Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Hệ thống kiến thức Tiếng Việt thi vào 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (76.54 KB, 6 trang )

HỆ THỐNG KIẾN THỨC TIẾNG VIỆT(ÔN THI VÀO LƠP 10 THPT)
Đơn vị kiến thức
1/ Từ phức
-Từ ghép:
-Từ láy:

Nội dung

Ghi chú

- Các tiếng có quan hệ nhau về
nghĩa.
- Các tiếng có quan hệ nhau về
âm.
* Một tiếng có nghĩa, một tiếng
không.
* Cả hai tiếng đều không có
nghĩa.

-Ghép chính phụ và ghép đẳng lập
-Láy bộ phận và toàn bộ
-Các tiếng có nghĩa dù âm giống nhau không phải là
từ láy: nghỉ ngơi, nhẫn nhịn…

2/ Nghĩa của từ
-Nghĩa gốc:
-Nghĩa chuyển:

-Nghĩa vốn có của từ.
-Nghĩa hình thành trên cơ sở nghĩa
gốc


3/ Từ trái nghĩa:
-Từ có ý nghĩa trái ngược nhau xét
theo một phạm trù nhất định.
4/ Từ đồng nghĩa:
-Từ có ý nghĩa giống nhau hoặc
gần giống nhau.
5/ Từ đồng âm:
-Nhiều từ có âm giống nhau
nhưng nghĩa khác xa nhau.
6/ Từ nhiều nghĩa:
-Một từ nhưng có nhiều nghĩa, các
nghĩa có liên quan nhau.
7/ Sự phát triển của -Về nghĩa: theo phương thức ẩn
từ vựng
dụ hoặc hoán dụ.
-Về số lượng: tạo ra từ ngữ mới
hoặc mượn từ.
8/ Cấp độ khái quát -Từ ngữ nghĩa hẹp: phạm vi nghĩa
của nghĩa từ ngữ
bị bao hàm bởi phạm vi nghĩa của
từ ngữ khác.
-Từ ngữ nghĩa rộng: phạm vi
nghĩa bao hàm phạm vi nghĩa của
từ ngữ khác.
9/ Trường từ vựng
*Tập hợp những từ có ít nhất một
nét chung về nghĩa.
-Một trường từ vựng có thể có
nhiều trường từ vựng nhỏ hơn
-Những từ cùng trường từ vựng có

thể khác nhau về từ loại
-Mỗi nghĩa của từ nhiều nghĩa sẽ
là một trường từ vựng
-Hiện tượng chuyển trường từ
vựng.
10/ Từ loại:
- Danh từ:
- Từ chỉ người và sự vật, hiện
tượng, khái niệm…
- Động từ:
- Từ chỉ hoạt động trang thái của
1

-Theo phương thức ẩn dụ , hoán dụ
-Lưu ý: nam-nữ, ngày-đêm... không phải là từ trái
nghĩa.
-Đồng nghĩa hoàn toàn và khác nhau về sắc thái ý
nghĩa.
-VD: Đồng lòng - đồng ruộng.
-VD: Đánh: làm đau, làm nhuyễn, làm bóng, làm
đẹp…
-VD: Chân tường, tay lái lợn.
-VD: xanh hoá, ngói hoá, xà bông
-VD: Xe - Phương tiện giao thông
-VD: Phương tiện giao thông - xe, tàu, máy bay
-VD: Gia đình: cha, mẹ, anh, chị, em…
-VD: Mắt: bệnh về mắt, bộ phận của mắt.
-VD :Mắt: lông mi, nhìn, tinh anh, lờ đờ…
-VD: Ngọt: mùi vị, âm thanh, thời tiết.
-VD: Cậu Vàng (nhân hoá), cuốc cày là vũ khí (quân

sự - nông nghiệp)

-Kết hợp trước: số từ, lượng từ; kết hợp sau: chỉ từ
-Kết hợp trước: phó từ chỉ thời gian, mệnh lệnh, phủ
định…;kết hợp sau: danh từ...


sự vật
- Tính từ:
- Đại từ:

- Phó từ:
- Chỉ từ:
- Số từ:
- Lượng từ:
- Trợ từ:

- Thán từ:

- Tình thái từ:

- Quan hệ từ:

11/ Từ tượng thanh:
12/ Từ tượng hình:
13/ Các phép tu từ:
- So sánh:
- Nhân hoá:

- Ẩn dụ:


