Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG PHÒNG: TẦNG 10A1. CHO ĐỊA CHỈ IP 186.120.36.153, CHIA THÀNH 4 SUBNET ĐỂ CẤP PHÁT CHO HỆ THỐNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (527.29 KB, 23 trang )

BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


BÀI TẬP LỚN
MÔN: MẠNG MÁY TÍNH
ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG PHÒNG: TẦNG 10-A1. CHO ĐỊA
CHỈ IP 186.120.36.153, CHIA THÀNH 4 SUBNET ĐỂ CẤP PHÁT CHO HỆ THỐNG
MẠNG

-------------------Nhóm sinh viên thực hiện:

Nhóm 20

Giáo viên hướng dẫn:

Thầy: Phạm Văn Hiệp

Lớp:

KHMT1-K6

Thành viên nhóm:
1. Phạm Văn Vương
2. Nguyễn Thị Hương

Hà Nội, năm 2013


LỜI NÓI ĐẦU


Xây dựng hệ thống mạng giúp quản lý tài khoản cho một công ty, một tổ chức một
cách thuận tiện và dễ dang. Xây dựng hệ thống mạng hợp lý sẽ giúp phát hiện lỗi một
cách nhanh chóng khi hệ thống mạng có sự cố.
Bài báo cáo về xây dựng hệ thống mạng cho tầng 10 nhà A1 của trường Đại Học
Công Nghiệp Hà Nội, thiết kế hệ thống mạng phục vụ cho việc thực hành, giảng dạy cũng
như quản lý việc học tập của sinh viên.
Bài báo cáo gồm tổng cộng 3 phần:
-

Phần 1: Đặt vấn đề

Đưa ra yêu cầu, mục đích và dự kiến thiết kế hệ thống mạng.
-

Phần 2: Xây dựng hệ thống mạng

Phần này thực hiện khảo sát mặt bằng, thiết kế mô hình logic, mô hình vật lý cho
từng phòng máy, thực hiện tính toán tổng chi phí cần chi.
-

Phần 3. Chia subnet và quản lý tài khoản người dùng.

Thực hiện chia hệ thống mạng thành các hệ thống mạng con tạo các tài khoản
người sùng trên máy chủ của hệ thống.
-

1


MỤC LỤC


LỜI NÓI ĐẦU.........................................................................................................1
MỤC LỤC...............................................................................................................2
Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................3
I.

Yêu cầu........................................................................................................3

II.

Dự kiến........................................................................................................3

Phần 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG.............................................................3
I.

Khảo sát thiết kế..........................................................................................3
1.

Khảo sát thực tế........................................................................................3

2.

Yêu cầu phòng máy..................................................................................5

3.

Thiết kế hệ thống mạng............................................................................5

II.


Các thiết bị sử dụng và tính toán chi phí hệ thống.....................................15
1.

các thiết bị sử dụng trong quá trình lắp đặt mạng...................................15

2.

Chi phí và thời gian lắp đặt hệ thống mạng............................................16

3.

Lựa chọn hệ điều hành và các ứng dụng cho mạng................................17

Phần 3. CHIA ĐỊA CHỈ MẠNG VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG. .18
I.

Chia địa chỉ mạng......................................................................................18

II.

Quản lý tài khoản người dùng...................................................................19

KẾT LUẬN...........................................................................................................22

2


Phần 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.


Yêu cầu

Xây dựng hệ thống mạng phòng máy cho tầng 10 nhà A1 của trường Đại học công
nghiệp Hà Nội. Các phòng máy được phục vụ cho giảng dạy và học tập trong nhà trường.
Xây dựng hệ thống mạng đạt các yêu cầu:
-

Thuận tiện cho việc giảng dạy và học tập.

-

Thiết kế gọn gàng và ngăn lắp.

-

Hệ thống dễ bảo trì và nâng cấp.

-

Có thể mở rộng hệ thống bằng cách kết nối với các hệ thống mạng khác trong tòa
nhà hoặc tăng thêm số lượng máy khi cần, có thể kết nối mạng Internet khi có nhu
cầu.

