Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty vật tư bưu điện I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (515.26 KB, 76 trang )


I. Thu n l i v khó kh n c a công ty hi n t i.ậ ợ à ă ủ ệ ạ .............................................58
LỜI NÓI ĐẦU
Trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước, cùng với sự
lớn mạnh v phát trià ển của nhiều ngh nh, tà ổng công ty bưu chính có được sự
phát triển mạnh mẽ. Trong đó công ty vật tư bưu điện I thực hiện tốt chiến
lược công nghiệp hoá hiện đại hoá ngh nh bà ưu chính viễn thông, không ngừng
thi đua sôi nổi thực hiện thật tốt các kế hoạch đặt ra của công ty cũng như của
tổng công ty bưu chính viễn thông.
Tuy nhiên hiệu quả kinh doanh của công ty đạt được trong mấy năm
gần đây đã cho thấy công ty có được những bước đi thật vững chắc v à đúng
đắn. Để tìm ra những giải pháp khắc phục khó khăn v nâng cao hià ệu quả kinh
doanh l mà ối quan tâm của các cấp trong công ty.
L mà ột sinh viên thực tập trong công ty em muốn chia sẻ một phần nhỏ bé
của mình v o mà ối quan tâm trung của công ty. Do đó em đã chọn đề t i:à
“ một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công
ty vật tư bưu điện I”.
Trong quá trình thực tập tại công ty vật tư bưu điện I cùng với sự giúp
đỡ rất nhiệt tình của các cô chú trong phòng kế hoạch kinh doanh xuất nhập
khẩu cũng như sự tận tình giúp đỡ của cô giáo th.s ho ng thuý nga à đã giúp đỡ
em ho n th nh à à đề t i n y. Tuy nhiên trong quá trình trình b y do kià à à ến thức có
hạn, cũng như quỹ thời gian đề t i không tránh khà ỏi những thiếu sót, em rất
mong nhận được sự đóng góp của cô giáo cũng như quý bạn đọc để em hoà
thiện hơn b i vià ết của mình.
Đề t i cà ủa em được chia th nh 3 chà ương:
Chương I: Tổng quan về hiệu quả kinh doanh.

1

Chương II: Phân tích hiệu quả kinh doanh công ty vật tư bưu điện I.
ChươngIII: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh ở


công ty vật tư bưu điện I.
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH.
I. Bản chất của hiệu quả kinh doanh.
1. Khái niệm v bà ản chất.
1.1. Khái niệm.
Mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau song có thể khẳng định trong cơ
chế thị trường ở nước ta hiện nay mọi doanh nghiệp kinh doanh đều có mục
tiêu bao trùm, lâu d i l tà à ối đa hóa lợi nhuận. Để đạt được mục tiêu n y doanhà
nghiệp phải xác định chiến lược kinh doanh trong mọi giai đoạn phát triển phù
hợp với những thay đổi của môi trường kinh doanh; phải phân bổ v quà ản trị
các nguồn lực có hiệu quả v luôn kià ểm tra quá trình đang diễn ra l có hià ệu
quả? Muốn kiểm tra tính hiệu quả của hoạt động kinh doanh phải đánh giá
được hiệu quả kinh doanh ở phạm vi doanh nghiệp cũng như ở từng bộ phận
của nó.
Có thể nối rằng mặc dù có sự thống nhất quan điểm cho rằng phạm trù
hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp song lại khó tìm thấy sự thống nhất trong quan niệm về hiệu quả
kinh doanh. Chúng ta hãy bắt đầu về các khái niệm khác nhau về hiệu quả kinh
tế. Có quan niệm cho rằng: “ Hiệu quả sản xuất diễn ra trong khi xã hội không
thể tăng sản lượng một loại h ng hóa m không cà à ắt giảm sản lượng của một
loại h ng hóa khác. Mà ột nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng
sản xuất của nó”. Thực chất khái niệm n y à đã đề cập đến khía cạnh phân bổ
có hiệu quả các nguồn lực của nềm sản xuất xã hội. Trên giác độ n y rõ r ngà à

2

phân bổ các nguồn lực kinh tế sao cho đạt được việc sử dụng mọi nguồn lực
trên đường khả năng giới hạn sản xuất sẽ l m cho nà ền kinh tế có hiệu quả và
rõ r ng xét trên phà ương diện lý thuyết thì đây l mà ức hiệu quả kinh tế cao
nhaqats m mà ỗi nền kinh tế có thể đạt được. Xét trên giác độ lý thuyết, hiệu

quả kinh doanh chỉ có thể đạt được trên đường giới hạn năng lực sản xuất của
doanh nghiệp. Tuy nhiên, để đạt được mức hiệu quả kinh doanh n y sà ẽ rất cần
nhiều điều kiện, trong đó đòi hỏi phải dự báo v quyà ết định đầu tư sản xuất
theo quy mô phù hợp với cầu thị trường. Thế m không phà ải lúc n o à điều n yà
cũng trở th nh hià ện thực.
Nhiều nh quà ản trị học quan niệm hiệu quả kinh doanh được xác định
bởi tỷ số giữa kết quả đạt được v chi phí phà ải bỏ ra để đạt được kết quả
đó. Manfred Kuhn cho rằng: “ tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết
quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh”. Từ các quan điểm trên
có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh l phà ạm trù phản ánh trình
độ lợi dụng các nguồn lực( nhân, t i, và ật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu
xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối
quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem với môi sự hao phí nguồn lực xác
định có thể tạo ra kết quả ở mức độ n o. vì và ậy, có thể mô tả hiệu quả kinh
doanh bằng cônh thức chung như sau:
K
H = --------------
C

Trong đó: H - Hiệu quả kinh doanh.
K - Kết quả đạt được.
C - Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.

3

Như thế, hiệu quả kinh doanh phản ánh mặt chất lượng các hoạt động
sản xuất kinh doanh, trình độ lợi dụng các nguồn lực sản xuất trong quá trình
kinh doanh của doanh nghiệp trong sự vận động không ngừng của các quá trình
sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc v o quy mô v tà à ốc độ biến động của
từng nhân tố.