- Từ chỉ đặc điểm, tính chất, của -Kết hợp trước: phó từ chỉ mức độ, thời gian, tiếp
sự vật hoạt động trạng thái
diễn tương tự; kết hợp sau: phó từ mức độ, tính từ
- Từ để trỏ sự vật hoặc để hỏi
-Trỏ sự vật, số lượng, tính chất, hoạt động. Hỏi về sự
vật, số lượng, tính chất, hoạt động.
-Các danh từ chỉ quan hệ: anh. chị, em, ông, bà… nếu
dùng để xưng hô là đại từ.
-Từ chuyên đi kèm với động từ, -Các loại: chỉ mức độ, thời gian, mệnh lệnh, phủ
tính từ để bổ sung ý nghĩa cho định, kết quả, khả năng, hướng, tiếp diễn tương tự.
động từ, tính từ đó.
-Từ đi kèm với danh từ để xác -Này, kia, đó, nọ, ấy, đấy, đây, xưa, nay
định sự vật trong không gian và -VD: Năm này, ngày đó…
thời gian
-Từ chỉ số lượng và thứ tự của sự - Chỉ số lượng đứng trước danh từ; chỉ thứ tự đứng
vật
sau danh từ
-VD: Hai nhà, thứ hai.
-Từ chỉ lượng ít hay nhiều của sự -Chỉ tồng thể: tất cả, hết thảy, cả thảy, cả; chỉ tập hợp:
vật
những, các; chỉ lượng phân phối: mọi, mỗi, từng
-Từ chuyên đi kèm với từ ngữ -VD: Cả tôi nữa. Chính tôi cũng không biết nữa…
trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu
thị thái độ đánh giá sự vật được
nói đến ở từ ngữ đó.
-Từ dùng để bộc lộ cảm xúc, hoặc
dùng để gọi đáp.
* Thán từ bộ lộ cảm xúc:
-VD: Than ôi, ồ, ô hay…

* Thán từ gọi đáp:
-VD: Này, ơi, vâng, ừ…
-Từ dùng để tạo thành câu nghi -Tình thái nghi vấn: à, ư, hả, hử, chăng…
vấn, cảm thán, cầu khiến và để -Tình thái cầu khiến: đi, nào, với..
biểu thị sắc thái tình cảm của -Tình thái cảm thán: thay, sao…
người nói.
-Tình thái sắc thái tình cảm: ạ, nhé, cơ, mà
-Từ dùng để biểu thị các ý nghĩa -Anh với tôi, nhà của tôi,…
quan hệ như: sở thuộc, so sánh, -Nếu vậy thì thôi.
nhân quả…giữa các bộ phận của -Tôi nói. Nhưng nó không nghe.
câu, câu với câu.
-Từ mô phỏng âm thanh của tự -VD: Ha ha, khúc khích, ào ào, cạp cạp…
nhiên của người.
-Từ gợi tả hình ảnh, dáng điệu, -VD: Lư thưa, vòi vọi, vội vàng…
trang thái của người và sự vật.
-So sánh ngang bằng và không ngang bằng.
- Đối chiếu hai sự vật có nét tương -Từ so sánh: tựa, như, hơn, là, bao nhiêu… bấy
đồng để làm tăng sức gợi hình gợi nhiêu…
cảm cho sự diễn đạt.
-Dùng từ gọi tên sự vật bằng -Dùng từ gọi người để gọi vật: câu vàng
những từ ngữ vốn dùng gọi người -Dùng từ chỉ tính chất hoạt động của người: Gió hôn,
nhằm làm thế giới sự vật sinh chị Mèo yểu điệu quá
động, gần gũi, biểu thị tình cảm, -Trò chuyện với vật: Gió ơi về đây nhé.
cảm xúc của người nói.
- Gọi tên sự vật hiện tượng này -Ẩn dụ hình thức: Hàng lựu thắp lửa hồng
bằng tên gọi sự vật hiện tượng -Ẩn dụ cách thức:Hàng lựu thắp lửa hồng
khác có nét tương đồng nhằm làm -Ẩn dụ phẩm chất: Người cha mái tóc bạc
2



- Hoán dụ:

- Điệp ngữ:
- Nói quá:

- Nói giảm nói
tránh:
- Liệt kê:

- Đối ngữ:

- Đảo ngữ:

- Tăng tiến

- Câu hỏi tu từ:

- Chơi chữ:

14/ Cụm từ:
-Thành ngữ:
-Cụm danh từ:

tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự
diễn đạt.
- Gọi tên sự vật hiện tượng này
bằng tên gọi sự vật hiện tương
khác có nét tương quan nhằm tăng
sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn
đạt.

