Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

ĐỀ TÀI: XÂY DỰNG WEBSITE THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.14 MB, 61 trang )

LỜI CẢM ƠN
-----------Đề tài tốt nghiệp đánh dấu bƣớc ngoặt lớn trong mỗi cuộc đời sinh viên;
để hoàn thành tốt đề tài tốt nghiệp này, em đã nhận đƣợc sự chỉ bảo, hƣớng dẫn
tận tình từ phía các Thầy Cô giảng viên khoa Công Nghệ Thông Tin trƣờng Đại
học Đồng Tháp; sự giúp đỡ to lớn từ phía bạn bè và gia đình.
Đầu tiên, em xin cảm ơn tất cả các Thầy, Cô giảng viên của trƣờng Đại
học Đồng Tháp - những ngƣời đã dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho em trong suốt
quãng thời gian em ngồi học trên ghế nhà trƣờng; những ngƣời đã làm tăng thêm
trong em niềm yêu thích tin học. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo
Huỳnh Khải Vinh đã định hƣớng, tận tình hƣớng dẫn góp ý để em có thể hoàn
thành đúng thời gian, đúng nội dung và đúng yêu cầu đặt ra của luận văn tốt
nghiệp.
Thứ hai, em xin cảm ơn thầy Trần Thanh Toàn giáo viên trƣờng Cao đẳng
nghề Đồng Tháp đã giúp em thu thập đƣợc những thông tin, hình ảnh cần thiết
cho dề tài tốt nghiệp này.
Tiếp theo, em xin cảm ơn những ngƣời bạn, ngƣời anh, những ngƣời đã
giúp đỡ em nhiệt tình xuyên suốt trong quá trình hoàn thành luận văn này.
Mặc dù đã cố gắng hết sức, nhƣng vì khả năng và thời gian có hạn, đề tài
nghiên cứu chắc chắn còn có nhiều khiếm khuyết. Rất mong các Thầy, Cô giáo
chỉ bảo giúp đỡ. Rất mong sự góp ý từ phía bạn bè .

Cao Lãnh, ngày … tháng … năm 2014
Sinh viên thực hiện

Khúc Thị Mỹ Duyên

1


MỤC LỤC
A- GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI ........................................................................................... 4


I. THÔNG TIN ĐỀ TÀI: .............................................................................................. 4
II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI: ............................................................ 4
1. Lý do và mục đích chọn đề tài: ............................................................................. 4
2. Phƣơng pháp tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu, phạm vi và nội dung của đề tài:
.................................................................................................................................. 4
3. Dự kiến các kết quả đạt đƣợc và lợi ích của đề tài ............................................... 5
III. NĂNG LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ...................................................... 5
1. Giải pháp chuyên môn: ......................................................................................... 5
2. Ngƣời thực hiện đề tài: ......................................................................................... 6
3. Thời gian thực hiện đề tài: .................................................................................... 6
B- NỘI DUNG .................................................................................................................. 7
I : TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG WEB .............................................. 7
1. HTTP VÀ HTML – NỀN MÓNG KỸ THUẬT CỦA LẬP TRÌNH WEB ......... 7
2. TÌM HIỂU MÔ HÌNH ỨNG DỤNG : .................................................................. 8
II : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ASP.NET ......................................................... 10
1. TỔNG QUAN VỀ ASP.NET : ........................................................................... 10
2. ASP.NET VÀ .NET FRAMEWORK: ................................................................ 13
III: WEB SERVER ..................................................................................................... 19
1. INTERNET INFORMATION SERVICES : ...................................................... 19
2. CẤU HÌNH INTERNET INFORMATION SERVICES : ................................ 20
3. TẠO ỨNG DỤNG WEB TRÊN IIS : ................................................................ 22
IV : TỔNG QUAN VỀ SQL SERVER 2005 ............................................................. 24
1. GIỚI THIỆU VỀ SQL SERVER 2005: ............................................................. 24
2. STUCTURED QUERY LANGUAGE (SQL):................................................... 24
V : XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG ................................................................. 29
1. TỔNG QUAN VỀ TRƢỜNG CĐ nghề Đồng Tháp : ........................................ 29
2. MÔ TẢ VẤN ĐỀ:............................................................................................... 29
3. Xác định các Actor: ............................................................................................ 30
4. Xác định các Use case: ....................................................................................... 30
5. Xây dựng use case diagram: ............................................................................... 31

6. Mô tả các trƣờng hợp sử dụng: ........................................................................... 33
7. Biểu đồ lớp:......................................................................................................... 39
8. Biểu đồ tuần tự: ................................................................................................... 40
3. Các Bản Dữ Liệu: ............................................................................................... 45
4. Cơ sở dữ liệu: ...................................................................................................... 50
5. CÁC ĐỐI TƢỢNG XỬ LÝ DỮ LIỆU .............................................................. 51
VI: XÂY DỰNG WEBSITE ...................................................................................... 56
1. SƠ ĐỒ WEBSITE: ............................................................................................. 56
2. XÂY DỰNG CÁC MODULE CHÍNH: ............................................................. 57
C- KẾT LUẬN................................................................................................................ 60
D- PHỤ LỤC .................................................................................................................. 61
E- TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................... 61