1.2 Bản chất.
Hiệu quả kinh doanh l phà ạm trù phản ánh mặt chất lượng của hoạt
động sản xuất kinh doanh, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực( lao động,
máy móc thiết bị, nguyên liệu, tiền vốn) trong quá trình tiến h nh các hoà ạt
đông sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh cần phân biệt rõ
r ng ranh già ới giữa hai phạm trù hiệu quả v kà ết quả. Kết quả l phà ạm trù
phản ánh những cái thu được sau một quá trình kinh doanh hay một khoảng
thời gian kinh doanh n o à đó. Kết quả bao giờ cũng l mà ục tiêu doanh nghiệp có
thể biểu hiện bằng đơn vị hiện vật hoặc đơn vị giá trị. Các đơn vị hiện vật
được sử dụng tùy thuộc v o à đặc trưng sản phẩm m quá trình kinh doanh tà ạo
ra, nó có thể l tà ấn, tạ, kg, m
2
, m
3
,lít,…các đơn vị giá trị có thể l : à đông, triệu
đồng, ngoại tệ… kết quả cũng có thể phản ánh mặt mặt chất lượng của sản
xuất kinh doanh ho n to n à à định tính như uy tín danh tiếng của doanh nghiệp,
chất lượng của sản phẩm,.. cần chú ý rằng không chỉ kết quả định tính m kà ết
quả định lượng của một thời kỳ kinh doanh n o à đó thường l rà ất khó xác định
bởi nhiều lý do như kết quả không chỉ l sà ản phẩm ho n chà ỉnh m còn l sà à ản
phẩm dở dang, bán th nh phà ẩm,..hơn nữa, hầu như quá trình sản xuất lại tách
rời quá trình tiêu thụ nên ngay cả sản phẩm sản xuất song ở một thời kỳ n oà
đó cũng chưa thể khẳng định liệu sản phẩm đó có thể tiêu thụ được không và
bao giờ thì tiêu thụ được v thu à được tiền về...

4

Trong khi đó hiệu quả l phà ạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực sản xuất. Trình độ lợi dụng các nguồn lực không thể đo bằng các đợn vị

hiện vật hay giá trị m l mà à ột phạm trù tương đối. Cần trú ý rằng trình độ lợi
dụng các nguồn lực chỉ có thể phản ánh bằng số tượng đối: tỉ số giữa kết quả
v hao phí nguà ồn lực. Tránh nhầm lẫn giữa phạm trù hiệu quả kinh doanh với
phạm trù mô tả sự chênh lệch giữa kết quả v hao phí nguà ồn lực. Chênh lệch
giữa kết quả v chi phí luôn l sà à ố tuyệt đối, phạm trù n y chà ỉ phản ánh mức
độ đạt được về một mặt n o à đó nên cũng mang bản chất l kà ết quả của quá
trình kinh doanh v không bao già ờ phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực
sản xuất. Nếu kết quả l mà ục tiêu quá trình sản xuất kinh doanh thì hiệu quả
l phà ương tiện để đạt được mục tiêu đó.
Hao phí nguồn lực của một thời kỳ trước hết l hao phí và ề mặt hiện
vật, cũng có thể xác định bằng đơn vị hiện vật hay đơn vị giá trị. Tuy nhiên,
thông thường người ta hay sử dụng đơn vị giá trị vì nó mang tính so sánh cao.
Rõ r ng, vià ệc xác định hao phí nguồn lực của một thời kỳ xác định cũng l và ấn
đề không đơn giản. không đơn giản ngay nhận thức phạm trù n y: hao phíà
nguồn lực được đánh giá thông qua phạm trù chi phí, chi phí kế tóan hay chi
phí kinh doanh? Cần chú ý rằng, trong các phạm trù trên chỉ phạm trù chi phí
kinh doanh l phà ản ánh tương đối chính xác hao phí nguồn lực thực tế. Mặt
khác, việc có tính toán được chi phí kinh doanh trong từng thời kỳ kinh doanh
ngắn hay không cũng có tính toán chi phí kinh doanh đến từng bộ phận doanh
nghiệp hay không còn phụ thuộc v o trình à độ phát triển của khoa học quản trị
chi phí kinh doanh.
Cũng cần chú ý rằng hiệu quả kinh doaquarphanr ánh trình độ lợi dụng
các nguồn lực sản xuất trong một thời kỳ kinh doanh n o à đó ho n to n khácà à
với việc so sánh sự tăng lên của kết quả của sự tăng lên của sự tham gia các
yếu tố đầu v o.à

5

Vậy, hiệu quả kinh doanh l mà ột phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các
nguồn lực , phản ánh mặt chất lượng của quá trình kinh doanh, phức tạp và

khó tính toán bởi cả phạm trù kết quả v hao phí nguà ồn lực gắn với một thời
kỳ cụ thể n o à đó đều khó xác định một cách chính xác.
1.3. Phân biệt các loại hiệu quả.
Hiệu quả có thể được đánh giá ở các góc độ khác nhau, phạm vi khác
nhau v thà ời kỳ khác nhau. Trên các cơ sở n y, à để hiểu rõ bản chất của phạm
trù hiệu quả kinh doanh cũng cần đứng trên từng góc độ cụ thể m phân bià ệt
các loại hiệu quả kinh doanh.
1.3.1 Hiệu quả xã hội, hiệu quả kinh tế, hiệu quả kinh tế xã hội
v hià ệu quả kinh doanh.
1.3.1.1 Hiệu quả xã hội.
Hiệu quả xã hội l mà ột phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực sản xuất xã hội nhằm đạt được mục tiêu xã hội nhất định. Các mục tiêu xã
hội thường l già ải quyết công ăn việc l m, xây dà ựng cơ sở hạ tầng, nâng cao
phúc lợi xã hội, nâng cao mức sống v à đời sống văn hóa, tinh thần cho người
lao động, đảm bảo v nâng cao sà ức khỏe cho người lao đọng, cải thiện điều
kiện lao động, đảm bảo vệ sinh môi trường,… hiệu quả xã hội thường gắn với
các mô hình kinh tế hỗn hợp v trà ước hết thường được đánh giá v già ải
quyết ở góc độ vĩ mô.
1.3.1.2. Hiệu quả kinh tế.
Hiệu quả kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt mục
tiêu kinh tế của một thời kỳ n o à đó. Hiệu quả kinh tế thường được nhiên cứu
ở giác độ quản lý vĩ mô. cần chú ý rằng không phải bao giờ hiệu quả kinh tế và
hiệu quả kinh doanh cũng vận động cùng chiều. Có thể từng doanh nghiệp đạt
hiệu quả kinh doanh cao song chưa chắc nền kinh tế đã đạt hiệu quả kinh tế

6

cao bởi lẽ kết quả kết quả của một nền kinh tế dạt được trong mỗi thời kỳ
không phải lúc n o cà ũng l tà ổng đơn thuần của các kết quả của từng doanh
nghiệp.

