BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
_________________________
BÙI QUANG ðÃNG
ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ BIỆN PHÁP TÁC ðỘNG CƠ GIỚI
VÀ HOÁ HỌC ðẾN SỰ SINH TRƯỞNG, RA HOA, ðẬU QUẢ,
NĂNG SUẤT CỦA GIỐNG XOÀI GL6 TRỒNG TẠI GIA LÂM-HÀ NỘI
Chuyên ngành: Trồng trọt
Mã số
: 62 62 01 01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Vũ Mạnh Hải
2. GS.TS. Hoàng Minh Tấn
HÀ NỘI - 2008
LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoa n đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận án này là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất cứ cơng trình nào khác.
Ngày 29 tháng 5 năm 2008
Nghiên cứu sinh
Bùi Quang ðãng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii
Lời cảm ơn
Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới:
PGS.TS. Vũ Mạnh Hải, GS.TS. Hoàng Minh Tấn, người hướng dẫn
khoa học, đã đóng góp nhiều ý kiến q báu kể từ khi xây dựng ñề cương
nghiên cứu cho ñến suốt cả q trình thực hiện đề tài và viết luận án.
Ban giám hiệu nhà trường, lãnh ñạo và tập thể cán bộ Khoa Sau đại
học, trường ðại học Nơng nghiệp Hà Nội ñã tạo ñiều kiện thuân lợi ñể hồn
thành các thủ tục cần thiết trong q trình hồn thiện luận án.
Lãnh ñạo Viện Nghiên cứu Rau quả ñã ñộng viên, tạo ñiều kiện cho
quá trình thực hiện luận án được thuận lợi.
Tập thể cán bộ bộ mơn Cây ăn quả, Viện nghiên cứu Rau quả đã tận
tình giúp đỡ trong q trình tiến hành các thí nghiệm đồng ruộng.
Tập thể các thày, cơ giáo khoa Nơng học, đặc biệt là các thày, cô bộ
môn Sinh lý Thực vật, bộ mơn Rau-Hoa-Quả, Trường ðại học Nơng nghiệp
Hà Nội đã trực tiếp đóng góp nhiều ý kiến q báu cho tác giả hoàn thành
luận án này.
Tác giả chân thành cảm ơn các nhà khoa học trong ngành, các ñồng
nghiệp, bạn bè và người thân ñã ñộng viên, giúp ñỡ trong q trình học tập
và hồn thiện luận án.
NCS. Bùi Quang ðãng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………
iv
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
ii
Bảng các chữ cái viết tắt và ký hiệu
vi
Danh mục các bảng
vii
Danh mục các hình
xi
MỞ ðẦU
1
1. Tính cấp thiết
1
2. Mục đích và u cầu của đề tài
3
2.1. Mục ñích
3
2.2. Yêu cầu
3
3. ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3
3.1. ý nghĩa khoa học
3
3.2. Ý nghÜa thùc tiễn
3
4. Giới hạn của đề tài
4
CHNG I: TNG QUAN TI LIỆU
5
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xồi
5
1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xồi trên thế giới
5
1.1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xồi trong nước
8
1.2. Một số ñặc ñiểm sinh thái chủ yếu của cây xồi
10
1.3. Sự hình thành và phát triển của hoa xồi
14
1.3.1. Sự hình thành mầm hoa
14
1.3.2. Sự hình thành các bộ phận của hoa
15
1.3.3. Quá trình phát triển của chùm hoa
16
1.3.4. Yếu tố cảm ứng hình thành hoa
16
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………
v