2


DANH MỤC HÌNH
Hình 1: use case ngƣời quản trị: ..................................................................................... 32
Hình 2: use case sinh viên: ............................................................................................. 32
Hình 3: use case giáo viên: ............................................................................................. 33
Hình 4: use case khách vãn lai: ....................................................................................... 33
Hình 5: Biểu đồ class_quanlythuvien: ............................................................................ 39
............................................................................. 40
...................................................................................... 41
......................................................................................... 42
........................................................................................ 43
Hình 10: Biểu đồ Tìm ki
............................................................................. 44
Hình 11: Cơ sở dữ liệu:................................................................................................... 50
Hình 12: Mô Hình Hoạt Động Modul xldl ..................................................................... 54

Hình 13: Mô Hình Hoạt Động Modul xltaptin ............................................................... 55
Hình 14: Mô Hình Hoạt Động của wordtopdf và pdfviewer .......................................... 55
Hình 15: Sơ đồ website ................................................................................................... 56
Hình 16: Trang chủ website thƣ viện.............................................................................. 57
Hình 17: Trang giới thiệu ............................................................................................... 58
Hình 18: Trang nội quy website thƣ viện ....................................................................... 58
Hình 19: Trang chủ đăng nhập ....................................................................................... 59
Hình 20: Tìm kiếm sách.................................................................................................. 59
Hình 21: Trang quản trị .................................................................................................. 59

DANH MỤC BẢNG
Các bảng dữ liệu liên quan với tài khoản: ...................................................................... 45
Các bảng dữ liệu quản lý thƣ viện .................................................................................. 46
Các bảng dữ liệu quản lý chƣơng trình đào tạo .............................................................. 47
Các bảng dữ liệu quản lý tài liệu môn học...................................................................... 48
Các bảng dữ liệu quản lý giáo án môn học ..................................................................... 48

3


TÊN ĐỀ TÀI:
XÂY DỰNG WEBSITE THƢ VIỆN ĐIỆN TỬ
A- GIỚI THIỆU VỀ ĐỀ TÀI
I. THÔNG TIN ĐỀ TÀI:
1. Loại hình nghiên cứu: Ứng dụng
2. Thời gian thực hiện: 06 (sáu) tuần
3. Giáo viên hƣớng dẫn:
Họ và tên: Huỳnh Khải Vinh

Học vị: Thạc sĩ


Địa chỉ CQ: Khoa SP Toán -Tin – Trƣờng Đại Học Đồng Tháp

II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI:
1. Lý do và mục đích chọn đề tài:
- Tạo nguồn tài liệu phục vụ cho công tác học tập và nghiên cứu dựa trên sự đóng
góp của cộng đồng mạng..
- Tạo nguồn giáo trình cho học sinh, sinh viên nhà trƣờng dựa trên sự đóng góp
của các giáo viên trong trƣờng.
- Hổ trợ công tác quản lý thƣ viện của trƣờng
2. Phƣơng pháp tiếp cận, phƣơng pháp nghiên cứu, phạm vi và nội dung
của đề tài:
2.1. Phƣơng pháp và nguyên tắc tiếp cận:
Đề tài sẽ đƣợc thực hiện dựa trên các phƣơng pháp tiếp cận sau:
- Phƣơng pháp tiếp cận mục tiêu
Phƣơng pháp phỏng vấn
Tăng cƣờng sự đóng góp ngƣời dùng (Nghiên cứu: ngƣời dùng cuối “tiềm năng”,
hƣớng tiếp cận ngƣời dùng…)
Nguyên tắc “Dòng chảy thông tin” (là ghi nhận những thông tin hoạt động qua
ngƣời dùng)
- Phƣơng pháp tiếp cận hệ thống
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Để đạt đƣợc những mục tiêu nói trên, các phƣơng pháp nghiên cứu sẽ đƣợc thực
hiện bao gồm:
- Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn: Sử dụng các phƣơng pháp quan sát, phân
tích, tổng hợp kinh nghiệm từ thực tiễn, đi học hỏi từ những ngƣời có kinh
nghiệm về thiết kế web.
4



- Phƣơng pháp tổng hợp : thu nhận ý kiến của những ngƣời sử dụng, và những
ngƣời trong lĩnh vực thiết kế web.
- Phƣơng pháp mô hình hóa : các mô hình Website, Cơ sở dữ liệu…
2.3. Phạm vi của đề tài:
Trƣờng Cao đẳng nghề Đồng Tháp và cộng đồng mạng có liên quan
2.4. Tóm tắt nội dung của đề tài:
Nội dung của đề tài đƣợc chia thành 04 giai đoạn nhƣ sau:
 Giai đoạn 1:
Design website và lập trình website
Thời gian hoàn thành: 04 (bốn) tuần
 Giai đoạn 2:
Thu nhận ý kiến của ngƣời sử dụng và những ngƣời hoạt động trong lĩnh vực
chuyên môn.
Thời gian hoàn thành: 01 (một) tuần
 Giai đoạn 3:
Chỉnh sửa website theo yêu cầu hợp lý của ngƣời sử dụng và những ngƣời hoạt
đông trong lĩnh vực chuyên môn.
Chỉnh sửa các lỗi trên website
Báo cáo hoàn tất đề tại
Thời gian hoàn thành: 01 (một) tuần
3. Dự kiến các kết quả đạt đƣợc và lợi ích của đề tài
3.1. Dự kiến kết quả đạt đƣợc:
Thƣ viện online trƣờng Cao đẳng nghề Đồng Tháp .
3.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Cung cấp nguồn tài liệu cho các hoạt động dạy, học và nghiên cứu. Hổ trợ
công tác quản lý thƣ viện của trƣờng.