1.3.1.3. Hiệu quả kinh tế xã h– ội.
Hiệu quả kinh tế – xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn
lực sản xuất xã hội để đạt được mục tiêu kinh tế – xã hội nhất định. Hiệu
quả kinh tế xã hội gắn với nền kinh tế hỗn hợp v à được xem xét ở góc độ
quản lý vĩ mô.
1.3.1.4. Hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh l à đối tượng nhiên cứu của chương n y, à đã
được khái niệm ở phần trên, gắn với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Cần chú ý rằng hiệu quả kinh tế xã hội v hià ệu quả kinh doanh l haiu phà ạm
trù khác nhau giải quyết ở hai góc độ khác nhau song có quan hệ biện chứng
với nhau.
Hiệu quả kinh tế xã hội đạt được tới mức tối da l mà ức hiệu quả
thỏa mãn tiêu chuẩn hiệu quả pareto. Trong thực tế, do các doanh nghiệp cố
tình giảm chi phí kinh doanh biên cá nhân l m cho chi phí kinh n y thà à ấp hơn
chi phí kinh doanh biên xã hội nên có sự tách biệt giữa hiệu quả kinh doanh và
hiệu quả xã hội. Chính vì thế thường cần các giải pháp can thiệp đúng đắn
của nh nà ước.
Tuy nhiên, với tư cách l mà ột tế b o cà ủa nền kinh tế xã hội các doanh
nghiệp có nghĩa vụ góp phần v o qua trình thà ực hiện các mục tiêu xã hội.
Nghĩa vụ đóng góp v o mà ức độ n o l do pháp luà à ật quy định cho từng loại
hình doanh nghiệp cũng như cho từng hình thức pháp lý doanh nghiệp. Mặt
khác, xã hội c ng phát trià ển thì nhận thức của con người đối với xã hội cũng
dần thay đổi, nhu cầu của người tiêu dùng không chỉ phải ở công dụng của sản

7

phẩm ( dịch vụ) m còn cà ả ở điều kiện khác như chống ô nhiễm môi trường…
vì vậy c ng ng y các daonh nghià à ệp c ng nhà ận thức vai trò nghĩa vụ trách
nhiệm của mình đối với việc thực hiện các mục tiêu xã hội bởi chính sự nhận
thức v à đóng góp của doanh nghiệp thực hiện các mục tiêu xã hội l m tà ăng uy

tín danh tiếng của doanh nghiệp v tác à động tích cực, lâu d i à đến kết quả
hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp n y vì là ẽ đó c ng ng y các doanhà à
nghiệp không chỉ quam tâm đến hiệu quả kinh doanh m còn quam tâm hà ơn
đến hiệu quả xã hội. Việc đánh gía hiệu quả kinh doanh không chỉ dựa trên các
chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh m còn à đề cập đến các chỉ tiêu hiệu quả xã hội
khác.
1.3.2. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp v bà ộ phận.
1.3.2.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh khái quát v cho phép kà ết
luận về hiệu quả kinh doanh của to n bà ộ quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định.
1.3.2.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận.
Hiệu quả kinh doanh bộ phận l hià ệu qủa kinh doanh chỉ xét ở lĩnh
vực hoạt dộng ( sử dụng vốn, lao động, máy móc,nguyên vật liệu…) cụ thể của
doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh
vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả của doanh
nghiệp.
Giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp v hià ệu quả kinh doanh bộ phận có
mối quan hệ biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp cấp doanh
nghiệp phản ánh hiệu quả hoạt động của tất cả các lĩnh vực hoạt động cụ thể
của doanh nghiệp v bà ộ phận của doanh nghiệp. Tuy nhiên trong nhiều trường
hợp có thể xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp v hià ệu

8

quả kinh doanh bộ phận, khi đó chỉ có chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp là
phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, các chỉ tiêu hiệu quả kinh
doanh bộ phận chỉ có thể phản ánh hiệu quả hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt
động, từng bộ phận ở doanh nghiệp m thôi.à
1.3.3. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn v d i hà à ạn.

1.3.3.1. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn.
Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn, l hià ệu quả kinh doanh được xem
xét, đánh giá ở khoảng thời gian ngắn. hiệu quả kinh doanh ngắn hạn chỉ đề
cập đến khoảng thời gian ngắn như tuần, tháng, quý, năm, v i nà ăm,…
1.3.3.2. Hiệu quả kinh doanh d i hà ạn.
Hiệu quả kinh doanh d i hà ạn, l hià ệu quả kinh doanh được xem xét,
đánh giá trong khoảng thời gian d i, gà ắn với các chiến lược, các kế hoạch d ià
hạn thậm chí, nói đến hiệu quả kinh doanh d i hà ạn người ta hay nhắc đến
hiệu quả lâu d i, gà ắn với quảng đời tồn tại v phát trià ển của doanh nghiệp.
Cần chú ý rằng, giữa hiệu quả kinh doanh d i hà ạn v hià ệu quả kinh
doanh ngắn hạn có mối liên hệ biện chứng với nhau v trong nhià ều trưoèng
hợp có thể mâu thuẫn với nhau. Về nguyên tắc, chỉ có thể xem xét v à đánh giá
hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở vẫn đảm bảo đạt hiệu quả kinh doanh
d i hà ạn trong tương lai. Trong thực tế, nếu xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả
kinh doanh d i hà ạn v hià ệu quả kinh doanh ngắn hạn, chỉ có thể lấy hiệu quả
kinh doanh d i hà ạn l m thà ước đo chát lượng hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp vì nó phản ánh xuyên xuốt quá trình lợi dụng các nguồn lực sản xuất
của doanh nghiệp.
1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Các nguồn lực sản xuất xã hội l mà ột phạm trù khan hiếm: c ng ng yà à
người ta c ng sà ử dụng c ng nhià ều các nguồn lực sản xuất v o các nhu cà ầu sản