-

Các máy trong hệ thống mạng được kết nối với nhau có thể trao đổi thông tin,
truyền dữ liệu cho nhau.

-


Thiết kế tiết kiệm, tránh lãng phí.

II.

Dự kiến

Thiết kế hệ thống các phòng máy cho tầng 10 nhà A1 của trường Đại học Công
Nghiệp Hà Nội, phục vụ trong giảng dạy và thực hành tin học và các học tập chuyên
ngành trong nhà trường, bao gồm có 4 phòng máy thực hành và một phòng lý thuyết, tổng
số máy là 82 máy và một máy sever.

Phần 2. XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG.
I.

Khảo sát thiết kế.

1. Khảo sát thực tế.
Tầng 10 nhà A1 có tất cả 8 phòng, 1 nhà kho và 1 nhà vệ sinh, hệ thống cầu thang
máy có 3.
Các Phòng trong tầng được trang bị đầy đủ về hệ thống đèn chiếu sáng, điều hòa,
hệ thống ổ cắm thuận lợi, đảm bảo điều kiện tốt nhất phục vụ việc học tập của sinh viên
và giảng dạy của giáo viên. Tường được làm bằng kính, có rèm che, đảm bào cung cấp
3


đầy đủ ánh sáng một cách tối ưu và có thể hạn chế ánh sáng gắt bằng cách kèo rèm, phục
vụ tốt cho học tập và giảng dạy.
Diện tích của tầng nhà tương đối rộng, tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình lắp đặt
hệ thông. Diện tích mặt bằng tầng nhà là 724.5, chiều dài là 31.5m, chiều rộng là 23m.


Hình1 . Sơ đồ mặt bằng tầng 10 nhà A1.
Hình 1 là sơ đồ mặt bằng tầng 10 nhà A1, tầng gồm có 8 phòng, trong đó có 4
phòng máy thực hành, 1 phòng lý thuyết, 1 Phòng máy chủ, 1 Phòng chờ GV và 1 phòng
kho. Mỗi phòng máy có kích thước khác nhau nên cần thiết kế chi tiết cho từng phòng
máy.
Phòng máy số 1: có diện tích 88, chiều dài là 13.5m, chiều rộng là 6.5m.
Phòng máy số 2: có diện tích 85, chiều dài là 13m, chiều rộng là 6.5m.
Phòng máy số 3: có diện tích 68, chiều dài là 8.5m, chiều rộng là 8m.
Phòng máy số 4: có diện tích 59.5, chiều dài là 8.5m, chiều rộng là 7m.
Phòng lý thuyết: có diện tích 98, chiều dài là 11.5m, chiều rộng là 8.5m. thực hiện
giảng dạy cho khoảng 70 sinh viên.
4


Các Phòng máy và phòng lý thuyết, mỗi phòng đều có 2 cửa chính, mỗi cửa rộng
1.2m, trước mỗi phòng có một giá đựng giày, dép. Trong mỗi phòng máy đều có tủ đựng
đồ.
Phòng server: chứa máy chủ, có diện tích là 24, chiều rộng là 4m, chiều dài là 6m.
Phòng GV: có diện tích 37.5, chiều rộng là 5m, chiều dài 7.5m.
2. Yêu cầu phòng máy.
Phòng máy cần đảm bảo các yêu cầu sau:
-

Đảm bảo có thể kết nối Internet khi cần thiết phục vụ cho nhu cầu học tập.

-

Các máy được sắp đặt gọn gàng, dế dàng sửa chữa, nâng cấp.

-


Mỗi phòng máy có 1 switch 16 cổng.

-

Tốc độ đường truyền là 100Mb/s.

-

Chi phí tiết kiệm tối đa nhưng vẫn đảm bảo thiết kế.

-

Các máy tính có đầy đủ các phần mềm tối thiểu cho việc học(Microsoft office,
window media, Unikey, Turbo pascal, Turbo C, Turbo C++, SQL Server 2008,
Adobe Photoshop, Macromedia Dreamwearer, Vmware, …) và các chương trình
bảo vệ máy tính(đóng băng ổ đĩa, phần mềm diệt virus…).

3. Thiết kế hệ thống mạng.
3.1.

Mô hình mạng logic.