III. NĂNG LỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
1. Giải pháp chuyên môn:
- CSDL: sử dụng CSDL SQL server/ Microsoft Access

- Ngôn ngữ lập trình: sử dụng ngôn ngữ ASP/ASP.net, HTML,
Javascript
- Chƣơng trình web server: IIS5.5/IIS6.0
- Phần mềm dùng để thiết kế website: Dreamweaver MX2004
- Phần mềm đồ họa: Corel, Flash MX2004 …

5


2. Ngƣời thực hiện đề tài:
Khúc Thị Mỹ Duyên
3. Thời gian thực hiện đề tài:
Thời gian bắt đầu thực hiện đề tài dự kiến vào ngày: 24-03-2014
Thời gian hoàn tất đề tài vào ngày (đƣợc gia hạn thêm): 17-05-2014

6


B- NỘI DUNG
I : TỔNG QUAN VỀ LẬP TRÌNH ỨNG DỤNG WEB
- Ứng dụng Web là một hệ thống phức tạp, dựa trên nhiều yếu tố: phần cứng,
phần mềm, giao thức, ngôn ngữ và thành phần giao diện. Trong phần này, chúng
tôi sẽ giới thiệu sơ lƣợc cho bạn về các thành phần cơ bản của ứng dụng Web:
HTTP (giao thức trao đổi tài nguyên) và HTML (ngôn ngữ xây dựng trang web).
1. HTTP VÀ HTML – NỀN MÓNG KỸ THUẬT CỦA LẬP TRÌNH WEB
1.1. HTTP (Hypertext Transfer Protocal)
- Kỹ thuật cơ bản của lập trình ứng dụng web khởi đầu là HyperText Transfer
Protocol (HTTP), đó là một giao thức cho phép các máy tính trao đổi thông tin
với nhau qua mạng máy tính. HTTP đƣợc xác định qua URLs (Uniform Resource
Locators), với cấu trúc chuỗi có định dạng nhƣ sau: http: // <host> [: ] [

[? <query>]]. Sau tiền tố http://, chuỗi URL sẽ chứa tên host hay địa chỉ
IP của máy server (có thể có số cổng đi kèm), tiếp theo là đƣờng dẫn dẫn đến tập
tin server đƣợc yêu cầu. Tùy chọn sau cùng là tham số, còn đƣợc gọi là query
string (chuỗi tham số/chuỗi truy vấn).
Ví dụ: Phân tích địa chỉ />Trang web index.asp đƣợc lƣu trữ trong thƣ mục /comersus6/store tại Web
Server với host là www.comersus.com
Một số thuật ngữ:
- Internet: là một hệ thống gồm nhiều máy tính ở khắp nơi trên thế giới
lại với nhau.

nối

- WWW: World Wide Web (mạng toàn cầu), thƣờng đƣợc dùng khi nói
Internet.

về

- Web Server: Máy tính lƣu trữ các trang web
- Web Client: Máy tính dùng để truy cập các trang web
- Web Browser: Phần mềm dùng để truy cập web
Một số web browser phổ biến: Internet Explorer, Netscape Navigator, Avant
Browser, Opera, …
1.2. HTML (Hypertext Markup Language)
Trang web HTML là một tập tin văn bản đƣợc viết bằng ngôn ngữ HTML,
ngôn ngữ này còn đƣợc biết đến với tên gọi: ngôn ngữ đánh dấu văn bản.
- Ngôn ngữ đánh dấu HTML sử dụng các ký hiệu quy định sẵn (đƣợc gọi là tag)
để trình bày nội dung văn bản.

7



2. TÌM HIỂU MÔ HÌNH ỨNG DỤNG :
2.1. Mô hình ứng dụng 2 lớp :

8


Đây là một dạng mô hình đơn giản, khá phổ biến của một ứng dụng phân tán.
Trong mô hình này, việc xử lý dữ liệu đƣợc thực hiện trên Database Server, việc
nhận và hiển thị dữ liệu đƣợc thực hiện ở Client.
2.1.1. Ƣu điểm:
- Dữ liệu tập trung đảm bảo dữ liệu đƣợc nhất quán.
- Dữ liệu đƣợc chia sẻ cho nhiều ngƣời dùng.
2.1.2. Khuyết điểm :
- Các xử lý tra cứu và cập nhật dữ liệu đƣợc thực hiện ở Database Server, việc
nhận kết quả và hiển thị phải đƣợc thực hiện ở Client  Khó khăn trong vấn đề
bảo trì và nâng cấp.
- Khối lƣợng dữ liệu truyền trên mạng lớn  chiếm dụng đƣờng truyền, thêm
gánh nặng cho Database Server.
2.2. Mô hình ứng dụng 3 lớp :
Mô hình 2 lớp phần nào đáp ứng đƣợc các yêu cầu khắc khe của một ứng dụng
phân tán, tuy nhiên, khi khối lƣợng dữ liệu lớn, ứng dụng đòi hỏi nhiều xử lý
phức tạp, số ngƣời dùng tăng, mô hình 2 lớp không thể đáp ứng đƣợc. Mô hình 3
lớp sử dụng thêm Application Server giữ nhiệm vụ tƣơng tác giữa Client và
Database server, giảm bớt các xử lý trên Database server, tập trung các xử lý
nhận và hiển thị dữ liệu tại Application server.