9

xuất phục vụ nhu cầu khác nhau của cọn người. Trong khi các nguồn lực sản
xuất xã hội c ng ng y c ng già à à ảm thì nhu cầu con người c ng ng y c ng à à à đa
dạng v tà ăng không có giới hạn. Điều n y phà ản ánh quy luật khan hiếm bắt
buộc doanh nghiệp trả lời chính xác ba câu hỏi: sản xuất cái gì? sản xuất như
thế n o? v sà à ản xuất cho ai?vì thị trường chỉ chấp nhận doanh nghiệp n o sà ản
xuất đúng loại sản phẩm( dịch vụ)với số lượng v chà ất lượng phù hợp. Mọi

doanh nghiệp trả lời không chính xác ba vấn đề trên sẽ sử dụng các nguồn lực
sản xuất xã hội để sản xuất sản phẩm không tiêu thụ được trên thị trường- tức
kinh doanh không có hiệu quả, lãng phí nguồn lực sản xuất xã hội sẽ không có
khả năng tồn tại.
Mặt khác, mọi doanh nghiệp kinh doanh trong cơ chế thị trường, mở cửa
v ng y c ng hà à à ội nhập phải chấp nhận v à đứng vững trong cạnh tranh. Muốn
chiến thắng trong cạnh tranh doanh nghiệp luôn tạo ra vc duy trì các là ợi thế
cạnh tranh: chất lưưọng v sà ự khác biệt hoá, gía cả v tà ốc độ cung ứng, để
duy trì lợi thế về giá cả doanh nghiệp phải sử dụng tiết kiệm các nguồn lực
sản xuất hơn so các doanh nghiệp cùng ngh nh. Chà ỉ trên cơ sở sản xuất kinh
doanh với hiệu quả cao, doanh nghiệp mới có khả năng đạt được điều n y.à
Mục tiêu bao trùm, lâu d i cà ủa mọi hoạt động kinh doanh l tà ối đa hoá lợi
nhuận, để thực hiện mục tiêu n y, doanh nghià ệp phải tiến h nh mà ọi hoạt động
sản xuất kinh doanh để tạo ra sản phẩm ( dịch vụ ) cung cấp cho thị trường.
Muốn vậy, doanh nghiệp phải sử dụng các nguồn lực sản xuất xã hội nhất
định. Doanh nghiệp c ng sà ử dụng tiết kiệm các nguồn lực n y bao nhiêu sà ẽ
c ng có cà ơ hội thu được nhiều lợi nhuận bấy nhiêu. Hiệu quả kinh doanh là
phạm trù phản náh tính tương đối của việc sử dụng tiết kiệm các nguồn lực
sản xuất xã hội nên l à điều kiệnn để thưch hiện mục tỉêu bao trùm, lâu d i cà ủa
doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh c ng cao c ng phà à ản ánh doanh nghiệp c ngà
sử dụng tiết kiệm các nguồn lực sản xuất. Vì vậy, nâng cao hiệu qủa l à đòi

10

hỏi khách quan để doanh nghiệp thực hiện mục tiêu bao trùm, lâu d i l tà à ối đa
hoá lợi nhuận.
II. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung chiệu ảnh
hưởng trực tiếp của nhiều nhân tố thuộc môi trườngg kinh doanh. Môi trường
kinh doanh của mỗi doanh nghiệp l tà ập hợp những điều kiện, yếu tố bên trong

v bên ngo i có à à ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hạt động kinh doanh
của doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn dật được th nh côngà
trong kinh doanh thì phải có sự kết hợp h i ho các yà à ếu tố bên trong v bênà
ngoaì m tà ừ đó tạo th nh môi trà ường kinh doanh của doanh nghiệp để phục vụ
cho mục tiêu chiến lược của mình.
1. Môi trường bên trong.
Môi trường bên trong của doanh nghiệp bao gồm tất cả các yếu tố bên
trong của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp đều có tiềm năng riêng của mình
phản ánh thế v là ực của doanh nghiệp trên thị trường. Tiềm lực của doanh
nghiệp bao gồm các yếu tố: t i chính- kà ế toán, nguồn nhân lưc, tiềm lực vô
hình, trình độ tổ chức quản lýcủa doanh nghiệp, kĩ thuật công nghệ,… những
yếu tố n y mang tính chà ủ quanta có thể kiểm xoát nhiên cứu rõ kiểm xoát để
khai thác cơ hội v thu và ề lợi nhuận. Từ việc nhiên cứu các nhân tố thuộc môi
trường bên trong để thực hiện các mục tiêu như:
Đánh giá tiềm lực hiện tại để lựa chọn cơ hội hấp dẫn v tà ổ chức khai
thác cơ hội hấp dẫn đã đưa v o chià ến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Xây dựng v tà ổ chức chiến lược phát triển tiềm lực, tiềm năng của
doang nghiệp, tiềm năng của doanh nghiệp để đón bắt cơ hội mới thích ứng
với sự thích ứng đi lên của môi trường, đảm bảo thế lực, lợi thế phát triển
kinh doanh.

11

1.1. Nhân tố lao động.
Con người l nhân tà ố đầu tiên v quan trà ọng nhất bảo đảm th nh côngà
trong kinh doanh. Chính con người với năng lực thực sự của họ mới lựa chọn
đúng cơ hội, thoìư cơ v sà ử dụng các sức mạnh khác m hà ọ có như vốn, kĩ
thuật công nghệ, t i sà ản.. Một cách có hiệu quả để khai thác v và ượt qua cơ
hội.
Áp dụng kỹ thuật tiên tiến l à điều kiện tiên quyết để tăng hiệu quả sản