Hệ thống mang được thiết kế theo hệ thống mạng LAN hình sao giữa các phòng và
trong từng phong trong cùng hệ thống mạng. Trong các phòng máy đặt một thiết bị trung
tâm từ đó dùng dây dẫn đến từng máy.
Mô hình mạng cho hệ thống mạng dùng mô hình Client/Server(gồm 1 server và 25
client đối với phòng máy 1, 22 client đối với phòng máy 2, 17 client đối với phòng máy 3,
18 client đối với phòng máy 4 gồm 17 client ở phòng máy 4 và 1 client ở phòng lý
thuyết).


5


Hình 2. Mô hình mạng logic
Hình 2 mô tả mô hình mạng logic, theo đó hệ thống mạng gồm có 1 router dùng để
kết nối với mạng LAN khác tạo thành hệ thống mạng WAN hoặc kết nối với Internet khi
cần, máy chủ và 1 switch trung tâm được kết nối với router, các switch trung tâm của các
phòng sẽ được nối với switch trung tâm của hệ thống mạng, từ các switch này sẽ nối tới
các máy client.

6


3.2.

Mô hình mạng vật lý.

Máy chủ của hệ thống và thiết bị trung tâm (switch) của hệ thống mạng sẽ được
đặt trong cùng một phòng quản trị hệ thống mạng. từ các thiết bị này dùng các dây mạng
kết nối tới.
các thiết bị trung tâm trong các phòng.
Hình 3. Mô
hình mạng vật lý tầng 10 nhà A1.
switch
Server
Ghi chú
Trong các phòng dây mạng sẽ được bố trí dưới mặt đất dể đảm bảo tính an toàn
dâynối
mạng

cho người sử dụng và tính thẩm mĩ
của không gian.Còn đường dây Bó
mạng
các phòng
router
với nhau sẽ được lắp đặt theo dọc trần nhà chạy từ thiết bị trung tâm của hệ thống mạng
đến thiết bị trung tâm của từng phòng
PChọc.
Dây mạng
Thiết kế mạng cho từng phòng.
a) Phòng máy 1.
Hình 4. Sơ đồ mạng phòng máy 1.
Phòng máy số 1 các máy được lắp đặt theo cấu trúc hình sao, gồm một thiết bị

trung tâm là switch 32 cổng, phòng máy gồm có 25 máy tính, trong đó có 1 máy giành
cho giáo viên, 24 máy dành cho sinh viên.
Thiết bị trung tâm được đặt ở góc gần máy giáo viên. Từ thiết bị trung tâm này đi
dây đến các máy trong phòng máy số 1.
Các máy dành cho sinh viên được chìa làm 2 dãy, các dãy cách nhau 2m, trong mỗi
dãy có 6 hàng máy, mỗi hàng máy có 2 máy tính, khoảng cách giửa 2 hàng là 1m. mỗi
máy tính chiếm 0.6 m chiều dài và 0.6 m chiều rộng. Khoảng cách từ bàn giảng viên đến
hàng máy đầu tiên là 1m. khoảng cách từ bó dây mạng đến máy gần nhất là 1m. khoản
cách giữa 2 nút dây mạng là 2m.
 Tính toán chiều dài dây mạng.

