Tải bản đầy đủ (.pdf) (314 trang)

SPEC TIẾNG VIỆT lộ tẻ RẠCH sỏi echnical specification kien giang VN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.69 MB, 314 trang )

BỘ GIAO THÔ NG VẬN TẢI (BGTVT)
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN VÀ
QUẢN LÝ DỰ Á N HẠ TẦNG GIAO THÔ NG CỬU LONG (CỬU LONG CIPM)

LO TE – RACH SOI HIGHWAY CONSTRUCTION PROJECT
DỰ Á N XÂ Y DỰNG TUYẾN LỘ TẺ RẠCH SỎI
PACKAGE CW2: KM26+275.00 – KM53+279.00
GÓ I THẦU CW2: KM26+275.00 – KM53+279.00

HỒ SƠ MỜI THẦU
TẬP Ⅱ – Chỉ Dẫn Kỹ Thuật

Quyển 2: Chỉ Dẫn Kỹ Thuật

Tháng 8, 2015

LIÊ N DANH CÔ NG TY
DASAN CONSULTANTS CO., LTD.
VÀ PYUNGHWA ENGINEERING CONSULTANTS LTD.


CHỈ DẪN KỸ THUẬT
MỤC LỤC

Trang
PHẦN 2 - CÔNG TÁC HIỆN TRƯỜNG
Mục 2.1

Giải phóng công trường

2.1



Mục 2.2

Phá bỏ, di chuyển các công trình và chướng ngại vật hiện có

2.2

Mục 2.3

Cải dịch và bảo vệ các công trình tiện ích hiện có

2.3

PHẦN 3 - CÔ NG TÁC ĐẤT
Mục 3.1

Công tác đào chung

3.1

Mục 3.2

Đào kết cấu

3.2

Mục 3.3

Không áp dụng


3.3

Mục 3.4

Không áp dụng

3.4

Mục 3.5

Thi công nền đường

3.5

Mục 3.6

Cấp phối đá dăm

3.6

Mục 3.7

Cải tạo nền đất yếu

3.7

Mục 3.8

Xới đất


3.8

PHẦN 4 - CÔ NG TRÌNH THOÁT NƯỚC
Mục 4.1

Không áp dụng

4.1

Mục 4.2

Kênh mương thủy lợi

4.2

Mục 4.3

Không áp dụng

4.3

Mục 4.4

Đá xây và đá hộc xếp

4.4

Mục 4.5

Cống tròn và cống hộp


4.5

PHẦN 5 - CÁC SẢN PHẨM ATPHAN VÀ MẶT ĐƯỜNG
Mục 5.1

Lớp nhựa thấm và dính bám

5.1

Mục 5.2

Hỗn hợp Atphan nóng

5.2

Mục 5.3

Xử lý mặt đường láng nhựa

5.3

Mục 5.4

Lớp phòng nước

5.4


PHẦN 6 - CÁC HẠNG MỤC KẾT CẤU

Mục 6.1

Cọc bê tông đúc sẵn

6.1

Mục 6.2

Cọc khoan nhồi

6.2

Mục 6.3

Các kết cấu bê tông

6.3

Mục 6.4

Cốt thép

6.4

Mục 6.5

Dự ứng lực

6.5


Mục 6.6

Gối cầu

6.6

Mục 6.7

Khe co giãn

6.7

PHẦN 7 - KHÔNG ÁP DỤNG
PHẦN 8 - CÁC CÔNG TRÌNH PHỤ TRỢ
Mục 8.1

Cọc tiêu và cột Km

8.1

Mục 8.2

Biển báo

8.2

Mục 8.3

Lan can phòng hộ


8.3

Mục 8.4

Sơn kẻ đường

8.4

Mục 8.5

Trồng cỏ

8.5

Mục 8.6

Lan can cầu

8.6

Mục 8.7

Thoát nước mặt cầu

8.7

PHẦN 9 - CÁC CÔNG TÁC VỀ ĐIỆN
Mục 9.1

Các công tác về điện và chiếu sáng


PHẦN 10 - NGÀ Y CÔ NG

9.1


PHẦN 2

CÔ NG TÁ C GIẢI PHÓNG CÔNG TRƯỜNG


PHẦN 2 - CÔ NG TÁ C GIẢI PHÓNG CÔNG TRƯỜNG

MỤC LỤC
2.1 – Giải phóng công trường ............................................................................................ 1
2.2 – Phá bỏ, di chuyển các công trình và chướng ngại vật hiện có ................................... 5
2.3 – Cải dịch và bảo vệ các công trình tiện ích hiện có ..................................................... 11


Giải phóng công trường – Mục 2.1

PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

MỤC 2.1 - GIẢI PHÓNG CÔNG TRƯỜNG
MỤC LỤC
1.

MÔ TẢ .............................................................................................................................. 2

2.


CÁ C YÊ U CẦU THI CÔ NG ............................................................................................ 2

2.1

TỔNG QUÁ T.................................................................................................................... 2

2.2

LÀ M SẠCH, XỚI ĐẤT VÀ CHẶT CÂ Y ........................................................................ 2

2.3

ĐÀO BỎ LỚP ĐẤT MẶT ................................................................................................ 2

2.4

BẢO VỆ NHỮNG KHU VỰC ĐƯỢC QUI ĐỊNH GIỮ NGUYÊ N TẠI VỊ TRÍ CŨ .... 3

2.5

XỬ LÝ CÁ C VẬT LIỆU PHÁ T QUANG ....................................................................... 3

3.

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N ........................................................... 3

3.1

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG ............................................................................................. 3


3.2

CƠ SỞ THANH TOÁ N .................................................................................................... 4

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.1 -1-


PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

Giải phóng công trường – Mục 2.1

MỤC 2.1 - GIẢI PHÓNG CÔNG TRƯỜNG
1.

MÔ TẢ
Công tác này bao gồm phát quang, xới đất và chuyển bỏ lớp đất mặt, vụn gạch vỡ,
và cây cối nằm trong chỉ giới ngoại trừ các vật được chỉ định giữ lại tại chỗ hoặc
phải di chuyển theo các các điều khoản khác của Tiêu chuẩn kỹ thuật này.
Các công việc này cũng sẽ bao gồm việc giữ gìn cây cối và các hiện vật được chỉ
định giữ lại khỏi bị tổn hại.

2.