xuất của các doanh nghiệp. Tuy nhiên cần thấy rằng: thứ nhất, máy móc dù tối
tân đến đâu cũng do con người chế tạo ra. Thứ hai, máy móc thiết bị dù có hiện
đậi đến đâu cũng phải phù hợp với trình độ tổ chức trình độ kỹ thuật trình độ
kỹ thuật maý móc của người lao động. Thực tế cho thấy doanh nghiệp nhập
tr n lan thià ết bị hiện đại của nước ngo i nhà ưng do trình độ sử dụng yếu kém
nên c ng không à đem lại năng xuất cao lại vừa tốn kém tiền của hoạt động sửa
chữa kết cục l hià ệu quả kinh doanh thấp.
Trong sản xuất kinh doanh, lực lượng lao động của doanh nghiệp có thể
sáng tạo ra công nghệ, kỹ thuật mới v à đưa chúng v o sà ử dụng tạo ra tiềm
năng lớn cho việc nâng cao hiệu quả kinh doanh. Cũng chính lực lượng lao
động sáng tạo ra sản phẩm mới với kiểu giáng phù hợp với cầu của người tiêu
dùng, l m cho sà ản phẩm (dịch vụ) doanh nghiệp có thể bán tạo cơ sở để nâng
cao hiệu quả kinh doanh . Lực lượng lao động tác động trực tiếp đến năng
xuất lao động, đến trình độ sử dụng các nguồn lực khác (máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu, ..) lên tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Ng y nay, sà ự phát triển khoa học kỹ thuật đã thúc đẩy sự phát triển của
nền kinh tế chi thức. Đặc trưng cơ bản của nền kinh tế tri thức l h m là à ượng
khoa học kết tinh trong sản phẩm( dịch vụ) rất cao. đòi hỏi lực lượng lao đọng

12

phảit l là ực lượng rất tinh nhuệ, có trình độ khoa học kỹ thuật cao. Điều n yà
c ng khà ẳng định vai trò ng y c ng quan trà à ọng của lực lượng lao đọng đối với
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2. Nhân tố t i sà ản vô hình.
Trong kinh doanh, tiềm lực vô hình tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp
thông qua khả năng bán h ng giao tià ếp của doanh nghiệp. Sức mạnh thể hiện ở
khả năng ảnh hưởng v tác à động đến sự lựa chọn, chấp nhận v quyà ết định
mua h ng cà ủa khách h ng. à đánh giá t i sà ản vô hình khong thể lượng hoá

được m phà ải thông qua các tham số trung gian. Đối với bất kỳ doanh nghiệp
n o à đây cũng l yà ếu tố c nn quan tâm. xây dà ựng v cà ủng cố thông qua các
mục tiêu v chià ến lược nhất định.
Trong yếu tố tiềm lực người ta thường quan tâm đến.
+ hình ảnh v uy tín doanh nghià ệp trên thị trường.
+ mức độ nổi tiếng của nhãn hiệu h ng hóa. à
+ uy tín v mà ối quan hệ xã hội của ban lãnh đạo xã hội.
Mối quan hệ xã hội của ban lãnh đạo doanh nghiệp l mà ột trong những yếu
tố tiềm lực quan trọng. mối quan hệ có thể tạo ra những bạn h ng nhóm kháchà
h ng trung th nh. Các chià à ến lược v à định hướng phát triển kinh doanh cần tạo
ra điều kiện thuận lợi nhất cho khả năng phát triển tiềm năng n y.à
1.3. Trình độ tổ chức quản lý doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp l mà ột hệ thống với những mối liên kết chặt chẽ với
nhau để hướng tới mục tiêu kinh doanh của các doanh nghiệp. Tập hợp các
phần tử (bộ phận, chức năng, nghiệp vụ) trong hệ thống cơ quan tương tác với
nhau v kà ết quả thực hiện trong hệ thống không phải tổng kết của các bộ phận
độc lập m l m h m sà à à ố của những tương tác giữa chúng. Điều n y có nghà ĩa
l : à “ khi mỗi bộ phận chức năng, nghiệp vụ của doanh nghiệp được tách riêng

13

ra để thực hiện tốt như có thể thì to n bà ộ hệ thống sẽ không thực hiện được
tốt như có thể”. Doanh nghiệp muốn thực hiện tốt quản lý thì phải dựa trên
việc tổng hợp, bao quát tập trung v o mà ối quan hệ tương tác trong doanh
nghiệp v và ới một bộ máy tổ chức có hiệu quả sẽ nâng chất lượng của nhân
lực, nâng cao hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp.
Muốn tồn tại v phát trià ển doanh nghiệp phải chiến thắng trong cạnh
tranh, các lợi thế về chất lượng v sà ự khác biệt hoá về sản phẩm, giá cả và
tốc đọ cung ứng để đảm bảo cho một doanh nghiệp d nh chià ến thắng trong
cạnh tranh phụ thuộc nhãn quan v khà ả năng quản trị của các nh quà ả trị doanh

nghiệp. Đến nay, người ta cũng khẳng định ngay cả đối với việc đảm bảo và
ng y c ng nâng cao chà à ất lượng sản phẩm của một doanh nghiệp cũng chịu ảnh
hưởng của nhiều nhân tố quản trị chứ không phải nhân tố kỹ thụât, quản trị
định hướng chất lượng theo tiêu chuẩn ISO9000 chính l dà ựa trên nền tảng tư
tưởng n y.à
Đội ngũ các nh quà ản trị đặc biệt l các nh quà à ản trị cấp cao lãnh đạo
doanh nghiệp bằng phẩm chất v t i nà à ăng của minh có vai tro bậc nhất, ảnh
hưởng có tính chất quyết định đến sự th nh à đạt doanh nghiệp. Ở mọi doanh
nghiệp, kết quả v hià ệu quả hoạt động đều phụ thuộc rất lớn v o trình à độ
chuyên môn của đội ngũ các nh quà ản trị cũng như cơ cấu tổ chức bộ máy
quản trị doanh nghiệp, việc xác định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn của từng
bộ phận, các nhân thiết lập các mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức đó.
1.4. Nhân tố về Maketting.
Hiện nay maketting đang ng y c ng trà à ở nên quan trọng đối với hoạt
động doanh nghiệp. Không phải l ngà ẫu nhiên m ng y nay ngà à ười ta được
xem các trương trình quảng cáo nhiều đến thế, tham gia v o các trà ương trình
khuyến mại nhiều như vậy. Đó chỉ l hai trong các hoà ạt động maketting nhằm

