Tải bản đầy đủ (.pdf) (86 trang)

Tài liệu công nghệ kéo sợi máy sợi thô Roving Spinning

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.89 MB, 86 trang )

CHƯƠNG VI
CÔNG NGHỆ KÉO SỢI THÔ
Roving Spinning


6.1. Ý nghĩa công đoạn kéo sợi thô
Bản chất của kéo sợi :
- Làm nhỏ bán thành phẩm theo yêu cầu và tạo độ bền cần thiết
cho sản phẩm.
Khi kéo dài, các xơ dịch chuyển tương đối với nhau
sát làm chúng duỗi thẳng, song song

có sự ma

khống chế chuyển động

của xơ trong bộ phận kéo dài theo quy luật để có độ không đều
thấp nhất
- Tạo bền : thực hiện bằng xe săn, bó xơ, kết dính, tự xoắn, trong
quá trình tạo bền thường kết hợp quấn ống sản phẩm.
- Kéo sợi thô được coi là công đoạn kéo sợi trung gian chuẩn bị
cho kéo sợi con


Lý do kéo sợi thô



Cúi ghép còn quá dầy, chưa được xe săn nên rất dễ bị
xù lông và tạo ra bông bay.




BSKD cần thiết để kéo sợi là từ 300~500 nên chỉ một
máy sợi con không đảm bảo kéo nhỏ sản phẩm đạt mọi
yêu cầu của sợi



Thùng cúi rất không thích hợp cho vận chuyển và dạng
nguyên liệu cấp cho máy sợi con


Điều kiện thực hiện kéo sợi

• Bán thành phẩm cung cấp : cúi, cúi của máy ghép đợt cuối. Khi kéo
sợi cúi được làm mảnh từ vài chục đến vài trăm lần
• Yêu cầu của cúi
+ có chất lượng tốt,
+ độ đồng đều bề dày cao
+ các xơ duỗi thẳng song song, định hướng theo chiều trục cúi.
+ độ duỗi thẳng xơ phải đạt 0,70 đến 0,75
• Hiện nay, đang sử dụng nhiều loại máy kéo sợi thô từ đơn giản đến
tương đối hiện đại:Trung Quốc,Marzoli,Rieter


6.2 Nhiệm vụ máy kéo sợi thô
Tạo ra sợi thô-là sản phẩm trung gian giữa cúi và sợi con.
3 chức năng chính:
1) Làm nhỏ bán thành phẩm: thực hiện bằng bộ kéo dài
Nv=0,20


0, 25, Nr=Nst= 2

2, 5. E=?

Nst=10 có thể dùng làm sợi ngang
2)

Tạo săn cho băng xơ hay tạo xoắn cho sợi thô
tiến hành khi băng xơ ra khỏi suốt trước bộ kéo dài
Tạo độ bền nhất định, tạo trường ma sát cho sợi thô để đi vào kéo
dài ở máy sợi con.
Kst=30 hoặc 40 x/m (25

3)

70 x/m)

Quấn ống sợi thô lên ống có kích thước và hình dáng nhất định
Máy kéo sợi thô có kiểu gàng treo hoặc gàng dọc cọc !


Sơ đồ công nghệ máy kéo sợi thô


Máy kéo sợi thô


Sơ đồ nguyên lý máy kéo sợi thô



Lưu ý quá trình làm việc của máy kéo sợi thô
• Gàng quay cùng với cọc, tốc độ ống sợi lớn hơn tốc độ gàng
• Cầu trên mang ống sợi có chuyển động lên xuống để sợi thô quấn
theo chiều cao ống sợi.
• Sau khi quấn xong một lớp sợi thô, động trình lên xuống của cầu
trên giảm đi một đoạn

hình dạng ống sợi thô ?

• Khi sợi quấn đủ chiều dài theo thiết kế, máy tự động dừng, cầu
mang ống sợi tự động hạ xuống vị trí thấp nhất
• Cầu nghiêng ra phía ngoài nhờ cơ cấu nghiêng cầu, thuận tiện cho
thao tác đổ sợi. Sau khi đã thay ống mới, cầu nâng lên vị trí quấn
ông bắt đầu làm việc lại.


Gàng treo và gàng dọc cọc

Gàng treo
• Gàng và cọc được truyền động độc lập
• Gàng nhận truyền động từ hệ thống truyền động phía đầu gàng,
cọc lắp ống sợi nhận truyền động từ giá cầu mang ống sợi phía
dưới chân ống
• Khi làm việc, gàng không di động (chỉ quay), cầu mang cọc có
cắm ống sợi chuyển động lên, xuống để sợi thô quấn hai lớp theo
chiều cao của ống sợi.