1.3.5. Yếu tố kích thích ra hoa
20
1.3.6. Yếu tố kìm hãm ra hoa
22
1.4. Các chất ñiều tiết sinh trưởng với sự ra hoa của cây xồi
23
1.4.1. Ethylen
23
1.4.2. Auxin
24
1.4.3. Xytokinin
26
1.4.4. Gibberellin
28
1.5. Các biện pháp điều khiển xoài ra hoa
1.5.1. ðiều khiển ra hoa bằng biện pháp hoá học
30
30
1.5.1.1. ðiều khiển ra hoa bằng KNO3
30
1.5.1.2. ðiều khiển ra hoa bằng paclobutrazol
33
1.5.1.3. ðiều khiển ra hoa bằng hun khói
36
1.5.2. ðiều khiển ra hoa bằng biện pháp cơ giới
39
1.5.2.1. Biện pháp khoanh vỏ
40
1.5.2.2. Biện pháp bẻ chùm hoa
41
1.5.2.3. ðiều khiển ra hoa bằng biện pháp cắt tỉa
43
1.6. Bao quả
46
CHƯƠNG II: VẬT LIỆU, NỘI DUNG Và PHƯƠNG PHÁP
49
NGHIÊN CỨU
2.1. ðối tượng và vật liệu nghiên cứu
49
2.1.1. Giống xồi được dùng trong nghiên cứu
49
2.1.2. Các vật tư khác ñược dùng trong nghiên cứu
50
2.2. Nội dung nghiên cứu
51
2.3. Phương pháp nghiên cứu
52
2.3.1 Bố trí thí nghiệm
52
2.3.2. Phương pháp quan trắc và ño ñếm
56
2.3.3. Phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu
61
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ THẢO LUẬN
62
3.1. Nghiên cứu sự ra hoa, ñậu quả của giống xồi GL6 trồng trong
62
điều kiện tự nhiên
3.2. ảnh hưởng của một số biện pháp tác ñộng cơ giới ñến sinh
69
trưởng, ra hoa đậu quả của giống xồi GL6
3.2.1. Biện pháp bẻ chùm hoa
69
3.2.2. Biện pháp cắt cành sau thu hoạch
73
3.3.3. Biện pháp tỉa ñịnh chồi
90
3.3. Một số biện pháp tác động hố học ảnh hưởng đến sinh trưởng,
96
thời gian nở hoa, đậu quả và năng suất giống xồi GL6
3.3.1. ảnh hưởng của biện pháp phun phân bón lá đến việc cải
96
thiện chất lượng cành vụ thu
3.3.2. Ảnh h−ëng cña xử lý paclobutrazol đến tỉ lệ cành ra hoa, 101
năng suất quả của giống xoài GL6
3.3.3. ảnh hởng của xử lý GA3 đến việc kìm h5m thời gian
116
nở hoa của gièng xoµi GL6
3.3.4. ảnh hưởng của xử lý α - NAA ñến tỉ lệ ñậu quả và khả
124
năng sinh trưởng ca qu
3.4. nh hởng của biện pháp bao quả đến năng suất, chất lợng và
131
mẫu m5 quả
KT LUN V NGHỊ
147
Kết luận
147
ðề nghị
148
Danh mục các cơng trình cơng bố liên quan ñến luận án
149
Tài liệu tham khảo
151
Phụ lục
167
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viết tắt
Viết đầy đủ
ABA
Axít absxixic
ABP
6-benzynaminopurien
Ai
Hàm lượng ngun chất
C/N
Tỉ lệ hydrate cácbon/nitơ
DT
Diện tích
DTTB
Diện tích trung bình
ðK
ðường kính
GA
Gibberellin
IAA
β-indol axetic axớt
KT
Kích thớc
LL
Liều lợng
NC
Nghiên cứu
NS
Năng suất
PBZ
Paclobutrazol
PE
Polyetylen
TB
Trung bình
TG
Thời gian
TL
Tỉ lệ
ĐC
Đối chứng
vii
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
viii
DANH MỤC HỆ THỐNG BẢNG BIỂU
Bảng
Tên bảng
Trang
1.1
Sản lượng xoài trên thế giới từ năm 1995-2005
6
1.2
Diện tích và sản lượng xồi của Việt Nam 2001-2006
8
1.3
ðặc điểm khí hậu chung của miền Bắc
13
1.4
ảnh hưởng của khói và nhiệt đến phân hố hoa xồi
38
1.5