7

Switch



Do trong quá trinh sử dụng thì máy tính sẽ bị dịch chuyển nên độ dài dây mạng từ
switch đến mỗi máy tính cần dư ra 0.5m. phòng 1 có tổng cộng 25 máy nên cần dư ra
12.5m dây mạng.
Do mỗi hàng đều có kích thước dậy mạng giống nhau nên khi tính toán chỉ cần
tính độ dài dây mạng từ nút dây mạng trong một hàng và khoảng cách dây mạng từ switch
đên từng hàng.
Khoảng cách dây mạng trong một hàng: trong 1 hàng gồm 4 máy, khoảng cách
giữa 2 máy trong 1 dây là 0.5m, giữa 2 dãy là 2m. mỗi máy chiến khoảng dộ rộng là
0.6m. vậy độ dài trong 1 dãy là: 1+2.4+5+6.1=14.5m
Có tổng cộng 6 dãy máy nến tổng chiều dài dây mạng trong dãy là: 14.5mx6=87
Khoảng cách tử nút dây mạng đầu tiên đến máy giáo viên là: 1m
Khoảng cách từ switch đến nút nối đến máy giáo viên là: 1m
Khoảng cách từ switch đến hàng máy đầu tiên là: 2.5mx4 máy=10m
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 2 tiên là: 4mx4 máy=16m
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 3 là: 5.5mx4 máy=22m
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 4 là: 7mx4 máy=28m
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 5 là: 8.5mx4 máy=34m
Khoảng cách từ switch đến hàng máy cuối cùng là: 10mx4 máy=40m
Như vậy, tổng độ dài dây cần sử dụng cho phòng máy 1 là:
12.5+87+1+1+10+16+22+28+34+40=251.5m.
b) phòng máy số 2.

8


Hình 5. Sơ đồ mạng phòng máy 2.
Phòng máy số 2 các máy được lắp đặt theo cấu trúc hình sao, gồm một thiết bị
trung tâm là switch 24 cổng, phòng máy gồm có 22 máy tính, trong đó có 1 máy giành
cho giáo viên, 21 máy dành cho sinh viên.
Thiết bị trung tâm được đặt ở góc gần máy giáo viên. Từ thiết bị trung tâm này đi

dây đến các máy trong phòng máy số 2.
Các máy dành cho sinh viên được chìa làm 2 dãy, các dãy cách nhau 3m, trong mỗi
dãy có 3 hàng máy, hàng máy thứ nhất có 3 máy, hàng máy ở dãy thứ 2 có 4 máy, khoảng
cách giữa 2 hàng trong một dãy là 1m. mỗi máy tính chiếm 0.6 m chiều dài và 0.7 m
chiều rộng. Khoảng cách từ bàn giảng viên đến hàng máy đầu tiên là 1m. khoảng cách từ
bó dây mạng đến máy gần nhất là 0.5m. khoản cách giữa 2 nút dây mạng là 1.5m.
 Tính toán chiều dài dây mạng.
Do trong quá trinh sử dụng thì máy tính sẽ bị dịch chuyển nên độ dài dây mạng từ
switch đến mỗi máy tính cần dư ra 0.5m. phòng 2 có tổng cộng 22 máy nên cần dư ra 11
m dây mạng.
Do mỗi hàng đều có kích thước dậy mạng giống nhau nên khi tính toán chỉ cần
tính độ dài dây mạng từ nút dây mạng trong một hàng và khoảng cách dây mạng từ switch
đến từng hàng.
Khoảng cách dây mạng trong một hàng: trong 1 hàng gồm 7 máy, khoảng cách
giữa 2 máy trong 1 dây là 0.5m, giữa 2 dãy là 3m. mỗi máy chiến khoảng dộ rộng là
0.6m. vậy độ dài trong 1 dãy là: 1+2+3+6.5+8+9.5+11=41m.
9


Có tổng cộng 6 dãy máy nến tổng chiều dài dây mạng trong dãy là: 41mx3=123m.
Khoảng cách tử nút dây mạng đầu tiên đến máy giáo viên là: 3m
Khoảng cách từ switch đến nút nối đến máy giáo viên là: 1m
Khoảng cách từ switch đến hàng máy đầu tiên là: 2.5mx7 máy=17.5m
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 2 tiên là: 4mx7 máy=28m
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 3 là: 5.5mx7 máy=38.5m
Như vậy, tổng độ dài dây cần sử dụng cho phòng máy 2 là:
11+123+3+1+17.5+28+38.5=222m.

10



c) Phòng máy số 3.