CÁ C YÊ U CẦU THI CÔ NG

2.1


TỔNG QUÁ T
Tư vấn sẽ quy định giới hạn của công việc và chỉ rõ tất cả các cây, bụi cây, gốc cây
và các vật khác được giữ nguyên tại vị trí cũ. Nhà thầu sẽ bảo vệ và duy trì tất cả
các hạng mục này.

2.2

2.3

LÀ M SẠCH, XỚI ĐẤT VÀ CHẶT CÂ Y
(a)

Tất cả các vật trên bề mặt, cây đã được đốn, cây mục, gốc cây, rễ cây, cây cỏ,
rác rưởi và các chướng ngại vật nhô lên, không được chỉ định giữ lại, sẽ được
phát quang, và/ hoặc được nhổ đi, bao gồm cả việc di chuyển nếu được yêu
cầu.

(b)

Bên dưới nền đường đắp, tất cả gốc cây và rễ cây sẽ được đào bỏ ít nhất 50cm
dưới mặt đất thiên nhiên hay ít nhất 50cm dưới lớp áo đường thấp nhất.

(c)

Tại phần đường đào, tất cả các rễ cây, thân cây, sẽ phải đào bỏ không dưới
50cm phía dưới lớp đáy móng.

(d)

Tất cả hố ga, cống rãnh phải được dọn vệ sinh để loại bỏ các vật liệu không

phù hợp

(e)

Những chỗ hổng để lại do việc dỡ bỏ các thân cây sẽ phải được lấp bằng các
vật liệu được đầm chặt thích hợp.

ĐÀO BỎ LỚP ĐẤT MẶT
(a)

Phần diện tích dưới lớp nền đắp hay những nơi Tư vấn chỉ định, Nhà thầu sẽ
đào bỏ lớp đất mặt và bố trí, sắp xếp lớp đất này theo chỉ dẫn của Tư vấn.

(b)

Nhìn chung, việc đào bỏ lớp đất mặt chỉ bao gồm việc loại bỏ lớp đất hữu cơ
thích hợp cho việc phát triển của thực vật.

(c)

Việc đào bỏ lớp đất mặt trên những phần diện tích được chỉ định sẽ được tiến
hành tới độ sâu cần thiết theo sự chỉ dẫn của Tư vấn. Lớp đất mặt sẽ được để
riêng ngoài vật liệu đào khác.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.1 -2-


PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG


(d)

2.4

Giải phóng công trường – Mục 2.1

Nếu lớp đất mặt được sử dụng để đắp mái taluy nền đắp hay khu vực khác do
yêu cầu của Tư vấn hoặc được chỉ định trên bản vẽ, công tác đào bỏ lớp đất
mặt sẽ được coi như bao gồm cả việc đổ đống lớp đất mặt khi cần thiết và di
chuyển từ đống đó tới vị trí yêu cầu sau đó rải lớp đất mặt tại các khu vực do
Tư vấn qui định. Trong trường hợp này, việc đo đạc và thanh toán sẽ áp dụng
theo mục 3.5 – Thi công nền đường. Sau khi rải, lớp đất mặt sẽ được xới đều
để tạo ra một lớp mặt bằng phẳng không lẫn cỏ, thân cây, và đá hộc.

BẢO VỆ NHỮNG KHU VỰC ĐƯỢC QUI ĐỊNH GIỮ NGUYÊ N TẠI VỊ TRÍ

Tại những khu vực do Tư vấn chỉ định, Nhà thầu sẽ có trách nhiệm bảo vệ và bảo
dưỡng thường xuyên các khu vực trồng cỏ, cây và cây bụi. Khi công trình được
hoàn tất, những diện tích này phải được bàn giao lại cho Chủ đầu tư theo đúng
nguyên trạng. Nhà thầu sẽ phải chịu bất cứ thiệt hại nào trực tiếp hay gián tiếp do
hoạt động của Nhà thầu gây ra và phải làm lại như cũ bằng kinh phí của Nhà thầu.

2.5

XỬ LÝ CÁ C VẬT LIỆU PHÁ T QUANG
(a)

Nhà thầu có quyền được sử dụng những cây gỗ bị đốn hạ trong phạm vi giải
phóng mặt bằng (nếu có giấy phép của một cơ quan chức năng hoặc tổ chức

thẩm quyền của Chính Phủ) cho mục đính riêng của mình, tuân thủ các điều
khoản của hợp đồng, với điều kiện Nhà thầu phải nắm được tường tận và tuân
thủ các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền hoặc được uỷ nhiệm của Chính
Phủ.

(b)

Những cây gỗ bán được sẽ được cất giữ ngăn nắp tại nơi thuận tiện đi lại đã
được chấp thuận nằm trong hay gần chỉ giới đường như hướng dẫn, được cắt
tỉa và xếp thành đống theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền hợp pháp của
Chính Phủ.

(c)

Tất cả các cây gỗ khác, trừ gỗ sẽ được sử dụng, tất cả các cây bụi, rễ cây, thân
cây, gốc cây, và các bộ phận khác không bị phát quang hay đào bới sẽ được
xử lý tại các vị trído Nhà thầu chỉ định.

(d)

Các khu vực phụ cận sẽ được làm sạch sẽ. Rác rưởi sẽ không được chất đống
tại các khu vực phụ cận trong hoặc cạnh phạm vi chỉ giới dự án.

3.

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N

3.1

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG

(a)

Tất cả các công việc bao gồm phát quang, dọn dẹp mặt bằng, phá bỏ và di
chuyển các công trình và chướng ngại vật hiện có và bảo vệ các khu vực được
chỉ định sẽ được coi chung là công tác phát quang hiện trường, được tính theo
m2 . Khối lượng thực tế sẽ được đo đạc và xác nhận bởi Tư vấn.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.1 -3-


Giải phóng công trường – Mục 2.1

PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

3.2

(b)

Công tác bóc lớp đất mặt (hoặc vét hữu cơ), bao gồm cả đánh cấp (nếu cần
thiết) sẽ được đo đạc và thanh toán theo m3 . Khối lượng thực tế sẽ được đo
đạc và xác nhận bởi Tư vấn.

(c)

Việc di chuyển, dỡ bỏ gốc cây; bảo vệ cho các bãi đổ thải, bãi tập kết vật liệu,
khu vực tạm…sẽ không được thanh toán riêng biệt và coi như đã bao gồm
trong công tác Giải phóng công trường.