Hàm lượng khí etylen và axetylen có trong một số vật liệu dùng để
39
hun khói kích thích ra hoa cho cây xồi
2.1
Thành phần hố học của các loại phân bón lá trong thí nghiệm
54
3.1
Q trình hình thành chùm hoa ở các đợt hoa khác nhau
62
3.2
Q trình nở hoa của các đợt hoa khác nhau
63
3.3
Kích thước và ñặc ñiểm của chùm hoa
64
3.4
Số lượng và tỉ lệ các loại hoa
65
3.5
Tỉ lệ ñậu quả và khả năng giữ quả
67
3.6
Yếu tố cấu thành năng suất và năng suất quả của các ñợt hoa
68
3.7
ảnh hưởng của việc bẻ chùm hoa đến sự hình thành và phát triển
70
của các đợt hoa sau
3.8
ảnh hưởng của việc bẻ chùm hoa ñến tỉ lệ cành ra hoa, tỉ lệ hoa
71
lưỡng tính và năng suất
3.9
ảnh hưởng tổng hợp giữa mức ñộ và thời vụ cắt cành ñến khả
74
năng ra lộc thu và thời ñiểm xut hin cỏc ủt lc
3.10 nh hởng tổng hợp giữa mức độ và thời vụ cắt cành đến thời
75
gian sinh trởng của các đợt lộc thu
3.11 nh hng ca yu tố mức ñộ cắt và yếu tố thời vụ cắt cành đến
kích thước bộ tán, kích thước và khả năng ra hoa của cành thu
78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3.12
ix
ảnh hưởng tổng hợp giữa mức ñộ cắt và thời vụ cắt cành sau thu
79
hoạch đến kích thước tán và đặc điểm bộ tán
3.13
Ảnh hởng tổng hợp của mức độ và thời vụ cắt cành đến kích thớc,
80
đặc điểm và khả năng ra hoa của cành vụ thu
3.14
ảnh hởng tổng hợp của mức độ và thời vụ cắt cành đến quá trình
82
nở hoa
3.15
nh hng của mức độ và thời vụ cắt cành đến kích thước chùm
83
hoa và số quả ñậu trên chùm sau tắt hoa
3.16
ảnh hưởng tổng hợp của mức ñộ và thời vụ cắt cành đến kích thước
84
chùm hoa, tỉ lệ hoa lưỡng tính và tỉ lệ đậu quả
3.17
Ảnh h−ëng cđa møc ®é và thời vụ cắt cành đến yếu tố cấu thành
86
năng suất và năng suất quả trên cây
3.18
ảnh hởng tổng hợp của mức độ và thời vụ cắt cành đến yếu tố
87
cấu thành năng suất, năng suất quả và tỉ lệ quả thơng phẩm
3.19
nh hng ca ct cnh ủn thnh phn và mức độ gây hại của
89
một số sâu, bệnh chính
3.20
ảnh hưởng của tỉa ñịnh chồi ñến chất lượng cành vụ thu
91
3.21
nh hởng của tỉa định chồi đến khả năng sinh trởng của từng đợt
93
lộc
3.22
ảnh hởng của tỉa định chồi đến một số chỉ tiêu phản ánh chất
94
lợng cành vụ thu
3.23
nh hưởng của phân bón lá đến sinh trưởng của từng ñợt lộc
97
3.24
ảnh hưởng của phân bón lá ñến chất lượng cnh v thu
99
3.25
nh hởng của phân bón lá đến đặc điểm của phiến lá và bộ tán lá
100
3.26
ảnh hởng của paclobutrazol đến sinh trởng của từng đợt lộc
102
3.27
nh hng ca thời gian, liều lượng xử lý paclobutrazol ñến cành 103
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
x
vụ thu
3.28
ảnh hưởng tương tác của thời gian và liệu lượng xử lý 105
paclobutrazol ñến cành thu và tỉ lệ C/N trong lá
3.29
Ảnh h−ëng tổng hợp của thời gian và liều lợng xử lý paclobutrazol 106
đến quá trình hình thành chùm hoa
108
3.30
ảnh hởng của xử lý paclobutrazol đến quá trình nở hoa
3.31
nh hng ca thời gian và liều lượng xử lý paclobutrazol ñến tỉ lệ 109