Hình 6. Sơ đồ mạng phòng 3.
Phòng máy số 3 các máy được lắp đặt theo cấu trúc hình sao, gồm một thiết bị
trung tâm là switch 24 cổng, phòng máy gồm có 17 máy tính, trong đó có 1 máy giành
cho giáo viên, 16 máy dành cho sinh viên.
Thiết bị trung tâm được đặt ở góc gần máy giáo viên. Từ thiết bị trung tâm này đi
dây đến các máy trong phòng máy số 3.
Các máy dành cho sinh viên được chìa làm 2 dãy, các dãy cách nhau 2m, trong mỗi
dãy có 4 hàng máy, mỗi hàng máy có 2 máy, khoảng cách giữa 2 hàng trong một dãy là
11


1m. mỗi máy tính chiếm 0.6 m chiều dài và 0.7m chiều rộng. Khoảng cách từ bàn giảng
viên đến hàng máy đầu tiên là 0.5m. khoảng cách từ bó dây mạng đến máy gần nhất là
1m. khoảng cách giữa 2 nút dây mạng là 1.5m.
 Tính toán chiều dài dây mạng.
Do trong quá trinh sử dụng thì máy tính sẽ bị dịch chuyển nên độ dài dây mạng từ
switch đến mỗi máy tính cần dư ra 0.5m. phòng 2 có tổng cộng 17 máy nên cần dư ra 8.5
m dây mạng.
Do mỗi hàng đều có kích thước dậy mạng giống nhau nên khi tính toán chỉ cần
tính độ dài dây mạng từ nút dây mạng trong một hàng và khoảng cách dây mạng từ switch
đến từng hàng.
Khoảng cách dây mạng trong một hàng: trong 1 hàng gồm 4 máy, khoảng cách
giữa 2 máy trong 1 dãy là 0.5m, giữa 2 dãy là 2m. mỗi máy chiến khoảng dộ rộng là
0.6m. vậy độ dài trong 1 dãy là: 1.5+2.5+5+6.5=15.5m.
Có tổng cộng 4 dãy máy nến tổng chiều dài dây mạng trong dãy là: 15.5mx4=62m.
Khoảng cách tử nút dây mạng đầu tiên đến máy giáo viên là: 2m
Khoảng cách từ switch đến nút nối đến máy giáo viên là: 1m

Khoảng cách từ switch đến hàng máy đầu tiên là: 2mx4 máy=8m.
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 2 tiên là: 3.5mx4máy=14m.
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 3 là: 5mx4máy=20m.
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 4 là: 6.5mx4máy=26m.
Như vậy, tổng độ dài dây cần sử dụng cho phòng máy 3 là:
8.5+62+2+1+8+14+20+26=141.5m.

12


d) Phòng máy số 4.

Hình 7. Sơ đồ phòng máy 4.
Phòng máy số 4 các máy được lắp đặt theo cấu trúc hình sao, gồm một thiết bị
trung tâm là switch 24 cổng, phòng máy gồm có 18 máy tính, trong đó có 1 máy giành
cho giáo viên, 16 máy dành cho sinh viên. Ngoài ra, có thêm 1 máy giành cho phục vụ
giảng dạy ở phòng lý thuyết cũng được kết nối với mạng phòng máy này.
Thiết bị trung tâm được đặt ở góc gần máy giáo viên. Từ thiết bị trung tâm này đi
dây đến các máy trong phòng máy số 4 và máy tại phòng lý thuyết.
Các máy tính dành cho sinh viên được chia làm 2 dãy, mỗi dãy gồm 4 hàng máy,
khoảng các giữa 2 dãy là 2m, khoảng cách giữa các hàng trong một dãy là 0.5m. Khoảng
cách từ máy giáo viên đến hàng máy đầu tiên là 0.5m.khoảng các từ nút dây mạng đến
máy gần nhất là 0.5m. Khoảng cách giữa hai nút dây mạng là 1.5m.
13


 Tính toán chiều dài dây mạng.
Do trong quá trinh sử dụng thì máy tính sẽ bị dịch chuyển nên độ dài dây mạng từ
switch đến mỗi máy tính cần dư ra 0.5m. phòng 2 có tổng cộng 18 máy nên cần dư ra 9 m
dây mạng.