2.2.1. Ƣu điểm:
- Hỗ trợ nhiều ngƣời dùng
- Giảm bớt xử lý cho Client  Không yêu cầu máy tính ở Client có cấu

mạnh.

hình

- Xử lý nhận và hiển thị dữ liệu tập trung tại Application Server  dễ
lý, bảo trì và nâng cấp.

quản

- Xử lý truy cập dữ liệu tập trung tại Database Server.
2.2.2. Khuyết điểm:
- Phải sử dụng thêm một Application Server  Tăng chi phí.

9


II : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ ASP.NET
1. TỔNG QUAN VỀ ASP.NET :
- Từ khoảng cuối thập niên 90, ASP (Active Server Page) đã đƣợc nhiều lập trình
viên lựa chọn để xây dựng và phát triển ứng dụng web động trên máy chủ sử
dụng hệ điều hành Windows. ASP đã thể hiện đƣợc những ƣu điểm của mình với
mô hình lập trình thủ tục đơn giản, sử dụng hiệu quả các đối tƣợng COM: ADO
(ActiveX Data Object) - xử lý dữ liệu, FSO (File System Object) - làm việc với
hệ thống tập tin…, đồng thời, ASP cũng hỗ trợ nhiều ngôn ngữ: VBScript,
JavaScript. Chính những ƣu điểm đó, ASP đã đƣợc yêu thích trong một thời gian
dài. Tuy nhiên, ASP vẫn còn tồn đọng một số khó khăn nhƣ Code ASP và HTML
lẫn lộn, điều này làm cho quá trình viết code khó khăn, thể hiện và trình bày code
không trong sáng, hạn chế khả năng sử dụng lại code. Bên cạnh đó, khi triển khai
cài đặt, do không đƣợc biên dịch trƣớc nên dễ bị mất source code. Thêm vào đó,
ASP không có hỗ trợ cache, không đƣợc biên dịch trƣớc nên phần nào hạn chế về

mặt tốc độ thực hiện. Quá trình xử lý Postback khó khăn,..
- Đầu năm 2002, Microsoft giới thiệu một kỹ thuật lập trình Web khá mới mẻ với
tên gọi ban đầu là ASP+, tên chính thức sau này là ASP.Net. Với ASP.Net,
không những không cần đòi hỏi bạn phải biết các tag HTML, thiết kế web, mà nó
còn hỗ trợ mạnh lập trình hƣớng đối tƣợng trong quá trình xây dựng và phát triển
ứng dụng Web.
- ASP.Net là kỹ thuật lập trình và phát triển ứng dụng web ở phía Server (Serverside) dựa trên nền tảng của Microsoft .Net Framework.
- Hầu hết, những ngƣời mới đến với lập trình web đều bắt đầu tìm hiểu những kỹ
thuật ở phía Client (Client-side) nhƣ: HTML, Java Script, CSS (Cascading Style
Sheets). Khi Web browser yêu cầu một trang web (trang web sử dụng kỹ thuật
client-side), Web server tìm trang web mà Client yêu cầu, sau đó gởi về cho
Client. Client nhận kết quả trả về từ Server và hiển thị lên màn hình. ASP.Net sử
dụng kỹ thuật lập trình ở phía server thì hoàn toàn khác, mã lệnh ở phía server
(Ví dụ: mã lệnh trong trang ASP) sẽ đƣợc biên dịch và thi hành tại Web Server.
Sau khi đƣợc Server đọc, biên dịch và thi hành, kết quả tự động đƣợc chuyển
sang HTML/JavaScript/CSS và trả về cho Client. Tất cả các xử lý lệnh ASP.Net
đều đƣợc thực hiện tại Server và do đó, gọi là kỹ thuật lập trình ở phía server.
Những ƣu điểm của Asp.Net :

Asp.Net cho phép ngƣời dùng lựa chọn một trong các ngôn ngữ lập trình mà
ngƣời dùng yêu thích : Visual Basic.Net, J#, C#, ...
Trang Asp.Net đƣợc biên dịch trƣớc. Thay vì phải đọc và thông dịch mỗi khi
trang Web đƣợc yêu cầu, Asp.Net biên dịch những trang Web động thành những
tập tin DLL mà Server có thể thi hành nhanh chóng và hiệu quả. Yếu tố này là
một bƣớc nhảy vọt đáng kể so với kỹ thuật thông dịch của ASP.