cành ra hoa, chiều dài chùm hoa và khả năng ñậu quả
3.32
ảnh hưởng tổng hợp của thời gian và liệu lượng xử lý paclobutrazol 111
ñến tỉ lệ cành ra hoa, chiều dài chùm hoa và khả năng ñậu quả
3.33
Ảnh hởng của thời gian và liều lợng xử lý paclobutrazol đến yếu 112
tố cấu thành năng suất và năng suất quả
3.34
ảnh hởng tổng hợp của thời gian và liệu lợng xử lý 114
paclobutrazol đến yếu tố cấu thành năng suất và năng suất quả
3.35
nh hng ca phun GA3 lờn lỏ ñến quá trình hình thành chùm hoa
117
3.36
ảnh hưởng của phun GA3 lên lá ñến thời gian nở hoa
118
3.37
Ảnh h−ëng cña phun GA3 lên lá đến khả năng ra hoa, tỉ lệ hoa 119
lỡng tính và khả năng đậu quả
3.38
ảnh hởng của phun GA3 lên lá đến các yếu tố cấu thành năng suất 122
và năng suất quả
3.39
nh hng ca phun GA3 lên lá đến thành phần sinh hố của quả
123
3.40
ảnh hưởng của phun α-NAA ñến khả năng giữ quả sau tt hoa
126
3.41
nh hởng của phun -NAA đến khả năng tăng trởng của quả
129
3.42
ảnh hởng của phun -NAA đến năng suất qu¶
130
3.43
ảnh hưởng của loại túi bao đến khả năng giữ quả
132
3.44
ảnh hưởng của loại túi bao đến tình hình bệnh thán thư và bệnh 134
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………
xi
đốm đen vi khuẩn gõy hi trờn qu
3.45
nh hởng của loại túi bao đến tình hình rệp vẩy và ruồi đục gây 136
hại trên quả
3.46
ảnh hởng của loại túi bao đến năng suất
137
3.47
nh hng của loại túi bao ñến thành phần cơ giới của quả
138
3.48
ảnh hưởng của loại túi bao ñến thành phần sinh hố và mẫu mã quả
139
3.49
Chi phí sản xuất cho việc áp dụng kỹ thuật bao quả
142
3.50
Hiệu quả kinh tế khi áp dụng kỹ thuật bao quả
144
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………
xii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Tên hình
Hình
Trang
1.1
Cấu trúc chùm hoa xồi
18
1.2
Một số dạng chùm hoa xồi
19
3.1
Cắt tỉa sau thu hoạch
76
3.2
Cây cắt tỉa, lộc thu ra ñồng ñều
76
3.3
Cây cắt tỉa, bộ tán thấp, ñều
76
3.4
Cây không cắt tỉa, lộc thu ra rải rác
76
3.5
Lộc ra rải rác, sâu bệnh nhiều
76
3.6
Cây đối chứng khơng cắt tỉa, bộ tán cao, thưa, khơng đều
76
3.7
Năng suất quả trên cây ở các cơng thức cắt cành
88
3.8
Tỉa ñể lại 3 chồi, lộc thu sinh trưởng khoẻ, ñồng ñều
92
3.9
Tỉa ñể lại 5 chồi, 3 chồi sinh trưởng tốt, các chồi khác teo ñi
92
3.10
Xử lý PBZ 1g ai vào 1/11, tỉ lệ cành ra hoa cao, tỉ lệ ñậu quả
115
nhiều
3.11
Xử lý PBZ 1g ai vào 1/9, hoa nở sớm, khơng đậu quả
115
3.12
Xử lý GA3 100ppm, hoa nở muộn, tỉ lệ cành ra hoa cao
120
3.13
Xử lý GA3 100ppm, hoa nở muộn, tỉ lệ ñậu quả cao
120
3.14
Xử lý GA3 200ppm, hoa nở muộn, tỉ lệ cành ra hoa thấp
120
3.15
ðặc ñiểm chùm hoa ở các nồng ñộ xử lý (250-200-150-
120
100ppm)
3.16
Sự khác biệt về năng suất giữa hai công thức xử lý (250-
120
100ppm)
3.17
Xử lý GA3 100ppm, năng suất quả ñạt cao nhất
120
3.18
Năng suất quả trên cây
123