CƠ SỞ THANH TOÁ N
Thanh toán cho hạng mục “phát quang hiện trường”, “vét hữu cơ” căn cứ trên khối
lượng thực tế thi công đã được nghiệm thu; phù hợp với khối lượng và diện tích
trong bản vẽ được duyệt và bảng tiên lượng mời thầu. Các khối lượng ngoài bản vẽ
hoặc các khu vực khác do kinh phí của nhà thầu chịu. Các khối lượng đào, bóc tại
các vị trí hố móng công trình, cải mương,... theo các hạng mục liên quan trong
CDKT

Mục thanh toán

Mô tả

Unit

2.01-01

Phát quang hiện trường

m2

2.01-02

Vét hữu cơ

m3

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.1 -4-



Phá bỏ, di chuyển các công trình – Mục 2.2

PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

và chướng ngại vật hiện có

MỤC 2.2 - PHÁ BỎ, DI CHUYỂN CÁ C CÔ NG TRÌNH
VÀ CHƯỚNG NGẠI VẬT HIỆN CÓ

MỤC LỤC
1.

MÔ TẢ .............................................................................................................................. 6

2.

CÁ C YÊ U CẦU CÔ NG VIỆC ......................................................................................... 6

2.1

YÊ U CẦU CHUNG .......................................................................................................... 6

2.2

DI CHUYỂN CÁC CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC ....................................................... 7

2.3

DỠ BỎ LỚP BÓ VỈA ....................................................................................................... 8


2.4

DỠ BỎ MẶT ĐƯỜNG, VỈA HÈ… ................................................................................. 8

2.5

DỠ BỎ CÁ C BIỂN BÁ O GIAO THÔ NG ....................................................................... 8

2.6

DỠ BỎ NHÀ VÀ CÁ C CÔ NG TRÌNH .......................................................................... 8

3.

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N ......................................................... 10

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.2 - 5


PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

Phá bỏ, di chuyển các công trình – Mục 2.2
và chướng ngại vật hiện có

MỤC 2.2 - PHÁ BỎ, DI CHUYỂN CÁ C CÔ NG TRÌNH
VÀ CÁC CHƯỚNG NGẠI VẬT HIỆN CÓ


1.

MÔ TẢ
Việc phá bỏ hay di chuyển các công trình hiện có bao gồm việc di chuyển, toàn bộ
hay từng phần, và loại bỏ thích hợp các khối đá xây có kích thước hơn 1m3, các toà
nhà, hàng rào, các công trình, mặt đường cũ mà không kể tới tính chất của chúng
(atphan, bê tông..) bó vỉa và bất cứ các chướng ngại vật khác không được phép hay
không được chỉ định giữ lại tại vị trí cũ. Việc phá bỏ bao gồm việc tận dụng các vật
liệu được chỉ định và việc san lấp thích hợp (tuân thủ theo các chỉ dẫn kỹ thuật) các
mương rãnh, lỗ, hố do quá trình phá dỡ và di chuyển các công trình tạo nên.
Việc giải phóng phần đường được chiếm dụng có thể không hoàn tất trên tất cả các
khu vực tại thời điểm bắt đầu thi công và Nhà thầu sẽ lên kế hoạch thực hiện công
việc theo từng phần tương ứng vói Chỉ dẫn kỹ thuật.
Các chướng ngại vật và các hạng mục khác được chỉ định trong Hợp đồng yêu cầu
phải di chuyển hay dỡ bỏ đi nơi khác sẽ được giải quyết theo các yêu cầu kỹ thuật
cụ thể.

2.

CÁ C YÊ U CẦU CÔ NG VIỆC

2.1

YÊ U CẦU CHUNG
Việc phá bỏ hay di chuyển các công trình hiện có do Nhà thầu thực hiện trong
phạm vi hay lân cận các phần đường, chỉ giới đường sẽ được Tư vấn chỉ dẫn trực
tiếp hoặc như đã được chỉ ra trên bản vẽ.
(a)

Tư vấn có thể yêu cầu đào các vật liệu được thu hồi từ quá trình phá dỡ và nó

sẽ phải trở thành tài sản của Chủ đầu tư trừ khi có qui định khác trong Hợp
đồng

(b)

Tất cả các vật liệu được chỉ định có thể bán được phải được di chuyển theo
đoạn hoặc từng phần, không được phép thiệt hại không cần thiết và sẽ do Nhà
thầu cất giữ ở nơi qui định trong dự án do Tư vấn chỉ dẫn trực tiếp.

(c)

Phần nền móng hoặc các chỗ hổng do việc dỡ bỏ các công trình gây ra sẽ phải
lấp bằng vật liệu được chấp thuận cho đến cao độ của mặt đất xung quanh,
nếu ở trong phạm vi công trình thi công, phải được đầm nén. Việc đắp đất
hay đầm đất các chỗ hổng này sẽ không được thanh toán riêng.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.2 -6-


PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

Phá bỏ, di chuyển các công trình – Mục 2.2
và chướng ngại vật hiện có

(d)

Việc phá dỡ và di chuyển các công trình hiện có bao gồm cả việc tận dụng
các vật liệu được đào bỏ, quản lý, bảo quản và cất giữ các vật liệu này trong

phạm vi chỉ giới đường hay bất cứ một vị trí nào khác có thể do Tư vấn hay
Chủ đầu tư qui định cũng như việc vứt bỏ các vật liệu này như qui định dưới
đây.

2.2

DI CHUYỂN CÁC CÔNG TRÌNH THOÁT NƯỚC
(a)

Các cầu, mặt đường bê tông xi măng hoặc bê tông nhựa, cống và các công
trình thoát nước khác đang được sử dụng sẽ không được phép di chuyển
chừng nào chưa có biện pháp đảm bảo giao thông phù hợp.

(b)

Việc di chuyển các cống hiện có trong khu vực nền đắp sẽ được yêu cầu khi
cần phải thiết lắp đặt các công trình mới. Các cống đã bỏ sẽ phải phá bỏ, đập
vỡ hoặc bịt kín lại.

(c)

Tất cả các đoạn cống đã được dỡ bỏ mà không được chỉ định phải gom lại
hay đặt trở lại sẽ trở thành tài sản của Nhà thầu và phải được di chuyển khỏi
công trình hay xử lý theo cách được Tư vấn chấp nhận.

(d)

Trừ khi có chỉ dẫn khác, các kết cấu phần dưới của công trình hiện có phải
được dỡ bỏ xuống đến đáy của dòng chảy tự nhiên và các bộ phận đó ở ngoài
của dòng chảy sẽ được dỡ bỏ đến ít nhất 300mm bên dưới của mặt đất thiên

nhiên.