10


Asp.Net hỗ trợ mạnh mẽ bộ thƣ viện phong phú và đa dạng của .NetFrameWork,

làm việc với XML, Web Service, truy cập cơ sở dữ liệu qua ADO.Net, ....
Aspx và Asp có thể cùng hoạt động trong một ứng dụng.
Asp.Net sử dụng phong cách lập trình mới : Codebehide. Tách Code riêng, giao
diện riêng.
Dễ đọc, dễ quản lý và bảo trì.
Kiến trúc lập trình giống nhƣ ứng dụng trên Windows.
Hỗ trợ quản lý trạng thái của các Control.
Tự động phát sinh mã HTML cho các Server Control tƣơng ứng với từng loại
Browser.
Hỗ trợ nhiều cơ chế cache.
Triển khai cài đặt.
Không cần lock, không cần đăng ký DLL.
Cho phép nhiều hình thức cấu hình ứng dụng.
Hỗ trợ quản lý ứng dụng ở mức toàn cục.
Global.aspx có nhiều sự kiện hơn.
Quản lý session trên nhiều Server, không cần Cookies.
1.1. Những đặc điểm của Asp.Net :
- Hỗ trợ đa ngôn ngữ : C#, VB.Net, ...
- Biên dịch các trang trƣớc, giúp làm tăng tốc độ thực hiện.
- ASP code đƣợc phân ra độc lập với HTML và text.
- Quản lý trạng thái trang Web.
- Có cơ chế hỗ trợ Delug.
- Hỗ trợ tái sử dụng code thông qua cơ chế kế thừa.
- Thêm chức năng dễ dàng sử dụng C# hoặc VB.Net
- Sử dụng cơ chế Server – side caching.
- Tự động nhận dạng trình duyệt ngƣời dùng đang sử dụng.
- Đi cùng với nhiều Server control đƣợc xây dựng sẵn.
- Global.asax hỗ trợ nhiều sự kiện hơn.
11



- Web service : triển khai một hàm từ xa thông qua Web.
1.2. Cơ chế xử lý Asp.Net :

Các bƣớc xử lý :
Client gởi yêu cầu một trang aspx từ brower.
Một HTTP request đƣợc gởi tới IIS.
Các đoạn Code xử lý đƣợc load lên bộ nhớ và thực thi tại Web Server.
Kết quả sinh ra (là một trang Web) tại Web server sẽ đƣợc gởi về browser.
Ngƣời dùng thực hiện các thao tác trên trang Web đƣợc trả về. Nếu các thao tác
này đòi hỏi các xử lý tại Server, thì trang này sẽ đƣợc gởi lại về Server với các
control ẩn chứa các thông tin về thao tác thực hiện của ngƣời dùng.
Tại Server, trang aspx đƣợc load lại, nhƣng chỉ các trƣờng ẩn mới đƣợc đọc và
các sự kiện tƣơng ứng mới đƣợc xử lý.
Kết quả lại đƣợc gởi lại về browser.
1.3. Quá trình xử lý tập tin Aspx :
- Khi Web Server nhận đƣợc yêu cầu từ phía Client, nó sẽ tìm kiếm tập tin đƣợc
yêu cầu thông qua chuỗi URL đƣợc gửi về. Sau đó, tiến hành xử lý theo sơ đồ
sau:

12


Quá trình xử lý tập tin Aspx
2. ASP.NET VÀ .NET FRAMEWORK:
ASP.NET là một phần của .Net FrameWork. Để xây dựng trang ASP.NET ngƣời
dùng cần thêm vào các đặc tính của .Net Framework, .Net FrameWork chứa
đựng hai phần FrameWork Class Library và Commom Language Runtime.
2.1. Framework Class Library:
- FrameWork chứa đựng hàng nghìn lớp mà ngƣời dùng có thể sử dụng trong

ứng dụng của mình.
- Namespaces : hơn 13 nghìn lớp trong Netframework. Đây là một con số rất lớn,
Microsoft đã chia các lớp cùng xử lý về một vấn đề gì đó vào các không gian tên
chung hay Namespace. Một Namespaces đơn giản là một danh mục.
2.2. Assembly:
- Một Assembly là một file dll trên đĩa cứng, nơi lƣu trữ các lớp của .Net. Ví dụ:
tất cả các lớp trong .ASP, .Net FrameWork đều nằm trong Assembly
System.web.dll. Trƣớc khi sử dụng các lớp trong dll ngƣời dùng cần tạo một
tham chiếu đến file dll này.
2.3. Commom Language Runtime (CLR):
- Là thành phần "kết nối" giữa các phần khác trong .NET Framework với hệ điều
hành. Phần thứ hai của Net Framework là CLR chịu trách nhiệm về thực thi mã
ứng dụng của ngƣời dùng. Khi ngƣời dùng viết ứng dụng bằng ngôn ngữ C#,
VB.Net hay bằng một ngôn ngữ bất kỳ trên nền Net FrameWork mã đó sẽ không
bao giờ biên dịch trực tiếp thành mã máy. Thay vào đó chúng đƣợc biên dịch
sang ngôn ngữ đặc tả MSIL (Microsoft Intermediate Language). MSIL nhìn rất
giống với ngôn ngữ hƣớng đối tƣợng Assembly, nhƣng không giống kiểu ngôn
ngữ Assembly. MSIL là ngôn ngữ bậc thấp và phụ thuộc vào Platform. Khi ứng
dụng của ngƣời dùng thực thi, mã MSIL là “just in time” biên dịch sang mã máy
13


bởi JITTER (just in time compiler). Nhƣ vậy, khi ngƣời dùng viết các lớp trên
.Net bằng bất kỳ ngôn ngữ nào khi ngƣời dùng biên dịch sang Assembly ngƣời
dùng đều có thể sử dụng Assembly đó cho các ngôn ngữ khác.
2.4. Các điều khiển trên Asp.Net:
- Các điều khiển trên ASP.Net là phần quan trọng nhất trong ASP.Net
FrameWork. Một Control ASP.Net là một lớp mà thực thi trên Server và đƣa ra
nội dung trên trình duyệt. ASP.Net có hơn 70 Control mà ngƣời dùng có thể sử
dụng trong xây dựng ứng dụng Web và cơ bản nó chia ra các nhóm Control nhƣ

sau :
Standard control: bao gồm các điều khiển đƣa ra các thành phần chuẩn
Form nhƣ : Label, Button, TextBox, ...