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
xiii
3.19
Bao quả bằng túi PE có hiện tượng đọng nước trong túi
133
3.20
Các loại túi bao sử dụng trong nghiên cứu
141
3.21
ðặc ñiểm vỏ quả khi sử dụng túi bao Việt Nam
141
3.22
ðặc ñiểm vỏ quả khi sử dụng túi bao Trung Quốc
141
3.23
ðặc ñiểm vỏ quả khi sử dụng túi bao xi măng
141
3.24
ðặc ñiểm vỏ quả khi sử dụng túi bao PE
141
3.25
ðặc điểm vỏ quả khi khơng dùng túi bao
141
3.26
Năng suất quả thương phẩm của các công thức sử dụng túi
143
bao
3.27
Vườn xoài sử dụng túi bao Việt Nam
145
3.28
Mã quả ñược cải thiện khi sử dụng túi bao Việt Nam
145
3.29
Cây xồi được áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật, ñược
146
chọn ñi tham dự triển lãm 60 năm thành tựu Kinh tế-Xã hội,
T8/2005
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………
1
MỞ ðẦU
1. Tính cấp thiết
Cây xoài (Mangifera indica L.) là cây ăn quả nhiệt đới có giá trị dinh
dưỡng và kinh tế cao. Ngồi dùng để ăn tươi, quả xồi cịn để chế biến thành
nhiều sản phẩm đa dạng: xồi sấy khơ, nước xồi, purê... rất có giá trị. Trên
thế giới, hiện có khoảng trên 90 nước trồng xoài, sản lượng hàng năm xếp thứ
5, sau: cam, chuối, nho và táo tây. Mặc dù là cây ăn quả nhiệt đới có nguồn
gốc từ Ấn ðộ và một số vùng biên giới lân cận, nhưng do có khả năng thích
ứng rộng, sinh trưởng khoẻ, cây xồi có thể trồng, phát triển trên nhiều loại
đất. Chính vì vậy, diện tích và sản lượng xồi khơng ngừng ñược gia tăng.
Theo thống kê của FAO, năm 1981 sản lượng xồi của thế giới chỉ đạt
13,693 triệu tấn với diện tích khoảng 1,8 triệu ha. Trong đó, 10 nước có sản
lượng đứng đầu, xếp theo thứ tự là: Ấn ðộ (62%), Mêhicơ (5,4%), Braxin
(4,4%), Pakixtan (4%), Inđơnêxia (3,2%), Thái Lan (2,7%), Philipin (2,7%),
Haiti (2,4%), Mañagaxca (2,2%) và Trung Quốc (2,1%) [58]. ðến năm 2005,
sản lượng tồn thế giới đã lên tới 27,966 triệu tấn với diện tích đạt khoảng
trên 3,7 triệu ha. Trong đó, Trung Quốc là nước có tốc độ tăng trưởng mạnh
cả về diện tích và sản lượng.
Ở Trung Quốc, cây xồi chủ yếu được trồng ở một số vùng thuộc các
tỉnh phía Nam, được đặc trưng bởi khí hậu á nhiệt đới có mùa đơng lạnh.
Nhưng từ một nước có sản lượng đứng cuối trong số 10 nước ñược xếp hạng
(năm 1981), ñến năm 2005, Trung Quốc đã trở thành nước có sản lượng và
diện tích trồng xồi đứng thứ 2 trên thế giới, chỉ sau Ấn ðộ. Diện tích trồng
xồi của Trung Quốc năm 2005 ñạt 420 nghìn ha, với sản lượng lên tới trên
3,6 triệu tấn; gấp hơn 2 lần sản lượng xoài của Thái Lan [61]. ðiều gì đã
khiến cho diện tích và sản lượng xồi của Trung Quốc tăng nhanh đến như
vậy. Câu trả lời là hàng loạt các giống mới có ñặc tính ra hoa muộn và những
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
2
tiến bộ kỹ thuật mang tính đột phá trong việc điều khiển ra hoa cho cây xồi
đã được các nhà khoa học Trung Quốc nghiên cứu, ứng dụng trong những
năm gần ñây.