(e)

Tại những nơi các bộ phận của các công trình hiện có nằm toàn bộ hay từng
phần trong giới hạn dành cho kết cấu mới, chúng sẽ phải bị dỡ bỏ để đáp ứng
cho việc thi công các công trình dự kiến. Nếu chỉ có một phần của công trình
hiện có phải phá bỏ, Nhà thầu sẽ tiến hành công việc theo đúng qui cách để
tránh gây thiệt hại đến phần được chỉ định giữ lại tại vị trí cũ. Chi tiết phương
pháp tiến hành dự kiến của Nhà thầu phải nộp trình cho Tư vấn để xét duyệt.

(f)

Bất cứ một công trình nào được qui định trở thành tài sản của Nhà thầu phải
được di chuyển ra khỏi phạm vi chỉ giới đường.

(g)

Phá nổ hay các hoạt động khác cần thiết cho việc dỡ bỏ một công trình hay
một chướng ngại vật hiện tại mà có thể gây thiệt hại đến công trình mới sẽ
phải được hoàn tất trước khi tiến hành xây dựng công trình mới, trừ khi có sự
phê duyệt khác của Tư vấn.

(h)

Các cầu hiện tại hay các kết cấu khác, khi được Tư vấn chỉ định sử dụng lại
sẽ được tháo dỡ cẩn thận để tránh gây thiệt hại. Các bộ phận được sử dụng lại
sẽ phải được đánh dấu đồng bộ, trừ khi Tư vấn bỏ qua việc đánh dấu này. Tất
cả các vật liệu được tận dụng sẽ được cất giữ theo yêu cầu của Tư vấn.


CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.2 -7-


PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

Phá bỏ, di chuyển các công trình – Mục 2.2
và chướng ngại vật hiện có

(i)

Trừ khi có văn bản cho phép của Tư vấn, tất cả các phần bằng bê tông có kích
cỡ phù hợp cho việc lát đá và không cần thiết cho dự án sẽ được chất đống tại
các vị trí do Tư vấn chỉ định và do Chủ đầu tư sử dụng.

2.3

DỠ BỎ LỚP BÓ VỈA
(a)

Các lớp bó vỉa hiện tại được chỉ định phải dỡ bỏ bao gồm cả phần lớp móng
phải được đập nhỏ, kích cỡ không quá 300mm và được chất đống tại các vị trí
được chỉ định trong công trình để Chủ Đầu tư sử dụng, nếu không phải được
vứt bỏ theo chỉ dẫn của Tư vấn.

(b)

Việc dỡ bỏ các bó vỉa hiện có phải được tiến hành theo đúng qui cách để
tránh gây ra những thiệt hại tới phần mặt đường hiện tại và phần bó vỉa được

chỉ định giữ lại tại vị trí cũ.

2.4

2.5

2.6

DỠ BỎ MẶT ĐƯỜNG, VỈA HÈ…
(a)

Bất luận chiều dày hay kết cấu như thế nào, tất cả các mặt đường bê tông hay
atsphan, vỉa hè hoặc bề mặt cứng khác được chỉ định phải dỡ bỏ sẽ phải đập
nhỏ trước khi dỡ bỏ, kích cỡ không quá 300mm theo kích thước và khu vực
lưu trữ trên công trường như yêu cầu sử dụng của chủ đầu tư, hoặc xử lý theo
chỉ dẫn của Tư vấn.

(b)

Việc dỡ bỏ lớp mặt đường phải được tiến hành một cách cẩn thận để tránh
gây ảnh hưởng tới các đoạn tiếp giáp của mặt đường hay của công trình được
chỉ định giữ tại vị trí cũ.

(c)

Nếu phải dỡ bỏ mặt đường cũ, vỉa hè hoặc các kết cấu cứng khác có kích
thước < 10 m3 hoặc công tác đào đá, sỏi hoặc các kết cấu tương tự như cần
thiết khác, các công tác này sẽ được coi là Công tác đào thông thường, và
phải phù hợp với các yêu cầu của Chỉ dẫn kỹ thuật cho "Công tác đào thông
thường " về thi công, đo đạc và thanh toán.


DỠ BỎ CÁ C BIỂN BÁ O GIAO THÔ NG
(a)

Tại những nơi được chỉ dẫn, các biển báo giao thông bao gồm cả các khung
bằng thép sẽ được tháo dỡ một cách cẩn thận, di chuyển và cất giữ tại những
nơi Tư vấn chỉ định.

(b)

Các nền móng bằng bê tông phải được đập vỡ thành từng mảnh vụn trước khi
di chuyển, được xếp đống tại các vị trí được chỉ định.

DỠ BỎ NHÀ VÀ CÁ C CÔ NG TRÌNH
(a)

Khi nhận được thông báo trúng thầu của Tư vấn, Nhà thầu sẽ phải nhận bàn
giao toàn bộ trách nhiệm về nhà hay toà nhà đã được đền bù và phải tiến hành
dỡ bỏ theo qui định.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.2 -8-


PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

Phá bỏ, di chuyển các công trình – Mục 2.2
và chướng ngại vật hiện có


(b)

Trừ khi được chỉ định trên bản vẽ hay được Tư vấn chỉ dẫn, Nhà thầu sẽ hoàn
tất việc phá huỷ và dỡ bỏ các toà nhà, các kết cấu cùng với các nền móng,
tường chắn, cọc trụ, tường ngăn và các cột xuống đến mặt phẳng thấp hơn
cao độ tới hạn trong khu vực 30cm.

(c)

Các tường phải được đập thành mảnh với diện tích của các mặt không quá
60cm2, được trộn với vật liệu đắp trước đó và được đổ trên phần diện tích
móng.

(d)

Các tấm sàn nhà phải được đập vỡ và xáo trộn thành mảnh không vượt quá
60cm2 ở mọi bề mặt và phải để gọn vào một chỗ. Các mảnh quá vụn phải
được di chuyển và vứt bỏ. Tất cả các nền móng khác, các tấm bản sàn bê tông,
vỉa hè, biển báo, lều lán, gara, hàng rào và tất cả các công trình nhỏ, phụ cần
thiết để hoàn thành đầy đủ việc dỡ bỏ nhà và công trình phụ thuộc phải được
dỡ bỏ và xử lý.

