Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Nghiên cứu sự làm việc đồng thời móng băng,bè cọc và nền đất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (509.55 KB, 10 trang )


nghiên cứu sự lm việc đồng thời móng băng, bè cọc
v nền đất
ks. Phan huy đông
Divison of Soil mechanics and foundation engineering Civil University
email:
1. Tho lun.
Vi nhu cu s dng ngy cng tng, cỏc cụng trỡnh nh trung v cao tng ang
c xõy dng nhiu nc ta hin nay, c bit l cỏc thnh ph ln. c im ca
cỏc cụng trỡnh trung v cao tng l cú ti trng ng v ti trng ngang (giú v ng t)
l rt ln, trong ú ti trng ngang úng vai trũ quan trng trong cụng tỏc thit k. Khi
chu tỏc ng ca ti trng ngang s sinh ra mụmen lt ln nờn gii phỏp kt cu múng cú
yờu cu rt kht khe v kh nng chu lc, tớnh n nh v chờnh lỳn cho cụng trỡnh.
Kt cu múng thng rt a dng v linh hot, tuy nhiờn cú my dng ph bin nh sau:

Hỡnh 1: Mt s gii phỏp múng ph bin cho nh cao tng
móng hộp
móng hộp v
cọc khoan nhồi
móng bè, bè + cọc
móng cọc (khoan nhồi, baret)
Móng băng












tng cng khụng gian ca múng cng nh gim chờnh lỳn tt nht thỡ gii
phỏp múng cc kt hp vi i dng bng, bố c s dng nhiu hn c. Thờm vo ú
phn ln cỏc cụng trỡnh nh cao tng thng thit k cú cỏc tng ngm tn dng khụng
gian s dng, khi ú múng cc c t trong cỏc h o sõu cho nờn ngoi vic chu ti
trng ca cụng trỡnh, cc cũn chu cỏc tỏc ng do cú hin tng phng ca t khi m
h o v ỏp lc y ni ca nc, lm cc cú kh nng chu kộo nhiu hn. Do ú ngoi
vn gim ti cho cụng trỡnh thỡ vic tớnh toỏn múng cc di tng ngm ging nh
múng bng, bố - cc.
Vi mc ớch tng hp cỏc kin thc chuyờn mụn, xõy dng mt mụ hỡnh tớnh toỏn
mụ phng c s lm vic ng thi ca kt cu múng - cc - nn t mt cỏch hp
lý, lm ti liu tham kho thờm cho sinh viờn ngnh xõy dng tụi post lờn ketcau.com


ý ca mi ngi.
bi vit ny mong c s gúp

2. Cơ chế làm việc của hệ móng băng, bè cọc và các quan điểm thiết kế.
Nghiờn cu tỏc ng qua li khi k ti nh hng ca i cc, nn t di ỏy
i v cc cho thy c cu truyn ti trng nh sau:
+ S lm vic ca i cc: Ti trng t cụng trỡnh truyn xung múng. i cc liờn kt
cỏc u cc thnh mt khi v phõn phi ti trng tp trung ti cỏc v trớ chõn ct, tng
cho cỏc cc. S phõn phi ny ph thuc vo vic b trớ cỏc cc v cng khỏng un
ca i (EJ). mt mc nht nh nú cú kh nng iu chnh lỳn khụng u (lỳn
lch).
+ nh hng ca nn t di ỏy i: Khi i cc chu tỏc ng ca ti trng mt phn
c truyn xung cho cỏc cc chu v mt phn c phõn phi cho nn t di ỏy
i. T l phõn phi ny cũn ph thuc vo cỏc yu t: cng ca nn t, chuyn v
ca i, chuyn v ca cc v vic b trớ cỏc cc.