của

Validator control: là các Control cho phép bản kiểm tra tính hợp lệ của các
Control cho phép nhập giá trị trên Form.
Rich control: là những điều khiển nhƣ : FileUpload, Calendar, ....
Data control: là các điều khiển cho phép thao tác với dữ liệu.
Navigation control: là những điều khiển giúp ngƣời dùng dễ dàng di chuyển giữa
các trang trong Webside.
Login control: là các điều khiển về bảo mật của ứng dụng cho phép ngƣời dùng
đƣa ra các Form đăng nhập, thay đổi mật khẩu, ...
HTML control: cho phép ngƣời dùng di chuyển các điều khiển của HTML thành
các điều khiển có thể làm việc trên Server.
2.5. Các điều khiển sự kiện trên Server:
- Phần lớn các điều khiển của ASP.Net hỗ trợ một hoặc nhiều sự kiện.
Ví dụ : điều khiển ASP.Net Button hỗ trợ sự kiện Click, khi ngƣời sử
dụng nhấn chuột vào Button một sự kiện sẽ đƣợc đƣa ra và công việc này đƣợc
xử lý trên Server.
Ví dụ : trang UnderstandEvent.aspx :
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true"
CodeFile="UnderstandEvent.aspx.cs" Inherits="UnderstandEvent" %>
<script runat="server">
protected void Button1_Click(object sender, EventArgs e)
{
Label1.Text = TextBox1.Text;
}
</script>

"http://
www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<html xmlns=" >
14


<head runat="server">
<title>Hiểu về sự kiện phía server</title>
</head>
<body>
<form id="form1" runat="server">
<div>
<asp:TextBox ID="TextBox1" runat="server"></asp:TextBox>
runat="server" Text="Button" />
<hr />
<asp:Label ID="Label1" runat="server" Text="Label"></asp:Label>
</div>
</form>
</body>
</html>
Trong ví dụ trên gồm 3 điều khiển của ASP.Net là TextBox, Label và
Button, mỗi khi ngƣời sử dụng nhập dữ liệu vào TextBox và nhấn vào Button sự
kiện Button1_Click đƣợc đƣa ra và điền dữ liệu từ TextBox và Label.
2.6. View State:
- Giao thức http là giao thức nền móng của www, là một giao thức chuẩn thực tế.
Mỗi lần ngƣời dùng request một trang từ webside, một dữ liệu mới đƣợc đƣa ra,
ASP.Net Framework có thể quản lý đƣợc vƣợt ra ngoài giới hạn của giao thức
http.

Ví dụ : ngƣời dùng điền dữ liệu vào một điều khiển Label với thuộc tính
Text của nó, dữ liệu này sẽ đƣợc lƣu trữ qua nhiều trang web và chỉ thay đổi khi
đƣợc gán lại giá trị.
Ví dụ sau sẽ đƣa một trang ASP.Net trong đó gồm 2 điều khiển Button và
Label (Text của nó hiển thị số đếm), mỗi lần nhấn vào Button thì giá trị của
Label tăng lên 1.
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="true"
CodeFile="Understandstate.aspx.cs" Inherits="Understandstate" %>
"http://
www.w3.org/TR/xhtml1/DTD/xhtml1-transitional.dtd">
<script runat="server">
protected void Button1_Click(object sender,EventArgs e)
{
15


Label1.Text = Convert.ToString(int.Parse(Label1.Text) + 1);
}
</script>
<html xmlns=" >
<head runat="server">
<title>Under Stand State</title>
</head>
<body>
<form id="form1" runat="server">
<div>
<asp:Label ID="Label1" runat="server" Text="0"></asp:Label>
Text="Button" />

</div>
</form>
</body>
</html>
2.7. Trang Asp.Net:
- Trang asp.net có đuôi mở rộng là .aspx và kèm theo một lớp phục vụ ẩn đằng
sau (Codebehind). Sử dụng CodeBehind thay vì sử dụng

</body>
</html>
Trang Defautl.aspx.cs
using System;
using System.Data;
using System.Configuration;
using System.Collections;
using System.Web;
using System.Web.Security;
using System.Web.UI;
using System.Web.UI.WebControls;
using System.Web.UI.WebControls.WebParts;
using System.Web.UI.HtmlControls;
public partial class _Default : System.Web.UI.Page
{
protected void Page_Load(object sender, EventArgs e)
{
}
}
2.8. Điều khiển sự kiện của trang Asp.Net:
- Khi chạy trang asp.net thì vòng đời của trang asp.net gồm các sự kiện :
1. Prelnit
2. Init
3. InitComplete
4. PreLoad
5. Load
6. LoadComplete
7. PreRender
8. PreRenderComplete
10. Unload

17


- Sử dụng thuộc tính Page.IsPostBack. Với sự kiện Load của trang thì khi tải
trang lên thì có một sự kiện nào đó đƣợc đƣa ra, nếu có nghĩa mỗi lần load lại
trang nó lại thực hiện công việc đó, còn nếu ta đƣa thêm vào thuộc tính
Page.IsPostBack thì ta có thể điều khiển đƣợc sự kiện nào đƣợc thực hiện và sự
kiện nào không khi trang đƣợc tải lên.