Ở Việt Nam, cây xồi được trồng khá lâu với nhiều giống xồi nổi
tiếng như: Cát Hoà Lộc, Cát Chu nhưng chủ yếu tập trung ở các tỉnh phía
Nam, nơi mà điều kiện khí hậu rất thuận lợi cho cây xồi sinh trưởng, phát
triển. Ở miền Bắc, mặc dù ñã tồn tại một số vùng trồng xoài truyền thống:
Yên Châu (Sơn La), Yên Minh (Hà Giang), Tương Dương (Nghệ An) nhưng
diện tích trồng ở các vùng này không lớn và năng suất rất thấp. Ở các địa
phương khác của miền Bắc, diện tích trồng xồi khơng đáng kể. Hơn nữa, do
thời điểm xồi ra hoa hay gặp mưa phùn, ẩm độ khơng khí cao, trời rét nên
khả năng đậu quả kém. Chính vì vậy, trong một thời gian dài cây xồi khơng
được xem là cây ăn quả có giá trị kinh tế ở các tỉnh miền Bắc.
Thời gian gần ñây, Viện nghiên cứu Rau quả ñã tuyển chọn và ñưa vào
sản xuất ở các tỉnh miền Bắc một số giống xoài mới. Trong đó, giống GL6
được xem là rất có triển vọng vì tiềm năng năng suất cao, quả to, tỉ lệ phần ăn
được nhiều, mã quả hấp dẫn, thích hợp cho ăn tươi [7, 25, 26]. Giống GL6 đã
được bộ Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn cơng nhận giống chính thức từ
năm 2000. Tuy nhiên, ñặc ñiểm phân cành yếu, bộ tán thưa, khơng cân đối,
khả năng hình thành lộc thu chậm, ra hoa kéo dài, tỉ lệ cành mang quả chưa
cao, tỉ lệ quả thương phẩm thấp là những tồn tại chính của giống cần phải
được khắc phục. ðề tài "Ảnh hưởng của một số biện pháp tác ñộng cơ giới
và hố học đến sự sinh trưởng, ra hoa, đậu quả, năng suất của giống xoài
GL6 trồng tại Gia lâm - Hà Nội " nhằm tìm ra lời giải góp phần khắc phục
những hạn chế nói trên của giống, đáp ứng kịp thời địi hỏi của thực tiễn sản
xuất.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………
3
2. Mục đích, u cầu của đề tài
2.1. Mục đích
Nghiên cứu ảnh hưởng của một số biện pháp cơ giới và hố học đến
q trình hình thành và sinh trưởng của cành thu, sự ra hoa, đậu quả làm cơ sở
xây dựng quy trình kỹ thuật cho giống xồi GL6 trồng trong điều kiện miền
Bắc Việt Nam.
2.2. Yêu cầu
- Xác ñịnh thời vụ và mức độ cắt cành sau thu hoạch thích hợp cho việc
hình thành và sinh trưởng của cành thu, cành mang quả trong năm sau.
- Xác định số lượng chồi thích hợp ñể lại trên mỗi cành mang quả vừa
ñược cắt tỉa sau thu hoạch.
- Xác ñịnh thời vụ, liều lượng và nồng độ xử lý một số chất điều hồ
sinh trưởng có tác dụng điều khiển thời gian nở hoa của cây xồi vào thời
điểm thích hợp nhất cho q trình đậu quả, nâng cao năng suất.
- Xác định loại túi bao thích hợp có tác dụng hạn chế ảnh hưởng của
một số sâu, bệnh hại, cải thiện mẫu mã quả và nâng cao năng suất.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Luận án cung cấp tài liệu về ảnh hưởng của một số biện pháp tác ñộng
ñến sinh trưởng, phát triển và năng suất của giống xoài GL6 trồng ở Gia Lâm
- Hà Nội làm cơ sở khoa học cho việc xây dựng quy trình kỹ thuật cho giống
xồi GL6 và tiến hành các nghiên cứu về thâm canh trên các giống xồi triển
vọng khác trồng trong điều kiện miền Bắc.
Những kết luận của cơng trình là nguồn tài liệu tham khảo có giá trị
cho cơng tác giảng dạy và nghiên cứu cây xoài ở miền Bắc.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………
4
ðề tài đưa ra những luận cứ khoa học làm cơ sở ñể xây dựng và hồn
thiện quy trình thâm canh tăng năng suất cho giống xoài GL6 trồng ở miền
Bắc Việt Nam.
Kết quả của đề tài góp phần đáp ứng kịp thời địi hỏi của thực tiễn sản
xuất nhằm khắc phục hiện tượng năng suất thấp và khơng ổn định của giống
xồi GL6 trồng ở miền Bắc Việt Nam.
