180*44 mm)
Advanced Functions
• 802.3X Flow Control, Back Pressure AutoUplink Every Port
Switch 48 cổng : Switch TP Link 48 Port
Hãng sản xuất:
TP Link
Số cổng kết nối:
48 x RJ45
Tốc độ truyền dữ liệu: 10/100Mbps
MAC Address Table:
Giá bán:
1.968.000 VNĐ
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 19
Màn hình máy tính
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Model
• Asus LCD VS228N BK/5MS/AS
Loại màn hình
• LCD
Kích thước màn hình • 21.5 inch
Kích thước điển ảnh
• 0.48mm
Cường độ sáng
• 250 cd/㎡
Độ tương phản
• 50000000 : 1
Góc nhìn ( Dọc/
Ngang)
• 170°(H)/160°(V)
Gắn tường VESA
• 100x100mm
Thời gian đáp ứng
• 5 ms
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 20
Độ phân giải
• 1920 x 1080
Khả năng hiển thị màu • 16.7M
Tín hiệu đầu vào video • HDMI, D-Sub, DVI-D
Màu sắc
• Đen
Audio jack
• 3.5mm Mini-Jack
Công suất tiêu thụ
• < 25W
Tần số quét
• 30~80 kHz(H)/ 55~75 Hz(V)
Nghiêng
• +20°~-5°
Trọng lượng
• 3.1 kg
Kích
thước (RộngxCaoxSâu)• 514.1 x 385.5 x 200mm
Cây máy tính
+ Cây cho máy tính thường
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 21
Hãng sản xuất: Dell
Kiểu máy: Small Form Factor
Dòng CPU: Intel Pentium 4 631
Tốc độ CPU: 3.0GHz
Dung lượng Ổ cứng: 160GB
Ram: 2 GB
Ram gắn tối đa: 4GB
Card màn hình: Onboard
Card mạng: 10/100/1000Mbps
+ Cây cho máy chủ và máy cho phòng học chất lượng sao
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 22
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Model
• Case NC BEN10 GS6330
Bộ vi xử lý
• Dual Core G630 2.70GHz
Chipset
• MSI H61M-E33
Bộ nhớ ram
• DDR3 2GB
Dung lượng ổ cứng
• 320GB HDD
Ổ quang
• N/A
LAN
• 10/100
Khe cắm mở rộng
• N/A
USB
• USB 2.0
Card đồ họa
• Onboard
Âm thanh
• N/A
Hệ điều hành
• DOS
Màu sắc
• N/A
Nguồn cung cấp
• N/A
Trọng lượng
• N/A
Kích
thước (RộngxCaoxSâu)
• N/A
Bàn phím máy tính
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 23
THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Loại bàn phím
• Keyboard Genius KB-06XE USB
• Thiết kế gọn gàng giúp tiết kiệm không gian bàn làm
Kiểu dáng và độ nhậy việc, KB-06XE còn có thêm phím nóng Sleep giúp
phím
máy tính rơi vào trạng thái ngủ ngay khi ấn phím này.
Cổng kết nối
• USB
Màu sắc
• Black
Tương thích
• Windows7 / Vista / XP
Chuột máy tính
Asus UT210 (90-XB1C00MU00500-) Pure (Chuột quang USB cho laptop)
Giao diện: USB
Số nút: 3
Scroll Wheel: Up / Down
Bộ cảm biến quang học: 1000dpi
Tương thích hệ điều hành: Windows 2000, windows XP, windows
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 24
Vista, windows 7
Trọng lượng: 70g
Tổng trọng lượng: 0.10Kg
Tính năng đặc biệt: nghi phong và thiết kế kiểu dáng đẹp đến với nhau
trong một con chuột
Giá bán: 198.000 VND
Router 4 cổng
Model
Nhóm 7 – KHMT1 – K6
Page 25