(e)

Nhà thầu phải tiến hành kiểm tra từng nhà mà Nhà thầu sẽ cho dỡ bỏ, tự xác
định các công việc có liên quan và các vật liệu thiết bị cần thiết để phá dỡ
công trình.

(f)


Nhà thầu phải thông báo cắt bỏ tất cả các dịch vụ công cộng phục vụ cho toà
nhà, các toà nhà theo các yêu cầu và luật lệ tương ứng của cơ quan có thẩm
quyền của Chính Phủ và các ban ngành hữu quan.

(g)

Nhà thầu phải ngắt và bịt kín lại một cách thích hợp tất cả các ống thoát nước
thải phục vụ cho các nhà mà Nhà thầu được chỉ định dỡ bỏ theo cách đã được
Tư vấn và các cơ quan có thẩm quyền của Chính Phủ phê duyệt.

(h)

Nhà thầu phải liên tục thông tin cho Tư vấn về kế hoach thực hiện bất kỳ
công việc nào liên quan đến việc bịt kín các cống thoát nước như vậy để cho
việc kiểm tra có thể được tiến hành vào thời gian công việc được thực hiện.

(i)

Nhà thầu phải tiến hành công việc của họ theo đúng qui cách để tránh gây
nguy hiểm cho người và xe cộ. Sau khi công việc được bắt đầu ở bất kỳ nhà
nào, công việc ở nhà đó phải được tiến hành liên tục cho đến khi hoàn thành,
nhanh chóng và khẩn trương.

(j)

Tất cả các mảnh vụn phải được di chuyển khỏi khu vực nền và các sàn bê
tông bị phá vỡ. Khu vực này sau đó phải được lấp bằng vật liệu đắp trước đây
đồng thời với việc phá vỡ các tường móng để cho các vật liệu đắp trước đây
có thể liên kết với các mảnh vụn bê tông bị phá vỡ.


(k)

Các bản bê tông nằm trên mặt đất tạo thành đường đi bộ, đường xe chạy hay
các tấm bản sàn tầng một của các toà nhà không kể móng phải được đập vỡ
và di chuyển khỏi công trường trừ khi được chỉ định trên các bản vẽ.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.2 -9-


PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

Phá bỏ, di chuyển các công trình – Mục 2.2
và chướng ngại vật hiện có

(l)

Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với việc di chuyển bất cứ một căn nhà
nhỏ hay một công trình nhỏ nào không được chỉ ra trên bản vẽ.

(m) Các bể chứa ngầm hiện có trên công trường hay trong phạm vi các toà nhà
này phải được Nhà thầu dỡ và vứt bỏ. Nhà thầu phải thực hiện tất cả các đề
phòng cần thiết trong quá trình dỡ bỏ chất lỏng trong bể và dỡ bỏ các bể hiện
có. Tại nơi các bể được dỡ bỏ, Nhà thầu phải lấp lại bằng các vật liệu mịn.
Việc lấp đất phải tuân thủ Chỉ dẫn kỹ thuật phần 3.2 "Đào kết cấu".

3.

(n)


Các công trình được chỉ định trở thành tài sản của Nhà thầu phải được di
chuyển khỏi phạm vi chỉ giới đường.

(o)

Các hoạt động cần thiết cho việc di chuyển một công trình hay một chướng
ngại vật hiện có, có thể gây tổn hại đến công trình mới, phải được hoàn tất
trước khi xây dựng công trình mới, trừ khi được qui định khác trong Hợp
đồng.

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N
Việc phá bỏ và di chuyển các công trình và chướng ngại vật hiện có sẽ không được
đo đạc và thanh toán riêng rẽ mà coi như đã bao gồm trong chi phí giải phóng công
trường.
Việc phá bỏ và di chuyển mặt đường, bất kể loại gì (bê tông nhựa, bê tông xi măng,
…) theo mục chỉ dẫn này sẽ được áp dụng khi có yêu cầu phải tháo dỡ mặt đường
phù hợp với dọn dẹp mặt bằng.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.2 -10-


Cải dịch và bảo vệ các công trình – Mục 2.3

PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

tiện ích hiện có


MỤC 2.3 - CẢI DỊCH VÀ BẢO VỆ CÁ C CÔ NG TRÌNH TIỆN ÍCH
HIỆN CÓ

MỤC LỤC
1.

MÔ TẢ............................................................................................................................ 12

2.

PHẠM VI CÔ NG VIỆC ................................................................................................. 12

2.1

KHÁ I QUÁ T .................................................................................................................. 12

2.2

TÀ I LIỆU VÀ CÁ C BẢN VẼ ....................................................................................... 13

2.3

TIÊ U CHUẨN, CHỈ DẪN VÀ QUI ĐỊNH ................................................................. 13

3.

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N ......................................................... 13

3.1


PHƯƠNG PHÁP THANH TOÁN ............................................................................... 13

3.2

CƠ SỞ THANH TOÁ N ................................................................................................ 13

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.3 -11-


PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

Cải dịch và bảo vệ các công trình – Mục 2.3
tiện ích hiện có

MỤC 2.3 - CẢI DỊCH VÀ BẢO VỆ CÁ C CÔ NG TRÌNH TIỆN
ÍCH HIỆN CÓ
1.

MÔ TẢ
Phần việc này bao gồm việc xác đinh, định vị, thay thế, di chuyển, cải dịch và bảo vệ
các công trình tiện ích công cộng hiện có.
Tuân thủ các điều khoản thích hợp trong tập Các Điều kiện chung của Hợp đồng sau
này Nhà thầu phải cùng các cơ quan chức năng địa phương xác lập vị trívà tuyến.
Nếu có yêu cầu thực hiện công việc này từ Chủ đầu tư, Nhà thầu phải tự liên hệ, lựa
chọn một đơn vị chuyên ngành và trình Chủ đầu tư xem xét, chấp thuận để triển khai
công việc nhằm đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật và chất lượng theo đúng quy định.
Chỉ dẫn kỹ thuật phần này sẽ do các đơn vị chuyên ngành cập nhật, điều chỉnh để
phù hợp với yêu cầu đặc thù về kỹ thuật.