- Dùng lại có ý thức một từ hay
một ngữ, một câu để làm nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh.
- Cường điệu qui mô tính chất của
những sự vật hiện tượng được
miêu tả nhằm làm nổi bật bản chất
của đối tượng, gây ấn tượng mạnh.

-Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác: Ánh nắng chảy đầy vai

- Dùng cách diễn đạt tế nhị, uyển
chuyển tránh gây cảm giác đau
buồn, ghê sợ, nặng nề, thô tục,
thiếu lịch sự.
- Là sắp xếp nối tiếp những đơn vị
cú pháp cùng loại nhằm miêu tả sự
phong phú, đa diện, phức tạp của
sự vật.
- Cách sử dụng những từ ngữ biểu
thị những khái niệm trái ngược
nhau, tương xứng nhau nhằm làm
nổi bật đặc điểm của sự vật.
- Thay đổi trật tự thong thường
của các thành phần trong câu, các
thành tố trong ngữ nhằm nhấn
mạnh làm nổi bật ý cần diễn đạt.
- Sắp xếp các từ ngữ có quan hệ ý
nghĩa gần gũi nhau theo một trình
tự từ nhẹ đến mạnh, từ ít đến
nhiều, từ nông đến sâu nhằm làm

nổi bật ý muốn diễn đạt, gây ấn
tượng mạnh mẽ.
- Câu hỏi không nhằm mục đích
trả lời mà nhằm khơi gợi cảm xúc,
suy nghĩ trong lòng người đọc.

-Bác Dương thôi đã thôi rồi.
-Cháu bé đã bớt đi ngoài chưa chị hỉ?

- Cụm từ cố định, biểu thị một ý
nghĩa hoàn chỉnh, có tính hình
tượng và tính biểu cảm cao
- Tổ hợp từ do danh từ kết hợp với
3

-Lời ra tiếng vào
-Thượng đội hạ đạp
-Chậm như rùa
-một người

-Bộ phận-toàn thể: Một tay láy lợn.
-Dấu hiệu-vật có dấu hiệu: Áo chàm đưa..
-Vật chứa-vật bị chứa: Cả lớp đi du lịch.
-Cụ thể-trừu tượng:Trái tim rộng mở
-Các dạng: điệp ngữ nối tiếp, cách quãng, chuyển
tiếp.
-Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
- Tôi nhớ em rời rụng chân tay,
Còn em quên bén cả ngày lẫn đêm.


-Liệt kê đơn:Cơm áo gạo tiền bó buộc y
-Liệt kê cặp:Tiền bạc và của cải, công sức và trí tuệ
- Sông sâu bên lở bên bồi,
Bên lở thì đục bên bồi thì trong.
- Làn thu thuỷ - nét xuân sơn
Hoag hen thua thắm - liễu hờn kém xanh.
- Tình thư một bức phong còn kín.
- Đã tan tác // những bong thù hắc ám
Đã sáng lại // trời thu tháng Tám.
- Chao ôi, dì Hảo khóc. Dì khóc nức nở, khóc nấc
lên, khóc như người ta thổ, dì thổ ra nước mắt.

- Nhằm khẳng định: Thịt da em hay là sắt là đồng?
- Nhằm phủ định: Than ôi! Thời oanh liệt nay còn
đâu?
- Gợi cảm xúc: Hồn ở đâu bây giờ?
- Tận dụng qui luật âm thanh, ý - Đồng âm: Ruồi đậu mâm xôi đậu.
nghĩa của từ ngữ nhằm tạo ra cách - Đồng nghĩa: Thịt chó ăn được thịt cầy thì không.
hiểu bất ngờ thú vị.
- Trái nghĩa: Mỹ mà xấu.
- Đa nghĩa: Còn cô bán rượu anh còn say sưa.
- Nói láy: Con cá đối nằm trên cối đá.


một số từ ngữ khác tạo thành.
-Cụm động từ:
-Cụm tính từ:
15/ Câu cấu trúc
-Câu rút gọn:


-Câu đặc biệt:

-Câu mở rộng:

-mẹ tôi, sách của tôi
-tất cả những học sinh ngoan ấy
- Tổ hợp từ do động từ kết hợp với -đang ăn cơm
một số từ ngữ khác tạo thành.
-học đến khuya
-Tổ hợp từ do tính từ kết hợp với -rất đẹp
một số từ ngữ khác tạo thành.
-lạnh như tuyết
-Câu lượt bớt một hoặc một số
thành phần làm cho câu gọn hơn,
tránh lặp lại những từ ngữ không
cần thiết.
-Câu không xác định được chủ
ngữ, vị ngữ.