14

thực hiện phân tích chức năng lập kế hoạch , thực hiện các trương trình trong
đó đặt trọng tâm v o vià ệc tạo ra v duy trig các mà ối quan hệ, trao đổi với
khách h ng theo nguyên tà ắc các bên cùng có lợi.
Bộ phận makettingphân tích các nhu cầu, thị hiếu, sở thích của thị
trường v o hoà ạch định các chiến lược hữu hiệu về sản phẩm, định giá, địa
điểm v phân phà ối phù hợp với thi trường doanh nghiệp hướng tới phục vụ
cho mọi mục tiêu của doanh nghiệp.
Hoạt động của bộ phận maketting phân tích các nhu cầu, thị hiếu, sở
thích của thị trường v hoà ạch định các chiến lược hữu hiệu về sản phẩm, định
giá, địa điểm v phan phà ối phù hợp với thị trường doanh nghiệp hướng tơí,

phục vụ cho mục tiêu doanh nghiệp.
Hoạt động của bộ phận maketting l mà ột quá trình liên tục từ nhiên cứu
xác định nhu cầu về h ng hoá, dà ịch vụ đến việc tiêu thụ sản phẩm. Tính hiệu
quả của hoath động n y rà ất cao khi có được dựa trên quan điểm maketting hiện
đại đặt mọi quyết định của mình dựa tren nhu cầu của khách h ng hay khôngà
phải bán những gì m doanh nghià ệp sản xuất hay thu mua được m bánà
những gì m khách h ng có nhu cà à ầu. Phối hợp hiệu quả hoạt đông maketting
với các hoạt động khác của doanh nghiệp như t i chính kà ế toán, tổ chức quản
lý…sẽ tạo ra th nh công cho doanh nghià ệp.
1.5. Hệ thống trao đổi v sà ử lý thông tin.
Ng y nay sà ự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học kỹ thuật đã
l m thay à đổi nhiều lĩnh vực sản xuất, trong đó công nghệ thông tin đóng vai trò
cực kỳ quan trọng, thông tin được coi l h ng hoá, l à à à đối tượng kinh doanh và
nền kinh tế thị trường hiện nay l nà ền kinh tế thông tin h ng hoá. à Để đạt được
th nh công trong kinh doanh quà ốc tế cạnh tranh ng y c ng quyà à ết liệt, các doanh
nghiệp rất cần nhiều thông tin chính xác về cung cầu thị trường h ng hóa, và ề

15

công nghệ kỹ thuật, về người mua, về đối thủ cạnh tranh,.. ngo i ra, doanhà
gnhiệp còn rất cần đến thông tin về kinh nghiệm th nh công hay thà ất bại của
các doanh nghiệp khác trong nước v quà ốc tế, cần biết các thông tin về thay
đổi trong các chính sách kinh tế của nh nà ước v các nà ước khác có liên quan.
2. Môi trường vĩ mô.
2.1. Các nhân tố về chính trị, pháp luật.
Đây l nhân tà ố quyết định đến cơ hội kinh doanh v khà ả năng thực
hiện mục tiêu ở bất cứ doanh nghiệp n o. sà ự ổn định của môi trường chính trị
l tià ền đề cho hoạt đọng kinh doanh. Sự ho n thià ện trong hệ thống pháp luạt có
ảnh huởng lớn đến đến tổ chức chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp.
Chính sách pháp luật của nh nà ước có khả năng khuyến khích hoặc hạn chế

việc kinh doanh một mặt h ng n o à à đó, chẳng hạn như lĩnh vực kinh doanh bưu
chính- viễn thông được khuyễn khích. Tronh khi buôn bán thuốc phiện và
những mặt h ng gây hà ại khác bị cấm.
Nhìn chung doanh nghiệp có thể hoạt động được l do sà ự cho phép của xã hội,
chừng n o xã hà ội các điều kiện v bà ối cảnh nhất định, xã hội sẽ rút lai. Cho
phép thông qua hệ thống chính sách v pháp luà ật.
2.2. Các nhân tố về kinh tế.
Các nhân tố về kinh tế bao gồm các nhân tố tác động đến khả năng mua
của khách h ng nhà ư sự phát triển kinh tế, tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế,
sự thay đổi về cơ cấu sản xuất, tình trạng lạm phát thất nghiệp…Sự tác động
của chính phủ có thể thông qua các yếu tố kinh tế như: chính sách tiền tệ,
chính sách xuất nhập khẩu hay khả năng kiểm xoát tỷ giá hối đoái…
2.3. Các nhân tố về kỹ thuật công nghệ.
Những đồi hỏi ng y c ng cao cà à ủa người tiêu dùng cũng như quy luật
khan hiếm nguồn lực đã thúc đẩy việc phát triển không ngừng trong lĩnh vực

16

khoa học kỹ thuật của nền kinh tế, trình độ v chà ất lượng phát triển khoa học
kĩ thuật…tất cả đều tác động đến trình độ trong thiết bị, chu kỳ sống của sản
phẩm, khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. trong xã hội ng y c ng phátà à
triển, doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực m sà ản phỷâm chịu sựtác
động của tiến bộ khoa học kỹ thuật, cần thường xuyên đổi mới nếu không sẽ
nhanh chóng bị tụt hậu.
2.4. Các nhân tố về văn hoá- xã hội.
L nhà ững nhân tố bao quanh doanh nghiệp v khách h ng, có à à ảnh
hưởng trực tiếp tới cuộc sống v h nh vi cà à ủa con người v h nh vi cà à ủa khách
h ng bao gà ồm: dân số v xu hà ướng vận động, thu nhập của dân cư, phân bố
thu nhập giưa các nhóm người, các vùng địa lý…Nghiên cứu về vấn đề n y à để
để có thể đưa ra một cách chính xác sản phẩm v cách thà ức phục vụ khách

h ng.à
Khi khách h ng l nhà à ững tổ chức thì cóthể nghiên cứu :
- Qui mô, số lượng các tổ chức v xu hà ướng phát triển.
-Lĩnh vực hạot động v phà ạm vi hoạt động của các tổ chức.
3. Môi trường tác ngiệp ngh nh.à
3.1. Ngh nh h ng kinh doanh.à à
Do tính chất đặc trưng của mỗi ngh nh h ng kinh doanh và à ề sản phẩm,
cấu trúc dung lượng thị trường v à đối thủ cạnh tranh nên khi xem xét các nhân
tố tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta phải nghiên cứu đến
các đặc điểm ngh nh h ng kinh doanh.à à
Các nhân tố thuộc ngh nh h ng kinh doanh thì có nhià à ều nhưng ta xem xet chủ
yếu các nhân tố cụ thể như sau:
-Dung lượng thị trường: một thị trượng nhỏ thường không có khả năng
hấp dẫn đối thủ cạnh tranh nhưng trong thị trường n y là ợi nhuận của công ty