4. Giới hạn của ñề tài
Các thí nghiệm của đề tài được tiến hành trên giống xoài GL6 trồng tại
Viện Nghiên cứu Rau quả, Gia Lâm - Hà Nội. Cây thí nghiệm ở độ tuổi từ 4-7
năm tuổi. Thời gian tiến hành thí nghiệm từ 2002-2006.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xồi
1.1.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ xồi trên thế giới
Xồi là cây ăn quả có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới, nhưng do có khả
năng thích ứng rộng nên cây xồi được trồng khơng chỉ ở các vùng nhiệt ñới
mà cả ở những vùng á nhiệt ñới có mùa đơng lạnh. Hiện nay trên thế giới có
khoảng trên 90 nước trồng xồi.
Trong khoảng 20 năm trở lại đây, sản lượng xồi bình qn năm đạt
khoảng 18 triệu tấn và mức tăng sản lượng hàng năm khoảng 2-3%. Ba khu
vực sản xuất xoài chủ yếu của thế giới là: Châu Á Thái Bình Dương, Trung Nam Mỹ và Châu Phi. Theo thống kê của FAO, trong năm 1980, sản lượng
xoài của vùng Châu Á Thái Bình Dương đạt 12 triệu tấn, bằng 14% tổng sản
lượng cây ăn quả trong vùng, chiếm 78% sản lượng xoài của thế giới. Ấn ðộ
là nước có diện tích và sản lượng xồi lớn nhất [58]. Năm 1989, sản lượng
xồi của Ấn ðộ đạt 9 triệu tấn, bằng 4/5 tổng sản lượng của các nước trong
vùng và bằng 2/3 sản lượng của toàn thế giới. Vùng Trung - Nam Mỹ có sản
lượng xồi chiếm khoảng 13%, chủ yếu tập trung ở Mehicô và Braxin. Các
nước châu Phi và các nước khác chiếm khoảng 10% sản lượng.
Vào thời điểm trước năm 1990, một số nước có sản lượng xồi tăng
nhanh là: Pakixtan, Inđơnêxia và Thái Lan, với mức tăng hàng năm ñạt 2,7
ñến 4%. Từ năm 1995 trở lại đây, Trung Quốc là nước có tốc ñộ phát triển
xoài nhanh nhất (bảng 1.1). Năm 1995, sản lượng xồi của cả thế giới đạt
18,495 triệu tấn, trong ñó Ấn ðộ chiếm 54,07% (10 triệu tấn), tiếp ñến là
Trung Quốc chiếm 6,38%, khoảng 1,18 triệu tấn, sau đó là Mêhicô (1,09 triệu
tấn), Pakixtan (0,839 triệu tấn), Thái Lan (0,62 triệu tấn), Braxin (0,4 triệu
tấn), Philipin (0,3 triệu tấn) (FAO 1996) [59]. ðến năm 2005, sản lượng xoài
của thế giới đạt 27,966 triệu tấn. Sản lượng xồi của Ấn ðộ chỉ tăng chút ít,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nơng nghiệp ………………………
6
đạt 10,8 triệu tấn. Trong khi đó Trung Quốc, nước mà vùng trồng xồi ñược
ñặc trưng bởi ñiều kiện á nhiệt ñới có mùa đơng lạnh lại có sản lượng tăng rất
mạnh, đạt tới 3,573 triệu tấn, xếp thứ 2, sau Ấn ðộ và gấp hơn 2 lần sản
lượng xồi của Mêhicơ, nước có sản lượng ñứng thứ 3; 1,8 triệu tấn (FAO,
2006 [61]).