Do mỗi hàng đều có kích thước dậy mạng giống nhau nên khi tính toán chỉ cần
tính độ dài dây mạng từ nút dây mạng trong một hàng và khoảng cách dây mạng từ switch
đến từng hàng.
Khoảng cách dây mạng trong một hàng: trong 1 hàng gồm 7 máy, khoảng cách
giữa 2 máy trong 1 dây là 0.5m, giữa 2 dãy là 3m. mỗi máy chiến khoảng dộ rộng là
0.6m. vậy độ dài trong 1 dãy là: 1+2.5+5+6.5=15
Có tổng cộng 4 dãy máy nến tổng chiều dài dây mạng trong dãy là: 15x4=60m.
Khoảng cách tử nút dây mạng đầu tiên đến máy giáo viên là: 1.5m.
Khoảng cách từ switch đến nút nối đến máy giáo viên là: 1m.
Khoảng cách từ switch đến hàng máy đầu tiên là: 2.5mx4 máy=10m.
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 2 tiên là: 4mx4 máy=16m.
Khoảng cách từ switch đến hàng máy thứ 3 là: 5.5mx4 máy=22m.
Khoảng cách từ switch đến máy ở phòng lý thuyết là: 2.5m.
Như vậy, tổng độ dài dây cần sử dụng cho phòng máy 4 là:
9+60+10+16+22+2.5=119.5m
 Độ dài dây cần thiết để thiết kế hệ thống mạng:
Khoảng cách từ máy chủ đến switch phòng máy 1 là: 30m
Khoảng cách từ máy chủ đến switch phòng máy 2 là: 37m
Khoảng cách từ máy chủ đến switch phòng máy 3 là: 55m
Khoảng cách từ máy chủ đến switch phòng máy 4 là: 49m
Vậy, lượng dây mạng cần để kết nối giữa máy chủ và các phòng máy là: 161m
Kết Luận: lượng dây mạng cần dùng để thiết kế toàn bộ hệ thống mạng là:
251.5+222+141.5+119.5+161=895.5m dây mạng.

14


II.

Các thiết bị sử dụng và tính toán chi phí hệ thống.


1. các thiết bị sử dụng trong quá trình lắp đặt mạng.
 Máy chủ:
- Chipset: Intel 5000V
- Bộ nhớ trong: RAM 2Gb, DDR2,Tốc độ
BUS của RAM là 667MB khả năng nâng
cấp lên RAM 8GB.
- Bộ xử lý: Intel Xeon Quad Core E5405
(2.0GHz/ 1066/8MB)
- ổ cứng, ổ CD, DVD: dung lượng: 500GB,
kiểu giao tiếp: SATA 2, Ổ quang: DVDROM
- Card mạng: Dual Gigabit LAN
- Bàn phím/ chuột: HP

-

Máy trạm:
Chipset: Intel H61 Express
Bộ nhớ trong: RAM 2BG, DDR3
Bộ xử lý: Intel Core i3-2120
(3.3GHz/1333/3MB)
ổ cứng: dung lượng 500MB, ổ quang:
DVD, cổng giao tiếp: SATA.
Card màn hình: Onboard Intel HD
Graphics.
Card âm thanh: Onboard
Card mạng: 10/100/1000Mbps
Màn hình: LCD – LED 18.5 inch, kiểu
kết nối màn hình: Analog & DVI
Bàn phím/chuột: HP


 Swich
- switch: CISCO SR2024T 24-Port
Số cổng kết nối: 24 x RJ45
Tốc độ truyền dữ liệu: 10/100/1000Mbps
15


-

Switch: CISCO LINKSYS SRW248G4P-K9-AU SF 300-48P 48 port
Số cổng kết nối: 48 x RJ45
Tốc độ truyền: 10/100Mbps

-

Switch: LinkSys-Cisco SD208T
Số cổng kết nối: 8 cổng
Tốc độ truyền: 10/100/1000Mbps

 Router
Sử dụng Router CISCO 1841
Sử dụng đầu nối RJ45
Tốc độ truyền dữ liệu:
10/100/1000Mbps
 Cáp mạng CAT-5

 Đầu RJ45 Plated 50u Gold(chống nhiễu)