17

cũng có thể gia tăng, ngược lại nếu dung lượng thị trường lớn sẽ thu hút nhiều
hơn các đối thủ cạnh tranh, họ sẽ nỗ lực để gia tăng cạnh tranh để tăng thị
phần của mình. Nếu doanh nghiệp khong có đủ tiềm lực thì khó có thể có khả
năng cạnh tranh trên những thị trường n y.à
-Tốc độ tăng trưởng của thị trường: một thị trường đang ở trong thời kỳ
phát triển với tốc độ nhanh hay ở giai đoạn đầu của quá trình phát triển và
hứa hẹn nhiều tiềm năng sẽ thu hút một số lượng lớn doanh nghiệp muốn gia
nhập v chia sà ẽ thị trường.
-Số lượng v sà ức mạnh của các đói thủ cạnh tranh: quyết định mức độ
cạnh tranh trên thị trường tuỳ thuộc v o hình thái thà ị trường m doanh nghià ệp
tham gia. ở việt nam, trong một số ngh nh h ng thà à ể hiện rõ sự tác động của
chính phủ trong ngh nh h ng kinh doanh, th nh phà à à ần n o à được phép tham gia
v tham gia à ở mức độ n oà …

3.2. Khách h ng cà ủa doanh nghiệp.
Khách h ng l cá nhân, nhóm ngà à ười, doanh nghiệp, tổ chức có nhu cầu
v khà ả năng thanh toán về h ng hoá dà ịch vụ doanh nghiệp m chà ưa đáp ứng
mong muốn, chưa được thoả mãn. khách h ng l ngà à ười chả lương cho doanh
nghiệp, quyết định sự th nh công hay thà ất bại của doanh nghiệp.
Khách h ng có nhu cà ầu nhưng nhu cầu lại biến đổi do vậy doanh nghiệp
thường xuyên phải xác định nhu cầu khách h ng à để không chỉ đáp ứng m cònà
hướng dẫn gợi mở nhu cầu chokhách h ng.à
3.3. Đối thủ cạnh tranh.
Thông thường đây l yà ếu tố có tác động lớn nhất đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp. nghiên cứu về đối thủ cạnh tranh có ý nghĩa rát quan
trọng, đói thủ cạnh tranh sẽ quyết định tính chất v mà ức độ cạnh tranh trong
ngh nh h ng kinh doanh. Mà à ức độ cạnh tranh phụ thuộc v o các yà ếu tố như số

18

lượng của doanh nghiệp tham gia cạnh tranh, mức độ tăng trưởng của ngh nh,à
cơ cấu chi phí v à độ đa dạng hoá sản phẩm. Thu thập thông tin, đánh giá và
dự đoán các hoạt động của đối thủ cạnh tranh l không thà ể thiếu được trong
kinh doanh. Khi phân tích đối thủ cạnh tranh người ta quan tâm đến: mục đích
của nó, các chiến lược đã v sà ẽ thực hiện…việc thu thập thông tin về đối thủ
cạnh tranh l cà ần thiết v thà ường xuyên, đánh giá một cách định kỳ để đề ra
chiến lược ngăn chặn, ứng phó một cách thích hợp theo hướng có lợi cho
doanh nghiệp.
3.4. Số lượng v sà ức ép của nh cung cà ấpv các yà ếu tố đầu
v o.à
Số lượng đông đảo của nh cung à ứng thuộc các th nh phà ần kinh tế
khác nhau l thà ể hiện sự phát triển của thị trường cácyếu tố đầu v othà ị trường
c ng phát trià ển bao nhiêu c ng tà ạo ra khả năng hơn cho sự lựa chọn các yếu tố
đầu v o v tà à ối ưu bấy nhiêu.

Mặt khác, sức ép của nh cung cà ấp cũng có thể tạo ra thuận lợi hoặc
khó khăn cho nh sà ản xuất kinh doanh, sức ép n y sà ẽ gia tăng trong trường
hợp sau:
- Một số công ty độc quyền cung cấp.
- Không có sản phẩm thay thế.
-Nguồn cung ứng trở nên khó khăn.
III. Hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1. Chỉ tiêu tổng quát.
Để đánh giá chính xác có cơ sở khoa học hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp cần phải xây dựng hệ thống chỉ tiêu phù hợp bao gồm các chỉ tiêu
tổng quát v chà ỉ tiêu chi tiết. Các chỉ tiêu n y phà ản ánh được sức sản xuất, sự

19

hao phí cũng như sự sinh lời của từng nhân tố v thà ống nhất với công thức
đánh giá chung:

Kết quả đầu v oà
Hiệu quả kinh doanh = ---------------------------
Chí phí đầu v oà
Chỉ tiêu n y phà ản ánh: cứ một đồng chi phí đầu v o trong kà ỳ phân tích
thì thu được bao nhiêu đồng kết quả đầu ra. Chỉ tiêu n y c ng cao tà à ức hiệu
quả kinh doanh c ng là ớn.
Kết quả đầu ra có thể tính bằng chỉ tiêu tổng giá trị, số lượng, doanh thu,
lợi tức…
Chí phí đầu v o có thà ể tính bằng chỉ tiêu giá th nh sà ản xuất, giá vốn h ngà
bán, chỉ tiêu kinh doanh, tư liệu kinh doanh, vốn cố định…
2. Hệ thống chỉ tiêu.
Do đặc thù của công ty xuất nhập khẩu v kinh doanh các loà ại thiếta bị
vật tư thuộc ngh nh bà ưu chính viễn thông. Do lĩnh vực hoạt động của công ty (

nhập uỷ thác thiết bị cho các công trình của ngh nh bà ưu chính viễn thông kinh
doanh xuất nhập khẩu (XNK)…) do cơ cấu tổ chức của công ty có những nét
riêng nên để đánh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cần sử dụng các chỉ tiêu
sau:
2.1. Hiệu quả sử dụng vốn cố định.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định được đánh giá bởi chỉ tiêu hiệu xuất
sử dụng t i sà ản cố định:

20

Π
R
H
TSC
Đ
= --------------
TSCĐ
G
Với:
H
TSC
Đ

-Hiệu xuất sử dụng t i sà ản cố định
TSCĐ
G
-Tổng giá rị t i sà ản bình quân trong kỳ.
Tổng giá trị t i sà ản cố định trong kỳ l tà ổng giá trị còn lại của t i sà ản cố
định, được đánh giá theo nguyên giá của t i sà ản cố định sau khi đã trừ đi phần
hao tích kuỹ đến thời kỳ tính toán:

TSCĐ
G
= Nguyên giá t i sà ản cố định – giá trị đã hao mòn
Chỉ tiêu n y cho bià ết một đồng giá trị t i sà ản cố định trong kì tao ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận, thể hiện trình độ sử dụng t i sà ản cố định, khả năng
sinh lời của t i sà ản cố định trong sản xuất kinh doanh.
Ngo i ra, hià ệu quả sử dụng t i sà ản còn được đánh giá bằng chỉ tiêu xuất
hao phí của t i sà ản cố định. Xuất hao phí của t i sà ản cố định l à đại lượng
nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu xuất sử dụng t i sà ản cố định(=1/H
TSC
Đ
). Chỉ tiêu
n y cho bià ết giá trị t i sà ản cố định cần thiết để tạo ra 1 đồng lãi.
Phân tích các chỉ tiêu sử dụng t i sà ản cố định để xác định tính hiệu quả và
nguyên nhân của việc sử dụng không có t i sà ản cố định.
2.2. Hiệu xuất sử dụng vốn lưu động.
Hiệu xuất sử dụng vốn lưu động của thời kì tính toán được xác định
theo công thức:
Π
R

H
VL
Đ
= ----------------
V
L
Đ

21


Với:
H
VL
Đ
- Hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
V
L
Đ
- Vốn lưu động bình quân của kì tính toán.
Vốn lưu động bình quân của kỳ tính toán chính l giá trà ị bình quân
của vốn lưu động có ở đầu kỳ v cuà ối kỳ.
Chỉ tiêu n y cho bià ết một đồng vốn lưu động tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Ngo i ra, hià ệu quả sử dụng vốn lưu động còn được phản ánh thông qua
chỉ tiêu số vòng luân chuyển vốn lưu động trong năm:
Số vòng luân chuyển vốn lưu động:
TR
SV
VL
Đ
= -----------------
V
L
Đ

Với: SV
VL
Đ
- Số vòng luân chuyển vốn lưu động.

TR - Doanh thu bán h ng thà ời kỳ tính toán.
Số vòng quay c ng là ớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn c ng cao.à
Nghịch dẩo của chỉ tiêu trên l chà ỉ tiêu số ng y bình quân cà ủa một thời kỳ
luân chuyển vốn lưu động:
365 365 x V
L
Đ
SN
LC
= ------------- = ------------------
SV
VL
Đ

TR
Trong đó: SN
LC
- Số ng y bình quân cà ủa một thời kỳ luân chuyển
vốn lưu động.

22

Chỉ tiêu n y thà ể hiện số ng y cà ần thiết để cho vốn lưu động quay
được một vòng. Thời gian luân chuyển một vòng c ng nhà ỏ thì tốc độ luân
chuyển c ng là ớn. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động l mà ột chỉ tiêu tổng
hợpphản nh trình à độ quản lý kinh doanh của doanh nghiệp.
2.3. Khả năng sinh lợi của vốn.
Để đánh giá khả năng sinh lời của vốn ta có các chỉ tiêu sau:
* Doanh lợi của vốn kinh Doanh.
Π

R
* 100
D
VKD
(%) = --------------------
V
KD


* Doanh lợi của doanh thu bán h ng.à
Π
R
* 100
D
TR
(%) = --------------------
TR
D
VKD
(%) : Doanh thu của vốn kinh Doanh.
V
KD
: Vốn kinh doanh.
D
TR
(%) : Doanh lợi của doanh thu bán h ng.à
TR : Doanh thu bán hang của kỳ tính toán.
Chỉ tiêu n y phà ản ánh một đồng doanh thu đem lại mấy đồng lợi nhuận.
Mục đích bao trùm của mọi doanh nghiệp l là ợi nhuận nên chỉ tiêu n y cangà
cao c ng tà ốt.


23

2.4. Hiệu quả kinh doanh theo chi phí.
Π
R
* 100
H
CPKH
(%) = -----------------
TC
H
CPKH
(%) : Hiệu quả kinh doanh tính theo CPKD.
TC : CPKD của sản phẩm tiêu thụ trong kỳ.
Chỉ tiêu n y phà ản ánh doanh thu đạt được khi bỏ ra một đồng chi phí. để
đạt được hiệu quả kinh doanh theo chi phí chỉ tiêu n y phà ải c ng cao c ng tà à ốt.
Chỉ tiêu n y cao chà ứng tỏ doanh thu đạt được của kỳ tính toán lớn v chi phíà
bỏ ra để tiêu thụ sản phẩm l ít hà ơn nhiều so với mức độ doanh thu đạt được.
2.5. Hiệu quả sử dụng lao động.
Lao động l nhân tà ố sáng tạo trong sản xuất kinh doanh, số lượng và
chất lượng lao động l nhân tà ố quan trọng nhất tác động đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng lao đọng được biểu hiện ở chỉ tiêu
năng xuất lao động, mức sinh lời của lao động v hià ệu xuất tiền lương.
* Năng xuất lao động:
TR
AP
N
= -------------------
AL

Với:
AP
N
- Năng xuất lao động bình quân của kỳ tính toán ( hiện vật, giá
trị).
TR - Kết quả tính toán bằng đơn vị hiện vật hay giá trị.

24

AL - Số lao động bình quân.
Chỉ tiêu n y mà ọi lao động có thể l m ra bao nhiêu kà ết quả ( doanh thu )
trong một kì. Chỉ tiêu n y c ng cao chà à ứng tỏ năng xuất lao động c ng cao.à
Chỉ tiêu mức sinh lời bình quân của lao động.
Cho biết mỗi lao động tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong một kỳ
tính toán.
Π
R
Π
BQ
= --------------
L

Π
BQ
- Lợi nhuận bình quân do một lao động tạo ra trong kỳ tính toán.
L - Số lao động l m vià ệc bình quân trong kỳ.
Π
R
- Lãi ròng thu được của kỳ tính toán.
Chỉ tiêu n y c ng cao chà à ứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng lao động lớn.


25

×