2.
2.1

PHẠM VI CÔ NG VIỆC
KHÁ I QUÁ T
Khối lượng công việc được thanh toán bằng các khoản dự phòng sẽ bao gồm việc
cung cấp và vận chuyển tới công trường, lắp đặt, kiểm tra và bàn giao theo yêu cầu
tất cả các vật liệu, thiết bị, nhân công lao động phục vụ cho công tác thay thế, di
chuyển, cải dịch và bảo vệ các công trình tiện ích sau:
(a)

Các nguồn nước sạch,

(b)

Hố thăm nước,

(c)

Các đường dây trung thế 10 kV trên không,

(d)

Cáp ngầm trung thế 10 kV,

(e)

Dây hạ thế 220 V/380 V trên không,


(f)

Trạm biến áp,

(g)

Đường dây điện thoại trên không,

(h)

Cáp điện thoại ngầm,

(i)

Hố thăm đường điện thoại,

(j)

Cột điện và điện thoại

(k)

Các công trình tiện ích khác do Chủ đầu tư hay Tư Vấn chỉ định cùng với các
công trình dân dụng, phải tuân thủ các chi tiết bản vẽ, các Tiêu chuẩn, Chỉ dẫn
do các cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam qui định cho công tác lắp đặt như
sau:


Công ty cấp nước qui định việc lắp đặt các đường ống cung cấp nước.


CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

2.3 -12-


Cải dịch và bảo vệ các công trình – Mục 2.3

PHẦN 2 – CÔ NG TÁ C HIỆN TRƯỜNG

tiện ích hiện có

2.2



Tổng Công ty điện lực Việt Nam qui định việc lắp đặt đường dây trung
thế 35 kv ngầm và trên không, phân phối các các đường điện hạ thế trên
không 220V/380V và các trạm biến áp.



Công ty điện thoại của tỉnh qui định viếc lắp đặt cáp điện thoại mặt đất
và trên không và cáp ngầm.

TÀ I LIỆU VÀ CÁ C BẢN VẼ
Nhà thầu phải tham khảo tất cả các bản vẽ có liên quan của các cơ quan có thẩm
quyền để tự xác định việc di dời tuyến của tất cả các công trình tiện ích hiện có được
chính xác và tạo khoảng không gian vừa đủ giữa các công trình này. Các bản vẽ
được cung cấp phải thể hiện bố trí chung của công trình. Nhà thầu cung cấp các bản
vẽ thi công phải thể hiện chính xác vị trí các tuyến đường ống, việc lắp đặt các

đường dây trên không và cáp ngầm, vị trí của cáp điện và điện thoại, vị trí của các
miệng cống hoặc các hố kiểm tra, đầu nối, số lượng và kích cỡ của các bó cáp trong
từng ống cáp, v.v.

2.3

TIÊ U CHUẨN, CHỈ DẪN VÀ QUI ĐỊNH
Về:


Các qui định về vật liệu



Qui định, tiêu chuẩn và thông lệ thi công



Kiểm tra nhà máy và Qui trình Thínghiệm nghiệm thu



Các bản vẽ hoàn công

Nếu có yêu cầu cơ quan chức năng của tỉnh sẽ cung cấp các tài liệu này.
3.

XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N

3.1


PHƯƠNG PHÁP THANH TOÁN
Đối với mỗi công trình tiện ích được thay thế, di chuyển, cải dịch hay được bảo vệ,
giới hạn công việc và phương pháp xác định khối lượng phải được Tư vấn xác lập
tuân thủ các yêu cầu của công việc do Chủ đầu tư chỉ dẫn. Công việc thực tế sẽ do
các cơ quan chức năng địa phương hoặc do Nhà thầu thực hiện.

3.2

CƠ SỞ THANH TOÁ N
Phần việc được xác định khối lượng và qui định ở trên, sẽ được xác định giá trị để
thanh toán theo các điều khoản thích hợp của "Khoản tạm tính" được bao gồm trong
tập Các điều kiện chung của Hợp đồng .
Khoản mục
thanh toán
2.03-01

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 2

Mô tả
Cải dịch và bảo vệ các công trình tiện ích

Đơn giá
Tạm tính

2.3 -13-


PHẦN3


CÔ NG TÁ C ĐẤT


PHẦN 3 – CÔNG TÁC ĐẤT

Mục lục

PHẦN 3 - CÔNG TÁC ĐẤT
MỤC LỤC
MỤC 3.1 - CÔNG TÁC ĐÀO CHUNG ................................................................................. 1
1. MÔ TẢ............................................................................................................................ 1
2. PHÂ N LOẠI CÔNG TÁC ĐÀO .................................................................................... 1
3. YÊ U CẦU THI CÔ NG .................................................................................................. 3
4. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N ........................................................ 5
MỤC 3.2 – ĐÀO KẾT CẤU .................................................................................................... 6
1. MÔ TẢ ........................................................................................................................... 6
2. CÁ C YÊ U CẦU THI CÔ NG ........................................................................................ 7
3. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N ...................................................... 12
MỤC 3.3 – KHÔ NG Á P DỤNG ........................................................................................... 14
MỤC 3.4 - KHÔ NG Á P DỤNG ............................................................................................ 15
MỤC 3.5 - THI CÔ NG NỀN ĐƯỜNG ................................................................................ 16
1. MÔ TẢ ......................................................................................................................... 16
2. CÁ C YÊ U CẦU VỀ VẬT LIỆU ................................................................................. 16
3. CÁ C YÊ U CẦU THI CÔ NG ...................................................................................... 19
4. QUY TRÌNH TRẢI VẢI ĐỊA KỸ THUẬT ................................................................ 23
5. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁ N .................................................................................... 24

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 3



PHẦN 3 – CÔNG TÁC ĐẤT

Mục lục

MỤC 3.6 - CẤP PHỐI ĐÁ DĂM .......................................................................................... 26
1. MÔ TẢ ......................................................................................................................... 26
2. CÁ C TIÊ U CHUẨN Á P DỤNG ................................................................................. 26
3. CÁ C TÀ I LIỆU TRÌNH NỘP CỦA NHÀ THẦU ...................................................... 27
4. YÊ U CẦU VỀ VẬT LIỆU .......................................................................................... 27
5. CÁ C YÊ U CẦU THI CÔ NG ...................................................................................... 29
6. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N ...................................................... 35
MỤC 3.7 - CÁ C BIỆN PHÁ P CẢI TẠO NỀN ĐẤT YẾU ................................................. 37
1. MÔ TẢ CHUNG ......................................................................................................... 37
2. YÊ U CẦU VẬT LIỆU ................................................................................................ 39
3. YÊ U CẦU THI CÔ NG ................................................................................................ 46
4. XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG VÀ THANH TOÁ N ...................................................... 61
MỤC 3.8 – CÀ Y SỌC, SỬA CHỮA MẶT ĐƯỜNG ......................................................... 64
1. MÔ TẢ ......................................................................................................................... 64
2. BIỆN PHÁ P THI CÔ NG ............................................................................................. 64
3. ĐO ĐẠC VÀ THANH TOÁ N .................................................................................... 65

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 3


PHẦN 3 – CÔNG TÁC ĐẤT

Công tác đào chung - Mục 3.1

MỤC 3.1 - CÔNG TÁC ĐÀO CHUNG
1.