+ nh hng ca cc: C ch lm vic ca cc l nh c h vo cỏc lp t tt phớa
di nờn khi chu tỏc ng ca ti trng ng t i múng nú s truyn ti ny xung lp
t tt thụng qua lc ma sỏt gia cc vi t v lc khỏng mi cc lm cc chu kộo
hoc nộn. Trong quỏ trỡnh lm vic cc cũn chu thờm cỏc tỏc ng phc tp khỏc nh:
hiu ng nhúm cc, lc ma sỏt õm ... Do cú cng ln nờn cc tip nhn phn ln ti
trng t i xung, ch cú mt phn nh do nn tip nhn.
đi cọc
đờng chuyển vị của đi cọc
cọc
nền đất dới đáy móng
cọc

Hình 2: sự làm việc của hệ đài cọc- cọc - nền đất.
Tóm lại sự làm việc của hệ đài cọc - cọc - nền đất là một hệ thống nhất làm việc
đồng thời cùng nhau và tơng tác lẫn nhau rất phức tạp. Sự tơng tác đó phụ thuộc vào độ
cứng kháng uốn của đài cọc, độ cứng của nền đất (đáy đài), độ cứng của cọc (khả năng
chịu tải và bố trí cọc). Nhờ vào sự tơng tác đó mà tải trọng đợc phân phối xuống nền
đất gây ra chuyển vị của nền, chuyển vị này phân phối lại tải trọng cho kết cấu bên trên từ
đó có tác dụng điều chỉnh chênh lún, giữ đợc độ ổn định không gian cho móng.
3. Các quan điểm thiết kế.
Hiện nay khi thiết kế các loại móng dạng băng cọc, bè cọc thờng có hai quan
điểm tính toán nh sau:
a. Quan điểm cọc chịu tải - cách tính truyền thống: Theo quan điểm này, các cọc đợc
thiết kế nh một nhóm cọc để tiếp nhận hoàn toàn tải trọng của công trình mà không


kể tới sự tham gia chịu tải của nền đất dới đài cọc. Thô sơ hơn trong quá trình tính
toán hệ móng còn đợc tính nh móng cọc đài thấp với nhiều giả thiết gần đúng nh
sau:
1- Tải trọng ngang do đất trên mức đáy đài tiếp thu.


2- Đài cọc tuyệt đối cứng, ngàm cứng với cọc và chỉ truyền tải lên các cọc, do
đó các cọc chỉ chịu nén, kéo.
3- Cọc trong nhóm cọc làm việc nh các cọc đơn, và cọc chịu toàn bộ tải
trọng từ đài móng (bỏ qua ảnh hởng của đất dới đáy đài).
4 - Khi tính toán tổng thể móng cọc thì coi hệ móng cọc là móng khối qui ớc.
Theo cỏch tớnh ny l quỏ thiờn v an ton v khụng kinh t, tuy nhiờn nú vn c s
dng ph bin hin nay vỡ n gin, thiờn v an ton v c hng dn chi tit trong
cỏc giỏo trỡnh Nn múng hin nay.

b. Quan im cc gim lỳn - s lm vic ng thi: Theo quan im ny, h kt
cu múng i cc - cc cựng lm vic ng thi vi nn t theo mt th thng
nht. Cỏc cc c b trớ trong múng lm mc ớch chớnh l gim nh nht
lỳn trung bỡnh v chờnh lỳn. Ngoi ra cũn k n c nh hng ca t di
ỏy i.
Quan sỏt quan h gia ti trng v lỳn hỡnh 3 cho thy:
- ng cong 1: mụ t phng phỏp thit k truyn thng. Ti ti trng thit k,
ng cong quan h P S l tuyn tớnh ton b ti trng ca cụng trỡnh do cc tip
nhn, lỳn l rt nh do ú cn mt s lng cc ln, ng thi cha phỏt huy
ht mc s lm vic ca cỏc cc.
- ng cong 3: Ti ti trng thit k, lỳn ca bố l rt ln, nn khụng kh
nng chu ti.
- ng cong 2: Th hin ý tng cc gim lỳn v cỏc cc phỏt huy ht kh nng
lm vic ti giỏ tr ti trng thit k do ú cn ớt cc hn cho dự giỏ tr lỳn ln
nhng v tng th nú vn tha món yờu cu vi mt h s an ton hp lý.

S
Hình 3: Biểu đồ quan hệ giữa tải trọng và độ lún theo các quan điểm thiết kế.