-Gọi đáp: Má ơi!
-Cảm xúc: Than ôi!
-Thời gian: Mùa xuân.
-Tả sự tồn tại của sự vật: Một hồi còi.
-Chủ ngữ, vị ngữ, phụ ngữ có cấu -VD: Gió / lớn // làm nhà / sập rất nhiều.
tạo là một cụm chủ vị. (Câu có
c
v
c
v
cụm chủ vị bao chứa nhau)

Cn
Vn

-Câu ghép:
- Có nhiều cụm chủ vị không bao
Với cấp II, các vế chứa nhau, mỗi cụm chủ vị làm
của câu ghép phải thành một vế câu.
có đủ chủ ngữ và
vị ngữ
* Nhân quả: Vì…nên…
* Điều kiện: Nếu…thì…
* Mục đích: Để…
* Nhượng bộ: Tuy…nhưng…
* Lựa chọn: Hay
* Qua lại: …nào…nấy…
…chưa…đã…
*Giải thích: dấu hai chấm

16/Câu phát ngôn

-Rút gọn chủ, vị hoặc cả chủ lẫn vị.
-Có thể dựa vào câu trước để khôi phục bộ phận rút
gọn

VD: Người ngoài // cười nụ, người trong//
thầm.

khóc

Vì mưa to nên đường phố như dòng sông

Hễ trời mưa thì tôi ở nhà
Để cha mẹ vui lòng, tôi cố học tốt.
Tuy cha mẹ không rầy nhưng tôi vẫn buồn
Anh làm hay tôi làm?
Anh chọn món nào em ăn món nấy.
Mẹ chưa đánh roi nào nó đã khóc.
Tôi sung sướng quá: hôm nay tôi trúng tuyển vào cấp
III.
*Bổ sung:
Chị Dậu thương chồng và chị cũng rất thương con.
*Nối tiếp:
Hắn gày số, chiếc xe chạy vọt lên.
*Đồng thời:
Thầy giảng bài, trò ghi chép.
*Tăng tiến: Chẳng những…mà… Chẳng những nó học tốt mà nó còn ngoan ngoãn.
*Tương phản:
Tôi nói hoài mà nó không nghe.
*Câu nghi vấn: có chứa từ ngữ Anh ăn hay tôi ăn?
nghi vấn như làm sao, thế nào, là Hồn ở đâu bây giờ?
gì..hoặc từ hay.
Mày có ăn không thì bảo?
Chức năng chính là để hỏi, có khi Các em im lặng dùm tôi có được không?
để bộc lộ cảm xúc, nhờ vả, ra
lệnh, đe doạ
*Câu cầu khiến: có chứa từ ngữ Chúng ta đi nào.
cầu khiến như hãy, đừng, chớ, đi, Cho em học với.
thôi, nào… hoặc ngữ điệu cầu Đi ra ngoài dùm cái.
khiến.
*Câu cảm thán: có chứa từ ngữ Nó ăn mặc mới đẹp làm sao.
4



cảm thán như than ôi, làm sao,
thay…
*Câu trần thuật không có dấu hiệu
của ba kiểu câu cầu khiến, nghi
vấn, cảm thán dung để miêu tả, kể,
nêu ý kiến…
17/Câu chủ động:
Câu có chủ ngữ thực hiện một
hành động tác động lên đối tượng
khác
18/Câu bị động:
Câu có chủ ngữ bị một đối tượng
Không phải bất kỳ khác tác động vào
câu nào có từ “bị”
hoặc “được” là
câu bị động.
19/Câu phủ định:
Có chứa từ ngữ phủ định: không,
không thể không, có..đâu, đâu
có…
Phủ định miêu tả
Phủ định phản bác:
20/Câu khẳng định: Không có từ ngữ phủ định.
21/Phương châm
*Về lượng: nói không thừa không
hội thoại:
thiếu, nói có nội dung.


Đẹp ơi là đẹp.
Nó không đến nhà tôi.

Tôi viết bài làm văn.
Bài vở được nó học xong cả rồi.