MÔ TẢ
(a) Nói chung, công tác Đào phải tuân thủ các quy định tại TCVN 4447:2012 :
Công tác đất - thi công và nghiệm thu.
(b) Công tác Đào chung bao gồm tất cả các công việc đào trong phạm vi chỉ giới
đường sau khi hoàn thành công tác phát quang, xới đất và lấy lớp đất mặt,
ngoại trừ việc đào kết cấu phải tuân thủ theo Chỉ dẫn kỹ thuật Mục 3.2 “Đào
Kết cấu”
(c) Công tác Đào chung sẽ áp dụng cho các công việc được yêu cầu hoặc hướng
dẫn bở Tư vấn.
(d) Công tác Đào chung phải bao gồm việc dỡ bỏ, xử lý, tận dụng và vứt bỏ một
cách hợp lý toàn bộ vật liệu đào bất kể điều kiện hiện trạng và tự nhiên của các
vật liệu đó, và việc hình thành lớp đào, sửa sang lớp mặt lộ ra của nền đào tuân
thủ các yêu cầu của Chỉ dẫn kỹ thuật, đường nét, cao độ, kích thước và mặt cắt
ngang được thể hiện trên bản vẽ hoặc do Tư vấn yêu cầu.

2. PHÂ N LOẠI CÔNG TÁC ĐÀO
Công tác đào chung được chia làm 3 loại: 1) Đào đất, 2) Đào đá, 3) Đào vật liệu
không phù hợp.
(a) Đào đất: Công tác đào chung được phân loại là “Đào đất” bao gồm các loại vật
liệu đào sau:
 Đất: Đào nền đường được phân loại là đất sẽ phải tuân thủ theo Bảng phân
cấp đất đá trong văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây
dựng. Nó bao gồm toàn bộ các công tác đào Đất và Đá mềm (ngoại trừ Đá
cứng và Đá tảng được xác định trong tài liệu này) không tính đến điều kiện
hiện trạng và tự nhiên của vật liệu này.
 Đá mềm: Đá mềm phải bao gồm đá phong hóa, đá cát kết, đá vôi và các vật
liệu, theo quan điểm của Tư vấn, có thể được đào bằng cuốc, xẻng hoặc các
phương tiện tương tự khác mà không cần đến phá nổ.
(b) Đào đá: Công tác đào nền đường sẽ được phân loại là “Đá” khi bao gồm các

vật liệu sau, và phải được xem xét thanh toán bằng đơn giá riêng:
 Đá cứng: Đào nền đường được phân loại là đá cứng sẽ chỉ bao gồm các
công tác đào nền đường mà theo Tư vấn phải sử dụng các dụng cụ nén khí
hoặc các công tác khoan và phá nổ. Đá cứng sẽ không bao gồm những vật
CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 3

3.1 - 1 - of 66


PHẦN 3 – CÔNG TÁC ĐẤT

Công tác đào chung - Mục 3.1

liệu mà theo Tư vấn có thể bị rời rạc hoặc có thể đào bằng thiết bị tiêu
chuẩn (máy kéo hoặc máy xúc gầu ngược). Loại vật liệu này bao gồm tất cả
các loại đá như mô tả trong Tiêu chuẩn Việt Nam về phân loại đất (văn bản
số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng).
 Đá tảng: Đá tảng phải bao gồm các tảng đá cứng bị phong hóa trên toàn bộ
bề mặt và có khối lượng từ 0.25 m3 đến 1.0 m3. Đá tảng sẽ được đo bằng
chiều dài tối đa trục dài nhất của tảng đá nhân với diện tích vòng tròn có
chu vi đo được tại điểm lớn nhất của tảng đá. Các tảng đá có kích thước
vượt quá khối lượng nêu trên và không thể phá nổ nếu không sử dụng các
dụng cụ nén khí, các công tác khoan và phá nổ, hoặc bằng các thiết bị tiêu
chuẩn như máy kéo hoặc máy xúc gầu ngược, sẽ phải được phân loại là Đá
cứng. Tuy nhiên, đá tảng có khối lượng lớn hơn khối lượng nêu trên nhưng
có thể bố trí ngoài khu vực Dự án bằng cách sử dụng các thiết bị thông
thường để vận chuyển mà không cần phá nổ, sẽ không được coi là đào đá.
Đá tảng nhỏ hơn khối lượng nêu trên phải được xác định là đào đất.
(c) Đào vật liệu không phù hợp: Công tác đào nền đường sẽ được phân loại là “Đào
vật liệu không phù hợp” khi công tác này bao gồm:

(1) Các vật liệu nằm dưới mặt đất tự nhiên tại các khu vực đắp, và tại các vị trí đào
dưới lớp san nền hoặc nằm trong các phạm vi khác thể hiện trong Bản vẽ, hoặc
do Tư vấn chỉ định, là không phù hợp cho việc sử dụng theo kế hoạch.
(2) Các vật liệu thừa so với khối lượng yêu cầu thi công đắp được cung cấp, tuy
nhiên đây không phải là vật liệu thừa ra do Nhà thầu mở mỏ vật liệu vì lợi ích
riêng của chính Nhà thầu.
(3) Các vật liệu có các lớp sét bụi hữu cơ, bùn, bùn hữu cơ, đất chứa một lượng lớn
rễ cây, cỏ và các loại thực vật khác, các rác thải sinh họat và công nghiệp có thể
được phân loại là “vật liệu không thích hợp” theo đúng Chỉ dẫn kỹ thuật phần
này.
(4) Đất có giới hạn chảy vượt quá 60% và chỉ số dẻo vượt quá 35%,
(5) Đất có độ ẩm tự nhiên vượt quá 50%
(6) Đất có độ chặt tự nhiên rất thấp, 800 kg/m3 hoặc thấp hơn.
(7) Đất trường nở cao có Độ nhạy lớn hơn 1.0 hoặc một độ trương nở được phân loại
theo Tiêu chuẩn AASHTO T258 “Phương pháp thí nghiệm tiêu chuẩn xác định
Đất trương nở” như “Rất cao” hoặc “Quá cao”. Độ nhạy phải được xác định bằng
Chỉ số dẻo/cỡ hạt hàm lượng sét. Việc áp dụng các tiêu chuẩn ASTM tương
đương cũng được cho phép căn cứ vào sự chấp thuận của Tư vấn liên quan tới sự
phân tích, đánh giá và áp dụng .
(8) Các vật liệu có đặc tính hóa lý nguy hiểm
CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 3

3.1 - 2 - of 66


PHẦN 3 – CÔNG TÁC ĐẤT

Công tác đào chung - Mục 3.1

(9) Đất không thể đầm chặt theo đúng yêu cầu của Chỉ dẫn kỹ thuật hoặc của Tư vấn.