Ảnh hưởng của cách bố trí búp sợi



Ảnh hưởng của cách bố trí búp sợi

Ảnh hưởng đến:
Độ không đều độ săn săn
Biến thiên độ đều sợi giữa hai hàng


Ảnh hưởng của cách bố trí búp sợi


6.3 Các nhóm cơ cấu cơ bản của máy kéo sợi thô
Máy kéo sợi thô thường làm việc 1 mặt có 90 đến 100
ống sợi, chia làm hai hàng cọc trên mặt máy
4 nhóm cơ cấu quan trong của máy sợi thô:
+ Bộ phận cấp cúi vào máy
+ Bộ phận kéo dài cúi thành sợi thô
+Bộ phận xe săn -quấn ống
+ Bộ phận thành hình ống sợi


6.3.1 Giàn cấp cúi


Giàn cấp cúi
• Cấp chủ động cúi vào máy để đảm bảo sức căng ổn định,
không gây kéo dãn ngoại lệ
• Điều chỉnh đường đi của cúi sao cho không có xếp chồng,
gây xù lông, rối.

• Cuối dàn dẫn có tế bào quang điện kiểm soát đứt cúi trước
khi cấp cúi vào bộ kéo dài


Giàn cấp cúi

2 loại giàn cấp cúi:
+ Loại dùng cặp trục trụ lục lăng
+ Loại dùng cặp trục trụ tròn trơn
-Yêu cầu của cúi cấp vào máy
+ Cúi vào máy đều đặn, ổn định theo yêu cầu của kéo dài
+ Cúi dịch chuyển không bị kéo dài ngoại lệ
+ Khu vực cấp cúi thuận lợi cho công nhân thao tác


6.3.2 Bộ kéo dài
~60° Shore

80°

85° Shore

Bộ kéo dài 3 cặp trục vòng da kép
Nếu bội số kéo dài lớn hơn có thể dùng 4 suốt


Bộ kéo dài




Giới hạn kéo dài: trên (20 - 22) và dưới (5) cho cotton và 6 cho
xơ nhiệt dẻo



Nếu dưới giới hạn dưới, khối lượng xơ cần di chuyển quá lớn,
tăng khả năng kháng kéo dài



Kéo dài chính 1.1 (1.05 đến 1.15) cho cotton, hơi lớn hơn cho xơ
nhiệt dẻo, có độ nén lớn với máy hiệu năng cao



Hệ kéo dài hiện đại vòng da kép kiểu 3- hoặc 4-suốt. Kiểu 4 suốt
vận hành với mức kéo dài thấp, giảm nhẹ độ xù lông sợi thô


Bộ kéo dài máy kéo sợi thô
Phổ biến hiện nay:
+ 3 cặp suốt, 2 vòng da
+ 4 cặp suốt, 2 vòng da
So sánh bộ 3/3 và 4/4
+Bộ kéo dài 3 /3: kết cấu đơn giản, điều chỉnh dễ dàng, phạm
vi điều chỉnh giữa các suốt khá rộng

xơ dài tới 60mm

+Bộ kéo dài 4/4 : điều chỉnh bảo dưỡng khó khăn hơn, cự ly

giữa các suốt hẹp, thích hợp với xơ ngắn hơn
-Cơ cấu tạo lực nén hay tăng ép bao gồm : tạ ép, lò xo ép,
nam châm, khí nén ( nhắc lại bộ kéo dài trong máy ghép). Hiện
nay phổ biến dùng lò xo ép kiểu con lắc như của hãng SKF Đức


Bộ kéo dài máy kéo sợi thô


Bộ kéo dài máy kéo sợi thô


Bộ kéo dài máy kéo sợi thô


Độ cứng suốt cao su


Vòng da
a: chiều dài cài đặt

a

4

5

2
4


3

Vật liệu: da, synthetic cao su

11

Dày: khoảng 1mm

-Phải kéo sát đến đường kẹp
-Chiều dài dẫn xơ (cài đặt:a) hiệu chỉnh theo độ dài xơ
- Khe hở giữa hai vòng da (độ mở X hay M): điều chỉnh bằng kẹp
nhựa ký hiệu chung (OLC)


×