Bảng 1.1: Sản lượng xoài trên thế giới từ năm 1995-2005 (ðVT: 1.000
tấn)
1995*
TT
Tên nước
2000**
Sản
Tên nước
2005***
Sản
Tên nước
Sản
lượng
lượng
lượng
10.000 ấn ðộ
10.500 ấn ðộ
10.800
1
ấn ðộ
2
Trung Quốc
1.180 Trung Quốc
3.211 Trung Quốc
3.673
3
Mêhicô
1.090 Mêhicô
1.633 Mêhicô
1.800
4
Pakixtan
839 Pakixtan
1.559 Pakixtan
1.674
5
Thái Lan
620 Thái Lan
938 Thái Lan
1.503
6
Braxin
400 Braxin
876 Braxin
1.478
7
Philipin
300 Philipin
848 Philipin
950
8
Haiti
230 Haiti
730 Haiti
850
9
Mañagaxca
200 Magaxca
538 Magaxca
730
187 Tanzania
299 Tanzania
380
10 Tanzania
Các nước cịn lại
Tồn thế giới
3.449
3.568
4.128
18.495
24.700
27.966
Ghi chú: nguồn *: FAO[59], **: FAO[60], ***: FAO[61]
Nh− vËy cã thể thấy, mặc dù là cây ăn quả nhiệt đới, nhng trong
những năm gần đây, cây xoài đang dần trở thành một cây ăn quả có hiệu quả
kinh tế cao, diện tích và sản lợng không ngừng gia tăng ngay cả ở các vùng
khí hậu vốn không đợc xem là thuận lợi cho phát triển xoài.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thc s khoa hc Nụng nghip
7
Mặc dù sản lợng xoài đợc sản xuất hàng năm trên thế giới khá cao
nhng tỉ trọng buôn bán, trao đổi trên thị trờng quốc tế rất hạn chế. Điều này
có thể do một số nguyên nhân: thứ nhất, sức tiêu thụ xoài ở các nớc trồng
đợc xoài không ngừng gia tăng; thứ hai, xuất khẩu xoài, đặc biệt là xuất khẩu
tơi còn gặp nhiều khó khăn trong công tác xử lý sau thu hoạch, bảo quản,
vận chuyển. Chính vì vậy, trồng xoài để xuất khẩu đang là một ngành thu
đợc nhiều lợi nhuận. Trên thực tế, lĩnh vực này hiện đang chỉ tập trung ở một
số nớc nh: Mêhicô, Philipin và Pakixtan [34]. Theo thống kê của FAO [50],
năm 1998, tổng sản lợng xoài xuất khẩu trên thế giới đạt 509.800 tấn, trong
đó lợng xoài xuất khẩu của Mêhicô là 209.400 tấn, chiếm 41%, tiếp đến là
Philipin, Pakixtan và Braxin với lợng xuất khẩu tơng ứng là: 52.000 tấn,
40.200 tấn và 39.200 tấn chiÕm: 10,3; 7,8 vµ 7,6%. Ấn ðộ, mặc dù là nước
sản xuất xoài lớn nhất thế giới nhưng hàng năm lượng xồi xuất khẩu của
nước này chỉ đạt khoảng vài chục ngàn tấn, chiếm khoảng trên 5% tổng sản
lượng xoài xuất khẩu của thế giới. Cũng theo thống kê của FAO [50], đến
năm 2001 tổng sản lượng xồi xuất khẩu trên thị trường thế giới đạt 589.000
tấn. Ba nước có sản lượng xuất khẩu đứng đầu là: Mêhicơ (195.000 tấn,
chiếm 33,11%), Braxin (94.000 tấn chiếm 15,96%) và Ấn ðộ (46.000 tấn
chiếm 7,81%).
Tổng sản lượng xoài nhập khẩu trên thế giới trong năm 1998 là
456.800 tấn. Trong đó Mỹ là quốc gia đứng đầu về nhập khẩu xồi, với
197.400 tấn chiếm 43,2%, tiếp đến là Hồng Kơng (Trung Quốc), Hà Lan,
Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất và Pháp, chiếm tỉ lệ tương ứng là:10,2;
7,5; 5,2 và 4,9%. Tổng sản lượng xồi nhập khẩu trên thế giới trong năm
2001 đạt 536.000 tấn. Ba vùng, lãnh thổ nhập khẩu xoài lớn nhất là: Mỹ
(238.000 tấn, chiếm 44,40%), các nước EC (135.000 tấn, chiếm 25,19%) và
Hồng Kông - Trung Quốc (34.000 tấn, chiếm 6,34%) (FAO, 2003) [50].
Chính vì nhu cầu sử dụng xồi dưới dạng ăn tươi ở các nước không trồng