18


III: WEB SERVER
1. INTERNET INFORMATION SERVICES :
- IIS có thể đƣợc sử dụng nhƣ một Web server, kết hợp với ASP để xây dựng các
ứng dụng Web tận dụng các điểm mạnh của Server-side Script, COM component
…theo mô hình Client/Server.

- IIS có rất nhiều phiên bản, đầu tiên đƣợc phát hành rời trong bản Service pack
của WinNT.
- Các phiên bản Windows 2000 đã có tích hợp IIS 5.0.
- Windows XP tích hợp IIS 5.5
- Windows XP .NET Server tích hợp IIS 6 hỗ trợ các tính năng dành cho .NET
của ASP.NET và Web Service.

19


2. CẤU HÌNH INTERNET INFORMATION SERVICES :
- Để cấu hình IIS, vào Control Panel| Administrative Tools|Internet Services

Manager. Trên các hệ điều hành Windows 2000/XP, Microsoft sử dụng công cụ
Microsoft Management Console (MMC) để làm công cụ quản lý, do đó tất cả các
thao tác đều sử dụng menu ngữ cảnh bằng cách nhắp chuột phải trên mục muốn
chọn. Chọn Properties của mục Default Web Site, bạn có thể xem và cấu hình lại
các thông tin dành cho trang web mặc định của mình.

20


- Trên tab Home Directory, bạn có thể thay đổi đƣờng dẫn đến một thƣ mục
khác trên ổ cứng nếu muốn

21


- Trên tab Documents, bạn có thể đặt trang web mặc định sẽ hiển thị khi Web
Browser không chỉ định trang web cụ thể. Bạn sẽ thấy index.htm và default.htm
đƣợc liệt kê trong phần này. Đây là lý do tại sao khi bạn gõ //localhost thì Web
browser lại hiển thị đƣợc trang hompage. Thực ra, //localhost tƣơng đƣơng với
//localhost/index.htm, //localhost/default.htm.
- Trong tab Directory Security, bạn có thể định lại các chế độ kiểm tra ngƣời
dùng truy cập vào web site.
3. TẠO ỨNG DỤNG WEB TRÊN IIS :
- Một Web Server có thể quản lý nhiều ứng dụng Web đồng thời. Thông thƣờng,
bạn sẽ tổ chức một thƣ mục con trong wwwroot cho mỗi ứng dụng nhƣng bạn
cũng có thể tạo ánh xạ từ một thƣ mục khác.
- Nếu bạn đặt thƣ mục trong wwwroot, IIS sẽ tự động liệt kê nó trong mục
Default Web Site.
- Nếu muốn tạo một thƣ mục nằm ngoài thƣ mục wwwroot thành một web site,
chúng ta cần tạo Virtual Directory liên kết đến thƣ mục đó. Để tạo một virtual

directory:
- Chọn mục New | Virtual Directory trên menu ngữ cảnh.
22


- Nhập vào tên alias cho thƣ mục ảo.
- Chọn nút Browse để chọn thƣ mục muốn ánh xạ. Tiếp đó, bạn sẽ phải đặt một
số cấu hình khởi đầu cho web site, những thông tin này có thể cấu hình lại tƣơng
tự nhƣ với Default Web Site ở trên.

23


IV : TỔNG QUAN VỀ SQL SERVER 2005
1. GIỚI THIỆU VỀ SQL SERVER 2005:
- SQL Server 2005 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu (Relational Database
Management System (RDBMS) ) sử dụng Transact-SQL để trao đổi dữ liệu giữa
Client computer và SQL Server computer. Một RDBMS bao gồm databases,
database engine và các ứng dụng dùng để quản l. dữ liệu và các bộ phận khác
nhau trong RDBMS.
- SQL Server 2005 đƣợc tối ƣu để có thể chạy trên môi trƣờng cơ sở dữ liệu rất
lớn (Very Large Database Environment) lên đ ến Tera-Byte và có thể phục vụ
cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ." với các
server khác nh ƣ Microsoft Internet Information Server (IIS), E -Commerce
Server, Proxy Server....
- Các phiên bản của SQL Server 2005:
+ Enterprise: Hỗ trợ không giới hạn số lƣợng CPU và kích thƣớc
Database. Hỗ trợ không giới hạn RAM (nhƣng tùy thuộc vào kích thƣớc
RAM tối đa mà HĐH hỗ trợ) và các hệ thống 64bit.
+ Standard: Tƣơng tự nhƣ bản Enterprise nhƣng chỉ hỗ trợ 4 CPU.

Ngoài ra phiên bản này cũng không đƣợc trang bị một số tính năng cao
cấp khác.
+ Workgroup: Tƣơng tự bản Standard nhƣng chỉ hỗ trợ 2 CPU và tối đa
3GB RAM
+ Express: Bản miễn phí, hỗ trợ tối đa 1CPU, 1GB RAM v à kích thƣớc
Database giới hạn trong 4GB.