2. Chi phí và thời gian lắp đặt hệ thống mạng.


16


Đi đây mạng cần số lượng 4 công nhân đi dây trong 3 ngày: ngày công của mỗi công
nhân là 100,000vnđ. Vậy tổng chi phí cho nhân công đi dây là: 1,200,000vnđ.
Cần khoảng 5 nhân công lắp đặt máy tính trong vòng 3 ngày, ngày công của mỗi
nhân công là 300,000vnđ. Tổng chi phí là: 4,500,000vnđ.
Cần 5 kỹ thuật viên thực hiện cài đặt các hệ điều hành, phần mềm ứng dụng trong
mạng trong 2 ngày, ngày công của mỗi kỹ thuật viên là 500,000vnđ. Tổng chi phí cho cài
đặt hệ thồng là 5,000,000vnđ.
Như vậy, tổng thời gian thực hiện lắp đặt hệ thống mạng dự kiến trong 5 ngày, với tổng
chi phí nhân công là: 1,200,000+4,500,000+5,000,000=10,700,000vnđ.
BẢNG CHI PHÍ CHO DỰ ÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG
Thiết bị
Máy chủ
Máy trạm
switch: CISCO SR2024T 24Port
Switch: CISCO LINKSYS
SRW248G4P-K9-USF 300-48P
48 port
Switch: LinkSys-Cisco SD208T
Router CISCO 1841
Cáp mạng CAT-5
Đầu nối RJ45
Chi phí nhân công
Phát sinh

Số Lượng
1

82
3

Đơn Giá
27,258,000vnđ
9,050,000nvđ
5,200,000vnđ

Thành Tiền
27,258,000vnđ
742,100,000vnđ
15,600,000vnđ

1

17,970,000vnđ

17,970,000vnđ

1
1
900m
2

1, 158,000vnđ
16,540,000vnđ
6000vnđ
350,000vnđ
10,700,000vnđ
5,000,000vnđ


1, 158,000vnđ
16,540,000vnđ
5,400,000vnđ
700,000vnđ
10,700,000vnđ
5,000,000vnđ
837926000vnđ

Tổng cộng
3. Lựa chọn hệ điều hành và các ứng dụng cho mạng.
a) Lựa chọn hệ điều hành

Máy chủ(server) sẽ cài hệ điều hành windows server 2003, dùng đề cung cấp các
dịch vụ cho toàn bộ hệ thống mạng, có khả năng phân quyền, bảo mật và chia sẻ tài
nguyên. các máy trạm sử dụng hệ điều hành windows XP Professional.
b) Lựa chọn các phần mềm cài đặt cho máy trạm.
Máy trạm sử dụng hệ điều hành windows XP Professional, cần được cài các phần
mềm phục vụ cho việc học tập của sinh viên.
Mỗi máy trạm cần được cài các phần mềm cần thiết sau:
17


-

Chương trình Microsoft Office 2007.

-

Chương trình Microsoft Acrobat Reader .


-

Chương trình Adobe Photoshop CS5.

-

Chương trình Unikey.

-

Chương trình Macromedia Dreamwearer.

-

Chương trình SQL Server 2008.

-

Các chương trình Turbo Pascal,Turbo C,Turbo C++…

-

Phần mềm máy ảo VMWare.
………………….

Phần 3. CHIA ĐỊA CHỈ MẠNG VÀ QUẢN LÝ TÀI KHOẢN NGƯỜI DÙNG
I.

Chia địa chỉ mạng


Hệ thống mạng có dải đại chỉ IP: 186.120.36.153
Dải đại chỉ này chia cho cả hệ thống với số lượng máy là 82 máy, ta tiến hành chia
địa chỉ:
Dải địa chỉ trên thuộc địa chỉ lớp B và ở dạng nhị phân:
Địa chỉ (Adress): 10111010.01111000.00100100.10011001 → 186.120.36.153
Mặt nạ mạng (Net mask): 11111111.11111111.00000000.00000000 → 255.255.0.0
Địa chỉ mạng: 186.120.0.0/16
Cần chia hệ thống mạng thành 4 mạng con (4 subnet), mỗi phòng máy là 1 mạng
con(subnet), ta có 4<=2n nên n=3. Vậy ta sẽ mượn 3bit ở phần Host ID để thêm vào phần
Network ID.
Sau khi mượn 3bit ở phần Host ID, ta có Subnet Mask mới là:
- Net Mask: 11111111.11111111.11100000.00000000
- Network ID: 11111111.11111111.111
- Host ID: 00000.00000000
 Địa chỉ ở dạng thập phân là: 255.255.224.0
Địa chỉ mạng lúc này: 186.120.0.0/19
Thực hiện chia subnet:
-