II. NI DUNG TI.
II.1. S lm vic ng thi ca ca nhúm cc.
t l mt mụi trng rt phc tp vỡ vy khi múng cc lm vic thỡ s lm vic
ca cc trong nhúm khỏc nhiu so vi s lm vic ca cc n cựng loi. Do cú phn
chp ca vựng ng sut tng di mi cỏc cc chng v nhúm cc hot ng nh mt th
thng nht, ng sut tng cng cú th ln gp vi ln so vi ng sut di cc n.
Vi cc chng thng c xuyờn mt on ngn vo tng di t cú kh nng
chu lc tt v cc truyn ti trng cho t trong phm vi qu bu ỏp lc di mi cc.
Nu tng t ny v cỏc tng t phớa di cú kh nng chu ti ln thỡ mi cc trong
nhúm s chu mt ti trng nh nhau v nh mt cc n. Nu lp t di mi cc cú
tớnh bin dng ln thỡ lỳn ca nhúm cc s cú th ln hn nhiu so vi lỳn thu c
trong thớ nghim cc n, mc dự ỏp lc chng cú th nh hn giỏ tr cho phộp.
S lm vic ca cc ma sỏt trong nhúm, nhỡn chung l khỏc vi s lm vic ca
cc n. Nguyờn nhõn ca s khỏc nhau ny l do cú s nh hng qua li ca cc, lc
ma sỏt dc theo thõn cc gim i vỡ gim vựng phõn b ng sut trong t ca khụng gian
gia cỏc cc, cũn sc khỏng ca t mi c tng lờn do nộn cht t khi h cỏc cc
lõn cn. Mc thay i sc chu ti gii hn v lỳn ca cc ph thuc vo chiu di
cc, s cc trong nhúm, tớnh cht ca t di mi cc, cng nh vo t s ti trng
truyn qua thõn cc v qua mi cc.









Hình 4: Các đờng đẳng ứng suất của cọc đơn và nhóm cọc



II.2. xây dựng mô hình tính.
Trờn c s phõn tớch trờn, gii quyt bi ton cú k n s lm vic ng thi gia
h kt cu: i cc - cc - nn t mt cỏch tng i hp lý, tụi s dng phng phỏp
PTHH mụ hỡnh h kt cu múng l cỏc phn t hu hn nh sau:
+ i cc c khai bỏo l cỏc phn t SHELL. i c chia thnh li hỡnh ụ
vuụng hoc hỡnh ch nht.
+ Cc c thay th bng cỏc gi n hi (SPRING) cú cng K
cọc
tng ng .


+
t di ỏy i c thay bng cỏc gi SPRING cú cng K
t
thay i tu
theo vo iu kin a cht.











Hình 5: Sơ đồ mô hình kết cấu tính móng băng, bè


Vi cỏch mụ hỡnh hoỏ ny, cú k n s lm vic ng thi ca cỏc cc trong
nhúm, k n nh hng ca cỏc tng tỏc cc vi t, t vi t v t vi cc
thụng qua vic xỏc nh cỏc thụng s ca mụ hỡnh ú l cng ca cỏc gi n hi
thay th cc K
cc
v thay th t K
t
.
3. xác định các thông số của mô hình tính.
3.1. Xỏc nh cng gi n hi thay th cc K
cc
.
- Cc c thay th bng cỏc gi n hi cú cng K
cc
- c trng cho cng ca
cc. K
cc i
=
i
i
S
P
(1)
Trong ú:
+ S
i
: lỳn ca cc th i khi chu ti trng P
i
. Theo cỏc nghiờn cu ca nhiu
nh khoa hc, lỳn ca cc n cú k n hiu ng nhúm c xỏc nh nh sau:

S
i
= S
c
.(1+
2
mc
i
i

=

) (2)
Vi: +
2
mc
i
i

=

H s nh hng ca nhúm cc, c xỏc nh theo cụng thc kinh
nghim:

=
)/ln(
)/ln(.5,0
dL
L



vi < L.


= 0 vi > L.
+ L: Chiu di cc; : Khong cỏch gia cỏc tõm cc; d: ng kớnh cc.

×