Tôi không thể không học bài.
Nó không đi học.
Tôi có ăn đâu.

Tôi có học bài mà
Muốn lặp lại một điều đã nói cần thêm cụm từ: như
tôi đã nói, tôi nhắc lại lần nữa…để tránh vi phạm
phương châm về lượng.
*Về chất: nói có căn cứ, có cơ sở, Không chắc chắn cần thêm từ ngữ: hình như, tôi nghe
không nói điều mơ hồ.
nói, theo tôi nghe…để không vi phạm phương châm
về chất
*Quan hệ: nói đúng đề tài giao Không nói kiểu: Ông nói gà bà nói vịt.
tiếp không lạc sang đề tài khác.

22/Liên kết câu
văn, đoạn văn:
23/Nghĩa tường
minh và hàm ý

*Cách thức: nói rõ ràng rành
mạch, không nói kiểu ai hiểu sao
cũng được, hoặc nói mà không ai
hiểu gì.

*Lịch sự: nói năng tế nhị, tôn
trọng người khác. (Phép nói giảm,
nói tránh)
*Liên kết nội dung: chủ đề và
logic
*Liên kết hình thức: lặp, thế, nối,
đồng nghĩa, trái nghĩa, liên tưởng.
*Tường minh là phần thông báo
được diễn đạt trực tiếp bằng
những từ ngữ trong câu.
*Hàm ý là phần thông báo tuy
không được diễn đạt trực tiếp
bằng những từ ngữ nhưng có thể
suy ra từ những từ ngữ ấy.

5

Không nói kiểu đầu cua tai nheo.

Thưa, cháu bé đã bớt đi ngoài rồi chứ?
Lưu ý: liên kết câu, đoạn phải có từ hai câu, đoạn
trở lên.
*VD: Tôi muốn ăn phở.
*VD: Lành cho sạch, rách cho thơm.


24/Các thành phần
biệt lập:
Lưu ý:
*Thành phần gọi

đáp, cảm thán với
câu đặc biệt dùng
để gọi đáp và cảm
thán.

* Tình thái thể hiện cách nhìn của
người nói đối với sự việc được
phản ánh trong câu.
* Cảm thán được dùng để bộ lộ
tâm lý của người nói như vui,
buồn, mừng, giận…
* Gọi đáp dùng để tạo lập hoặc
duy trì quan hệ giao tiếp.
* Phú chú dùng để bổ sung một số
*Thành phần phụ chi tiết cho nội dung chính của câu
chú không tham (đặt giữa hai dấu ngang, dấu phẩy,
gia nghĩa diễn đạt dấu ngoặc đơn, hai chấm)
sự vật sự việc nên
cũng không tham
gia vào cấu trúc
câu.
25/Khởi ngữ:
Cần đối chiếu với
trạng
ngữ
để
tránh nhầm lẫn

26/Trạng ngữ:


*Thành phần câu đứng trước chủ
ngữ để nêu đề tài được nói đến
trong câu. Các dạng:
Lặp chủ ngữ:
Lặp vị ngữ:
Đem bổ ngữ làm khởi ngữ:
Đem định ngữ làm khởi ngữ:
Xác định phạm vi đề tài:
Thành phần phụ bổ sung ý nghĩa
cho cả câu. Các loại:
Thời gian:
Nơi chốn:
Mục đích:
Nguyên nhân:
Cách thức:
Phương tiện:

* Hình như, có lẽ, không khéo, té ra, khổ nỗi, huống
chi, làm như thể, đúng là…
*Mèn đéc ơi, chao ôi, khốn nạn, dào ơi, than ôi,
thương thay…
* Con đậu trường vào trường PTTH rồi má ơi!
*Nguyễn Du-tác giả Truyện Kiều-là một danh nhân
văn hóa thế giới..

-Còn tôi, tôi không ăn
-Sang, tôi cũng sang rồi.
-Cơm, tôi ăn rồi..
-Nhà, bà ấy có hàng dãy.
-Về ngôn ngữ, Nguyễn Du là bậc thầy.

-Mai, tôi đi Huế.
-Ở Sài Gòn, tôi có một người bà con.
-Để vào được cấp III, nó miệt mài học tập.
-Vì mưa, tôi không đi Đà Lạt.
-Qua ánh đèn sân khấu, ta thấy đời.
-Bằng xe đạp, nó đến trường mỗi ngày.

------------------------------------------HẾT--------------------------------------------

6



×