(10) Các vật liệu phù hợp, theo quan điểm của Tư vấn, bị nhiễm bẩn bởi vật liệu
không phù hợp trong quá trình Nhà thầu thực hiện công tác đào.
(11) Vật liệu lấy từ các hạng mục công tác khác trong phạm vi Dự án, có chất lượng
và/hoặc tình trạng đáp ứng các yêu cầu về vật liệu qui định trong các mục khác
của Chỉ dẫn kỹ thuật, tuy nhiên vật liệu này thuộc phạm vi của một trong các loại
hình sau:


Toàn bộ khoảng cách vận chuyển vật liệu thực tế, từ vị trí công trường nơi chứa
vật liệu đến vị trí sẽ sử dụng vật liệu, dài hơn khoảng cách từ mỏ đất hoặc mỏ đá
đang hoạt động và đã được chấp thuận.



Tuyến vận chuyển vật liệu chạy qua các đường hiện trạng hoặc các đường tạm
không thiết thực và có thể ảnh hưởng bất lợi đến các công trình khác đang thi
công, hoặc ảnh hưởng đến đường công cộng và giao thông hiện tại.



Việc sử dụng vật liệu không được Tư vấn chấp thuận, hoặc không được xem xét
trong mục “Tiến độ vật liệu” nêu trong Chỉ dẫn kỹ thuật phần 1.15 “Kiểm soát
vật liệu” do Tư vấn phê duyệt.

3. YÊ U CẦU THI CÔ NG
3.1 CÔ NG TÁ C CHUẨN BỊ
(a) Nhà thầu phải, trước và sau khi vệ sinh và phát quang, trước và sau khi đào, và
dưới sự giám sát của Tư vấn, tiến hành khảo sát địa hình của khu vực và đệ
trình các bản đồ trắc dọc và trắc ngang đã khảo sát để Tư vấn xem xét và chấp
thuận để làm cơ sở cho việc tính toán khối lượng thực tế của công tác đào.

(b) Trước khi đào, toàn bộ công tác vệ sinh và phát quang trong khu vực đó phải
được thực hiện theo chỉ dẫn kỹ thuật mục 2.1 “Giải phóng công trường”.
(c) Nhà thầu phải tính đến “Tiến độ vật liệu”, được yêu cầu trong Chỉ dẫn kỹ thuật
phần 1.15 “Kiểm soát vật liệu”, một kế hoạch và tiến độ chi tiết để sử dụng
“vật liệu phù hợp” tại Dự án bao gồm các chi tiết liên quan đến vị trí (đào và
thay thế), biện pháp thi công, tiến độ, thí nghiệm, v..v. Kế hoạch này phải được
cập nhật liên tục, trên cơ sở hàng tuần, theo đúng tiến độ các công trình cho
đến khi hoàn thành công tác đào nền đường. Trên cơ sở sửa chữa kế hoạch này,
Nhà thầu phải cố gắng sử dụng vật liệu tốt hơn ở bề mặt và lớp trên và sử dụng
các vật liệu có chất lượng thấp hơn ở các lớp dưới.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 3

3.1 - 3 - of 66


PHẦN 3 – CÔNG TÁC ĐẤT

Công tác đào chung - Mục 3.1

3.2 SỬ DỤNG CÁ C VẬT LIỆU ĐÀO
(a) Tất cả các vật liệu được dỡ từ quá trình đào, được Tư vấn đánh giá là “phù
hợp”, phải được sử dụng trong nền đường đắp, lớp đáy móng, vai đường, mái
taluy, lớp nền, lớp gia tải, và/hoặc bệ phản áp, sử dụng để lấp lại các kết cấu,
lớp móng dưới và/hoặc lớp móng trên, sản xuất các cốt liệu bê tông hoặc rải
thảm asphalt, hay phục vụ các mục đích khác được thể hiện trên bản vẽ hoặc
do Tư vấn chỉ dẫn.
(b) Tư vấn sẽ khẳng định rằng vật liệu từ công tác Đào chung là “phù hợp” đối
với:



Đắp bao mái taluy



Công tác thi công nền đắp dưới lớp đáy móng,



Thi công lớp đáy móng,



Thi công vai đường và/hoặc mái dốc,



Lót nền thi công cống,



Bệ phản áp xử lý nền đất yếu,



Lấp lại các kết cấu,



Thi công lớp móng trên và/hoặc lớp móng dưới,




Sản xuất cốt liệu cho mặt đường xi măng và asphalt, hoặc

 Bất kỳ các hạng mục công tác nào thể hiện trong Bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn
của Tư vấn.
(c) Tất cả các công tác đào phải được hoàn thiện đến bề mặt đều đặn và phẳng hợp
lý. Công tác đào phải được tiến hành sao cho vật liệu lớp ngoài cùng của mái
dốc không bị xáo trộn.
(d) Việc đắp trả bằng cát hạt mịn đối với các khu vực được chỉ định đào đất tận
dụng để đắp bao phải tuân theo các yêu cầu trong bản vẽ được duyệt và theo
chỉ dẫn kỹ thuật thi công nền đường tại mục 3.5 hoặc theo hướng dẫn của Tư
vấn.
3.3 DUNG SAI KÍCH THƯỚC
(a) Các cao độ đường đỏ, đường nét và các hình dạng sau khi đào phải không
được chênh lệch quá 20mm tại mọi điểm so với qui định.
(b) Các bề mặt đào hoàn thiện lộ ra để nước chảy trên mặt phải đủ phẳng, nhẵn và
có đủ độ dốc để đảm bảo thoát nước tự do của bề mặt không bị tụ nước.

CHỈ DẪN KỸ THUẬT – PHẦN 3

3.1 - 4 - of 66


×