2. STUCTURED QUERY LANGUAGE (SQL):
2.1. SQL là ngôn ngữ của cơ sở dữ liệu quan hệ:
- SQL, viết tắt của Structured Quer y Language (ngôn ngữ hỏi có cấu trúc), là
công cụ sử dụng để tổ chức, quản lý và truy xuất dữ liệu đuợc lƣu trữ trong các
cơ sở dữ liệu. SQL là một hệ thống ngôn ngữ bao gồm tập các câu lệnh sử dụng
để tƣơng tác với cơ sở dữ liệu quan hệ.
- Khả năng của SQL vƣợt xa so với một công cụ truy xuất dữ liệu, mặc d ù đây là
mục đích ban đầu khi SQL đƣợc xây dựng nên và truy xuất dữ liệu vẫn còn là
một trong những chức năng quan trọng của nó. SQL đƣợc sử dụng để điều khiển
tất cả các chức năng m à một hệ quản trị cơ sở dữ liệu cung cấp cho ngƣời dùng
bao gồm:
Định nghĩa dữ liệu: SQL cung cấp khả năng định nghĩa các c ơ sở dữ liệu,
các cấu trúc lƣu trữ và tổ chức dữ liệu cũng nhƣ mối quan hệ giữa các
thành phần dữ liệu.
Truy xuất và thao tác dữ liệu: Với SQL, ngƣời dùng có thể dễ dàng thực
hiện các thao tác truy xuất, bổ sung, cập nhật và loại bỏ dữ liệu trong các
cơ sở dữ liệu.
24


Điều khiển truy cập: SQL có thể đƣợc sử dụng để cấp phát và kiểm soát
các thao tác của ngƣời sử dụng trên dữ liệu, đảm bảo sự an toàn cho cơ sở
dữ liệu

Đảm bảo toàn vẹn dữ liệu: SQL định nghĩa các ràng buộc toàn vẹn trong
cơ sở dữ liệu nhờ đó đảm bảo tính hợp lệ và chính xác của dữ liệu trƣớc
các thao tác cập nhật cũng nhƣ các lỗi của hệ thống.
- Nhƣ vậy, có thể nói rằng SQL l à một ngôn ngữ hoàn thiện đƣợc sử dụng trong
các hệ thống cơ sở dữ liệu và là một thành phần không thể thiếu trong các hệ
quản trị cơ sở dữ liệu. Mặc dù SQL không phải là một ngôn ngữ lập trình nhƣ C,
C++, Java,... song các câu lệnh mà SQL cung cấp có thể đƣợc nhúng vào trong
các ngôn ngữ lập trình nhằm xây dựng các ứng dụng tƣơng tác với cơ sở dữ liệu.
- Khác với các ngôn ngữ lập trình quen thuộc nhƣ C, C++, Java,... SQL là ngôn
ngữ có tính khai báo. Với SQL, ngƣời dùng chỉ cần mô tả các yêu cầu cần phải
thực hiện trên cơ sở dữ liệu mà không cần phải chỉ ra cách thức thực hiện các yêu
cầu nhƣ thế nào. Chính vì vậy, SQL là ngôn ngữ dễ tiếp cận và dễ sử dụng.
2.2. Vai trò của SQL:
- Bản thân SQL không phải là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó không thể tồn tại
độc lập. SQL thực sự là một phần của hệ quản trị cơ sở dữ liệu, nó xuất hiện
trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu với vai trò ngôn ngữ và là công cụ giao tiếp
giữa ngƣời sử dụng và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Trong hầu hết các hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ, SQL có những vai tr ò nhƣ
sau:
SQL là ngôn ngữ hỏi có tính tƣơng tác: Ngƣời sử dụng có thể dễ dàng
thông qua các trình tiện ích để gởi các yêu cầu dƣới dạng các câu lệnh
SQL đến cơ sở dữ liệu và nhận kết quả trả về từ cơ sở dữ liệu
SQL là ngôn ngữ lập trình cơ sở dữ liệu: Các lập trình viên có thể
nhúng các câu lệnh SQL vào trong các ngôn ngữ lập trình để xây dựng
nên các chƣơng trình ứng dụng giao tiếp với cơ sở dữ liệu
SQL là ngôn ngữ quản trị cơ sở dữ liệu: Thông qua SQL, ngƣời quản
trị cơ sở dữ liệu có thể quản lý đƣợc cơ sở dữ liệu, định nghĩa các cấu
trúc lƣu trữ dữ liệu, điều khiển truy cập cơ sở dữ liệu,...
SQL là ngôn ngữ cho các hệ thống khách/chủ (client/server) : Trong các
hệ thống cơ sở dữ liệu khách/chủ, SQL đƣợc sử dụng nhƣ là công cụ

để
giao tiếp giữa các trình ứng dụng phía máy khách với máy chủ cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ truy cập dữ liệu trên Internet: Cho đến nay, hầu hết
các máy chủ Web cũng nhƣ các máy chủ trên Internet sử dụng SQL với
vai trò là ngôn ngữ để tƣơng tác với dữ liệu trong các cơ sở dữ liệu.
SQL là ngôn ngữ cơ sở dữ liệu phân tán: Đối với các hệ quản trị cơ sở
dữ liệu phân tán, mỗi một hệ thống sử dụng SQL để giao tiếp với các hệ
thống khác tr ên mạng, gởi và nhận các yêu cầu truy xuất dữ liệu với
nhau.
SQL là ngôn ngữ sử dụng cho các cổng giao tiếp cơ sở dữ liệu: Trong
một hệ thống mạng máy tính với nhiều hệ quản trị c ơ sở dữ liệu khác
25


×