Subnet 0: 11111111.11111111.00000000.00000000 →186.120.0.0/19
Subnet 1: 11111111.11111111.00100000.00000000 →186.120.32.0/19
Subnet 2: 11111111.11111111.01000000.00000000 →186.120.64.0/19
18


-

Subnet 3: 11111111.11111111.01100000.00000000 →186.120.96.0/19
Subnet 4: 11111111.11111111.10000000.00000000 →186.120.128.0/19

Subnet 5: 11111111.11111111.10100000.00000000 →186.120.160.0/19
Subnet 6: 11111111.11111111.11000000.00000000 →186.120.192.0/19
Subnet 7: 11111111.11111111.11100000.00000000 →186.120.224.0/19

Ta sẽ sử dụng các subnet từ Subnet 1 đến Subnet 4 để cấp phát cho hệ thống mạng:
Chi tiết các Subnet:
Subnet 1 (sử dụng cho phòng máy 1):
Network: 186.120.32.0/19

11111111.11111111.00100000.00000000

Broadcast: 186.120.63.255

11111111.11111111.00111111.11111111

Hostmin: 186.120.32.1/19

11111111.11111111.00100000.00000001

Hostmax: 186.120.63.254/19

11111111.11111111.00111111.11111110

Subnet 2 (sử dụng cho phòng máy 2):
Network: 186.120.64.0/19

11111111.11111111.01000000.00000000

Broadcast: 186.120.95.255


11111111.11111111.01011111.11111111

Hostmin: 186.120.64.1/19

11111111.11111111.01000000.00000001

Hostmax: 186.120.95.254/19

11111111.11111111.01011111.11111110

Subnet 3 (sử dụng cho phòng máy 3):
Network: 186.120.96.0/19

11111111.11111111.01100000.00000000

Broadcast: 186.120.127.255

11111111.11111111.01111111.11111111

Hostmin: 186.120.96.1/19

11111111.11111111.01100000.00000001

Hostmax: 186.120.127.254/19

11111111.11111111.01111111.11111110

Subnet 4 (sử dụng cho phòng máy 4):

II.


Network: 186.120.128.0/19

11111111.11111111.10000000.00000000

Broadcast:186.120.159.255

11111111.11111111.10011111.11111111

Hostmin: 186.120.128.1/19

11111111.11111111.10000000.00000001

Hostmax: 186.120.159.254/19

11111111.11111111.10011111.11111110

Quản lý tài khoản người dùng.

19


Máy chủ sẽ quản lý các máy trạm thông qua các tài khoản, các tài khoản người
dùng được máy chủ tạo ra, và máy chủ quản lý các tài khoản này, cung cấp tài nguyên cho
người dùng sử dụng.
Quản lý tài khoản người dùng trong trên máy chủ:

Hình 8. Quản lý tài khoản người dùng trong Subnet 1.

20



Hình 9. Quản lý tài khoản người dùng trong Subnet 2.

Hình 10. Quản lý tài khoản người dùng trong Subnet 3.
21


Hình 11. Quản lý tài khoản người dùng trong Subnet 4.
KẾT LUẬN
Với sự lắp đặt như bản thiết kế ở trên chúng ta sẽ có một phòng máy thực hành đáp
ứng được đầy đủ những yêu cầu của người sử dụng. Những thiết bị được tính toán để có
thể bổ sung máy tính khi cần thiết và nâng cấp hệ thống mạng khi có điều kiện.
Hệ thống mạng được lắp đặt cho phòng thực hành trước tiên chỉ có sự kết nối các máy
trong phòng và có sự kết nối giữa các phòng tầng 10 nhà A1.Sau này chúng Ta có thể mở
rộng ra mạng trên toàn nhà A10 hay kết nối mạng Internet tạo các phòng học Online.

22



×